Xem mẫu

  1. UBND TỈNH LÂM ĐỒNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ ĐÀ LẠT GIÁO TRÌNH MÔN HỌC/MÔ ĐUN : KỸ THUẬT TRANG ĐIỂM VÀ CẮM HOA NGÀNH/NGHỀ: NGHIỆP VỤ NHÀ HÀNG TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP (Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-CĐNĐL ngày …tháng…năm… của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Nghề Đà Lạt) Lâm Đồng, năm 2017
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 2
  3. LỜI GIỚI THIỆU Giáo trình này được viết theo chương trình khung nghề Nghiệp vụ nhà hàng, do trường cao đẳng nghề Đà Lạt ban hành để làm tài liệu dạy nghề trình độ Trung cấp nghề. Căn cứ vào chương trình dạy nghề và thực tế hoạt động nghề nghiệp, phân tích nghề, tiêu chuẩn kỹ năng nghề, Kỹ thuật Trang điểm cắm hoa là môn học bổ trợ cho nghề Nghiệp vụ nhà hàng, giúp cho người học sau khi ra trường có thể ứng dụng tốt kiến thức về kỹ thuật trang điểm cắm hoa cho nghề nghiệp của mình. Cấu trúc chung của giáo trình Kỹ thuật Trang điểm cắm hoa: Bài 1: Những nội dung cơ bản về nghệ thuật trang điểm trong công sở Bài 2: Kỹ thuật trang điểm trong công sở Bài 3: Những nội dung cơ bản về nghệ thuật cắm hoa Bài 4: Kỹ thuật cắm hoa trên bình thấp Bài 5: Kỹ thuật cắm hoa trên bình cao Đây là lần đầu biên soạn giáo trình môn học này, do đó không thể tránh khỏi những thiếu sót, tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của bạn bè đồng nghiệp và các em học sinh để nâng cao chất lượng nội dung giáo trình. 3
  4. Mục lục Bài 1: Những nội dung cơ bản về nghệ thuật trang điểm trong công sở ....................................... 6 1.1 Tính chất của bộ mặt đẹp ....................................................................................................... 7 1.2. Các tỷ lệ trên khuôn mặt ........................................................................................................ 9 1.3. Cách nhận dạng các kiểu khuôn mặt ................................................................................... 12 1.4. Dụng cụ trang điểm và mỹ phẩm ......................................................................................... 17 1.5. Các bước trang điểm khuôn mặt .......................................................................................... 29 1.6. Trang điểm nét ..................................................................................................................... 35 Bài 2: Kỹ thuật trang điểm trong công sở ...................................................................................... 42 2.1. Giới thiệu dụng cụ trang điểm ............................................................................................. 42 2.2. Trang điểm mẫu trên một số khuôn mặt mẫu ...................................................................... 42 Bài 3: Những nội dung cơ bản về nghệ thuật cắm hoa .................................................................. 52 3.1. Khái quát về hoa và nghệ thuật cắm hoa ............................................................................. 