Xem mẫu
- Trường Cao đẳng Nghề Du lịch Vũng Tàu
LỜI NÓI ĐẦU
Thanh toán là một khâu rất quan trọng trong chuỗi các nghiệp vụ dịch
vụ du lịch và khách sạn. Gần đây, với sự phát triển nhanh chóng của công
nghệ thông tin và dịch vụ ngân hàng, nghiệp vụ thanh toán tại Việt Nam đã có
những thay đổi lớn. Bên cạnh đó, Nhà nước ta cũng xác định mở rộng mạng
lưới thanh toán qua hệ thống ngân hàng là một trong những mục tiêu để phát
triển đất nước, hòa nhập với xu hướng phát triển của thế giới. Để đáp ứng tốt
nhu cầu du lịch của du khách, đặc biệt là du khách quốc tế, các đơn vị kinh
doanh du lịch Việt Nam đã nỗ lực gắn kết với mạng lưới thanh toán quốc tế.
Hiện nay, việc thanh toán thẻ tín dụng, thanh toán séc du lịch đã trở nên phổ
biến ở các khách sạn, các trung tâm du lịch lữ hành.
Nghiệp vụ thanh toán là môn học bắt buộc trong chương trình đào tạo
của nhiều nghề như Quản trị khách sạn, Hướng dẫn du lịch, Lễ tân khách sạn
hệ Cao đẳng cũng như Trung cấp. Khác với môn học Thanh toán quốc tế
trong du lịch, “Nghiệp vụ thanh toán” chú trọng vào việc cung cấp cho học
sinh sinh viên các kỹ năng cần thiết trong hoạt động thanh toán tại khách sạn,
giúp họ phát triển những kỹ năng thực hành để có được tác phong chuyên
nghiệp trong thanh toán tại khách sạn. Trọng tâm của chương trình rơi vào các
qui trình thanh toán bằng các phương tiện thanh toán hiện đại trong du lịch
như séc du lịch, thẻ tín dụng, voucher thế hệ mới.
Xin chân thành cảm ơn những ý kiến đóng góp của các đồng nghiệp
thời gian qua để chúng tôi hoàn thành giáo trình Nghiệp vụ thanh toán này.
1
- Trường Cao đẳng Nghề Du lịch Vũng Tàu
MỤC LỤC
Trang
LỜI NÓI ĐẦU 1
MỤC LỤC 2
CHƢƠNG 1: MỘT SỐ CHỨNG TỪ THANH 4
TOÁN PHỔ BIẾN TRONG DU LỊCH
1 Khái niệm về chứng từ 4
2 Một số loại chứng từ liên quan đến nghiệp vụ 5
thanh toán trong du lịch
3 Nguyên tắc lập chứng từ 15
4 Nguyên tắc xử lý chứng từ 15
5 Hướng dẫn viết số tiền trên hóa đơn giá trị gia 16
tăng
6 Hướng dẫn lập một hợp đồng 18
7 Bài tập thực hành 24
CHƢƠNG 2: TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI 27
1 Tên – Mã quốc tế của một số đồng tiền 27
2 Khái niệm tỷ giá hối đoái 27
3 Phương pháp yết giá 28
4 Phương pháp đọc tỷ giá 29
5 Xác định tỷ giá theo phương pháp tính chéo 30
6 Vận dụng nguyên tắc tính chéo trong nghiệp vụ 31
ngoại hối
7 Các loại tỷ giá hối đoái 33
8 Một số bài tập vận dụng 34
CHƢƠNG 3: THANH TOÁN TRONG DU 36
LỊCH
1 Thanh toán bằng tiền mặt 36
1.1 Nội tệ 36
1.2 Ngoại tệ 36
1.3 Qui trình thanh toán bằng tiền mặt 36
1.4 Những lưu ý khi khách thanh toán bằng tiền mặt 36
2 Thanh toán bằng séc 37
2.1 Khái niệm séc 37
2.2 Nội dung một tờ séc 37
2.3 Thời hạn xuất trình của séc 38
2
- Trường Cao đẳng Nghề Du lịch Vũng Tàu
2.4 Chuyển nhượng séc 38
2.5 Phân loại séc 39
2.6 Các điều kiện đặc biệt trong việc sử dụng 42
phương tiện thanh toán séc
2.7 Các loại séc thanh toán của Việt Nam 44
2.8 Séc du lịch 44
2.9 Một số lưu ý khi khách thanh toán bằng séc du 47
lịch
3 Thanh toán bằng thẻ 48
3.1 Khái niệm thẻ thanh toán 48
3.2 Mô tả kỹ thuật của thẻ thanh toán 49
3.3 Phân loại thẻ 54
