- Trang Chủ
- Cơ khí - Chế tạo máy
- Giáo trình Kỹ thuật gia công đường ống (Nghề: Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí - Cao đẳng) - Trường CĐ nghề Đà Nẵng
Xem mẫu
- ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ ĐÀ NẴNG
GIÁO TRÌNH
KỸ THUẬT GIA CÔNG
ĐƯỜNG ỐNG
Nghề:
KỸ THUẬT MÁY LẠNH VÀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ
Trình độ:
CAO ĐẲNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-CĐN ngày tháng năm 2020
của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng)
Đà Nẵng, năm 2020
1
- 2
- TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
3
- LỜI GIỚI THIỆU
Giáo trình Kỹ thuật gia công đường ống là giáo trình được biên soạn ở dạng
cơ bản và tổng quát cho học sinh, sinh viên nghề Kỹ thuật Máy lạnh và Điều hòa
không khí về kỹ thuật gia công đường ống đồng, ống gió và ống nước. Giáo trình
giúp học sinh, sinh viên có được kiến thức kỹ năng trong quá trình lắp đặt hoàn
chỉnh hệ thống lạnh sau này. Mặc khác giáo trình cũng đã đưa vào các nội dung
mang tính thực tế giúp học sinh, sinh viên gần gũi, dễ nắm bắt vấn đề khi va chạm
trong thực tế.
Trong quá trình biên soạn giáo trình, tác giả đã tham khảo rất nhiều các tài
liệu của các tác giả khác nhau cả trong và ngoài nước.
Tác giả cũng xin chân thành gởi lời cảm ơn đến lãnh đạo nhà trường Trường
Cao đẳng nghề Đà Nẵng đã tạo điều kiện giúp đỡ tác giả hoàn thành giáo trình này.
Đặc biệt là sự giúp đỡ hỗ trợ nhiệt tình của tập thể giáo viên bộ môn Điện lạnh,
khoa Điện – Điện tử của trường cũng như các bạn đồng nghiệp đã nhiệt tình đóng
góp ý kiến trong quá trình biên soạn.
Đà Nẵng, tháng 12/2020
Tham gia biên soạn
Chủ biên: ThS. Vũ Thị Việt Như
4
- MỤC LỤC
LỜI GIỚI THIỆU ....................................................................................................... 4
BÀI 1: GIA CÔNG ĐƯỜNG ỐNG ĐỒNG .............................................................. 9
1. CẮT ỐNG VÀ NẠO BA VIA ........................................................................... 9
1.1. Dụng cụ cắt ống............................................................................................... 9
1.2. Phương pháp cắt ống ..................................................................................... 10
1.3. Phương pháp nạo ba via ................................................................................ 10
1.4. Trình tự thực hiện .......................................................................................... 10
2. LOE ỐNG ........................................................................................................ 10
2.1. Dụng cụ loe ống ............................................................................................ 10
2.2. Phương pháp loe ống..................................................................................... 11
2.3. Trình tự thực hiện .......................................................................................... 11
3. NÚC ỐNG (TẠO MĂNG XÔNG) .................................................................. 12
3.1. Dụng cụ núc ống ........................................................................................... 12
3.2. Phương pháp núc ống .................................................................................... 13
3.3. Trình tự thực hiện (dùng kìm nong ống)....................................................... 13
4. UỐN ỐNG........................................................................................................ 13
4.1. Dụng cụ uốn ống ........................................................................................... 13
4.2. Phương pháp uốn ống ................................................................................... 14
4.3. Trình tự thực hiện .......................................................................................... 14
5. HÀN ỐNG........................................................................................................ 15
5.1. Phương pháp hàn ống đồng........................................................................... 15
5.2. Trình tự thực hiện .......................................................................................... 15
6. PHƯƠNG PHÁP THỬ KÍN BẰNG NITƠ ..................................................... 17
6.1. Hướng dẫn sử dụng bình Nitơ ....................................................................... 17
6.2. Quy trình thử kín đường ống bằng Nitơ ....................................................... 17
7. GIA CÔNG TỔ HỢP ỐNG ĐỒNG ................................................................. 19
7.1. Đọc bản vẽ ..................................................................................................... 19
7.2. Chuẩn bị thiết bị, vật tư ................................................................................. 19
7.3. Trình tự thực hiện .......................................................................................... 20
7.4. Kiểm tra, thử xì ............................................................................................. 20
