- Trang Chủ
- Kế toán - Kiểm toán
- Giáo trình mô đun Kế toán nhà hàng, khách sạn (Nghề Kế toán doanh nghiệp - Trình độ trung cấp) – CĐ Kỹ thuật Công nghệ BR–VT
Xem mẫu
- ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BR – VT
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
GIÁO TRÌNH
KẾ TOÁN NHÀ HÀNG – KHÁCH SẠN
NGHỀ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP
Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-CĐKTCN, ngày tháng năm của
Hiệu trưởng trường Cao đẳng Kỹ thuật công nghệ Bà Rịa Vũng Tàu
Bà Rịa – Vũng Tàu, năm 2020
1
- TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể
được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và
tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
2
- MỤC LỤC
Trang
Bài 1:Kế toán hoạt động kinh doanh nhà hàng……………………….
1.Đặc điểm kế toán hoạt động kinh doanh nhà hàng .................................... . 3
1.1.Khái niệm ............................................................................................ , 3
1.2. Đặc điểm của hoạt động kinh doanh nhà hàng là: ............................ . 2
1. 3 Nguyên tắc .......................................................................................... . 2
1.4. Nhiệm vụ kế toán ................................................................................ . 4
2. Chi phí sản xuất hàng tự chế biến ............................................................. . 4
2.1Khái niệm….. ........................................................................................ . 5
2.2.Nguyên tắc tính giá ............................................................................. . 5
2.3. Chi phí sản xuất: ................................................................................ . 5
3.Chứng từ, sổ sách ....................................................................................... . 6
3.1.Chứng từ sử dụng ................................................................................ . 7
3.2. Sổ kế toán ........................................................................................... . 7
3.3.Tài khoản sử dụng ................................................................................ . 7
4.Phương pháp hạch toán .............................................................................. . 7
4.1. Kế toán nguyên vật liệu trực tiếp ....................................................... . 8
4.2. Kế toán nhân công trực tiếp ............................................................... . 8
4.3. Kế toán sản xuất chung ...................................................................... . 8
4.4. Kế toán tính giá thành sản phẩm ....................................................... . 8
4.4.1. Nguyên tắc kế toán ...................................................................... . 8
4.4.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm ....................................... . 9
4.4.3. Một sô nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu ................................ . 9
Bài 2:Kế toán tiêu thụ và tính kết quả kinh doanh nhà hàng……..… 11
1.Phương thức bán hàng .......................................................... …………….. 18
2. Chứng từ sổ sách sử dụng ......................................................................... . 18
2.1.Nguyên tắc hạch toán .......................................................................... . 19
2.2.Chứng từ .............................................................................................. . 19
2.3.Sổ sách ................................................................................................ . 19
2.4.Tài khoản sử dụng ............................................................................... . 19
3. Phương pháp hạch toán ............................................................................. . 19
3.1. Nguyên tắc hạch toán ...............................................................……... 20
3.2 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu…………………….. 20
Bài 3:Kế toán hoạt động kinh doanh khách sạn………………………. 20
1.Đặc điểm kinh doanh khách sạn ................................................................ . 25
1.1 Khái niệm ............................................................................................ . 25
1.2 Đặc điểm kinh doanh khách sạn ......................................................... . 25
2. Kế toán hoạt động kinh doanh khách sạn ................................................. . 26
2.1.Chứng từ sổ sách sử dụng ................................................................... . 26
2.2.Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành dịch vụ……… 26
2.2.1. Khái niệm ..................................................................................... . 27
