Xem mẫu

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ AN GIANG GIÁO TRÌNH Nguyên Lý Thống Kê NGHỀ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP VÀ CAO ĐẲNG NGHỀ (Ban hành kèm theo QĐ số 568/QĐ-CĐN, ngày 07 tháng 6 năm 2018 của Hiệu trưởng trường Cao đẳng nghề An Giang) Giáo viên: Bùi Thị Kim Chung Năm ban hành 2018
  2. LỜI GIỚI THIỆU Trong điều kiện kinh tế xã hội ngày càng phát triển thì nhu cầu thông tin thực tế về các mặt của đời sống xã hội ngày càng cao. Để nắm được bản chất quy luật vận động và phát triển của chúng, cần thiết phải nghiên cứu khoa học thống kê. Nhằm đáp ứng yêu cầu học tập những lý luận cơ bản về thống kê của học sinh, sinh viên chuyên ngành kinh tế, chúng tôi tổ chức biện soạn giáo trình Nguyên lý thống kê, dựa vào kinh nghiệm giảng dạy và nghiên cứu từ các nguồn tài liệu khác nhau. Giáo trình bao gồm 4 chương:  Chương 1: Những vấn đề chung về thống kê học  Chương 2: Quá trình nghiên cứu của thống kê  Chương 3: Các mức độ của hiện tượng kinh tế xã hội  Chương 4: Sự biến động của hiện tượng kinh tế xã hội Mặc dù đã cố gắng tiếp cận thông tin để đưa vào giáo trình một cách dễ hiểu nhất, nhưng cũng khó tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Rất mong nhận được ý kiến đóng góp của bạn đọc để giáo trình hoàn thiện hơn. An Giang, ngày 3 thán 03 năm 2018 Giáo viên biên soạn Bùi Thị Kim Chung
  3. MỤC LỤC ĐỀ MỤC TRANG 1. Lời giới thiệu 1 2. Mục lục 2 3. Nội dung................................................................................................................... Chƣơng 1: Những vấn đề chung về thống kê học ........................................... 3 I. Khái niệm ,đối tượng và nhiệm vụ nghiên cứu của thống kê học .................. 4 1. Khái niệm .............................................................................................................. 4 2. Đối tượng nghiên cứu của thống kê ................................................................... 4 3. Nhiệm vụ nghiên cứu của thống kê ................................................................... 4 II. Một số khái niệm thường dùng trong thống kê .............................................. 4 1. Tổng thể chung ..................................................................................................... 4 2. Tham số tổng thể .................................................................................................. 4 3. Tổng thể mẫu ........................................................................................................ 4 4. Tham số mẫu ........................................................................................................ 5 5. Tiêu thức thống kê ............................................................................................... 5 6. Chỉ tiêu thống kê .................................................................................................. 5 Chƣơng 2: Quá trình nghiên cứu của thống kê ............................................... 5 I. Thu thập dữ liệu thống kê .................................................................................... 5 1. Xác định nội dung dữ liệu thống kê ................................................................... 5 2. Nguồn dữ liệu ....................................................................................................... 6 3. Các phương pháp điều tra thống kê ................................................................... 6 II. Tổng hợp và trình bày dữ liệu thống kê ........................................................... 7 1. Phân tổ thống kê ................................................................................................... 7 2. Bảng thống kê ....................................................................................................... 8 3. Đồ thị thống kê ..................................................................................................... 9 BÀI TẬP ÁP DỤNG ............................................................................................. 10 1
