Xem mẫu

  1. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP TRƢỜNG CAO ĐẲNG CỘNG ĐỒNG ĐỒNG THÁP GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: LÝ THUYẾT TÀI CHÍNH TIỀN TỆ NGÀNH, NGHỀ: KẾ TOÁN TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG (Ban hành kèm theo Quyết định Số: 185/QĐ-CĐCĐ-ĐT ngày 22 tháng 8 năm 2017 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp) Đồng Tháp, năm 2017
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể đƣợc phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. ii
  3. LỜI GIỚI THIỆU  Để đáp ứng yêu cầu giảng dạy của nhà trường tập thể giảng viên bộ môn Kế toán - Tài chính, khoa KT-XH &NV của trường Cao Đẳng Cộng Đồng - Đồng Tháp đã tổ chức biên soạn cuốn giáo trình Lý thuyết Tài chính - Tiền tệ. Mục đích của giáo trình Lý thuyết Tài chính - Tiền tệ là giới thiệu cho sinh viên hiểu được những vấn đề cơ bản về tài chính, về hoạt động của các khâu tài chính, về hoạt động thu – chi ngân sách nhà nước, về tín dụng ngân hàng và các phương thức thanh toán trong nền kinh tế thị trường, khái quát về cơ chế vận hành của tài chính – tiền tệ tác động đến nền kinh tế. Qua đó sinh viên có thể sử dụng những kiến thức trong giáo trình để tư duy và giải thích về những yếu tố tác động đến nền kinh tế và tài chính xảy ra trong thực tiễn; xử lý các vấn đề về hoạt động tài chính tín dụng trên góc độ phương pháp luận thông qua các câu hỏi thảo luận, câu hỏi ôn tập trong quá trình học tập và nghiên cứu các môn chuyên ngành được sâu hơn. Tập thể tác giả xin trân trọng giới thiệu đến sinh viên giáo trình lý thuyết Tài chính – tiền tệ toàn phần với bố cục như sau: Chương 1: Những vấn đề cơ bản về tài chính Chương 2: Ngân sách nhà nước Chương 3: Tài chính doanh nghiệp Chương 4: Thị trường tài chính Chương 5: Tiền tệ trong nền kinh tế thị trường Chương 6: Lạm phát và biện pháp kiểm soát lạm phát Tập thể tác giả đã có nhiều cố gắng trong biên soạn, song không thể tránh khỏi những khiếm khuyết, đồng thời Tài chính – tiền tệ là những lĩnh vực rất rộng lớn và phức tạp nên việc thiếu sót trong quá trình biên soạn là khó tránh khỏi, rất mong sự góp ý chân thành của bạn đọc để lần tái bản sau giáo trình sẽ được hoàn thiện hơn. Đồng Tháp,ngày 20 tháng 07 năm 2017 Chủ biên iii
  4. Th.S Tăng Thúy Liễu MỤC LỤC Trang LỜI GIỚI THIỆU .............................................................................................................. iii CHƢƠNG 1 ....................................................................................................................... 1 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH ................................................................. 1 1. Sự ra đời và phát triển của tài chính................................................................................. 1 1.1. Tiền đề sản xuất hàng hóa- tiền tệ................................................................................. 2 1.2. Sự ra đời và tồn tại của Nhà nƣớc ................................................................................. 2 2. Bản chất của tài chính ...................................................................................................... 3 3. Chức năng của tài chính ................................................................................................... 4 3.1. Chức năng tập trung và phân phối nguồn lực tài chính ................................................ 5 3.2.Chức năng giám đốc....................................................................................................... 6 4. Hệ thống tài chính ............................................................................................................ 7 4.1. Khái niệm về hệ thống tài chính ................................................................................... 8 4.2. Khái quát nhiệm vụ của các khâu trong hệ thống tài chính .......................................... 9 5. Vai trò của tài chính trong nền kinh tế thị trƣờng .......................................................... 13 5.1. Công cụ phân phối tổng sản phẩm quốc dân .............................................................. 13 5.2. Công cụ quản lý và điều tiết vĩ mô nền kinh tế........................................................... 14 CÂU HỎI CHƢƠNG 1 .................................................................................................... 15 CHƢƠNG 2 ..................................................................................................................... 16 NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC ............................................................................................ 