2.2.2. Nguyên tắc hạch toán................................................................... . 27
2.2.3. Phương pháp tính giá thành dịch vụ ........................................... . 28
2.2.4. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu ..................... . 28
3
- Bài 4:Kế toán doanh thu, chi phí QLDN và KQKDkhách sạn............... 32
1.Chứng từ sổ sách sử dụng ........................................................................... . 41
1.1.Chứng từ kế toán .................................................................................. . 41
1.2.Sổ sách sử dụng .................................................................................... . 41
2.Kế toán doanh thu ....................................................................................... . 42
3. Kế toán doanh thu, chi phí quản lý DN và kết quả kinh doanh ................. . 42
3.1 Nguyên tắc hạch toán ........................................................................... . 42
3. 2.Phương pháp hạch toán doanh thu dịch vụ ........................................ . 42
Bài 5:Kế toán hoạt động kinh doanh hướng dẫn du lịch……………..…. 43
1. Đặc điểm kinh doanh hướng dẫn du lịch......................................... 51
2. Kế toán hoạt động kinh doanh hướng dẫn du lịch ..................................... . 51
Bài 6:Kế toán hoạt động kinh doanh vận chuyển du lịch……….............. 52
1. Đặc điểm kinh doanh vận chuyển du lịch .................................................. . 57
2. Kế toán hoạt động kinh doanh vận chuyển du lịch………………… 57
3. Kế toán doanh thu, chi phí quản lý DN & kết quả kinh doanh du lịch. 58
TÀI LIỆU THAM KHẢO……......................................................... 60
68
4
- MÔ ĐUN: KẾ TOÁN DU LỊCH, KHÁCH SẠN, NHÀ HÀNG
Mã mô đun: MĐ 21
I. Vị trí, tính chất của mô đun:
Mô đun kế toán du lịch, khách sạn, nhà hàng thuộc nhóm các mô đun
chuyên ngành được bố trí giảng dạy sau khi đã học xong các mô đun nguyên lý
kế toán, kế toán kho, kế toán Tài sản cố định - Công cụ dụng cụ... Mô đun kế
toán du lịch, khách sạn, nhà hàng là mô đun cung cấp cho học sinh sinh viên
những kiến thức cơ bản về hạch toán kế toán, phương pháp hạch toán các nghiệp
vụ kinh doanh chủ yếu của các doanh nghiệp kinh doanh du lịch, khách sạn, nhà
hàng.
II. Mục tiêu mô đun: Sau khi học xong mô đun này, học sinh – sinh viên có
khả năng :
- Vận dụng được các kiến thức đã học về kế toán du lịch, khách sạn, nhà
hàng trong việc thực hiện thực hiện nghiệp vụ kế toán được giao;
- Ứng dụng được phần hành kế toán trong việc thực hiện công tác kế toán
tại các doanh nghiệp kinh doanh du lịch, khách sạn, nhà hàng;
- Tính được giá thành sản phẩm dịch vụ, xác định được doanh thu, chi phí
và kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp kinh doanh du lịch, nhà hàng, khách
sạn;
- Lập được chứng từ, kiểm tra, phân loại, xử lý chứng từ kế toán;
- Sử dụng được chứng từ kế toán trong ghi sổ kế toán chi tiết và tổng hợp;
- Kiểm tra đánh giá được công tác kế toán trong doanh nghiệp kinh doanh
du lịch, khách sạn, nhà hàng;
- Hạch toán rõ ràng, cẩn thận, chính xác khách qun các nghiệp vụ kinh tế
phá sinh trong doanh nghiệp kinh doanh du lịch, khách sạn, nhà hàng;
- Tuân thủ các chế độ kế toán tài chính do Nhà nước ban hành;
5
- Nội dung mô đun
Thời gian (giờ)
Số
Tên chương, mục Hình thức
TT Tổng số
dạy
A Kế toán hoạt động kinh doanh nhà hàng
1 Kế toán hoạt động kinh doanh nhà hàng 12 Tích hợp
2 Kế toán tiêu thụ và tính kết quả kinh doanh 10 Tích hợp
nhà hàng
B Kế toán hoạt động kinh doanh khách
sạn
3 Kế toán hoạt động kinh doanh khách sạn 12 Tích hợp
4. Kế toán doanh thu, chi phí quản lý DN và 10 Tích hợp
kết quả kinh doanh khách sạn
C. Kế toán kinh doanh du lịch
5. Kế toán hoạt động kinh doanh hướng dẫn 6 Tích hợp
du lịch
6. Kế toán hoạt động kinh doanh vận chuyển 12 Tích hợp
du lịch
Cộng 60
6
- Bài 1
Kế toán hoạt động kinh doanh nhà hàng
Giới thiệu:
Ngày này, thương mại dịch vụ nói chung và dịch vụ Nhà Hàng nói riêng
đã trở thành mối quan tâm của toàn xã hội. Dịch vụ Nhà Hàng càng phát triển
thì đỏi hỏi kế toán trong những doanh nghiệp kinh doanh nhà hàng phải có kiến
thức chuyên sâu về lĩnh vực này. Người dọc sẽ hiểu rõ hơn về kế toán nhà hàng
sau khi đọc xong bài sau:
Mục tiêu:
- Trình bày được đặc điểm của kế toán nhà hàng;
- Xác định được đối tượng tính giá thành trong hoạt động kinh doanh nhà
hàng;
- Tính được giá thành sản phẩm tự chế trong hoạt động kinh doanh nhà
hàng;
- Có ý thức tích cực, chủ động trong quá trình học tập;
Nội dung:
1. Đặc điểm kế toán hoạt động kinh doanh nhà hàng
1.1 .Khái niệm
Hoạt động kinh doanh nhà hàng là hoạt động sản xuất và tiêu thụ ngay sản
phẩm ăn uống. Chu kì chế biến trong hoạt động nhà hàng thường ngắn không có
sản phẩm dở dang cuối kì.