3.4 Những vấn đề cần lưu ý trong cơ chế lưu thông 55
thẻ tín dụng
3.5 Các bước thực hiện khi khách thanh toán bằng 56
thẻ tín dụng
3.6 Hướng dẫn sử dụng máy cà thẻ bằng tay 57
3.7 Hướng dẫn sử dụng máy đọc và kiểm tra thẻ tín 58
dụng tự động
3.8 Một số tình huống đặc biệt trong khi sử dụng 59
máy đọc thẻ tự động để thanh toán thẻ tín dụng
4 Khách thanh toán bằng Phiếu dịch vụ du lịch 59
do hãng lữ hành phát hành (voucher)
4.1 Khái niệm 59
4.2 Nội dung của một phiếu dịch vụ du lịch 60
4.3 Các thể loại phiếu dịch vụ du lịch 64
4.4 Qui trình thanh toán bằng phiếu dịch vụ du lịch 64
4.5 Phiếu dịch vụ du lịch “thế hệ mới” 65
5 Khách thanh toán bằng hình thức chuyển 67
khoản
5.1 Khái niệm 67
5.2 Qui trình thanh toán bằng phương thức chuyển 67
khoản trong du lịch
TÀI LIỆU THAM KHẢO 69
3
- Trường Cao đẳng Nghề Du lịch Vũng Tàu
CHƢƠNG 1
MỘT SỐ CHỨNG TỪ THANH TOÁN PHỔ BIẾN
TRONG DU LỊCH
Mục đích: Cung cấp khái niệm về những loại chứng từ sử dụng trong du lịch.
Cách lập và xử lý chứng từ.
Yêu cầu: Học xong bài này học sinh sẽ biết được có những loại chứng từ
thanh toán nào, phạm vi áp dụng trong thanh toán tại khách sạn, bộ phận
thanh toán của các đại lý du lịch; biết cách lập, sửa và xử lý chứng từ đó.
1- Khái niệm về chứng từ.
Những giấy tờ dùng để ghi chép để phản ánh một nghiệp vụ kinh tế
phát sinh và đã hoàn thành gọi là chứng từ.
Chứng từ ngoài công dụng dùng để ghi chép còn có tác dụng rất lớn
trong công tác quản lý kinh tế ở đơn vị.
Chứng từ phân loại theo qui định quản lý của Nhà nước gồm 2 loại:
- Chứng từ bắt buộc: Hệ thống chứng từ bắt buộc là hệ thống chứng từ
phản ánh các quan hệ kinh tế giữa các pháp nhân hoặc có yêu cầu quản
lý chặt chẽ mang tính chất phổ biến rộng rãi. Đối với loại chứng từ này,
Nhà nước tiêu chuẩn hóa về qui cách mẫu biểu, chỉ tiêu phản ánh,
phương pháp lập và áp dụng thống nhất cho tất cả các lĩnh vực, các
thành phần kinh tế. Ví dụ: Hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng
thông thường, biên lai thu tiền, vé thu phí, …
- Chứng từ hướng dẫn: Chủ yếu là những chứng từ sử dụng trong nội
bộ đơn vị, phục vụ cho yêu cầu thông tin hạch toán nội bộ. Đối với loại
chứng từ này, Nhà nước chỉ hướng dẫn các chỉ tiêu quan trọng có tính
chất đặc trưng để các đơn vị vận dụng vào từng trường hợp cụ thể. Các
đơn vị có thể bổ sung thêm chỉ tiêu hoặc thay đổi hình thức mẫu biểu
sao cho phù hợp với việc ghi chép và yêu cầu quản lý của đơn vị.
Một số loại chứng từ thường sử dụng trong khách sạn: biên nhận đặt
cọc, phiếu đặt buồng có bảo đảm, phiếu theo dõi dịch vụ của khách, phiếu thu
đổi ngoại tệ, hóa đơn, voucher…
4
- Trường Cao đẳng Nghề Du lịch Vũng Tàu
Các yếu tố cơ bản của chứng từ:
Thông thường một chứng từ kế toán phải đảm bảo có đầy đủ các yếu tố
sau đây:
- Tên gọi của chứng từ
- Số hiệu của chứng từ
- Ngày, tháng, năm lập chứng từ
- Tên gọi, địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân lập chứng từ
- Tên gọi, địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân nhận chứng từ
- Nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh
- Các chỉ tiêu về số lượng và giá trị.