52 3.2. Một số kiểu dáng cơ bản ...................................................................................................... 82 3.3. Một số nguyên tắc cắm hoa cơ bản ...................................................................................... 82 Bài 4: Kỹ thuật cắm hoa trên bình thấp ......................................................................................... 89 4.1. Giới thiệu dụng cụ ................................................................................................................ 89 4.2. Giới thiệu mẫu cắm: ............................................................................................................. 90 4.3. Kỹ thuật thực hiện và quá trình thao tác .............................................................................. 90 Bài 5: Kỹ thuật cắm hoa trên bình cao ........................................................................................... 94 5.1. Giới thiệu dụng cụ ................................................................................................................ 94 5.2. Giới thiệu mẫu cắm .............................................................................................................. 94 5.3. Cắm trực tiếp vào bình (lọ) .................................................................................................. 95 5.4. Cắm vào mút xốp ................................................................................................................. 95 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................................ 101 4
  5. GIÁO TRÌNH MÔN HỌC/MÔ ĐUN Tên môn học: Kỹ thuật trang điểm và cắm hoa Mã môn học: MĐ 13 Thời gian thực hiện môn học: 45 giờ; (Lý thuyết: 14 giờ; Thực hành, thí nghiệm, thảo luận, bài tập: 28 giờ; Kiểm tra: 3giờ) I. Vị trí, tính chất của môn học: 1. Vị trí: + Kỹ thuật trang điểm và cắm hoa là mô đun thuộc nhóm nghề đào tạo bắt buộc trong chương trình đào tạo trình độ Trung cấp nghề “Nghiệp vụ nhà hàng”. 2. Tính chất: + Kỹ thuật trang điểm và cắm hoa là mô đun lý thuyết kết hợp với thực hành. Trang bị cho sinh viên những kiến thức bổ trợ cho nghiệp vụ phục vụ nhà hàng của sinh viên. II. Mục tiêu môn học: 1. Về kiến thức: - Nêu được tính chất của bộ mặt đẹp, các tỷ lệ trên khuôn mặt, cách nhận dạng các kiểu khuôn mặt, dụng cụ trang điểm và mỹ phẩm, các bước trang điểm khuôn mặt, trang điểm nét. - Nhận dạng được các kiểu khuôn mặt, xác định được kiểu trang điểm phù hợp và thực hiện trang điểm theo đúng quy trình, đạt tiêu chuẩn. - Nhận biết và sử dụng được các dụng cụ trang điểm, mỹ phẩm. - Nêu được cách giữ hoa tươi lâu và các nguyên tắc cắm hoa cơ bản. - Phân biệt các kiểu cắm hoa cơ bản. - Có thái độ kiên nhẫn, cẩn thận, tỉ mỉ và sáng tạo. 2. Về kỹ năng: - Thực hiện đúng kỹ thuật trang điểm, kỹ thuật cắm hoa trên bát thấp, kỹ thuật cắm hoa trên bình cao phù hợp môi trường làm việc tại nhà hàng. 3. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: -Có khả năng tự nghiên cứu, tự học, tham khảo tài liệu liên quan đến môn học để vận dụng vào hoạt động hoc tập. - ận dụng được các kiến thức tự nghiên cứu, học tập và kiến thức, kỹ năng đ được học để hoàn thiện các kỹ năng liên quan đến môn học một cách khoa học, đúng quy định 5