1.2. Đặc điểm của hoạt động kinh doanh nhà hàng là:
- Sản phẩm sản xuất theo yêu cầu của khách hàng.
- Hoạt động kinh doanh vừa sản xuất chế biến vừa tiêu thụ sản phẩm chế
biến ra và vừa có yếu tô" phục vụ trong quá trình tiêu thụ.
- Vì chu kỳ sản xuất ngắn, thường không có sản phẩm dở dang cuối kỳ
nên thưòng không áp dụng các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang.
- Nguyên vật liệu dùng trong chế biến có thể xuất dùng từ kho nhưng
thông thường được mua và đưa vào chế biến ngay.
7
- - Sản Dhẩm kinh doanh của nhà hàng gồm có 2 dạng: Sản phẩm chế biến
(thức ăn,...) và sản phẩm mua sẵn (bia, nước ngọt, bánh,...).
1.3. Nguyên tắc
- Hàng hóa mua vào được tính theo nguyên tắc giá gốc.
- Kế toán hàng hóa tồn kho tuân thủ theo chuẩn mực số 2 “Hàng tồn
kho”.
- Hàng hóa mua vào phải hạch toán rieng trị giá hàng hóa nhập kho và
chi phí mua hàng phát sinh trong kỳ. Cuối kỳ căn cứ vào số hàng đã tiêu thụ
doanh nghiệp sử dụng các tiêu thức phù hợp để phân bổ chi phí mua hàng cho
hàng bán ra.
- Hàng hóa xuất kho phải tuân thủ nguyên tắc nhất quán trong kế toán.
- Doanh thu được ghi nhận phải đảm bảo nguyên tắc phù hợp với chi phí
đã tạo nên doanh thu đó.
- Hạch toán doanh thu, chi phí và lợi nhuận riêng cho hàng hóa tự chế
biến và hàng hóa mua sẵn.
1.4 . Nhiệm vụ kế toán
- Tuân thủ các nguyên tắc kế toán trong hạch toán quá trình lưu chuyển
hàng hóa, chấp hành đúng các chế độ tài chính về chứng từ, sổ sách kế toán theo
quy định.
- Phản ánh đúng trị giá vốn của hàng hóa nhập kho cũng như hàng hóa
tiêu thụ trong kỳ làm cơ sở cho việc cung cấp thông tin về kết quả kinh doanh
của doanh nghiệp.
- Ghi chép và phản ánh kịp thời tình hình biến động hàng hóa của doanh
nghiệp về mặt giá trị và hiện vật. Kiểm tra chặt chẽ tình hình thực hiện kế hoạch
mua vào, bán ra và tình hình dự trữ hàng hóa tồn kho, phát hiện xử lý kịp thời
các trường hợp hàng hóa ứ đọng, hư hỏng, thất thoát...
- Ghi nhận kịp thời doanh thu phát sinh trong kỳ đồng thời theo dõi chặt
chẽ các trường hợp được ghi nhận làm giảm doanh thu như: chiết khấu thương
mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại.