16 1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của Ngân sách nhà nƣớc .............................................. 16 1.1. Khái niệm Ngân sách nhà nƣớc .................................................................................. 16 1.2. Đặc điểm của Ngân sách nhà nƣớc ............................................................................. 18 1.3. Vai trò của Ngân sách nhà nƣớc ................................................................................. 20 2. Nội dung hoạt động chủ yếu của Ngân sách nhà nƣớc .................................................. 22 2.1. Thu ngân sách Nhà nƣớc ............................................................................................. 22 iv
  5. 2.2. Chi ngân sách Nhà nƣớc: ............................................................................................ 28 3. Tổ chức hệ thống NSNN và phân cấp NSNN ở Việt Nam ............................................ 30 3.1. Tổ chức hệ thống NSNN: ............................................................................................ 30 3.2. Phân cấp NSNN: ......................................................................................................... 31 4. Chu trình quản lý NSNN ................................................................................................ 32 4.1. Hình thành NSNN ....................................................................................................... 33 4.2. Chấp hành NSNN ........................................................................................................ 34 4.3 Quyết toán NSNN: ...................................................................................................... 34 CÂU HỎI CHƢƠNG 2 .................................................................................................... 36 CHƢƠNG 3 ..................................................................................................................... 37 TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP ...................................................................................... 37 1. Những vấn đề chung về tài chính doanh nghiệp. ........................................................... 37 1.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp .............................................................................. 37 1.2. Đặc điểm của tài chính doanh nghiệp ......................................................................... 39 1.3. Vai trò của tài chính doanh nghiệp ............................................................................. 40 2. Vốn kinh doanh của các doanh nghiệp .......................................................................... 41 2.1. Vốn cố định và tài sản cố định .................................................................................... 42 3. Chi phí sản xuất kinh doanh và giá thành sản phẩm ...................................................... 45 3.1. Chi phí sản xuất kinh doanh ........................................................................................ 45 3.2. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh ......................................................................... 46 3.3. Giá thành sản phẩm của doanh nghiệp........................................................................ 48 4. Doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp ..................................................................... 49 4.1. Doanh thu .................................................................................................................... 49 4.2. Lợi nhuận .................................................................................................................... 50 CÂU HỎI ÔN TẬP CHƢƠNG 3..................................................................................... 51 CHƢƠNG 4 ..................................................................................................................... 52 THỊ TRƢỜNG TÀI CHÍNH ............................................................................................ 52 1. Khái niệm và vai trò của thị trƣờng tài chính ................................................................ 52 1.1. Khái niệm thị trƣờng tài chính .................................................................................... 53 v