  4. Chƣơng 3: Các mức độ của hiện tƣợng kinh tế xã hội................................. 12 I. Số tuyệt đối .......................................................................................................... 12 1. Khái niệm và ý nghĩa ......................................................................................... 12 2. Đơn vị tính của số tuyệt đối .............................................................................. 13 3. Các loại số tuyệt đối trong thống kê ................................................................ 13 II. Số tương đối ....................................................................................................... 13 1. Khái niệm và ý nghĩa ......................................................................................... 13 2. Đơn vị tính của số tương đối ............................................................................ 13 3. Các loại số tương đối trong thống kê............................................................... 13 III. Số trung bình .................................................................................................... 15 1. Khái niệm và ý nghĩa ......................................................................................... 15 2. Các loại số trung bình ........................................................................................ 15 BÀI TẬP ÁP DỤNG ............................................................................................. 20 Chƣơng 4: Sự biến động của hiện tƣợng kinh tế xã hội .............................. 24 I. Dãy số thời gian .................................................................................................. 24 1. Khái niệm và ý nghĩa ......................................................................................... 24 2. Phân loại .............................................................................................................. 24 3. Các chỉ tiêu phân tích dãy số thời gian............................................................ 25 II. Chỉ số .................................................................................................................. 26 1. Khái niệm và ý nghĩa ......................................................................................... 26 2. Phân loại chỉ số .................................................................................................. 26 3. Chỉ số cá thể ....................................................................................................... 27 4. Chỉ số tổng hợp .................................................................................................. 28 5. Chỉ số trung bình ................................................................................................ 31 III. Hệ thống chỉ số................................................................................................. 31 1. Ý nghĩa ................................................................................................................ 31 2. Phương pháp thành lập hệ thống chỉ số........................................................... 31 3. Phương pháp chỉ số để phân tích mức tiêu hao nguyên vật liệu sản xuất sản phẩm......................................................................................................................... 34 BÀI TẬP ÁP DỤNG ............................................................................................. 35 2
  5. GIÁO TRÌNH MÔN HỌC NGUYÊN LÝ THỐNG KÊ Tên môn học : NGUYÊN LÝ THỐNG KÊ Mã môn học: M14 VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔN HỌC 1. Vị trí: Môn học Nguyên lý thống kê nằm trong nhóm kiến thức cơ sở được bố trí giảng dạy sau khi đã học xong các môn học kinh tế chính trị và kinh tế vi mô. 2. Tính chất: Môn học lý thuyết thống kê cung cấp những kiến thức cơ bản về thống kê các hiện tượng kinh tế- xã hội, làm cơ sở cho học sinh, sinh viên nhận thức các môn chuyên môn của nghề. MỤC TIÊU CỦA MÔN HỌC 1.Về kiến thức: + Trình bày được các vấn đề cơ bản của lý thuyết thống kê + Trình bày được quá trình nghiên cứu thống kê: các phương pháp thu thập thông tin, tổng hợp và trình bày dữ liệu thống kê. Hiểu được số tuyệt đối, số tương đối, số trung bình trong thống kê. Phương pháp thành lập chỉ số và hệ thống chỉ số trong thống kê. + Trình bày được các phương pháp tính toán, kết quả và đánh giá hiện tượng kinh tế xã hội được sử dụng trong thống kê học. 2.Về kỹ năng: + Tổ chức thu thập được thông tin về hiện tượng cần nghiên cứu + Tính được số tuyệt đối, số tương đối, số trung bình trong thống kê có liên quan đến số liệu thực tế. Thành lập được chỉ số và hệ thống chỉ số trong thống kê. + Tổng hợp và phân tích được các hiện tượng kinh tế xã hội dựa trên kết quả tính toán. 3. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: + Có nhìn nhận nghiêm túc, đúng đắn về môn học đối nghề nghiệp và cuộc sống. + Có thái độ nghiêm túc, cẩn thận và chính xác trong học tập và luyện tập 3