8. KẾT NỐI MÔ HÌNH HỆ THỐNG LẠNH ...................................................... 20
5
- 8.1. Đọc bản vẽ mô hình hệ thống lạnh ............................................................... 20
8.2. Chuẩn bị thiết bị, vật tư ................................................................................. 21
8.3. Trình tự thực hiện .......................................................................................... 22
8.4. Kiểm tra, thử xì hệ thống .............................................................................. 22
BÀI 2: GIA CÔNG ĐƯỜNG ỐNG GIÓ ................................................................. 23
1. KẾT NỐI ĐƯỜNG ỐNG GIÓ ........................................................................ 23
1.1. Đọc bản vẽ ..................................................................................................... 23
1.2. Kết nối đường ống gió cứng với măng xông và bích TDC .......................... 25
1.2.1. Kết nối ống gió vuông ................................................................................ 25
1.2.2. Kết nối ống gió tròn ................................................................................... 28
1.3. Kết nối đường mềm....................................................................................... 29
1.4. Treo và cố định ống gió ................................................................................ 30
2. BẢO ÔN ĐƯỜNG ỐNG GIÓ ......................................................................... 35
2.1. Bảo ôn đường ống gió bằng bông thủy tinh.................................................. 35
2.2. Bảo ôn đường ống gió bằng gel cách nhiệt ................................................... 44
3. LẮP ĐẶT QUẠT VÀ KIỂM NGHIỆM ĐƯỜNG ỐNG ................................ 45
3.1. Lắp đặt quạt ................................................................................................... 45
3.2. Kiểm nghiệm hệ thống .................................................................................. 45
BÀI 3: GIA CÔNG ĐƯỜNG ỐNG NƯỚC ............................................................ 47
1. KẾT NỐI ĐƯỜNG ỐNG NƯỚC .................................................................... 47
1.1. Đọc bản vẽ ..................................................................................................... 47
1.2. Chuẩn bị thiết bị, vật tư ................................................................................. 57
1.3. Trình tự thực hiện .......................................................................................... 58
2. LẮP ĐẶT BƠM NƯỚC VÀ KIỂM NGHIỆM ĐƯỜNG ỐNG ...................... 58
2.1. Lắp đặt bơm nước ......................................................................................... 58
2.2. Kiểm nghiệm hệ thống .................................................................................. 60
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................. 63
6
- CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN
KỸ THUẬT GIA CÔNG ĐƯỜNG ỐNG
Tên mô đun: KỸ THUẬT GIA CÔNG ĐƯỜNG ỐNG
Mã mô đun: KTML07
I. Vị trí, tính chất của mô đun
- Vị trí
+ Kỹ thuật gia công đường ống là mô đun chuyên ngành trong chương trình
nghề máy lạnh và điều hoà không khí.
+ Mô đun được sắp xếp là môn học sau khi học xong các môn học cơ sở.
- Tính chất
+ Là mô đun quan trọng và không thể thiếu trong nghề kỹ thuật máy lạnh và
điều hoà không khí, trang bị kiến thức và kỹ năng cơ bản về kỹ thuật gia công
đường ống
II. Mục tiêu mô đun
- Kiến thức
+ Trang bị cho học viên những khái niệm cơ bản về các nguyên tắc chung về
gia công đường ống.
- Kỹ năng
+ Gia công các loại đường ống đồng
+ Gia công các loại đường gió
+ Gia công đường ống nước cơ bản
+ Triển khai công việc dựa trên bản vẽ kỹ thuật
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm
+ Cẩn thận, kiên trì.
+ Thu xếp nơi làm việc gọn gàng ngăn nắp
+ Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị
7
- III. Nội dung mô đun
1. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian
Thời gian (giờ)
Thực
Số hành, thí
Tên các bài trong mô đun Tổng Lý Kiểm
TT nghiệm,
số thuyết tra
thảo luận,
bài tập
Bài 1: Gia công đường ống
1 30 15 13 2
đồng
1. Cắt ống và nạo ba via 2 1 1
2. Loe ống 4 2 2
3. Núc ống (Tạo măng xông) 2 1 1
4. Uốn ống 2 1 1
5. Hàn ống 5 2 3
6. Phương pháp thử kín bằng nitơ 2 1 1
7. Gia công tổ hợp ống đồng 8 4 2 2
8. Kết nối mô hình hệ thống lạnh 5 3 2
2 Bài 2: Gia công đường ống gió 20 9 10 1
1. Kết nối đường ống gió 10 5 5
2. Bảo ôn đường ống gió 5 2 3
3. Lắp đặt quạt và kiểm nghiệm
5 2 2 1
đường ống
Bài 3: Gia công đường ống
3 10 4 5 1
nước
1. Kết nối đường ống nước 5 2 3
2. Lắp đặt bơm và kiểm nghiệm
5 2 2 1
đường ống
Cộng 60 28 28 4
8
- BÀI 1: GIA CÔNG ĐƯỜNG ỐNG ĐỒNG
Mục tiêu
- Trình bày được các khái niệm cơ bản về gia công đường ống đồng
- Gia công đường ống đồng đúng tiêu chuẩn kỹ thuật
- Kết nối đường ống đồng theo kích thước đúng bản vẽ kỹ thuật
- Kết nối đường ống đồng chính xác, không bị rò rỉ
- Cẩn thận, chính xác, khoa học.