  6. 1.2. Vai trò của thị trƣờng tài chính ................................................................................... 54 2. Cấu trúc của thị trƣờng tài chính .................................................................................... 55 2.1. Thị trƣờng nợ và thị trƣờng vốn cổ phần .................................................................... 55 2.2. Thị trƣờng sơ cấp và thị trƣờng thứ cấp ...................................................................... 56 2.3. Thị trƣờng tiền tệ và thị trƣờng vốn ............................................................................ 57 3. Các công cụ của thị trƣờng tài chính.............................................................................. 59 3.1. Các công cụ lƣu thông trên thị trƣờng tiền tệ ............................................................. 59 3.2. Các công cụ lƣu thông trên thị trƣờng vốn ................................................................. 62 4. Chủ thể tham gia trên thị trƣờng tài chính ..................................................................... 69 4.1. Các nhà phát hành ....................................................................................................... 69 4.2. Các nhà đầu tƣ ............................................................................................................. 70 4.3. Các nhà cung cấp dịch vụ hỗ trợ ................................................................................. 70 4.4. Các nhà quản lý ........................................................................................................... 70 CHƢƠNG 5 ..................................................................................................................... 73 TIỀN TỆ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƢỜNG ........................................................ 73 1. Nguồn gốc ra đời và khái niệm về tiền tệ ...................................................................... 73 1.1. Nguồn gốc ra đời của tiền tệ ....................................................................................... 73 1.2 Khái niệm tiền tệ .......................................................................................................... 74 2 Chức năng và vai trò của tiền tệ ...................................................................................... 74 2.1 Chức năng của tiền tệ ................................................................................................... 74 2.2 Vai trò của tiền tệ ......................................................................................................... 77 3. Các hình thái tiền tệ........................................................................................................ 78 3.1. Hóa tệ (commodity money) ....................................................................................... 78 3.2 Tín tệ (Token money)................................................................................................... 81 3.3. Bút tệ (Tiền ghi sổ, tiền bút toán – Bank money) ....................................................... 84 3.4. Tiền điện tử (electronic money) .................................................................................. 84 4. Chế độ lƣu thông tiền tệ ................................................................................................. 85 4.1. Chế độ lƣu thông tiền kim loại (tiền đúc) ................................................................... 85 4.2. Chế độ lƣu thông tiền dấu hiệu (tiền giấy) .................................................................. 87 vi
  7. 4.3. Chế độ lƣu thông tiền Việt Nam ................................................................................. 89 5. Quy luật lƣu thông tiền tệ............................................................................................... 90 5.1 Nội dung quy luật: K-Marx (1818-1883) ..................................................................... 90 5.2. Cung cầu tiền tệ ........................................................................................................... 92 5.3. Kết cấu khối lƣợng tiền trong lƣu thông ..................................................................... 93 5.4. Khối lƣợng tiền cần thiết cho lƣu thông ..................................................................... 94 CÂU HỎI CHƢƠNG 5 .................................................................................................... 96 CHƢƠNG 6 ..................................................................................................................... 97 LẠM PHÁT VÀ BIỆN PHÁP KIỂM SOÁT LẠM PHÁT ............................................. 97 1. Khái niệm về lạm phát ................................................................................................... 97 1.1. Khái niệm .................................................................................................................... 