  6. Bài 1: Những nội dung cơ bản về nghệ thuật trang điểm trong công sở Giới thiệu: Theo các chuyên gia trang điểm Quốc tế, trang điểm không đơn thuần chỉ là thoa son, trát phấn, hay vẽ màu này, màu kia lên mặt. Trang điểm là sự kết hợp các yếu tố ánh sáng, màu sắc, các kỹ thuật về đường nét và sự khéo léo của đôi tay để tôn lên những ưu điểm đồng thời che khuất những khuyết điểm của gương mặt. Hình 1 Các phong cách trang điểm 1. Mục tiêu: - Trình bày được tính chất của bộ mặt đẹp, các tỷ lệ trên khuôn mặt, các bước trang điểm khuôn mặt, trang điểm nét. 6
  7. - Nhận diện và sử dụng được dụng cụ trang điểm và mỹ phẩm, - Nhận dạng được các kiểu khuôn mặt, xác định được kiểu trang điểm phù hợp và thực hiện trang điểm theo đúng quy trình. - Cẩn thận, tỉ mỉ, chu đáo và chi tiết. 2. Nội dung chính: 1.1 Tính chất của bộ mặt đẹp Mỗi khu vực địa lý lại có một thước đo về ngoại hình khác nhau. Chính vì thế, mỗi vùng có mỗi hình mẫu lý tưởng riêng. Trải qua thời gian, chuẩn mực này cũng dần thay đổi khác biệt. 1.1.1 Theo quan điểm của Châu Âu Khuôn mặt: Khuôn mặt vuông vức nhưng vẫn được coi là những biểu tượng sắc đẹp Đôi môi: Đôi môi dày hơn. Đây cũng được coi là vẻ đẹp quyến rũ và hấp dẫn của các cô gái phương Tây. Ánh mắt: ánh mắt sâu hút quyến rũ, hoang dại và trông khá "dữ" Làn da: Người phụ nữ đẹp châu âu với làn da nâu bóng khỏe. 1.1.2. Theo quan điểm của Châu Á Khuôn mặt Nếu như trước đây, khuôn mặt trái xoan bầu bĩnh được xem là biểu tượng nét đẹp châu Á thì ngày nay, nét mặt line chuẩn Hàn Quốc đang trở thành trào lưu làm đẹp của các chị em. ới những ai chưa đạt được điều này, họ sẽ tìm mọi cách như thẩm mỹ độn cằm, gọt cằm…để tạo hình khuôn mặt. 7
  8. Hình 2 Theo quan điểm của Âu, Á Đôi môi Bờ môi trái tim với độ dày vừa phải, hồng hào xinh xắn là chuẩn mực vẻ đẹp châu Á. Thêm vào đó, khuôn miệng nhỏ nhắn, không quá rộng càng làm tôn thêm vẻ đẹp ấy. Hiện nay, phương pháp thẩm mỹ tạo hình môi trái tim, tạo khóe môi cười đang được rất nhiều chị em yêu thích lựa chọn. Ánh mắt Đôi mắt trong trẻo, to tròn đen láy với 2 mí mắt rõ ràng luôn thu hút người đối diện của phụ nữ châu Á. Người phương Đông yêu thích một đôi mắt toát ra thần thái dịu dàng và đằm thắm. Một người có đôi mắt một mí, sụp mí sẽ bị xem là đôi mắt xấu 8
  9. khiến đối phương nhìn vào có cảm giác kém tin cậy. Chính vì vậy, có rất nhiều người mong muốn khắc phục nhược điểm này bằng cách bấm mí, cắt mí, dán kích mí… Làn da “Trắng như trứng gà bóc” là những gì mà người ta thường nói về làn da đẹp đạt chuẩn phương Đông. Đấy cũng là niềm khát khao của rất nhiều cô gái. Các chị em phải áp dụng nhiều cách để có được làn da nõn nà ấy như tắm trắng, tiêm trắng thậm chí uống thuốc tạo trắng da…Các phương pháp này có kết quả rất khả quan nhưng lại không