- Chữ ký của người lập và người chịu trách nhiệm về tính chính xác
của nghiệp vụ. Những chứng từ phản ánh quan hệ kinh tế giữa các
pháp nhân phải có chữ ký của người kiểm soát (kế toán trưởng) và
người phê duyệt (giám đốc đơn vị), đóng dấu đơn vị.
- Đối với những chứng từ có liên quan đến việc bán hàng, cung cấp
dịch vụ thì ngoài những yếu tố đã qui định phải có thêm các chỉ tiêu
liên quan đến thuế.
2- Một số loại chứng từ liên quan đến nghiệp vụ thanh toán trong du
lịch.
2.1- Phiếu thu
5
- Trường Cao đẳng Nghề Du lịch Vũng Tàu
2.2- Phiếu chi
2.3- Hóa đơn:
6
- Trường Cao đẳng Nghề Du lịch Vũng Tàu
Hóa đơn Giá trị gia tăng (Bộ Tài chính phát hành)
7
- Trường Cao đẳng Nghề Du lịch Vũng Tàu
Hóa đơn bán hàng thông thường
8
- Trường Cao đẳng Nghề Du lịch Vũng Tàu
Hóa đơn dịch vụ khách sạn
2.4- Biên nhận đặt cọc
Mỗi khách sạn có thể thiết kế mẫu riêng hoặc sử dụng mẫu phiếu thu
của Bộ Tài chính phát hành.
9
- Trường Cao đẳng Nghề Du lịch Vũng Tàu
2.5- Phiếu đặt buồng có bảo đảm
10
- Trường Cao đẳng Nghề Du lịch Vũng Tàu
2.6- Phiếu theo dõi dịch vụ của khách
11
- Trường Cao đẳng Nghề Du lịch Vũng Tàu
12
- Trường Cao đẳng Nghề Du lịch Vũng Tàu
13
- Trường Cao đẳng Nghề Du lịch Vũng Tàu
2.7- Phiếu thu đổi ngoại tệ
14
- Trường Cao đẳng Nghề Du lịch Vũng Tàu
2.8- Hợp đồng kinh tế (xem ví dụ phần sau).
2.9- Phiếu dịch vụ do hãng lữ hành phát hành (Voucher). Xem hình ảnh
minh họa phần Voucher.
3- Nguyên tắc lập chứng từ:
Nguyên tắc chung về lập chứng từ:
- Các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh tại đơn vị đều phải lập
chứng từ kế toán và lập một lần cho mỗi nghiệp vụ kinh tế, tài chính
phát sinh tại đơn vị.
- Chứng từ kế toán phải được lập rõ ràng, đầy đủ, kịp thời, chính xác
theo nội dung qui định trên mẫu. Trong trường hợp chứng từ kế toán
chưa có qui định mẫu thì đơn vị kế toán được tự thiết kế mẫu chứng
từ kế toán nhưng phải đảm bảo chứng từ có đầy đủ nội dung đã qui
định.
- Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính trên chứng từ kế toán không
được viết tắt, không được tẩy xóa, sửa chữa; khi viết phải dùng bút
mực, số và chữ viết phải liên tục, không ngắt quãng, chỗ trống phải
gạch chéo; chứng từ bị tẩy xóa, sửa chữa hoặc viết nhiều loại mực
trên cùng một chứng từ đều không có giá trị thanh toán. Khi viết sai
vào chứng từ kế toán thì phải hủy bỏ chứng từ bằng cách gạch chéo
vào chứng từ ghi sai.
- Chứng từ kế toán phải được lập đủ số liên theo qui định. Trường hợp
phải lập nhiều liên chứng từ kế toán cho một nghiệp vụ kinh tế, tài
chính thì nội dung các liên phải giống nhau.
- Người lập, người ký duyệt và những người khác ký tên trên chứng
từ kế toán phải chịu trách nhiệm về nội dung của chứng từ kế toán.
- Chứng từ kế toán được lập dưới dạng chứng từ điện tử phải được in
ra giấy và lưu trữ theo đúng qui định.
- Khi một nghiệp vụ kinh tế phát sinh thì lập chứng từ nhưng không
được lập sẵn chứng từ.
4- Nguyên tắc xử lý chứng từ
- Các dòng ghi thông số như tên người lập, người nhận, địa chỉ không
có sửa chữa, tẩy xóa.
- Dòng phản ảnh nội dung kinh tế có thể sửa (nếu sai) nhưng chỉ gạch 1
gạch ngang và viết ngay nội dung đúng sát kề. Về số tiền nếu sai viết
xuống ngay dưới hoặc lên trên.