Nội dung chính
1. Cắt ống và nạo ba via
2. Loe ống
3. Núc ống (Tạo măng xông)
4. Uốn ống
5. Hàn ống
6. Phương pháp thử kín bằng Nitơ
7. Gia công tổ hợp ống đồng
8. Kết nối mô hình hệ thống lạnh
1. CẮT ỐNG VÀ NẠO BA VIA
1.1. Dụng cụ cắt ống
Dụng cụ cắt ống bao gồm một lưỡi cắt cặt hình tròn xoay quanh một trục cố
định, phía dưới lưỡi cắt là 2 bánh xe lăn để đỡ ống. Ngoài ra dụng cụ còn có 1 mũi
để nạo ba via sau khi cắt.
Hình 1.1. Dao cắt ống đồng.
9
- 1.2. Phương pháp cắt ống
Bước công Nội dung thực hiện Yêu cầu kỹ thuật
việc
Bước 1: Đặt +Xoay cần điều khiển lưỡi dao ngược
ống đồng vào chiều kim đồng hồ để mở rộng khoảng
dao cắt cách giữa các lưỡi dao lớn hơn đường
kính ống cần cắt.
+Đặt dao cắt vào vị trí ống cần cắt
+Xoay cần điều khiển lưỡi dao cùng
chiều kim đồng hồ để thu hẹp khoảng Siết vừa tay, không
cách giữa các lưỡi dao bằng đường siết chặt quá để tránh
kính ống cần cắt làm dập đường ống
Bước 2: Cắt +Xoay dao cắt quanh đường ống 1 Vết cắt cần phải
ống vòng vuông góc với ống
+Siết dao vào theo chiều kim đồng hồ, Đầu ống không bị
vừa tay móp méo
+Cứ thế xoay dao và siết dao vào cho
đến khi ống đứt ra
1.3. Phương pháp nạo ba via
- Mục đích của nạo bavia là làm sạch nhẵn đầu ống sau khi cắt
- Dụng cụ : dùng mũi dao hình tam giác
1.4. Trình tự thực hiện
+ Quay cần nạo bavia xuống phía dưới (lưỡi dao hướng lên) để mạt sắt
không rơi vào trong ống
+ Xoay cần nạo thuận và ngược chiều kim đồng hồ với góc xoay khoảng
180o theo chu kỳ, khoảng 8-10 lần là được
+ Dùng dũa mài nhẵn đầu vừa nạo bavia xong (lưu ý : vẫn để cần nạo bavia
xuống phía dưới (lưỡi dao hướng lên) để mạt sắt không rơi vào trong ống
2. LOE ỐNG
2.1. Dụng cụ loe ống
Dụng cụ loe ống bao gồm 2 chi tiết giá kẹp Ống và đầu côn để loe ống. Trên giá
kẹp có các lỗ kẹp tương ứng với đường kính các ống.
Dụng cụ loe ống có hai dạng. Bộ loe đồng tâm và bộ loe lệch tâm. Bộ loe lệch tâm
có độ chính xác cao hơn so với bộ loe đồng tâm.
10
- Hình 1.2. Dụng cụ loe ống đồng tâm.