duy trì được lâu dài. 1.2. Các tỷ lệ trên khuôn mặt 1.2.1. Cân đối: Ai cũng biết rằng, một khuôn mặt đẹp bao giờ cũng sẽ được ưu ái hơn so với những người có khuôn mặt bình thường khác. Tuy nhiên, ít ai biết được rằng để đạt được tỉ lệ vàng khuôn mặt cần có tỷ lệ chuẩn giữa các bộ phận khác nhau trên khuôn mặt. Cụ thể: – Đôi môi – khuôn miệng: Môi trên không được quá dày hay quá mỏng. Chuẩn độ dày của môi trên trung bình là khoảng 8,2mm còn môi dưới là 9,1mm. Khoảng cách giữa 2 môi trên dưới là 9 – 11mm. – Mũi: Một chiếc mũi cần có độ cong tự nhiên, không quá thẳng cũng không được có đường gấp. Phần chóp mũi tròn, cánh múi thon gọn, lỗ mũi kín nhỏ. Chiều dài mũi = 1/3 chiều dài khuôn mặt, sống mũi cao khoảng 9-11mm. Độ cao của chóp mũi = 1/2 chiều dài mũi và chóp mũi. – Mắt: Tỉ lệ chuẩn giữa mắt và mặt là 2 – 2 ,5 và chiều dài là 3cm và rộng khoảng 1cm. Khoảng cách giữa 2 đôi mặt = chính chiều dài của mắt sẽ tạo ra sự cân đối hài hòa nhất 1.2.2. Cân xứng Sự đối xứng đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành vẻ đẹp hài hòa trên gương mặt. Nhà triết học cổ đại nổi tiếng Plato đ từng đưa ra một “tỷ lệ vàng” cho một khuôn mặt đẹp: chiều rộng bằng hai phần ba chiều dài khuôn mặt và chiếc mũi không được dài hơn khoảng cách giữa hai mắt. Bên cạnh đó, gương mặt cũng phải có sự tương đồng giữa phần mặt bên trái và bên phải. Nghiên cứu của các nhà khoa học thuộc ĐH Oxford năm 2008 cũng đ chỉ ra, một khuôn mặt đẹp, dễ thu hút người khác giới là thật cân xứng. Theo đó, nếu kẻ một đường thẳng từ sống mũi xuống, chúng ta có thể thấy hai bên mặt là một sự đối xứng hoàn hảo. 9
  10. 1.2.3. Hài hoà Khuân mặt cân đối và hài hòa là khuân mặt đáp ứng được những tỉ lệ sau đây:  Khi nhìn thẳng Theo quan điểm của những nhà nhân trắc học, một khuôn mặt đẹp là khuôn mặt khi nhìn thẳng, theo chiều dọc sẽ có 3 phần lớn bằng nhau: chân tóc đến điểm giữa 2 lông mày, từ lông mày đến chân mũi nơi tiếp giáp với nhân trung và từ đó đến đỉnh cằm. Hình 3 khuôn mặt khi nhìn thẳng 10
  11.  Khi nhìn nghiêng Hình 4 khuôn mặt khi nhìn nghiêng Khi nhìn nghiêng, khuôn mặt cũng được đánh giá sự cân đối theo 3 phần chiều dọc như khi nhìn thẳng. Nhưng phần quan trọng là đánh giá các bộ phận dựa trên một số yếu tố đặc biệt: - Đường nối góc mũi và điểm góc mũi – môi sẽ cho ta nhận thấy khuôn mặt nhô ra trước nhiều (mặt dô) hay thụt về sau nhiều (mặt lõm, gãy). - Đường nối từ chóp mũi đến cằm. Bình thường môi miệng phải nằm sau đường này, nếu miệng ra trước nhiều là vẩu, cằm dô, nếu ra sau nhiều là miệng móm, cằm lẹm. - Chiều ngang nối hai cánh mũi, thường chiều ngang mắt (người châu Á có thể lớn hơn chiều ngang mắt) và chiều ngang này thường bằng 3/5 chiều dài sống mũi. - Góc giữa sống mũi và trán là yếu tố quan trọng cho vẻ đẹp của mặt:Góc này được coi là đẹp khi ở giới hạn 120o – 130o. - Điểm góc của sống mũi thường ở giữa hai chân mày ngang bờ trên của măt. - Khoảng cách từ điểm góc mũi môi đến môi trên và đến đỉnh mũi thường bằng nhau. Một góc quan trọng là góc tạo nên tại điểm góc môi mũi với hai cạnh là từ góc đó đến 11