- Dòng tổng cộng không được sai.
15
- Trường Cao đẳng Nghề Du lịch Vũng Tàu
- Số tiền bằng chữ phải khớp với số tiền bằng số (chữ viết, số viết đã
giải thích).
- Riêng với hóa đơn, nếu sai phải bỏ hóa đơn đó viết lại, gạch, nhưng
phải lưu đủ các liên và lập biên bản.
5- Hƣớng dẫn viết số tiền trên hóa đơn giá trị gia tăng:
Trường hợp đã biết giá trị dịch vụ trước khi có thuế VAT.
Gọi giá trị dịch vụ trước khi có thuế VAT là X1.
Nếu áp dụng thuế suất VAT là 10% thì số tiền nộp thuế sẽ là : X1*10%
Số tiền tổng cộng viết trên hóa đơn chính là giá trị của hóa đơn và bằng
X2: X2 = X1 + X1*10%
= 110% X1.
= 1,1 X1
Lưu ý: Nếu khách sạn có tính phí phục vụ thì X1 đã bao gồm cả phí
phục vụ.
Trường hợp chỉ biết tổng giá trị dịch vụ đã bao gồm thuế VAT.
Nếu đã biết X2, ta có thể suy ra X1.
X1 = X2/1,1.
16
- Trường Cao đẳng Nghề Du lịch Vũng Tàu
17
- Trường Cao đẳng Nghề Du lịch Vũng Tàu
6- Hƣớng dẫn lập một hợp đồng:
- Mục đích của hợp đồng
- Kết cấu của một hợp đồng:
(1) Quốc hiệu
(2) Tên hợp đồng
(3) Số hợp đồng
(4) Căn cứ lập hợp đồng
(5) Ngày ký kết hợp đồng
(6) Nội dung
(7) Giá trị hợp đồng
(8) Phương thức thanh toán
(9) Các điều khoản khác
(10) Điều khoản chung
(11) Chữ ký và con dấu của đại diện hai bên.
Phần (6) là phần mô tả chi tiết nội dung của một hợp đồng. Ví dụ trong
Hợp đồng tổ chức tour du lịch, phần này thường ghi chi tiết về hành
trình, thời gian, phương tiện vận chuyển, địa điểm tham quan, tiêu
chuẩn về lưu trú, ăn uống, phí các dịch vụ (hộ chiếu, visa, phí sân bay,
phí vào cửa…) và điều khoản bảo hiểm. Trong hợp đồng thuê phòng
khung giữa khách sạn và công ty du lịch, ở phần này thường thỏa thuận
những điều kiện liên kết như thời gian hợp đồng, tổng số phòng, loại
phòng, giá cả, tỷ lệ hoa hồng công ty du lịch được trích, các điều kiện
về thời hạn lưu giữ phòng…
Yêu cầu về hình thức của hợp đồng: Trình bày đẹp, bố trí hợp lý, hợp
đồng tour thông thường có mẫu sẵn.
Yêu cầu về văn phạm trong hợp đồng:
+ Ngắn gọn, súc tích
+ Từ ngữ đơn giản, dễ hiểu, tránh những từ có nhiều nghĩa
+ Tránh sai ngữ pháp.
18
- Trường Cao đẳng Nghề Du lịch Vũng Tàu
Ví dụ 1: Hợp đồng dịch vụ du lịch của công ty TNHH Dịch vụ Du
lịch Ƣớc mơ xanh.
CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HƯỚNG DẪN & DU LỊCH ƯỚC MƠ XANH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: /HĐ/2010
HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ DU LỊCH
- Căn cứ vào Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11, được Quốc hội thông qua ngày
14/06/2005;
- Căn cứ vào nhu cầu của khách hàng và khả năng cung cấp dịch vụ của Công
ty TNHH Dịch vụ Hướng dẫn & Du lịch Ước mơ xanh.
Hôm nay, ngày …. tháng …. năm 2010, chúng tôi gồm:
BÊN A :
Địa chỉ :
Điện thoại : Fax:
MST :
Đại diện : Chức vụ:
BÊN B : CTY TNHH DỊCH VỤ HƯỚNG DẪN VÀ DU LỊCH ƯỚC MƠ XANH
Địa chỉ :
MST :
Điện thoại : Fax:
Đại diện : Chức vụ:
Hai bên cùng đồng ý, ký hợp đồng dịch vụ với những điều khoản sau đây:
Điều 01: Bên B nhận tổ chức cho bên A Tour tham quan Ninh Chữ - Mũi
Né.