8
- - Theo dõi phản ánh chi phí mua hàng phát sinh trong kỳ và lựa chọn tiêu
thức phù hợp để phân bổ chi phí mua hàng cho hàng bán ra của từng kỳ
2. Chi phí sản xuất hàng tự chế biến
2.1 .Khái niệm
- Mua hàng là giai đoạn đầu của quá trình lưu chuyển hàng hóa, là chiếc
cầu nối từ sản xuất đến tiêu dùng. Thông qua các phương thức mua hàng như:
mua trực tiếp, mua trả chậm trả góp, đặt hàng... hàng hóa được luân chuyển từ
nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng hoặc tiếp tục sản xuất.
Đối với kinh doanh nhà hàng, hàng hóa mua sẵn để bán (Rượu, bia, nước
ngọt,...) được tổ chức bán lẻ cho khách tiêu thụ ngay.
2.2 .Nguyên tắc tính giá
Hàng hóa mua vào được ghi nhận theo giá thực tế và được tách riêng
làm hai nhóm:
a/Trị giá hàng hóa nhập kho :
Trị giá thực tế Giá mua ghi Các khoản
= -
nhập trên hóa đơn giảm trừ
hàng hóa
Trong đó:
Giá mua ghi trên hóa đơn:
- Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT (Giá trị gia tăng) theo phương
pháp khấu trừ là giá không bao gồm thuế GTGT.
- Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc
không áp dụng thuế GTGT là giá bao gồm cả thuế GTGT.
- Đối với hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bao gồm cả thuế tiêu
thu đăc biệt.
Các khoản giảm trừ:
- Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp được hưởng do mua
hàng với số lượng lớn hoặc đạt được doanh số nhất định.
9
- - Giảm giá hàng mua: Do số hàng mua vào kém phẩm chất, sai qui cách
so với hợp đồng doanh nghiệp được người bán giảm giá.
b/ Chi phí mua hàng bao gồm:
- Chi phí vận chuyển bốc dỡ hàng hóa.
- Khoản hao hụt tự nhiên trong định mức...
Nhà hàng không có sản phẩm dở dang cuối kỳ nên toàn bộ chi phí phát
sinh đều được coi là chi phí thực tế để tính giá sản phẩm chế biến.
- Giá thành của các sản phẩm chế biến là những sản phẩm dễ dàng nhận
dạng, thông thường được tính giá thành theo phương pháp định mức:
Tỷ lệ giá thành thực tế so Tổng giá thành thực tế
=
với giá thành định mức Tổng giá thành định mức
Giá thành thực tế Tỷ lệ giá thành thực tế so giá thành định
= x
của từng món với giá thành định mức mức của từng món
2.3. Chi phí sản xuất: gồm 3 khoản mục chính:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: các loại nguyên liệu để chế biến món
ăn, thức uống, ….
- Chi phí nhân công trực tiếp: tiền lương và các khoản trích theo lương
của nhân viên trực tiếp chế biến món ăn, thức uống.
- Chi phí sản xuất chung:
+ Tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý bếp,
nhân viên cung ứng
+ Chi phí phụ liệu dùng chung.
+ Công cụ, dụng cụ dùng cho việc chế biến món ăn, thức uống.
+ Khấu hao TSCD dùng cho việc chế biến món ăn, thức uống.
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài: tiền điện, nước, ga, ..
+ Chi phí bằng tiền khác.
3. Chứng từ, sổ sách
10
- 3.1.Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT, Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho,
- Biên bản kiểm kê, biên bản kiểm nhận vật tư.
- Bảng chấm công, Bảng thanh toán tiền lương.
- Bảng trích khâu hao TSCĐ, Bảng phân bổ CCDC.
- Phiếu thu, Phiếu chi.
3.2. Sổ kế toán
- Sổ tổng hợp (tuỳ thuộc hình thức kế toán).
- Sổ chi tiết:
- Sổ chi tiết vật liệu, sản phẩm, hàng hoá.
- Sổ chi phí sản xuất kinh doanh.