2.2. Phương pháp loe ống
Do bề dày ống qua mỏng nên không thể nối ống bằng ren, người ta phải dùng
các phương pháp sau đây để nối ống:
- Nối ống theo kiểu loe để nối ống bằng bulong-ecu
2.3. Trình tự thực hiện
Bước công Nội dung thực hiện Yêu cầu kỹ thuật
việc
Bước1: Cắt đầu ống cần loe Vết cắt cần phải vuông góc
Chuẩn bị đầu với ống
ống cần loe Nạo bavia trong và ngoài đầu ống Bavia trong và ngoài ống
phải được tẩy bỏ sạch
Không làm rơi mạc kim loại
vào trong ống
Bước 2: Luồn ống vào bàn loe, đầu ống
Luồn ống vào nhô lên bàn loe khoảng 2mm
bàn loe Siết chặt tai hồng bàn loe Siết tai hồng chặt, tránh tụt
ống khi đang loe
Đặt tay loe vào bàn loe Mũi loe phải đúng tâm của
ống
Bước 3: Vặn tay loe để loe ống từ từ. Đầu loe phải đồng tâm
Loe ống Vặn tiến nữa vòng xoay thì lui ¼ Miệng loe không bị nứt
vòng. Bề mặt loe nhẵn
Khi mũi loe ăn sâu vào miệng ống Miệng loe không bị bavia,
loe thì vặn tay loe ngược lại. gờ.
Vặn ngược tai hồng tháo ống ra.
Yêu cầu kỹ thuật của đầu loe sau khi loe :
Phải tròn đều
Mặt trong của đầu loe không có gờ
Đầu loe không bị dạn nứt, không bị lệch, bị vẹo
Đầu loe phải ôm hết vào đầu côn của rắc co
11
- - Một số lỗi của đầu loe sau khi loe :
Hình 1.4. Một số lỗi cơ bản của đầu loe.
3. NÚC ỐNG (TẠO MĂNG XÔNG)
3.1. Dụng cụ núc ống
Có hai loại dụng cụ nong ống là chày nong ống và kìm nong ống. Cả hai loại đều
có kích cỡ khác nhau phù hợp với từng cỡ ống khác nhau (hình 1.3) và cũng có hai
loại cho ống hệ Anh-Mỹ và hệ mét.
Khi sử dụng chày nong, người ta phải kẹp ống đúng vào khuôn nong của bộ kẹp.
Bộ kẹp có hình dạng giống như bộ loe ống nhưng khuôn không phải hình nón 90 0
để loe mà là khuôn hình trụ để nong rộng ra. Sau đó, dùng đúng chày nong và dùng
búa để nong ống. Nong cho đến khi đạt được chiều dài nong yêu cầu.
Nếu dùng kìm nong thì phải chọn mũi nong phù hợp, lắp vào đầu ống và nong
bằng tay đòn cho đến khi đạt kích thước yêu cầu.
Hình 1.3. Dụng cụ nong ống.
a. Bộ nong ống; b. Kìm nong ống; c. Chày nong ống tiêu chuẩn.
12
- 3.2. Phương pháp núc ống
Núc ống để làm rộng đầu ống, mục đích để hàn 2 ống có đường kính bằng
nhau
3.3. Trình tự thực hiện (dùng kìm nong ống)
Bước công Nội dung thực hiện Yêu cầu kỹ thuật
việc
Bước 1: Chuẩn + Cắt ống Vết cắt cần phải
bị đầu ống + Nạo bavia, dũa vuông góc với ống
đồng + Chọn mũi nong có đường kính phù Bavia trong và
hợp với cỡ ống cần nong ngoài ống phải được
+ Vặn mũi nong vào cần nong tẩy bỏ sạch
Bước 2: Nong + Mở tay cần nong tối đa (khoảng 750 ), +Miệng loe không
ống để đưa mũi nong vào đầu ống đồng cần bị nứt
nong +Bề mặt nong nhẵn,
+ Di chuyển cần nong kẹp lại từ 750 không bị sây sát
xuống 450 để nong, rồi trả về lại góc 750 +Miệng nong không
+ Xoay đầu ống đồng cần nong góc 100 bị bavia, gờ sắt
rồi tiếp tục nong như trên khoảng 2 đến +Đường kính trong
3 lần đến khi đạt yêu cầu của đầu nong lớn
hơn đường kính
ngoài của ống
khoảng 0.5 đến1mm
là được
4. UỐN ỐNG
4.1. Dụng cụ uốn ống
Lò xo uốn ống sử dụng thuận lợi khi uốn đoạn đầu, cuối ống ngay cả ống đã loe.
Lò xo đặt trong ống sẽ uốn theo ống. Lấy lo xo ra bằng cách xoay dọc theo ống.
Hình 1.4. Lò xo uốn ống.
Nếu uốn ống ngay gần đầu loe và dự định dung lo xo ngoài thì nên uốn trước
khi loe. Còn nếu dùng lo xo trong thì uốn hay sau đều được.