97 1.2. Đo lƣờng lạm phát ....................................................................................................... 99 1.3. Các loại lạm phát ....................................................................................................... 100 2. Nguyên nhân gây ra lạm phát....................................................................................... 101 3. Hậu quả của lạm phát ................................................................................................... 102 3.1. Lạm phát có thể dự tính đƣợc ................................................................................... 103 3.2. Lạm phát không thể dự tính đƣợc ............................................................................. 104 4. Chính sách tiền tệ của lạm phát.................................................................................... 106 4.1. Tác động của tăng cung tiền tới lạm phát ................................................................. 106 4.2. Tại sao xảy ra chính sách tiền tệ lạm phát ................................................................ 107 5. Các biện pháp kiềm chế lạm phát ................................................................................ 110 5.1. Những biện pháp cấp bách ........................................................................................ 110 5.2. Những biện pháp chiến lƣợc ..................................................................................... 112 CÂU HỎI ÔN TẬP CHƢƠNG 6................................................................................... 114 vii
  8. CHƢƠNG TRÌNH MÔN HỌC Tên môn học: LÝ THUYẾT TÀI CHÍNH TIỀN TỆ Mã môn học: CKT206 Thời gian thực hiện môn học: 45 giờ; (Lý thuyết: 15 giờ; thảo luận, bài tập: 28 giờ; Kiểm tra: 2 giờ) I. Vị trí, tính chất của môn học: - Vị trí: Môn học Lý thuyết tài chính tiền tệ thuộc nhóm các môn học cơ sở đƣợc bố trí giảng dạy sau khi đã học xong các môn học đại cƣơng. - Tính chất: Môn học lý thuyết tài chính tiền tệ cung cấp những kiến thức cơ bản, nền tảng về tài chính tiền tệ làm cơ sở cho SV nhận thức các môn học chuyên môn của nghề. II. Mục tiêu môn học: - Về kiến thức: + Hiểu đƣợc những vấn đề chung về tài chính tiền tệ + Biết đƣợc ngân sách nhà nƣớc + Năm đƣợc tài chính doanh nghiệp + Biết đƣợc thị trƣờng tài chính + Hiểu đƣợc tiền tệ trong nền kinh tế thị trƣờng + Biết đƣợc lạm phát và các biện pháp kiểm soát lạm phát + Vận dụng đƣợc tín dụng trong nền kinh tế thị trƣờng. - Về kỹ năng: + Xử lý đƣợc các vấn đề về hoạt động tài chính tiền tệ trên góc độ phƣơng pháp luận thông qua các câu hỏi thảo luận, câu hỏi ôn tập trong quá trình học tập môn học + Sử dụng kiến thức đã đƣợc nghiên cứu làm cơ sở cho việc nhận thức, học tập các môn chuyên môn của nghề và ứng dụng có hiệu quả vào hoạt động thực tiễn sau này. viii
  9. - Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: + Có ý thức học tập theo phƣơng pháp biết suy luận, kết hợp lý luận với thực tiễn + Có thái độ nghiêm túc, cách tiếp cận khoa học khi xem xét một vấn đề thuộc lĩnh vực tài chính tiền tệ. III. Nội dung môn học: 1. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian: Thời gian (giờ) Thực hành, thí Số TT Tên chƣơng, mục Lý Kiểm Tổng số nghiệm, thảo thuyết tra luận, bài tập 1 Chƣơng 1: Những vấn đề cơ 4 2 2 bản về tài chính 1.1 Sự ra đời và phát triển của tài chính. 1.2 Bản chất của tài chính 1.3 Chức năng của tài chính. 1.4 Hệ thống tài chính 1.5 Vai trò của tài chính trong nền kinh tế thị trƣờng. 2 Chƣơng 2: Ngân sách nhà nƣớc 6 2 4 2.1 Khái niệm, đặc điểm và vai trò của NSNN 2.2. Nội dung hoạt động chủ yếu của ngân sách Nhà nƣớc 2.3 Tổ chức hệ thống NSNN và phân cấp quản lý NSNN ở Việt Nam 2.4. Chu trình quản lý NSNN 3 Chƣơng 3: Tài chính doanh 9 2 6 1 nghiệp. 3.1 Những vấn đề chung về tài chính doanh nghiệp ix
  10. 3.2 Vốn kinh doanh của DN. 3.3 Chi phí sản xuất kinh doanh và giá thành sản phẩm. 3.4 Doanh thu và lợi nhuận trong doanh nghiệp. 4 Chƣơng 4: Thị trƣờng tài chính. 4 2 2 4.1. Khái niệm và vai trò của thị trƣờng tài chính 4.2. Cấu trúc của thị trƣờng tài chính 4.3.Các công cụ của thị trƣờng tài chính 4.4. Chủ thể tham gia thị trƣờng tài chính 5 Chƣơng 5: Tiền tệ trong nền 10 3 7 kinh tế thị trƣờng. 5.1 Nguồn gốc ra đời và khái niệm về tiền tệ. 5.2 Chức năng và vai trò của tiền tệ. 5.3 Các hình thái tiền tệ 5.4 Chế độ lƣu thông tiền tệ 5.5 Quy luật lƣu thông tiền tệ. 6 Chƣơng 6: Lạm phát và biện 4 2 2 pháp kiểm soát lạm phát 6.1. Khái niệm về lạm phát 6.2. Nguyên nhân gây ra lạm phát 6.3. Hậu quả của lạm phát 6.4. Chính sách tiền tệ của lạm phát 6.5. Các biện pháp kiềm chế lạm phát 7 Chƣơng 7: Tín dụng trong nền 8 2 5 1 kinh tế thị trƣờng 7.1 Sự ra đời và bản chất của tín dụng . 7.2 Chức năng và vai trò của tín dụng. 7.3 Các hình thức tín dụng. 7.4 Lãi suất tín dụng. x