  12. môi trên và từ góc đến chóp mũi. 1.3. Cách nhận dạng các kiểu khuôn mặt Cách nhận biết khuôn mặt hình gì bằng 3 bước đơn giản sau: Bước 1: Xác định phần rộng nhất của gương mặt - Phần trán rộng nhất: Nếu phần trán của bạn rộng nhất và gương mặt của bạn thon gọn tự nhiên về phần cằm, thì bạn đang sở hữu một gương mặt trái tim, cũng có thể được biết đến với gương mặt hình tam giác ngược. - Phần má: Bạn sẽ có gương mặt kim cương nếu phần má là phần rộng nhất trên gương mặt. - Phần hàm: Với những người có phần hàm rộng, đa số là gương mặt hình tam giác (hay còn gọi gương mặt hình trái lê). Nếu phần trán, má và phần xương hàm của bạn có độ rộng bằng nhau thì bạn có thể sở hữu gương mặt tròn, vuông hoặc trái xoan. Hãy tiếp tục đến bước 2 để có thể xác định rõ hơn. Hình 5 Cách nhận dạng các kiểu khuôn mặt 12
  13. Bước 2: Xác định phần hàm của khuôn mặt - Hình tròn: Những người mặt tròn và mặt trái xoan đều có phần đường quai hàm tròn và mềm mại. - Hình vuông: Nếu như bạn có một đường quai hàm góc cạnh, rất có thể bạn sở hữu một gương mặt vuông. Phần cằm của bạn có thể nhọn, nhưng đa số các góc trên gương mặt sẽ vuông hoặc bằng phẳng. Nhưng với các gương mặt hình tam giác hoặc kim cương đều có thể có đường quai hàm góc cạnh và mạnh mẽ. - Phần hàm nhọn: Nếu phần cằm của bạn nhọn và nhô ra phía trước, rất có thể bạn đang sở hữu một gương mặt hình trái tim. Bước 3: Xác định chiều dài khuôn mặt - Trung bình: Đa số các gương mặt đều có chiều dài nhỉnh hơn một chút so với chiều rộng. Chúng ta có thể đo một đường từ tai phải qua tai trái của mình, và một đường từ phần đỉnh đầu cho đến phần cằm. Nếu sở hữu gương mặt trung bình, chúng ta sẽ có một hình chữ thập với độ rộng gấp đôi độ dài. - Ngắn: Nếu hình chữ thập có độ dài và độ rộng bằng nhau, chúng ta đang sở hữu một gương mặt tròn. - Dài: Chúng ta sẽ có một gương mặt dài nếu phần dưới gương mặt của chúng ta dài hơn phần trên. Hình 6 Các hình giáng khuôn mặt 13
  14. 1.3.1. Khuôn mặt tam giác: Nếu đường phác thảo của bạn cho thấy một phần hàm rộng nhưng trán hẹp thì có lẽ mặt bạn thuộc kiểu mặt tam giác. Hình 7 Khuôn mặt tam giác 1.3.2. Khuôn mặt tròn: Nếu chiều dài mặt bạn và phần xương gò má gần ngang bằng, thì bạn có gương mặt tròn. Điểm thuận lợi của gương mặt tròn là nó có khả năng làm bạn nhìn trẻ lâu hơn, xinh xắn vì thế còn gọi là khuôn mặt trẻ con. Nếu muốn gương mặt thon gọn hơn thì khi trang điểm bạn đánh phần phấn tối màu 2 bên gương mặt sẽ thanh thoát hơn đấy. 14
  15. Hình 8 Khuôn mặt hình tròn 1.3.3. Khuôn mặt trái xoan: Nếu chiều dài và chiều ngang gương mặt tương xứng , hài hòa thì bạn có gương mặt hình trái xoan. Người có khuôn mặt hình bầu dục này luôn được coi là người may mắn và có hình dạng khá lý tưởng. Nói chung khi sở hữu khuôn mặt này, bạn gái sẽ không cần thiết phải khắc phục các nhược điểm của nó bằng việc trang điểm hoặc phải quá chú ý tới việc tạo kiểu cho mái tóc vì đó là khuôn mặt “chuẩn” nhất. 15