  6. CHƢƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THỐNG KÊ Mục tiêu: - Trình bày được khái niệm và nhiệm vụ nghiên cứu của thống kê học. - Trình bày được cơ sở thực tiển, cơ sở lý luận và cơ sở khoa học của đối tượng nghiên cứu thống kê. - Trình bày được chức năng và các phương pháp của thống kê - Định nghĩa được một số khái niệm thường dùng trong thống kê học. - Có ý thức học tập nghiêm túc, tính cẩn thận, chính xác - Có phương pháp tự học tậ, nghiên cứu Nội dung chính: I. Khái niệm,đối tƣợng,nhiệm vụ nghiên cứu của thống kê học 1. Khái niệm Thuật ngữ “ Thống kê ” thường được hiểu theo 2 nghĩa: - Thống kê là các dữ liệu được thu thập, quan sát nhằm phản ảnh các hiện tượng kinh tế -xã hội, hiện tượng tự nhiên. - Thống kê bao gồm 1 hệ thống các phương pháp được sử dụng để nghiên cứu các hiện tượng kinh tế -xã hội và tự nhiên. Từ đó thống kê được được định nghĩa như sau: Thống kê là 1 hệ thống các phương pháp bao gồm thu thập, tổng hợp, trình bày số liệu, tính toán các đặc trưng của đối tượng nghiên cứu nhằm phục vụ cho quá trình phân tích, dự đoán và ra các quyết định. 2. Đối tƣợng nghiên cứu của thống kê Là mặt lượng trong mối liên hệ mật thiết với mặt chất của các hiện tượng và quá trình kinh tế xã hội số lớn diễn ra trên toàn bộ nền kinh tế quốc dân, trong những điều kiện thời gian và địa điểm cụ thể. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu của thống kê Nhiệm vụ của thống kê là xây dựng hoàn chỉnh các khái niệm thống kê, hệ thống các phương pháp thống kê và phương pháp tính toán các chỉ tiêu, các mức độ của hiện tượng kinh tế xã hội cũng như sự biến động của nó nhằm phục vụ cho công tác ứng dụng trong quản trị , kinh doanh và nghiên cứu kinh tế. Nhiệm vụ cụ thể bao gồm: - Nghiên cứu hệ thống các phương pháp thống kê: + Thu thập + Tổng hợp, trình bày số liệu, tính toán các đặc trưng + Phân tích, dự đoán và ra quyết định - Nghiên cứu các mức độ của hiện tượng kinh tế xã hội: + Số tuyệt đối + Số tương đối + Số trung bình - Nghiên cứu sự biến động của hiện tượng kinh tế xã hội: + Dãy số thời gian + Chỉ số và hệ thống chỉ số 4
  7. II. Một số khái niệm thƣờng dùng trong thống kê 1. Tổng thể chung Là tập hợp các đơn vị cá biệt trên cơ sở một đặc điểm chung nào đó. * Ví dụ: Nghiên cứu năng suất thu hoạch lúa của tỉnh X thì tổng thể là toàn bộ diện tích trồng lúa của tỉnh. 2. Tham số tổng thể Là giá trị quan sát được của tổng thể và dùng để mô tả đặc trưng của hiện tượng nghiên cứu. 3. Tổng thể mẫu Là một bộ phận của tổng thể chung được chọn ra để quan sát và dùng để suy diễn cho toàn bộ tổng thể. 4. Tham số mẫu Là số đo lường tính tóan được của một mẫu và dùng để suy rộng cho tham số của tổng thể. 5. Tiêu thức thống kê Là khái niệm để chỉ các đặc điểm của đơn vị tổng thể * Ví dụ: Mỗi nhân khẩu là đơn vị của tổng thể dân số có các tiêu thức như: giới tính, tuổi tác, sắc tộc, tôn giáo … a)Tiêu thức thuộc tính Là tiêu thức phản ánh tính chất của đơn vị tổng thể như giới tính, sắc tộc, nghề nghiệp,… b)Tiêu thức số lƣợng Là các đặc trưng của đơn vị tổng thể được biểu hiện bằng con số thông qua cân, đong, đo, đếm như trọng lượng, chiều cao … + Loại rời rạc: các giá trị của nó là hữu hạn hay vô hạn và có thể đếm được như số lao động trong danh sách, số tai nạn giao thông,… + Loại liên tục: giá trị của nó là một trị số bất kỳ trong một khoảng nào đó như trọng lượng heo hơi, năng suất của cây lúa,… 6. Chỉ tiêu thống kê Là khái niệm biểu hiện một cách tổng hợp đặc điểm về mặt lượng trong sự thống nhất với mặt chất của tổng thể. * Ví dụ: Gía trị sản xuất, tổng diện tích gieo trồng, tổng số dân, tổng mức lưu chuyển hàng hóa, năng suất lao động,… là các chỉ tiêu thống kê. 5
  8. CHƢƠNG 2 QUÁ TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA THỐNG KÊ Mục tiêu: - Trình bày được nội dung của phương pháp thu thập thông tin - Trình bày được nội dung của các phương pháp trình bày dữ liệu trong thống kê - Trình bày được khái niệm, ý nghĩa, nguyên tắc và các phương pháp phân tổ trong thống kê - Trình bày được nội dung của bảng thống kê, phân tích thống kê - Ứng dụng các phương pháp phân tổ, đồ thị, bảng thống kê để trình bày các dữ liệu - Phân tích được các hiện tượng kinh tế, xã hội từ số liệu đã thu thập và tổng hợp được. - Cẩn thận, tỉ mỉ, có phương pháp học tập tốt. - Tuân thủ các bước trong quá trình nghiên cứu thống kê Nội dung chính: I. Thu thập dữ liệu thống kê 1. Xác định dữ liệu thống kê Căn cứ vào mục đích nghiên cứu để xác định những nội dung thông tin cần thu thập và phải bảo đảm các yêu cầu cơ bản sau: - Thích đáng: Số liệu thu thập phải phù hợp và đáp ứng được mục tiêu nghiên cứu. - Chính xác: Đúng sự thật, không thêm, không bớt. - Kịp thời: Thông tin phải phục vụ đúng thời gian quy định, đảm bảo tiến trình quản lý và ra quyết định của các nhà quản trị doanh nghiệp. 