3.3.Tài khoản sử dụng
a/ Theo phương pháp kê khai thường xuyên:
- TK 152 - Nguyên vật liệu: Tài khoản này dùng để theo dõi tình hình
nhập, xuất NVL chế biến món ăn (gà, cá, thịt,…)
- TK 156 - Hàng hóa: Tài khoản này dùng hình nhập, xuất hàng hóa mua
về để bán ngọt,...). Sử dụng 2 TK cấp 2:để theo dõi tình
+ TK 1561 - Giá mua hàng hóa
+ TK 1562 - Chi phí mua hàng hóa
- TK 621 - Chi phí NVL trực tiếp: Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí
NVL đưa vào chế biến món ăn
- TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp: TK này dùng để tập hợp chi phí
tiền lương, tiền phụ cấp và các khoản trích theo lương cua bộ phận trực tiếp chế
biến món ăn.
- TK 627 - Chi phí sản xuất chung: TK này dùng để tập hợp các chi phí
gián tiếp liên quan đến việc chế biến món ăn.
- TK 154 - Chi phí SXKDDD
b/ Theo phương pháp kiểm kê định kỳ:
- TK 611 - Giá mua
- TK 631 - Chi phí sản xuất
11
- 4. Phương pháp hạch toán
4.1. Kế tóan nguyên vật liệu trực tiếp
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất là giá trị của nguyên vật liệu
trực tiếp có mặt trong sản phẩm chế tạo ra. Ví dụ trong món gà hấp cải bẹ xanh
thì nguyên vật liệu trực tiếp là gà, cải xanh, nấm và các phụ liệu khác. Kế toán
lập sổ kho chế biến để theo dõi nguyên vật liệu đã giao cho bộ phận chế biến
4.2. Kế toán nhân công trực tiếp
- Tiền lương và các khoản trích theo lương: BHXH, BHYT, KPCĐ của
người trực tiếp chế biến món ăn uống
- Lương và các khoản trích theo lương: BHXH, BHYT, KPCĐ của nhân
viên phục vụ cho SXCB tính vào CPSXC( nhân viên tiếp liệu, nhân viên bảo
quản kho…),
- Tài Khoản sử dụng: TK622”CPNCTT”, không có số dư
4.3. Kế toán sản xuất chung
- CPSXC là chi phí mang tính chất tác động gián tiếp SX
+ Nguyên liệu gián tiếp
+ Tiền công cùa lực lượng gián tiếp quản lý SXCB
+ CP công cụ , dụng cụ xuất dùng
+ Chi Phí Khấu HaoTSCĐ
+ Dịch vụ mua ngoài: nhiên liệu, điện nước…
+ Chi phí bằng tiền khác
- TK sử dụng: 627”CPSXC”, không có số dư
4.4. Kế toán tính giá thành sản phẩm
4.4.1 Nguyên tắc kế toán:
- Cuối tháng tập hợp các yếu tố chi phí SX để tính giá thành Sản
PhẩmChế Biến
+ PP Kê KhaiThường Xuyên, TK154”CPSXKDDD”, Tài Khoản có số dư
nợ
+ PPKKĐK, TK631 “giá thành sản xuất”, Tài khoản quản lý không có số
dư
12
- - Nhà hàng thường không có sản phẩm dở dang cuối kỳ
4.4.2 Phương pháp tính giá thành sản phẩm
Phương pháp tính giá thành được sử dụng để tính tổng giá thành và giá
thành đơn vị sản phẩm, nó mang tính thuần tuý kĩ thuật tính toán chi phí cho
từng đối tượng tính giá thành, về cơ bản, có các phương pháp tính giá thành sau
đây:
a/ Phương pháp tính giá thành trực tiếp (phương pháp giản đơn):
Theo phương pháp này, giá thành sản phẩm được tính bằng cách trực tiếp
lấy từ tống chi phí sán xuất sản phẩm hoặc cung cấp dịch vụ cộng hoặc trừ đi số
chênh lệch giữa giá trị sản phẩm dở dang đầu kì so với số cuối kì.