Một dụng cụ uốn ống có bánh xoay được giới thiệu trên hình 6.2 và một
dụng cụ khác có cán xoay được giới thiệu trên hình 9.6. Dụng cụ uốn ống cán xoay
là dụng cụ uốn khá chính xác trong vòng dưới 1mm. Đối với ống thép, luôn luôn
phải sử dụng dụng cụ uốn ống.
13
- Hình 1.5. Dụng cụ uốn ống bánh xoay.
Hình 1.6. Dụng cụ uốn ống cán xoay.
1. Cán gá; 2. Móc giữ ống; 3. Ống để uốn; 4. Cán xoay; 5. Bánh xe định hình; 6.
Dấu cữ và thang chia góc uốn.
4.2. Phương pháp uốn ống
Uốn ống thực hiện khi lắp đặt đường ống tại những đoạn co. Đối với ống nhỏ
thì không cần phải có dụng cụ đặc biệt khi uốn. Tuy nhiên nếu muốn sản phẩm tinh
tế và mỹ thuật thì nên sử dụng dụng cụ. Cần phải uốn ống sao cho khi lắp đặt, ống
không chịu ứng lực, ở chỗ uốn tiết diện không bị thắt lại, bị bẹp và giữa nguyên
được hình dáng tròn đều, không bị gẫy, cong vênh...
Công việc uốn ống cần phải được thực hiện một cách thận trọng và từ từ,
tránh bị gãy hoặc cong vênh. Một dụng cụ rẻ tiền và hiệu quả là lo xo uốn ống . Có
thể mang theo dễ dàng vì gọn nhẹ với nhiều kích cỡ khác nhau.
4.3. Trình tự thực hiện
Bước công Nội dung thực hiện Yêu cầu kỹ thuật
việc
Bước 1: Đặt - Chọn đường kính cần uốn
ống cần uốn ống phù hợp với đường kính ống
vào dụng cụ cần uốn Cần giữ sạch sẽ khô ráo
uốn - Đặt ống vào rãnh của bánh xe rãnh định hình để tránh
định hình ống bị trượt khi uốn.
14
- - Lật móc uốn ngoàm vào giữ ống
Bước 2: Uốn - Lấy dấu ống và đặt đúng vào cữ + Thực hiện một cách
ống ống (vị trí 0.0). thận trọng và từ từ, tránh
- Xoay cán xoay theo góc độ yêu bị gãy hoặc cong vênh
cầu + Góc uốn đảm bảo
- Sau đó lật cán xoay ra, lật móc yêu cầu
giữ ống và lấy ống ra. + Bề mặt uốn nhẵn,
không bị sây sát
5. HÀN ỐNG
5.1. Phương pháp hàn ống đồng
Là phương pháp nối cố định 2 ống đồng với nhau
5.2. Trình tự thực hiện
1
3
2
Chú thích: 1- ống đồng 1 (không nong)
2 – ống đồng 2
3 – Vị trí tạo măng sông
Bước công Nội dung thực hiện Yêu cầu kỹ thuật
việc
Bước 1: Chuẩn - Cắt ống, nong ống Lắp khít hai chi tiết hàn,
bị đầu ống - Gá ống đồng cần hàn vào êtô không quá rộng và quá chật
Bước 2: Mở và - Mở van oxy Mở van oxy gấp đôi van
chỉnh lửa hàn - Mở van axetylen axetylen.
- Bật lửa hàn Tránh mở oxy quá mạnh gây
15
- - Chỉnh ngọn lửa hàn cho đủ thủng ống
độ nóng (màu xanh lục-đỏ)
Bước 3: Hàn - Đưa ngọn lửa hàn vào mí của Nung mí 2 ống đồng phải đỏ,
ống 2 ống đồng để nung nóng, đảm bảo đủ độ nóng.
cách mỏ hàn khoảng 1 cm,
nung nóng đến nhiệt độ thích
hợp Măng song được điền kín, đều
- Đưa que hàn vào mối hàn Mối hàn bóng, chắc chắn,
- Di chuyển xung quanh viền đảm bảo độ kín
ống đồng cần hàn
- Di chuyển mỏ hàn trên ống
đồng cho đến khi que hàn
chảy kín vào măng sông
- Di chuyển nhanh que hàn và
ngọn lửa hàn trên mối hàn lần
cuối để mối hàn đảm bảo chắc
chắn và mỹ quan.