  11. Cộng 45 15 28 2 xi
  12. CHƢƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH Giới thiệu: Hiểu đƣợc những vấn đề cơ bản về tài chính, phân tích đƣợc chức năng và bản chất của tài chính, phân tích đƣợc mối quan hệ giữa các khâu trong hệ thống tài chính. Mục tiêu: - Về kiến thức: + Trình bày đƣợc sự ra đời và phát triển của tài chính, Bản chất của tài chính, chức năng của tài chính, vai trò của tài chính trong nền kinh tế thị trƣờng. + Mô tả đƣợc hệ thống tài chính của Việt Nam. + Phát biểu Vai trò của tài chính trong nền kinh tế thị trƣờng. - Về kỹ năng: + Phân tích đƣợc sự ra đời và phát triển của tài chính chức năng và bản chất của tài chính. + Phân tích đƣợc mối quan hệ giữa các khâu trong hệ thống tài chính. 1. Sự ra đời và phát triển của tài chính Hoạt động của tài chính gắn liền với đời sống kinh tế - xã hội, tuy nhiên tài chính không xuất hiện cùng lúc với con ngƣời trên trái đất. Trƣớc hết, tài chính là một phạm trù kinh tế vì hoạt động của tài chính là hoạt động phân phối - một mặt của quan hệ sản xuất. Tài chính cũng đồng thời là một phạm trù lịch sử vì quá trình nghiên cứu cho thấy tài chính chỉ ra đời, tồn tại và phát triển theo những điều kiện nhất định, hơn nữa bản thân phạm trù kinh tế cũng mang tính lịch sử. Qua việc tổng kết các quá trình phát sinh, phát triển của tài chính gắn liền với nhiều hình thái kinh tế - xã hội khác nhau cho phép xác định tài chính ra đời, tồn tại và phát triển gắn liền với nền sản xuất hàng hóa và hoạt động của Nhà nƣớc. Nói cách khác, các tiền đề cho sự ra đời, tồn tại và phát triển của tài chính là nền sản xuất hàng hóa - tiền tệ và Nhà Nƣớc. 1
  13. 1.1. Tiền đề sản xuất hàng hóa- tiền tệ Đây là tiền đề mang tính chất khách quan, có ý nghĩa quyết định đối với sự ra đời, tồn tại và phát triển của tài chính. Lịch sử phát triển của tài chính cho thấy rằng, khi những hình thức tài chính đầu tiên xuất hiện theo sự xuất hiện của Nhà nƣớc thì đã có sự xuất hiện và tồn tại của sản xuất hàng hoá - tiền tệ, hình thức tiền tệ đã đƣợc sử dụng trong lĩnh vực của các quan hệ tài chính nhƣ một tất yếu. Trong chế độ chiếm hữu nô lệ, thuế bằng tiền đã đƣợc áp dụng (nhƣ thuế quan, thuế chợ, thuế tài sản…). Trong chế độ phong kiến, theo với sự mở rộng các quan hệ thị trƣờng, sản xuất hàng hoá và tiền tệ, lĩnh vực của các quan hệ thuế bằng tiền đã mở rộng và tiến hành thƣờng xuyên hơn (nhƣ thuế đất, thuế gián thu với vật phẩm tiêu dùng, thuế hộ gia đình…), tín dụng Nhà nƣớc cũng bắt đầu phát triển. Với sự phát triển vƣợt bậc của kinh tế hàng hoá - tiền tệ, thu nhập bằng tiền qua thuế và công trái đã trở thành nguồn thu chủ yếu của Nhà nƣớc. Theo với thu nhập bằng tiền, chi tiêu bằng tiền đã làm phong phú các hình thức chi tiêu và linh hoạt trong khi sử dụng vốn. Chính trong thời kỳ phát triển kinh tế tƣ bản, ngân sách nhà nƣớc - một loại quỹ tiền tệ tập trung đã đƣợc hình thành và ngày càng có tính hệ thống chặt chẽ, ngày càng đóng vai trò quan trọng phân phối của cải xã hội dƣới hình thức giá trị. Kinh tế hàng hoá tiền tệ càng phát triển, thì hình thức giá trị tiền tệ càng trở thành hình thức chủ yếu của thu nhập và chi tiêu của Nhà nƣớc. Kinh tế hàng hoá - tiền tệ đã mở rộng lĩnh vực của các quan hệ tài chính. Nền kinh tế tƣ bản ra đời và phát triển, thì hình thức giá trị tiền tệ của các quan hệ tài chính đã là một yếu tố bản chất của tài chính. 1.2. Sự ra đời và tồn tại của Nhà nƣớc Đây là tiền đề có tính chất định hƣớng, tạo ra môi trƣờng pháp lý cho hoạt động phân phối của tài chính gắn liền với việc tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ của các chủ thể kinh tế - xã hội. Lịch sử xã hội loài ngƣời còn cho thấy rằng, cùng với chế độ tƣ hữu, xã hội loài ngƣời bắt đầu có sự phân chia giai cấp và có sự đấu tranh giai cấp trong xã hội. Trong điều kiện lịch sử đó, Nhà nƣớc đầu tiên của xã hội loài ngƣời xuất hiện. Đó là Nhà nƣớc chiếm hữu nô lệ. Khi Nhà nƣớc ra đời và hoạt động, để 2