Giá thành sản phẩm = SPDDĐK + CPSXtrong kỳ - SPDDCK – Phế liệu,
khoản được bồi thường
b/ Phương pháp tổng cộng chi phí:
Theo phương pháp này, giá thành sản phẩm được tính bằng cách cộng chi
phí sản xuất hoặc cung cấp dịch vụ của các bộ phận, các giai đoạn để tạo nên
thành phẩm cuối cùng.
c/ Phương pháp hệ số:
Phương pháp này được áp đụng để tính giá thành trong các doanh nghiệp
mà sử dụng cùng một loại nguyên vật liệu nhưng lại thu được nhiều loại sản
phẩm khác nhau và chi phí không tập hợp riêng cho từng loại sản phẩm được.
Theo phương pháp này, trước hết kế toán phải dựa vào hệ số quy đối để quy đổi
các loại sản phẩm về sản phẩm gốc, rồi từ đó dựa vào tổng chi phí liên quan đến
giá thành các loại sản phẩm để tính giá thành sản phẩm gốc và giá thành cho
từng loại sản phẩm.
Giá thành đơn vị sản Tổng giá thành của tất cả các loại sản phẩm
=
phẩm gốc Tổng số sản phẩm gốc đã quy đổi
13
- Giá thành đơn
vị từng loại Giá thành đơn vị sản Hệ số quy đổi sản
= x
sản phẩm phẩm gốc phấm từng loại
Tổng số sản phẩm Số lượng Hệ số quy đổi
= ∑ x
gốc đã quy đói sản phẩm i cúa sản phẩm i
d/ Phương pháp loại trừ giá trị sản phẩm phụ:
Đối với trường hợp trong cùng một quá trình sản xuất, kinh doanh bên
cạnh các sản phẩm chính còn thu được các sán phấm phụ. Để tính giá thành của
sản phẩm chính, kế toán phái loại trừ giá trị sản phẩm phụ ra khỏi tống chi phí
sản xuất sán phẩm.
e/ Phương pháp tỉ lệ chi phí:
Khi trong quá trình sản xuất hoặc cung cấp dịch vụ có nhiều loại sản
phẩm có quy cách, phẩm chất khác nhau, để giảm bớt khối lượng hạch toán, kế
toán thường tiến hành tập hợp chi phí sản xuất theo nhóm các sản phẩm cùng
loại. Căn cứ vào tỉ lệ chi phí giữa chi phí thực lê với chi phí kê' hoạch để tính giá
thành sản phẩm từng loại.
Giá thành thực tế sản Giá thành kế hoạch sản
phẩm từng loại = phẩm từng loại x Tỉ lệ chì phí
Tỉ lệ chì Tổng giá thành thưc tế của tất cả các sản phẩm
phí = Tống giá thành kế hoạch cùa tất cá các sản phẩm x 100%
14
- Sau khi tính được giá thành của sản phẩm ăn uống đã cung cấp cho khách
hàng, kế toán ghi sổ:
Đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tổn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Đối với doanh nghiệp hạch toán hàtUị tổn kho theo phươnq pháp kiểm kê
dinh kì:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 631 - Giá thành sản phẩm
4.4.3 Một sô nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu
a/ Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
(1) Mua NVL, CCDC, Hàng hóa về nhập kho, kế toán ghi
Nợ TK 152,153,1561 – NVL, CCDC, hàng hóa
Nợ TK 133 GTGT được khấu trừ
Có TK 111,112, 331…
Các chi phí phát sinh khi mua hàng hóa, kế toán ghi:
Nợ TK 1562 Chi phí mua hàng
Nợ TK 133 GTGT được khấu trừ
Có TK 111,112, 331…
(2) Xuất kho NVL đem vào chế biến món ăn, kế toán ghi
Nợ TK 621 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Có Tk 152 nguyên vật liệu
Mua NVL về đưa vào chế biến ngay,. Kế toán ghi
Nợ TK 621 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Nợ TK 133 GTGT được khấu trừ
Có TK 111,112,331
(3) Tiền lương phải trả cho bộ phận trực tiếp chế biến và nhân viên quản lý nhà
bếp ghi
Nợ TK 622 : chi phí nhân công trực tiếp
15
- Nợ TK 627 Chi phí sản xuất chung
Có TK 334 Phải trả cho công nhân viên
(4) trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ của công nhân trực tiếp chế biến và