2. Nguồn dữ liệu a) Dữ liệu thứ cấp Là các thông tin đã có sẵn, loại dữ kiện này có thể thu thập từ các nguồn sau đây: + Số liệu nội bộ: Được ghi chép cập nhật thường xuyên của các doanh nghiệp như: số liệu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, tình hình sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, tình hình tài chính của doanh nghiệp,… + Số liệu từ các ấn phẩm của nhà nước: Các thông tin được cập nhật hàng năm về tình hình dân số, kết quả sản xuất nền kinh tế,… do cơ quan thống kê nhà nước phát hành. + Số liệu từ các ấn phẩm khác: Thông tin từ báo, tạp chí thống kê, từ viện nghiên cứu kinh tế, phòng thương mại Ƣu, nhƣợc điểm . Ưu điểm: Chi phí thu thập thông tin thấp, đáp ứng thông tin kịp thời. . Nhược điểm: Số liệu qua tổng hợp và xử lý nên không đầy đủ, không phù hợp cho quá trình nghiên cứu. b) Dữ liệu sơ cấp Là các thông tin thu thập từ các cuộc điều tra: 6
  9. + Điều tra toàn bộ: Là tiến hành thu thập thông tin trên tất cả đơn vị thuộc tổng thể nghiên cứu như tổng điều tra dân số, đất đai, tài sản cố định,… . Ưu điểm : Thu thập được thông tin về tất cả các đơn vị tổng thể. . Nhược điểm : Mất nhiều thời gian, tốn kém và đôi lúc phải phá hủy các sản phẩm thuộc đơn vị của đối tượng nghiên cứu như kiểm tra chất lượng sản phẩm. + Điều tra chọn mẫu: Là từ tổng thể chung gồm N phần tử, ta lấy ra n phần tử để quan sát, tính toán và suy diễn kết quả cho tổng thể. Điều tra chọn mẫu thường được sử dụng vì các lý do:  Tiết kiệm chi phí.  Cung cấp thông tin kịp thời cho quá trình nghiên cứu.  Đáng tin cậy, độ chính xác cao. 3. Các phƣơng pháp điều tra thống kê Để thu thập các dữ kiện ban đầu, tùy theo nguồn kinh phí và đặc điểm của đối tượng cần thu thập thông tin, ta có thể sử dụng các phương pháp sau: a) Phƣơng pháp trực tiếp - Quan sát: Là phương pháp thu thập dữ liệu bằng cách xem xét các hành vi thái độ, hình thái của đối tượng được điều tra trong các tình huống cụ thể. * Ví dụ: Quan sát thái độ của khách hàng khi dùng thử 1 sản phẩm. Quan sát cách trưng bày sản phẩm và tìm hiểu giá cả hàng hóa của các siêu thị. - Phỏng vấn bằng điện thoại: Thu thập thông tin bằng phỏng vấn qua điện thoại ngày càng được sử dụng rộng rãi vì nó tiện lợi, nhanh chóng. Tuy nhiên có nhược điểm là tốn kém và nội dung thông tin thường bị hạn chế. - Phỏng vấn trực tiếp: Tiếp xúc trực tiếp để thu thập 1 cách chi tiết số lượng thông tin nhiều, phức tạp như khảo sát mức sống của tầng lớp dân cư phải thu thập nhiều thông tin. Phương pháp này thường cho kết quả điều tra chính xác.  Phỏng vấn cá nhân: Tiếp xúc với đối tượng cung cấp thông tin tại nhà riêng hoặc tại nơi làm việc  Phỏng vấn nhóm: Tiến hành phỏng vấn từng nhóm ( từ 6 tới 10 người ) để thảo luận về một đề tài nào đó như chất lượng sản phẩm, vấn đề quảng cáo. b) Phƣơng pháp gián tiếp - Gởi thư: Nhân viên điều tra gởi bảng câu hỏi đến đối tượng cung cấp thông tin qua đường bưu điện. Phương pháp này có thể thu thập thông tin với khối lượng lớn, tiết kiệm chi phí , tuy nhiên tỷ lệ trả lời tương đối thấp. Muốn áp dụng phương pháp này có hiệu quả cần phải có danh sách của đối tượng điều tra. * Ví dụ: Tiến hành điều tra thăm dò ý kiến khách hàng thông qua danh sách khách hàng đặt mua sản phẩm như vi tính, tạp chí. II. Tổng hợp và trình bày dữ liệu thống kê Trước khi tiến hành phân tích, các dữ liệu thu thập cần phải trình bày 1 cách có hệ thống theo các phương pháp: 1. Phân tổ thống kê a) Khái niệm và nguyên tắc phân tổ - Khái niệm: Là căn cứ vào 1 hay 1 số tiêu thức để chia các đơn vị tổng thể ra thành các tổ (nhóm) có tính chất khác nhau. 7
  10. - Nguyên tắc phân tổ: Các đơn vị sắp xếp trong 1 tổ phải có tính chất giống nhau hoặc gần giống nhau, các đơn vị rơi vào các tổ khác nhau phải đảm bảo có tính chất khác nhau. * Ví dụ: Trẻ em từ 0 tới 2 tuổi: tuổi đi nhà trẻ; 3 tới 5 tuổi: tuổi đi mẫu giáo; 6 tới 15 tuổi: tuổi học cấp I, II; 16 tới 18 tuổi: tuổi học cấp III. b) Các loại phân tổ thống kê - Phân tổ theo tiêu thức thuộc tính: + Tiêu thức thuộc tính chỉ có vài biểu hiện như các tiêu thức giới tính, sắc tộc,… Mỗi biểu hiện của tiêu thức thuộc tính có thể chia thành 1 tổ. + Tiêu thức thuộc tính có nhiều biểu hiện như khi phân tổ sản phẩm công nghiệp chế biến, các sản phẩm có đặc điểm tính chất giống nhau, gần giống nhau được ghép lại và sắp xếp trong 1 tổ, cụ thể sau:  Thực phẩm