  14. duy trì sự tồn tại của mình, Nhà nƣớc đã dùng quyền lực chính trị buộc các tổ chức và các cá nhân trong xã hội phải đóng góp một phần thu nhập, của cải cho nhà nƣớc nhằm tạo lập quỹ tiền tệ đáp ứng nhu cầu chi tiêu của quốc gia. Nhƣ vậy, sự ra đời của Nhà nƣớc đã làm nảy sinh các quan hệ kinh tế gắn với sự hình thành, phân phối và sử dụng quỹ tiền tệ riêng có của mình để phục vụ cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nƣớc, hình thành lĩnh vực hoạt động tài chính nhà nƣớc. Cùng với sự phát triển của các quan hệ hàng hóa - tiền tệ và phát triển của Nhà nƣớc, tài chính cũng đã phát triển từ thấp đến cao, các quan hệ tài chính ngày càng phát triển đa dạng biểu hiện dƣới nhiều hình thức và bắt rễ sâu rộng trong đời sống kinh tế xã hội. Nhà nƣớc bằng chính sách, cơ chế, luật pháp luôn luôn tác động, thúc đẩy kinh tế hàng hóa - tiền tệ phát triển, tác động tới sự vận động độc lập của tiền tệ và tạo ra môi trƣờng thuận lợi cho sự hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ của các chủ thể trong xã hội. Chính trong những điều kiện đó các quan hệ tài chính nảy sinh tồn tại và phát triển; và cũng chính vì vậy ngƣời ta cho rằng sự tồn tại của nền sản xuất hàng hóa - tiền tệ và Nhà nƣớc đƣợc coi là những tiền đề phát sinh và phát triển của tài chính. 2. Bản chất của tài chính Khi nghiên cứu lịch sử phát triển của tài chính, chúng ta thấy quá trình phát triển kinh tế xã hội đã thúc đẩy sự phát triển của tài chính, và trong các hình thái xã hội khác nhau thì nền tài chính cũng có những biểu hiện thay đổi. Các nhà lý luận kinh tế ở các thời kỳ khác nhau và chế độ xã hội khác nhau đã nhận thức về bản chất của tài chính không có sự nhất quán hoàn toàn. Lý thuyết về tài chính, tín dụng, tiền tệ và ngân hàng của K.Marx tuy có hạn chế vì điều kiện lịch sử (Marx nghiên cứu vấn đề này từ cuối TK XIX), nhƣng giá trị của nó đến nay nhiều nhà kinh tế học hiện đại vẫn phải thừa nhận. Nghiên cứu một phạm trù kinh tế, đòi hỏi phải xem xét hình thức biểu hiện bên ngoài và bản chất bên trong của nó. Về bản chất, tài chính là các quan hệ kinh tế trong phân phối tổng sản phẩm xã hội dƣới hình thức giá trị, thông qua đó tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ, nhằm đáp ứng yêu cầu tích lũy và tiêu dùng của các chủ thể trong nền kinh tế. Để hiểu rõ hơn bản chất của tài chính, ở đây cần có sự phân biệt tài chính với một số phạm trù kinh tế có liên quan khác. 3
  15. Thứ nhất: Phân biệt phạm trù tài chính và phạm trù tiền tệ. Nhìn bề ngoài, tài chính đƣợc ngƣời ta cảm nhận nhƣ những quỹ tiền tệ của các chủ thể khác nhau trong xã hội. Nhƣng tài chính không phải là tiền tệ, tiền tệ về bản chất là vật ngang giá chung trong trao đổi hàng hóa với các chức năng vốn có của nó. Tài chính là sự vận động độc lập tƣơng đối của tiền tệ trong lĩnh vực phân phối, nhằm tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ. Thứ hai: Phân biệt phạm trù tài chính và phạm trù giá cả. Giá cả là một phạm trù kinh tế, liên quan đến phân phối dƣới hình thức giá trị. Nhƣng sự phân phối của giá cả đƣợc tiến hành thông qua sự chênh lệch giữa giá trị và giá cả của hàng hóa trong trao đổi. Tài chính là phạm trù phân phối phản ánh sự chuyển dịch giá trị thông qua việc tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ trong nền kinh tế. Thứ ba: Phân biệt phạm trù tài chính và phạm trù tiền lƣơng. Tiền lƣơng cũng là phạm trù phân phối. Đó là một lƣợng tiền tệ nhất định đƣợc trả cho ngƣời lao động, theo những nguyên tắc nhất định. Phạm trù tiền lƣơng không thể đồng nhất với phạm trù tài chính vì phạm trù tài chính là phân phối phản ánh sự chuyển dịch giá trị thông qua việc tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ trong nền kinh tế. Tiền lƣơng muốn đƣợc thực hiện phải thông qua tài chính, tức là thông qua quan hệ kinh tế trong phân phối tổng sản phẩm xã hội dƣới hình thức giá trị sau đây: - Quan hệ kinh tế giữa Nhà nƣớc với các cơ quan, đơn vị kinh tế, dân cƣ. - Quan hệ kinh tế giữa các tổ chức tài chính trung gian với các cơ quan, tổ chức kinh tế phi tài chính, dân cƣ. - Quan hệ kinh tế giữa các cơ quan, đơn vị kinh tế, dân cƣ với nhau và các quan hệ kinh tế trong nội bộ các chủ thể đó. - Quan hệ kinh tế giữa các quốc gia với nhau trên thế giới ... Thông qua việc phân tích sự khác biệt của các phạm trù nêu trên có thể hiểu bản chất của tài chính là: Sự vận động độc lập tƣơng đối của tiền tệ trong quá trình tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ của các chủ thể trong nền kinh tế - xã hội. 3. Chức năng của tài chính Chức năng của tài chính là sự cụ thể hoá bản chất của tài chính, nó mở ra nội dung của tài chính và vạch rõ tác dụng xã hội của tài chính. Chức năng của 4