nhân viên quản lý phân xưởng, kế toán ghi:
Nợ TK 622 : chi phí nhân công trực tiếp
Nợ TK 627 Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 334 Phải trả cho công nhân viên
Có TK 3382: KPCĐ phải nộp (2%)
Có TK 3383: BHXH phải nộp (26%)
Có TK 3384 BHYT phải nộp (4,5%)
Có TK 3388 BHTN phải nộp (2%)
(5) Phân bổ CCDC, khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận nhà bếp,.. kế toán ghi:
Nợ TK 627 Chi phí sản xuất chung
Có TK 214 Hao mòn TSCĐ
Có TK 242 chi phí trả trước
(6) Các khoản chi phí trả bằng tiền sử dụng cho bộ phận bếp ( tiền ga, tiền điện
nước.. ) kế toán ghi :
Nợ TK 627 chi phí sản xuất chung
Nợ TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112, 331
(7) Cuối kỳ, tập hợp chi phí để tính giá thành sản phẩm chế biến
Nợ TK 154 chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có TK 621 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Có TK 622 : chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 627: chi phí sản xuất chung
b/Hạch toán theo phương pháp kiểm kê định kỳ
(1) Đầu kỳ kết chuyển nguyên vật liệu tồn kho đầu kỳ ghi:
Nợ TK 611 Mua hàng
Có TK 152 NVL
(2) Mua nguyên vật liệu đưa vào sử dụng chế biến trong kỳ, ghi :
16
- Nợ TK 611 Mua hàng
Nợ TK 133 GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112, 331
(3) Tiền lương phải trả cho bộ phận trực tiếp chế biến và nhân viên quản lý nhà
bếp ghi
Nợ TK 622 : chi phí nhân công trực tiếp
Nợ TK 627 Chi phí sản xuất chung
Có TK 334 Phải trả cho công nhân viên
(4) Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ của công nhân trực tiếp chế biến và
nhân viên quản lý phân xưởng, kế toán ghi:
Nợ TK 622 : chi phí nhân công trực tiếp
Nợ TK 627 Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 334 Phải trả cho công nhân viên
Có TK 3382: KPCĐ phải nộp (2%)
Có TK 3383: BHXH phải nộp (26%)
Có TK 3384 BHYT phải nộp (4,5%)
Có TK 3388 BHTN phải nộp (2%)
(5) Phân bổ CCDC, khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận nhà bếp,.. kế toán ghi:
Nợ TK 627 Chi phí sản xuất chung
Có TK 214 Hao mòn TSCĐ
Có TK 242 chi phí trả trước
(6) Các khoản chi phí trả bằng tiền sử dụng cho bộ phận bếp ( tiền ga, tiền điện
nước.. ) kế toán ghi :
Nợ TK 627 chi phí sản xuất chung
Nợ TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112, 331
(7) Cuối kỳ kế toán kết chuyển NVL tồn kho cuối kỳ , ghi :
Nợ TK 152 Nguyên vật liệu
Có TK 611 Mua hàng
(8) Tính trị giá nguyên vật liệu xuất dùng chế biến trong kỳ
17
- Nợ TK 621 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Có TK 611 mua hàng
(9) Cuối kỳ, tập hợp chi phí để tính giá thành sản phẩm chế biến
Nợ TK 631 Chi phí chế biến
Có TK 621 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Có TK 622 : chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 627: chi phí sản xuất chung
VÍ DỤ KẾ TOÁN
Doanh nghiệp kinh doanh nhà hàng, hạch toán hàng tồn kho theo phương
pháp kiểm kê định kỳ, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Đầu tháng,
nguyên liệu chế biến còn tồn kho 6.0000.000đ, Trong tháng phát sinh:
1. Mua nguyên liệu từ chợ về nhập kho giá chưa thuế 20.000.000đ, trả
tiền mặt
2.Xuất kho nguyên liệu chế biến
3.Tiền công phải trả cho bộ phận chế biến 10.000.000đ
4.Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo chế độ hiện hành
5.Tập hợp CPSXC trong tháng:
- Gas mua dùng chưa trả tiền 700.000đ
- Công cụ xuất dùng phân bổ một lần 200.000đ
- Phân bổ chi phí công cụ treo ở các kỳ trước cho tháng này 1.000.000đ
- KHTSCĐ 1.500.000đ
- Các chi phí khác trả bằng tiền mặt 500.000đ
6. Cuối tháng kiểm kê nguyên liệu tồn kho bộ phận chế biến 400.000đ.
Hãy tính giá thành hàng tự chế biến trong tháng, biết rằng đã chế biến trong
tháng:
- Vịt tiềm thuốc bắc: 200 thố, gía thành định mức 100.000đ/thố
- Cá lóc hấp: 100kg, gía thành định mức 80.000đ/kg
- Lẩu thập cẩm: 160 lẩu, giá thành định mức 70.000đ/lẩu
Hãy cho nhận xét về quản lý CPSX thông qua giá thành thực tế từng món
ăn so với giá thành dịnh mức theo công thức chế biến
18
- Định khoản
Bài 1
Tại doanh nghiệp kinh doanh thương mại nhà hàng khách sạn Hải Hà có các số
liệu liên quan đến hoạt động của nhà hàng sao biển được kế toán tập hợp lại như
sau
I. Số dư đầu kỳ một số tài khoản :
- Tài khoản 152: 18.000.000đ
+ Bộ phận chế biến :8.000.000 đ
+ Bộ phận kho dự trữ : 10.000.000 đ
- Tài khoản 111: 100.000.000 đ
II. Trong kỳ có các nghiệp vụ phát sinh như sau:
1. Xuất kho nguyên vật liệu dự trữ ở bộ phận chế biến sang để chế biến
2. Mua NVL từ chợ về giao trực tiếp cho bộ phận chế biến 12.000.000 đ,
thanh toán bằng tiền mặt .
3. Xuất kho NVL cho bộ phận chế biến từ kho dự trữ 8.000.000 đ
4. Tiền công phải trả cho bộ phận chế biến là 10.000.000 đ bộ phận quản lý
doanh nghiệp của nhà hàng khách sạn 10.000.000 đ
5. Tích BHXH, BHYT ,KPCĐ, BHTN. Theo tỷ lệ quy định .
6. Nộp tiền mặt vào ngân hàng 80.000.000đ
7. Các chi phí liên quan đến chế biến : nhiên liệu mua dung chưa trả tiền
700.000 đ, thuế GTGT 10% . công cụ xuất dung thuộc lọa phân bổ một lần
200.000 đ . phân bổ chi phí công cụ dụng cụ ở các kỳ trước cho kỳ này 600.000
đ . khấu hao tài sản cố định hữu hình 1.500.000 đ . các chi phí thanh toán bằng
tiền mặt là 500.000 đ.
8. Chi phí quản lý nhà hàng gồm chi phí công cụ dụng cụ , dụng cụ sử dụng
sử dụng 1 lần là 500.000 đ các chi phí khác thanh toán bằng tiền mặt là
2.000.000 đ
9. Cuối kỳ kiểm kê nguyên vật liệu ở bộ phận chế biến là 1.400.000 đ . các
món ăn bộ phạn chế biến đã thực hiện hoàn thành : Vịt bắc kinh 160 con , giá
19
- thành định mức cho vịt quay là 150.000 đ/ con . Mực nướng sa tế 60kg giá thành
định mức là 100.000đ/ kg . lẩu thái 100 lẩu giá thành định mức 120.000 đ/ lẩu
10. Các món ăn chế biến xong là phục vụ cho khách hàng và thu ngay tiền
bằng tiền mặt . đơn giá bán chưa có thuế 10%GTGT món vịt quay 300.000 đ/
con , mực nướng sa tế 150.000 đ/kg lẩu thái 200.000 đ/lẩu
Yêu cầu :
- Định Khoản các nghiệp vụ kinh tế
- Tính giá thành tự chế biến trong kỳ ,
- Xác định kết quả kinh doanh của nhà hàng sao biển
20
nguon tai.lieu . vn