1.1/ Theo chương trình: SÀI GÒN – NINH CHỮ - MŨI NÉ – SÀI GÒN (03
ngày/02 đêm), như đã thỏa thuận, theo chương trình chi tiết đính kèm.
1.2/ Khởi hành: Từ sáng ngày 30/12/2010 đến chiều ngày 01/01/2011
(chương trình đính kèm).
1.3/ Số lượng khách dự kiến bên A chuyển cho bên B là: 20 khách.
1.4/ Chi phí Tour trọn gói cho mỗi khách theo tiêu chuẩn RESORT 02 SAO,
được liệt kê như sau:
Giá tour trọn gói áp dụng cho đoàn 20-25 khách:
- Giá áp dụng cho phòng 2 (bao gồm VAT): ……………. VND/khách
- Giá áp dụng cho phòng 3-4 (bao gồm VAT): …………….. VND/khách.
Giá tour trọn gói áp dụng cho đoàn 15-20 khách:
- Giá áp dụng cho phòng 2 (bao gồm VAT): …………….. VND/khách
- Giá áp dụng cho phòng 3-4 (bao gồm VAT): ……………... VND/khách.
- Giá tour áp dụng cho trẻ em:
19
- Trường Cao đẳng Nghề Du lịch Vũng Tàu
Trẻ em dưới 5 tuổi: Miễn phí (ăn + ngủ chung với bố mẹ)
Trẻ em 6-11 tuổi: 50% giá tour (ăn + ngủ chung với bố mẹ)
Trẻ 12 tuổi trở lên: 100% giá tour theo tiêu chuẩn người lớn.
(Hai khách người lớn chỉ được kèm theo 01 trẻ em miễn phí).
Điều 02: Chi phí trọn gói bao gồm:
2.1/ Vận chuyển:
- Xe đời mới, máy lạnh – Phục vụ tham quan và đưa đón khách theo
chương trình.
2.2/ Khách sạn:
- Resort tiêu chuẩn 02 sao, tiện nghi đầy đủ.
- Bố trí loại phòng 02 – 03 – 04 khách/phòng (theo danh sách phòng
được thỏa thuận trước lúc khởi hành).
2.3/ Ăn uống:
- Trọn gói theo chương trình, ghi chú: 03 bữa ăn sáng (thực đơn chọn
món + nước uống: café, sữa, nước chanh…) – 04 bữa ăn chính (thực
đơn cơm Việt Nam).
2.4/ Vé tham quan:
- Bao gồm vé tham quan tại các điểm có trong chương trình ghi chú và
được liệt kê trong phần bao gồm của chương trình đính kèm.
2.5/ Hướng dẫn viên:
- Bên B sẽ bố trí hướng dẫn viên kinh nghiệm, phục vụ cho đoàn trong
suốt thời gian chuyến đi.
2.6/ Dịch vụ khác:
- Phục vụ nước suối 01 chai/01 khách/01 ngày. Khăn lạnh 01 khăn/01
khách/01 ngày.
- Bảo hiểm du lịch cho khách Việt Nam trọn tour (10.000.000 VND/trường
hợp theo giám định của bảo hiểm du lịch).
- Quà tặng trong chương trình tour: Nón lưu niệm Cty Ước mơ xanh.
- Chi phí tổ chức sinh hoạt giao lưu trong chương trình Lửa trại thiết kế
dành riêng cho đoàn bao gồm lửa trại, quản trò…
- Chi phí tổ chức sinh hoạt giao lưu trong chương trình Lửa trại.
Điều 03: Hình thức thanh toán.
3.1/ Tổng số tiền tour bên A dự kiến thanh toán cho bên B (áp dụng theo
tiêu chuẩn sử dụng dịch vụ khách sạn hoặc resort 02 sao: 03-04
khách/phòng). Được liệt kê như sau:
Chi phí dịch vụ tour (áp dụng cho đoàn từ 20-25 khách):
…… khách x ………. VND /khách = ………………VND
(……………………………………………………….. đồng).
3.2/ Bên A sẽ thanh toán cho bên B đợt 01 70% tổng chi phí tour là
………………… VND ngay sau khi ký hợp đồng.
3.3/ Số tiền còn lại bên A sẽ thanh toán cho bên B sau khi kết thúc tour 03
ngày (vào ngày 04/01/2009). Căn cứ vào số lượng khách theo danh sách
tổng kết chính xác trước lúc khởi hành 01 ngày và dựa trên hợp đồng thanh
lý được xác nhận của hai bên, nếu có phát sinh.
20
nguon tai.lieu . vn