và thức uống  Thuốc lá - Giấy, sản phẩm từ giấy  Xuất bản, in và sao bản  Hoá chất và các sản phẩm hoá chất. - Phân tổ theo tiêu thức số lượng: + Tiêu thức số lượng có ít biểu hiện: Cứ mỗi lượng biến có thể thành lập 1 tổ. * Ví dụ: Phân tổ hộ gia đình theo số người trong hộ. - Phân tổ SP theo số khuyết tật. + Tiêu thức số lượng có nhiều biểu hiện: Như phân tổ dân số theo tuổi, phân tổ hộ gia đình theo thu nhập… Áp dụng phân tổ có khoảng cách tổ và mỗi tổ có 2 giới hạn: là giới hạn dưới ( lượng biến nhỏ nhất) và giới hạn trên (lượng biến lớn nhất của tổ). Nếu có lượng biến vượt qua giới hạn trên, ta xếp phần tử đó vào tổ kế tiếp. Tùy theo mục đích nghiên cứu để xét nên phân tổ có khoảng cách tổ đều hay không đều. Đối với các hiện tượng có lượng biến thay đổi khá đều đặn trên các đơn vị thường được phân tổ có khoảng cách tổ đều nhau như sau:  TH 1: Lƣợng biến liên tục Bước 1: Xác định số tổ (K) được chia. K= Bước 2: Tính trị số khoảng cách tổ (h) h = X max  X min K Trong đó: Xmax và Xmin là lượng biến lớn nhất và nhỏ nhất. Bước 3: Xác định tần số của các tổ. Bước 4: Tiến hành phân tổ ở bảng thống kê và nhận xét  TH 2: Lƣợng biến rời rạc Bước 1: Xác định số tổ (K) được chia. K= Bước 2: Tính trị số khoảng cách tổ (h) h= Trong đó: Xmax và Xmin là lượng biến lớn nhất và nhỏ nhất. Bước 3: Xác định tần số của các tổ. Bước 4: Tiến hành phân tổ ở bảng thống kê và nhận xét 8
  11. * Ví dụ: Năng suất (tạ / ha) của 1 loại cây trồng quan sát được trên 40 điểm thu hoạch của địa phương X như sau: 153 154 156 157 158 159 159 160 160 160 161 161 161 162 162 162 163 163 163 164 164 163 165 165 166 166 167 167 168 168 170 171 172 173 174 175 176 177 178 179 Hãy phân tổ tài liệu trên nhằm rút ra nhận xét về năng suất cây trồng của địa phương X. 2. Bảng thống kê. a) Khái niệm: Bảng thống kê là hình thức biểu hiện các tài liệu thống kê 1 cách có hệ thống, rỏ ràng nhằm phản ảnh sinh động các đặc trưng của hiện tượng nghiên cứu. b) Cấu trúc bảng thống kê: * Về hình thức bao gồm: Hàng ngang, cột dọc, các tiêu đề, các dữ liệu và phần ghi chú ở cuối bảng thống kê. - Hàng ngang, cột dọc: Số hàng ngang và cột dọc càng nhiều thì bảng thống kê càng lớn và phức tạp. Các cột của phần chủ đề được ký hiệu bằng các chữ a,b,c,…còn các cột của phần giải thích được ký hiệu bằng các số 1, 2, 3, … - Các tiêu đề: Dưới các tiêu đề chung (Tên gọi chung của bảng thống kê) nên quy định đơn vị tính chung cho các số liệu. Các tiêu đề nhỏ (Tên riêng của mỗi hàng ngang và cột dọc ) cần ghi chính xác, ngắn gọn, dể hiểu nhằm nêu rõ nội dung, ý nghĩa của biểu thống kê và các hàng, các cột đó. - Các số liệu được ghi: nơi giao nhau giữa hàng ngang và cột dọc theo quy ước sau: + Không có số liệu thí ghi: dấu gạch ngang (-) + Nếu số liệu còn thiếu, sau sẽ bổ sung thì ghi ba chấm (…) + Nếu hiện thượng không liên quan đến chỉ tiêu nào thì gạch chéo vào ô (X) - Phần ghi chú ở cuối bảng thống kê: Giải thích rỏ nội dung 1 số chỉ tiêu trong bảng và nguồn tài liệu được sử dụng, các chi tiết khác,… * Về nội dung gồm 2 phần: - Chủ đề: Tổng thể hiện tượng nghiên cứu thường đặt ở vị trí bên trái và được phân chia thành nhiều bộ phận nhỏ khác nhau. - Giải thích: Gồm các chỉ tiêu giải thích các đặc điểm của đối tượng ngiên cứu thường được đặt ở vị trí phía trên của bảng thống kê. Các chỉ tiêu giải thích cần được sắp xếp theo thứ tự hợp lý như bố trí 2 chỉ tiêu có quan hệ so sánh gần nhau như chỉ tiêu thực hiện gần chỉ kế hoạch. Phần chủ đề và giải thích cũng có trường hợp người ta hoán đổi vị trí của chúng. Tên bảng thống kê (Tiêu đề chung) Phần giải thích Các chỉ tiêu giải thích Chủ đề (Tên cột ) Số các cột A (1) (2) (3) (4) Các hàng Các cột 9
  12. 3. Đồ thị thống kê Là 1 trong các kỹ thuật để trình bày dữ liệu. Trên trục hoành biểu diễn lượng biến ta vẽ các đoạn có chiều dài bằng trị số khoảng cách tổ, từ đó dựng lên hình chữ nhật có độ cao bằng tần số của mỗi tổ. Phân phối các điểm thu hoạch theo mức năng suất được trình bày: BIỂU ĐỒ PHÂN PHỐI TẦN SỐ Tần số 20 19 18 16 14 12 10 8 7 8 6 7 6 4 2 0 153-160 160-167 167-174 174-181 Năng suất BÀI TẬP CHƢƠNG 2 Bài 1. Tỷ lệ % hoàn thành định mức sản xuất tháng 12/2010 của 133 công nhân thuộc xí nghiệp Z nhƣ sau: 121,8 116,2 129,7 126,4 104,4 148,4 136,5 106,8 102,9 133,2 126,4 125,8 121,3 116,1 108,2 113,8 133,5 94 123,9 120,1 109,1 95,3 122,8 121,4 103,8 135,3 143,4 121,1 123,3 127,4 114,4 60 111,6 112,5 132,4 96,4 115,6 159,4 132,5 81,3 129,6 114,8 177,7 139,7 121,3 118,5 101,7 165,3 119,9 121 108,5 121,8 109,8 124,5 112,3 129,8 114,1 148,4 155 112,6 99,2 142.4 132 117.3 135 125,8 121 112,1 136,5 149,2 100 114,6 113,4 151,4 125,7 179,7 111,3 98,2 89,4 118,8 105,5 113,4 123,3 129,9 111,5 141,9 139,6 126,8 168,2 127,8 114,2 115 124,8 78,9 92,2 146,4 180 135,4 108,4 115,2 100 146 120 154,7 126,3 128,5 122,1 171,3 118,9 115,3 138,8 113,4 122,9 125,3 147,4 138,5 127,2 76,2 132,4 128,4 147 124,3 131,4 110,6 139,5 119,1 135,2 133,2 97,4 133,5 131,2 128,5 124,3 10