  16. tài chính là khả năng bên trong, biểu lộ tác dụng xã hội của nó và tác dụng đó chỉ có thể có đƣợc với sự tham gia nhất thiết của con ngƣời. Nói đến chức năng của tài chính là nói đến khả năng khách quan phát huy tác dụng xã hội của nó. Trong đời sống xã hội, tài chính vốn có hai chức năng cơ bản, chức năng phân phối tổng sản phẩm xã hội dƣới dạng hình thái tiền tệ và chức năng giám đốc bằng tiền đối với toàn bộ hoạt động kinh tế xã hội. 3.1. Chức năng tập trung và phân phối nguồn lực tài chính Chức năng phân phối của tài chính biểu hiện bản chất của phạm trù tài chính và đƣợc vận dụng vào đời sống kinh tế - xã hội để phân phối của cải vật chất thông qua tiền tệ. Phân phối của tài chính là sự phân chia các nguồn tài chính mà chủ yếu là tổng sản phẩm quốc dân theo những tỷ lệ và xu hƣớng nhất định cho tiết kiệm và tiêu dùng nhằm tích tụ, tập trung vốn để đầu tƣ và phát triển kinh tế và thỏa mãn các nhu cầu chung của Nhà nƣớc và dân cƣ. Nhờ vào chức năng phân phối của tài chính mà các nguồn tài chính đại diện cho những bộ phận của cải của xã hội đƣợc bố trí cho việc thực hiện các mục tiêu kinh tế - xã hội xác định. Đối tƣợng phân phối của tài chính là của cải xã hội dƣới hình thức giá trị, là tổng thể các nguồn tài chính có trong xã hội. Xét về phạm vi, không chỉ bao gồm những nguồn lực tài chính tạo ra từ trong nƣớc mà kể cả các nguồn lực tài chính thu hút đƣợc từ bên ngoài; xét về mặt thời gian, không chỉ bao gồm những nguồn tài chính tạo ra trong kỳ mà kể cả các nguồn tài chính tạo ra từ những kỳ trƣớc. Chủ thể phân phối là Nhà nƣớc, các doanh nghiệp, các tổ chức tín dụng, các tổ chức xã hội, các hộ gia đình, các tầng lớp dân cƣ. Kết quả phân phối: Phân phối của tài chính luôn làm chuyển dịch giá trị từ quỹ tiền tệ này sang quỹ tiền tệ khác. Từ đó hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ nhất định cho các mục đích khác nhau của các chủ thể trong xã hội. Đặc điểm phân phối: Phân phối của tài chính có những đặc điểm cơ bản sau: - Phân phối của tài chính luôn gắn liền với việc hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ nhất định. 5
  17. - Phân phối của tài chính chỉ diễn ra dƣới hình thức giá trị, không kèm theo sự thay đổi hình thái giá trị. - Phân phối của tài chính trải qua hai quá trình:  Phân phối lần đầu là quá trình phân phối chỉ diễn ra ở lĩnh vực sản xuất, cho những ngƣời có tham gia vào quá trình sản xuất. Trong quá trình phân phối lần đầu, giá trị tổng sản phâm sẽ đƣợc hình thành các quỹ tiền tệ sau đây: + Quỹ bù đắp những chi phí vật chất đã bỏ ra trong qua trình sản xuất, tiến hành dịch vụ. Phần này hình thành quỹ khấu hao tài sản cố định và khôi phục lại vốn lƣu động đã bỏ ra. + Một phần đƣợc dùng để tái sản xuất sức lao động dƣới hình thức tiền lƣơng, hình thành quỹ tiền tệ của cá nhân và gia đình ngƣời lao động. + Một phần đƣợc góp vào quỹ bảo hiểm để tạo nguồn bù đắp những rủi ro tổn thất xảy ra đối với doanh nghiệp, ngƣời sản xuất hay ngƣời lao động. + Một phần hình thành thu nhập của những ngƣời sở hữu về các nguồn lực dùng vào sản xuất nhƣ nộp ngân sách nhà nƣớc, trả nợ vay ngân hàng và các tổ chức tín dụng, phân chia thu nhập cho những ngƣời vay hoặc góp vốn...  Phân phối lại là quá trình tiếp tục phân phối những phần thu nhập cơ bản đƣợc hình thành trong phân phối lần đầu ra phạm vi toàn xã hội để đáp ứng nhu cầu tích luỹ và tiêu dùng của các chủ thể trong xã hội. Mục tiêu của phân phối lại là nhằm đảm bảo cho bộ phận phi sản xuất ra của cải vật chất tồn tại hoạt động và thực hiện công bằng xã hội. 3.2.Chức năng giám đốc Chức năng giám đốc là một thuộc tính khách quan vốn có của tài chính, bắt nguồn từ bản chất của tài chính. Đó là khả năng khách quan để sử dụng tài chính làm công cụ để kiểm tra, giám đốc bằng đồng tiền với việc sử dụng chức năng thƣớc đo giá trị và phƣơng tiện thanh toán của tiền tệ. Giám đốc của tài chính có thể diễn ra dƣới dạng: Xem xét tính cần thiết, qui mô của việc phân phối các quỹ tiền tệ; kiểm tra và giám sát quá trình thực hiện; xem xét rủi ro và tƣ vấn. Đối tƣợng giám đốc của tài chính là quá trình vận động của các nguồn tài chính, quá trình tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ. 6
  18. Chủ thể của giám đốc tài chính: Là chủ thể của phân phối, đó là chủ sở hữu của các quỹ tiền tệ. Kết quả của giám đốc: Là đảm bảo tính hợp lý của phân phối, đảm bảo sự đúng đắn của việc tạo lập và tính hiệu quả của việc sử dụng các quỹ tiền tệ. Chức năng giám đốc của tài chính có những đặc điểm sau: - Thứ nhất: Giám đốc của tài chính là sự giám đốc bằng tiền thông qua sử dụng chức năng thƣớc đo giá trị và chức năng phƣơng tiện thanh toán của tiền tệ trong vận động của tiền vốn để tiến hành giám đốc. - Thứ hai: Giám đốc bằng tiền của tài chính là sự giám đốc bằng tiền thông qua phân tích các chỉ tiêu tài chính - các chỉ tiêu phản ánh tổng hợp toàn bộ các hoạt động của xã hội và của các doanh nghiệp. - Thứ ba: Giám đốc bằng tiền của tài chính còn đƣợc thực hiện đối với sự vận động của tài nguyên trong xã hội. Nội dung Giám đốc tài chính, gồm có những nội dung chính sau: - Giám đốc tài chính