  16. Hình 9 Khuôn mặt trái xoan 1.3.4. Khuôn mặt vuông: Cách nhận biết kiểu khuôn mặt vuông là chiều dài quai hàm, má của bạn ngang bằng với trán thì gương mặt bạn là mặt vuông. Gương mặt kiểu này nhìn có vẻ góc cạnh và không mềm mại. Bạn chú ý đánh phần phấn tối màu 2 bên xương hàm giúp gương mặt thon gọn và nữ tính hơn. 16
  17. Hình 10 Khuôn mặt vuông 1.4. Dụng cụ trang điểm và mỹ phẩm 1.4.1. Giới thiệu dụng cụ trang điểm - Mút trang điểm: Đây là dụng cụ trang điểm cơ bản đầu tiên bạn mà cần phải sắm sửa. Lời khuyên thứ nhất là bạn nên tìm mua miếng mút trang điểm có hình Elip. ới dụng cụ này, bạn có thể dễ dàng tạo được 1 lớp lót hoặc nền, kem BB hoàn hảo chỉ bằng cách đổ 1 vài giọt sản phẩm lên mu bàn tay không thuận. Tiếp sau đó, sử dụng tay hoặc bông mút giặm thật đều sản phẩm lên vùng mặt. Trong khi giặm bạn lưu ý h y thao tác một cách nhẹ nhàng, đều tay, cũng không nên chà xát mà chỉ giặm cho đến khi sản phẩm đ được dàn trải đều, mịn màng. Sở dĩ bạn cần dùng bông mút thay vì bằng tay là bởi vì tay thường xuyên tiếp xúc với rất nhiều loại vi khuẩn. Mặt khác, dùng tay hay cọ sẽ rất khó khăn trong việc 17
  18. tán đều sản phẩm lên vùng mặt, sản phẩm có thể bám lên mặt mà chỗ dày chỗ mỏng, trông không đều màu. Bên cạnh đó, mút trang điểm cũng sẽ giúp cho bạn thoa phấn được vào những vùng khuất như khe mũi và tóc mai. Hình 11 Mút trang điểm - Chổi mascara: Bạn hãy lựa chọn chổi mascara phù hợp với lông mi của mình. 18
  19. Chẳng hạn như nếu bạn sở hữu lông mi ngắn và mỏng: thì hãy sử dụng những loại chổi mascara có chức năng kéo dài sợi mi và làm dày mi hơn (ngoài nhãn hiệu thường ghi: Lengthening and volume mascara), đầu chổi dày – to. Còn nếu bạn sở hữu lông mi dài nhưng sợi lại thưa thớt, chổi masacar sẽ làm cong và dày mi (ngoài nhãn hiệu thường ghi: Volume and curling mascara), đầu chổi dày – nhỏ. Chổi mascara sẽ luôn là công cụ đắc lực để giúp đôi mắt của bạn tỏa sáng hơn. Bên cạnh đó, chổi mascara cũng còn có thể sử dụng để điều chỉnh phần phấn mắt bị dư thừa trên lông mày hay… tẩy da chết cho đôi môi. Hình 12 Chổi mascara - Lược chải mi: Khi mới sử dụng lược chải mi có thể bạn sẽ không thấy quen. Nhưng khi thấy được lợi ích của nó, bạn sẽ phải tự hỏi tại sao mình không sử dụng nó sớm hơn. Lược chải mi có tác dụng là giữ cho lông mi dài, phân bố đều mà không bị vón cục. Bạn cần dùng lược chải mi 2 lần, lần đầu là sau khi uốn mi để làm tơi các sợi 19
  20. lông mi, không được để chúng dính lại hoặc chệch ra ngoài. Lần thứ 2 là sau khi bạn chải mascara. Nên lựa chọn loại lược có khoảng cách răng cách xa nhau, chúng sẽ giúp cho bạn dễ dàng hơn trong việc chải mi. Hình 13 Theo quan điểm của Âu, Á - Cọ đánh phấn má: Phấn má chẳng bao giờ có thể dùng kèm với 1 chiếc chổi đánh Foundation, đó luôn là lý do bạn cần phải sắm ngay một chiếc chổi chuyên dụng. Bởi nếu dùng chổi đánh Foudation, khuôn mặt của bạn sẽ trở nên rất “nặng” phấn và thật khó coi. Với cấu tạo sợi lông thưa hơn, mỏng và nhẹ hơn nhằm tạo hiệu ứng phớt nhẹ lên má; đây mới là vật dụng mà bạn cần. 20
nguon tai.lieu . vn