  13. Yêu cầu: a) Hãy phân tổ các công nhân nói trên thành 6 tổ với khoảng cách tổ đều nhau, biểu hiện kết quả phân tổ bằng đồ thị hình cột. Cho nhận xét tổng quát về tình hình hoàn thành định mức sản xuất tháng 12/2010 của 133 công nhân thuộc xí nghiệp Z b) Đề ra các giải pháp gì để cải thiện tình hình trên? Bài 2. Có tài liệu thống kê về năng suất lao động của 40 công nhân xí nghiệp Z trong tháng 9 năm N nhƣ sau (đơn vị tính kg) 120 126 107 108 53 140 137 112 90 93 119 120 105 102 135 138 120 105 95 114 72 135 93 128 114 128 125 114 92 149 125 132 112 105 98 76 110 107 108 143 Yêu cầu: phân tổ tài liệu trên theo tiêu thức NSLĐ để đánh giá đúng tình hình về chất lượng lao động của công nhân trong xí nghiệp. Trình số liệu phân tổ bằng bảng thống kê. Nêu nhận xét. Bài 3. Có tài liệu về số nhân viên bán hàng trong 54 siêu thị trong thành phố năm N nhƣ sau: 14 7 10 16 12 7 16 18 18 12 8 14 16 12 16 16 12 16 18 16 14 7 18 20 18 16 14 7 10 18 18 12 14 14 8 14 20 18 16 12 10 14 10 18 10 10 16 14 14 21 16 18 18 16 Yêu cầu: Hãy phân tổ tài liệu trên để nêu lên quy mô của các siêu thị trong thành phố. Biểu hiện kết quả phân tổ bằng bảng thống kê, đồ thị hình cột và nêu nhận xét. Bài 4. Có tài liệu về tỷ lệ thực hiện kế hoạch doanh thu bán hàng (%) của 24 công ty thuộc tổng công ty thương mại X trong năm báo cáo như sau: 102.8 99.4 94.1 111.6 93.4 95.5 97.8 100.8 95 92.3 96.5 95.2 90.8 94.1 96.4 110.6 115.8 100 92.8 99.7 94.3 100.5 97.9 120 Yêu cầu: Hãy phân tổ tài liệu trên nhằm rút ra nhận xét về tình hình thực hiện kế hoạch doanh thu của cửa hàng thuộc tổng công ty X. Lập bảng thống kê để trình bày kết quả phân tổ. Bài 5. Tại 1 doanh nghiệp thu thập đƣợc thông tin về thời gian cần thiết để hoàn thành sp của 50 công nhân nhƣ sau: (đơn vị tính: phút) 20.8 22.8 21.9 22.9 20.7 20.9 25 22.2 22.8 20.1 25.3 20.7 22.5 21.2 23.8 23.3 20.9 22.9 23.5 19.5 23.7 20.3 23.6 19 25.1 25 19.5 24.1 24.2 21.8 21.3 21.5 23.1 19.9 24.2 24.1 19.8 23.9 22.8 23.9 19.4 24.2 23.8 20.7 23.8 24.3 21.1 20.9 21.6 22.7 11
  14. Yêu cầu: a. Phân tổ tài liệu trên nhằm mục đích đánh giá mức độ hoàn thành sản phẩm của Doanh nghiệp. b. Vẽ đồ thị hình cột. Bài 6. Có tài liệu về số công nhân của 20 xí nghiệp công nghiệp trong ngành Y năm 2011 nhƣ sau: Xí Số CN Xí Số CN Xí Số CN Số CN XN Nghiệp ( ngƣời ) Nghiệp ( ngƣời ) Nghiệp ( ngƣời ) ( ngƣời ) 1 1200 6 1430 11 1650 16 2880 2 1304 7 1350 12 2050 17 2540 3 1500 8 1240 13 2120 18 2760 4 1670 9 1700 14 2880 19 2300 5 1400 10 1800 15 2400 20 2130 Yêu cầu: Hãy phân tổ các xí nghiệp trên thành 4 tổ với khoản cách tổ đều nhau. Biểu hiện kết quả phân tổ bằng đồ thị hình cột? 12
  15. CHƢƠNG 3 CÁC MỨC ĐỘ CỦA HIỆN TƢỢNG KINH TẾ XÃ HỘI Mục tiêu : - Trình bày được nội dung của số tuyệt đối - Trình bày được nội dung của số tương đối - Trình bày được nội dung của số trung bình - Tính được số tuyệt đối, số tương đối, số trung bình trong thống kê - Xác định được quy mô, khối lượng của hiện tượng kinh tế xã hội - So sánh được mức độ của các hiện tượng kinh tế xã hội từ đó phân tích và dự đoán được hiện tượng kinh tế - xã hội sẽ xảy ra trong tương lai. - Tích cực, chủ động, chính xác trong luyện tập - Tạo mối quan hệ tốt với bạn bè trong quá trình thảo luận, học tập Nội dung chính : I. Số tuyệt đối 1. Khái niệm và ý nghĩa a) Khái niệm: Số tuyệt đối trong thống kê là loại chỉ tiêu biểu hiện: - Quy mô, khối lượng của hiện tượng kinh tế – xã hội. - Gắn liền với điều kiện về thời gian và ( không gian ) địa điểm cụ thể. * Ví dụ: Năm 2017, nhà máy X có tổng số lao động là 1520 người, giá trị sản phẩm đạt 3,65 tỷ đồng. Cả 2 con số thống kê trên đều là số tuyệt đối. b) Ý nghĩa - Số tuyệt đối là nguồn tài liệu đầu tiên để tiến hành phân tích hoạt động kinh tế, là cơ sở để tính các chỉ tiêu quan hệ khác được biểu hiện bằng số tương đối, số bình quân … - Số tuyệt đối là căn cứ quan trọng để lập và đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh. - Các số tuyệt đối trong thống kê tính toán được dựa vào thực tiễn và thông qua các giai đoạn điều tra thu nhập, tổng hợp thống kê. 2. Đơn vị tính của số tuyệt đối: Số tuyệt đối được biểu hiện bằng các đơn vị