trong quá trình thành lập và thực hiện kế hoạch NSNN. - Giám đốc tài chính trong các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế dựa trên cơ sở chế độ hạch toán kinh tế và hợp đồng kinh tế. - Giám đốc tài chính trong quá trình cấp phát, cho vay và thanh toán vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản. Ngoài ra, Giám đốc tài chính còn đƣợc thực hiện trong các hộ kinh tế dân cƣ. Giám đốc tài chính dù thực hiện ở đâu, cũng đều là sự giám đốc toàn diện mặt giá trị đối với quá trình hình thành phân phối và sử dụng các nguồn vốn trong quá trình hoạt động của từng khâu và trong toàn xã hội. Hai chức năng của tài chính có mối quan hệ hữu cơ, bổ sung cho nhau, trong đó việc thực hiện chức năng phân phối là tiền đề để thực hiện chức năng giám đốc, và ngƣợc lại việc thực hiện tốt chức năng giám đốc sẽ tạo điều kiện để thực hiện chức năng phân phối tốt hơn. Trên cơ sở nhận thức đƣợc bản chất, chức năng của tài chính, hoạt động của tài chính mới phát huy đƣợc vai trò của nó trong nền kinh tế. 4. Hệ thống tài chính 7
  19. 4.1. Khái niệm về hệ thống tài chính Hệ thống tài chính là tổng thể các hoạt động tài chính trong các lĩnh vực khác nhau của nền kinh tế quốc dân, nhƣng thống nhất với nhau về bản chất, chức năng và có liên hệ hữu cơ với nhau về sự hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ ở các chủ thể kinh tế - xã hội hoạt động trong các lĩnh vực đó. Nhƣ trên đã nói, hệ thống tài chính của một quốc gia là một thể thống nhất do nhiều khâu tài chính hợp thành. Việc xác định chính xác có bao nhiêu khâu tài chính của hệ thống đó lại tùy thuộc vào việc chỉ ra một cách đúng đắn các căn cứ lý thuyết để xác định thế nào là một khâu tài chính. Có thể chỉ ra các tiêu thức chủ yếu của một khâu tài chính là: - Thứ nhất, một khâu tài chính phải là một điểm hội tụ của các nguồn tài chính, là nơi thực hiện việc "bơm" và "hút" các nguồn tài chính. Nói cách khác đƣợc coi là một khâu tài chính nếu ở đó có các quỹ tiền tệ đặc thù đƣợc tạo lập và sử dụng. Nơi nào không có việc tạo lập và sử dụng một quỹ tiền tệ riêng thì không đƣợc coi là một khâu tài chính độc lập, chẳng hạn nhƣ lĩnh vực tài chính đối ngoại. - Thứ hai, đƣợc coi là một khâu tài chính nếu ở đó các hoạt động tài chính, sự vận động của các nguồn tài chính, việc tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ luôn gắn liền với một chủ thể phân phối cụ thể, xác định. Các hoạt động tài chính gắn với nhiều chủ thể, sự vận động của các nguồn tài chính ở đó cũng do nhiều chủ thể chi phối đều không đƣợc coi là một khâu tài chính độc lập - Thứ ba, đƣợc xếp vào cùng một khâu tài chính nếu các hoạt động tài chính có cùng tính chất, đặc điểm, vai trò, có tính đồng nhất về hình thức các quan hệ tài chính và tính mục đích của quỹ tiền tệ trong lĩnh vực hoạt động. Từ đó có thể khái niệm về khâu tài chính nhƣ sau: Khâu tài chính là nơi hội tụ của các nguồn tài chính, nơi diễn ra việc tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ gắn liền với việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của chủ thể trong lĩnh vực hoạt động. Dựa trên các căn cứ phân tích kể trên có thể xác định, trong điều kiện hiện nay của nƣớc ta có các khâu tài chính cơ bản sau đây: - Tài chính nhà nƣớc (chủ yếu là Ngân sách nhà nƣớc) - Tài chính doanh nghiệp 8
  20. - Tài chính trung gian (Bảo hiểm, tín dụng …) - Tài chính hộ gia đình và các tổ chức xã hội. Giữa các khâu của hệ thống tài chính có mối quan hệ ràng buộc trong việc tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ, do đó hợp thành một hệ thống tài chính thống nhất. Đây là những mối quan hệ phụ thuộc lẫn nhau, tác động vào nhau một cách trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua thị trƣờng tài chính. Có thể trình bày sơ đồ hệ thống tài chính nhƣ sau: Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hệ thống tài chính Ngân sách nhà nƣớc Thị trƣờng Tài chính doanh tài chính Các khâu TC nghiệp trung gian Tài chính hộ gia đình và tổ chức XH Mỗi bộ phận tài chính đều bao gồm các quan hệ tài chính nảy sinh trong nội bộ chủ thể kinh tế và giữa các chủ thể kinh tế với nhau nhằm giúp cho các chủ thể kinh tế đạt đƣợc mục tiêu kinh tế cuối cùng của mình. 4.2. Khái quát nhiệm vụ của các khâu trong hệ thống tài chính Trong hệ thống tài chính, các khâu có mối liên hệ chặt chẽ với nhau nhƣng có những nhiệm vụ riêng. 4.2.1. Ngân sách nhà nƣớc Ngân sách nhà nƣớc là khâu chủ đạo của hệ thống tài chính quốc gia. Đây là tụ điểm của các nguồn tài chính gắn với việc tạo lập và sử dụng quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nƣớc - quỹ NSNN, với mục đích phục vụ cho sự hoạt động của bộ 9
nguon tai.lieu . vn