đo lường khác nhau: a) Đơn vị hiện vật Là đơn vị đo lường tự nhiên phù hợp với các đặc điểm vật lý của hiện tượng kinh tế xã hội như: cái, con, mét, lít, kg … b) Đơn vị tiền tệ Là đơn vị biểu hiện giá trị của sản phẩm thông qua giá cả như: đồng, dola … Đơn vị tiền tệ được sử dụng rộng rãi trong công tác thống kê. Tuy nhiên, trong quá trình sử dụng cần lưu ý: “Khi giá cả thay đổi làm đánh giá sai lệch về kết quả sản xuất của doanh nghiệp “Để khắc phục nhược điểm nầy người ta sử dụng giá so sánh hoặc cố định thay thế cho giá hiện hành trong quá tình phân tích thống kê. c) Đơn vị thời gian lao động: Như ngày công, giờ công được dùng để biểu hiện thời gian lao động hao phí để sản xuất ra đơn vị sản phẩm do nhiều người, nhiều bộ phận cùng hợp tác chế biến qua nhiều công đoạn khác nhau. 13
  16. 3. Các loại số tuyệt đối trong thống kê a) Số tuyệt đối thời kỳ Phản ánh mặt lượng của hiện tượng trong 1 độ dài thời gian nhất định như: chi phí sản xuất, tổng mức tiền lương, giá trị sản xuất … b) Số tuyệt đối thời điểm Phản ánh mặt lượng của hiện tượng tại 1 thời điểm nhất định như số công nhân của xí nghiệp tại thời điểm điều tra , giá trị hàng tồn kho cuối kỳ … II. Số tƣơng đối 1. Khái niệm và ý nghĩa a) Khái niệm: Số tương đối trong thống kê là loại chỉ tiêu biểu hiện quan hệ so sánh giữa 2 chỉ tiêu thống kê cùng loại nhưng khác nhau về điều kiện thời gian, không gian hoặc khác loại nhưng có liên quan với nhau về ý nghĩa nghiên cứu. Trong 2 chỉ tiêu này, một được lựa chọn làm gốc so sánh. * VD : - Giá trị SX của công ty X năm 2010 so với năm 2009 đạt 120 o/o . - Sản lượng lương thực tính theo đầu người: 500 kg /người. b) Ý nghĩa - Số tương đối được sử dụng rộng rãi trong phân tích thống kê nhằm nêu lên quan hệ tỷ lệ, kết cấu, tốc độ phát triển,… giúp ta đi sâu nghiên cứu đặc điểm của hiện tượng. - Lập kế hoạch và đánh giá trình độ hoàn thành kế hoạch bằng các số tương đối. - Sử dụng trong 1 số trường hợp nhằm đảm bảo tính chất bí mật của số tuyệt đối trong lĩnh vực kinh doanh, quốc phòng. 2. Đơn vị tính - Khi so sánh 2 chỉ tiêu thống kê cùng loại nhưng khác nhau về điều kiện thời gian hoặc không gian: Đơn vị tính của số tương đối là số lần, số o/o hay số o/oo. - Khi so sánh giữa 2 chỉ tiêu khác loại , số tương đối có đơn vị tính là đơn vị kép như người / km2, người / bác sĩ, kg/người. 3. Các loại số tƣơng đối a) Số tƣơng đối phát triển (động thái) Dùng để phản ánh tình hình biến động giữa các mức độ của hiện tượng cùng loại, nhưng khác nhau về điều kiện thời gian, được tính bằng cách so sánh các mức độ của hiện tượng ở kỳ nghiên cứu (y1) với kỳ trước đó (y0). y STĐ pt = 1 . 100% y 0 Tổng quát, ta có 1 dãy số các mức độ thay đổi theo thời gian: Thời gian ( ti ) t1 t2 t3 … tn Mức độ ( yi ) y1 y2 y3 … yn Từ dãy số trên , ta có thể tính được: - Số tương đối phát triển liên hoàn: y y y 2 , 3 , …, n y1 y 2 y n 1 - Số tương đối phát triển định gốc: y y 2 3 y n y i , ,...., hay y y 1 1 y 1 y1 14
  17. - Mối quan hệ giữa 2 loại số tương đối: Tích số các số tương đối phát triển liên hoàn trong các thời kỳ bằng số tương đối phát triển định gốc của cả các thời kỳ đó: y y y yn 2  3 … n = y 1 y 2 y n 1 y1 b) Số tƣơng đối kế hoạch - Số tương đối nhiệm vụ kế hoạch: y STĐnvkh = y K . 100% 0 Phản ảnh mối quan hệ so sánh giữa 2 mức độ kế hoạch và mức độ kỳ gốc. Trong đó: yK và y0 là mức độ kế hoạch và mức độ kỳ gốc. - Số tương đối hoàn thành kế hoạch: y STĐhtkh = 1 . 100% y K Biểu hiện quan hệ so sánh giữa mức độ kỳ thực hiện và mức độ kế hoạch đã đề ra trong kỳ đó. Ngoài ra còn biểu hiện mối quan hệ so sánh giữa số tương đối phát triển với số tương đối hoàn thành kế hoạch và số tương đối nhiệm vụ kế hoạch theo công thức: y y y 1  1  K y 0 yK y 0 c) Số tƣơng đối kết cấu Phản ánh tỷ trọng của mỗi bộ phận chiếm trong tổng thể: y i STĐkc = n .100% y i 1 i Trong đó: yi: mức độ thứ i của hiện tượng  yi : mức độ của tổng thể. * Ví dụ: Doanh số bán của công ty thương nghiệp gồm 3 cửa hàng A (90 triệu đồng) + B (60 triệu đồng) + C (50 triệu đồng) = 200 triệu đồng năm 2005. 90  Số tương đối kết cấu của cửa hàng A =  45% 200 d) Số tƣơng đối cƣờng độ Phản ảnh mối quan hệ so sánh mức độ của 2 hiện tượng khác loại nhưng có liên quan với nhau về ý nghĩa kinh tế, xã hội khi nghiên cứu như: GDP bình quân đầu người, mật độ dân số, số bệnh nhân do 1 bác sĩ phụ trách … tính bằng đơn vị kép (người/km2). e) Số tƣơng đối so sánh Phản ảnh mối quan hệ so sánh giữa 2 chỉ tiêu thống kê cùng loại nhưng khác nhau về điều kiện không gian như so sánh giá cả 1 loại hàng giữa 2 thị trường, hoặc so sánh sản lượng của 2 xí nghiệp, so sánh dân số của 2 địa phương. 15
  18. * Ví dụ: Giá bán bắp cải Đà Lạt tại Sài Gòn 3000 đồng/kg, tại Long Xuyên bán 6000 đồng /kg  Giá bán bắp cải Đà Lạt tại Long Xuyên cao gấp đôi so với bán tại tại Sài Gòn. Hoặc 1 xí nghiệp có 900 nhân viên sản xuất công nghiệp và 100 nhân viên sản xuất khác  Số nhân viên sản xuất công nghiệp nhiều gấp 9 lần số nhân viên khác. III. Số trung bình 1 Khái niệm và ý nghĩa a) Khái niệm Số trung bình trong thống kê là loại chỉ tiêu biểu hiện mức độ điển hình của 1 tổng thể bao gồm nhiều đơn vị cùng loại. * Ví dụ: Tiền lương bình quân, số công nhân trong danh sách bình quân của 1 xí nghiệp, hoặc năng suất lao động bình quân của 1 công nhân. Việc tính số trung bình thực chất là quá trình san bằng sự chênh lệch giữa các lượng biến của tiêu thức. Tính đại biểu của số trung bình trong tổng thể cao khi sự chênh lệch giữa các lượng biến không lớn. Ngược lại thì tính đại biểu của nó không cao. b) Ý nghĩa - Số trung bình dùng để nêu lên đặc điểm chung của hiện tượng kinh tế xã hội trong điều kiện thời gian, địa điểm cụ thể. - Dùng số trung bình để so sánh giữa các tổng thể không có cùng quy mô như so sánh năng suất thu hoạch lúa giữa 2 địa phương hay so sánh năng suất lao động và tiền lương bình quân của công nhân giữa 2 xí nghiệp . . - Dùng để nghiên cứu quá trình biến động và xu hướng phát triễn của hiện tượng theo thời gian (vì từng đơn vị cá biệt không thể giúp ta thấy rõ được). 2. Các loại số trung bình a) Số trung bình số học giản đơn Còn gọi là số trung bình cộng được xác định bằng cách đem chia tổng lượng biến của tất cả các đơn vị cho số đơn vị tổng thể: n x i x i 1 (i=1,2,3…n) n Trong đó n : số đơn vị của tổng thể . x i  x x 1 2  ...  xn 1  xn * Ví dụ : Có số liệu thu thập hàng tuần của 5 công nhân: 520, 580, 600, 640, 660( ngàn đồng).  Thu nhập trung bình: = 600 ngàn đồng / công nhân. b) Số trung bình số học có trong số ( x ) Trường hợp tài liệu phân tổ, với mỗi lượng biến x , có tần số tương ứng là i f i Áp dụng công thức: n x f i i x  i 1 n f i 1 i 16
  19. Trong đó : x : lượng biến thứ i (i = 1 , 2 , … , n) . i f : tần số của lượng biến thứ i (i = 1, 2 , … , n) . i * Ví dụ: Có số liệu thu nhập hàng tuần (ngàn đồng) của nhân viên trong 1 công ty, số liệu trong bảng sau: Thu nhập hàng tuần Số nhân xi fi xi fi (ngàn đồng ) viên 500 – 520 8 510 8 4.080 520 – 540 12 530 12 6.360 540 – 560 20 550 20 11.000 560 – 580 56 570 56 31.920 580 – 600 18 590 18 10.620 600 – 620 16 610 16 9.760 620 - 640 10 630 10 6.300 Cộng 140 140 80.040 Tính thu nhập trung bình hàng tuần của nhân viên trong công ty: 80.040 x  571.710 đồng 140 n f x f i   xi d i i Gọi di  n i  x  i 1 n f i 1 i f i 1 i áp dụng trường hợp không có số liệu fi nhưng có số liệu di và xi. Công thức tính số trung bình số học nhanh và gọn: x  a  h x' n  x' f x a Trong đó : i x'  i i x'  i 1 i n h f i 1 i * Ví dụ: Từ số liệu thu nhập hàng tuần (1000 đồng) của nhân viên trong 1 công ty, ta tính và lập được theo bảng sau: Thu nhập hàng Số ngƣời tuần ( f i) xi x' i x' f i i 500 – 520 8 510 -3 -24 520 – 540 12 530 -2 -24 540 – 560 20 550 -1 -20 560 – 580 56 570 0 0 580 – 600 18 590 1 18 600 – 620 16 610 2 32 620 – 640 10 630 3 30 Cộng f i  140 12 Lượng biến có tần số lớn nhất = 570 h : Trị số khoảng cách tổ = 20 12  x  570  20 = 571,71 đồng 140 17
  20. c) Số bình quân điều hòa (H) Gọi MI = xi f i . Thay Mi vào (1), ta được: n M i M M  ....  M n H = x = i 1 n  1 2  Mi M M 1 2  ....  M n i 1 xi x x x 1 2 n Ap dụng trường hợp không có số liệu fi nhưng có những số liệu Mi và xi . * Ví dụ: Có số liệu của 3 phân xưởng của 1 DN. Giá thành 1 tấn SP Chi phí sản xuất Phân xưởng (1.000 đ) (xi) (1.000 đ) MI Số 1 18,5 740 Số 2 19,0 855 Số 3 19,4 970  Giá thành trung bình 1 tấn SP của DN: 740  855  970 H=  19 hay 19.000 đồng. 740 855 970   18,5 19,0 19,4 d) Số trung bình nhân Còn gọi là số trung bình nhân thường được sử dụng để tính tốc độ phát triển trung bình của tổng thể. x n x x x ... x x 1 2 2 n 1 n Ví dụ: Có số liệu về tình hình tiêu thụ sản phẩm H (ngàn tấn) của công ty như sau: Năm 2009 2010 2011 2012 2013 2014 20015 Sản phẩm H 240 259,2 282,5 299,5 323,4 355,8 387,8 Ta có: x n x x x ... x x 1 2 2 n 1 n  = 6 x . x . x ... x 1 2 3 6 387,8 = 6 = 1,08326 240  Tốc độ phát triển trung bình từ năm 2009 – 2015 là: 108,33%/năm e) Số mốt (Mode) Mốt là lượng biến của một tiêu thức nhận nhiều đơn vị nhất trong tổng thể - Trường hợp 1: Dãy lượng biến rời rạc không có khoảng cách tổ Mốt là lượng biến có tần số lớn nhất 18
nguon tai.lieu . vn