Bước 4: Vệ Dùng dũa đánh lớp oxy hóa do
sinh mối hàn hàn
Những sai hỏng thường gặp:
TT Hiện tượng Nguyên nhân Cách khắc phục
Mối hàn không kín - Nhiệt độ nóng chảy - Cần nung nóng mối
chưa phù hợp hàn đến nhiệt độ thích
hợp ta mới đưa que hàn
1 - Khi hàn ta chưa di vào
chuyển que hàn đủ một - Cần di chuyển đều tay,
vòng tròn và đủ vòng
ống đồng bị thủng - Ngọn lửa quá nóng - Giảm oxy, axetylen
2 - Ngọn lửa quá gần - Đưa ngọn lửa ra xa
hơn
16
- 6. PHƯƠNG PHÁP THỬ KÍN BẰNG NITƠ
6.1. Hướng dẫn sử dụng bình Nitơ
a. Hình vẽ
b. Giải thích :
- V1 : van tổng đóng ngắt bằng tay, dùng để đóng mở khí oxy từ bình ra ngoài
- V2 : van đóng mở bằng tay, để điều chỉnh áp suất ra theo yêu cầu của người
sử dụng được hiển thị trên đồng hồ Pn
- V3 : van đóng mở bằng tay, để đóng mở áp suất ra ngoài.(thường để ở vị trí
luôn luôn mở)
- Pt : đồng hồ đo áp suất trong bình oxy
- Pn: đồng hồ đo áp suất ra ngoài cần hàn
- D : ống dẫn khí từ bình đến cần hàn
6.2. Quy trình thử kín đường ống bằng Nitơ
Hệ thống sau khi lắp đặt phải thử kín. Khí thử kín là khí Ni tơ vì khí ni tơ là
khí trơ về mặt hóa học nên khi nạp vào hệ thống lạnh thì nó không gây ảnh hưởng
gì đến hệ thống lạnh. Quy trình thử kín gồm các bước sau:
17
- Bước 1: Chuẩn bị thiết bị vật tư
+ Bình khí Ni tơ
+ Bộ nạp 3 dây
Bước 2: Đấu nối bình khí ni tơ với hệ thống
+ Khóa van VL của bộ nạp 3 dây
+ Nối đồng hồ đỏ với hệ thống
+ Nối ống dịch vụ C của bộ nạp 3 dây với bình ni tơ
Bước 3: Mở chỉnh khí Ni tơ
+ Mở van bình khí Ni tơ ½ vòng
+ Vặn văn V2 đểc hỉnh áp suất hiển thị trên đồng hồ Pn bằng với giá trí áp
suất muốn thử kín trong hệ thống lạnh. Thường thì Pn chọn bằng 10bar
Bước 4: Thử kín
+ Mở van VH cho khí Ni tơ vào hệ thống
+ Kiểm tra các mối hàn và mối nối bằng bọt xà phòng.
Bước 5: Đánh dấu các điểm rò rỉ.
Bước 6: Trường hợp có rò rỉ, cần xả áp suất hệ thống xuống bằng áp suất không
khí. Sau đó tiến hành sửa chữa điểm rò rỉ.
Bước 7: Sau khi đã xử lý hết các điểm rò rỉ.
Bước 8: Nếu không có xuất hiện điểm rò rỉ nào nữa thì giữ nguyên áp suất thử kín
trong 24 giờ.
Bước 9: Sau 6 giờ đầu áp suất giảm không quá 0,3 bar, sau 18 giờ tiếp theo áp suất
không giảm là đạt yêu cầu.
Bước 10: Xả khí trong hệ thống về áp suất môi trường.
18
- 7. GIA CÔNG TỔ HỢP ỐNG ĐỒNG
7.1. Đọc bản vẽ
Đọc bản vẽ chú ý kích thước chiều dài ống, đường kính ống
7.2. Chuẩn bị thiết bị, vật tư
TT Số lượng Danh mục Mô tả Ghi chú
1 400mm Ống đồng 7/8’’
2 500mm Ống đồng 1/2'’
3 600mm Ống đồng 3/8’’
4 500mm Ống đồng 1/4’’
5 1 bộ Răcco 1/2’’ bịt kín
6 1 bộ Răcco 3/8’’ bịt kín
7 2 bộ Răcco 1/4’’ bịt kín
8 3 cái Đầu thu 7/8’’-1/2’’
9 1 cái Đầu thu 1/2’’-3/8’’
10 2 cái Đầu nạp 1/4’’
11 1 cái Êtô
19
- 12 1 chai Nitơ Thử kín
13 1 bộ Bộ nong loe, dao cắt ống đồng
14 1 bộ Bộ uốn ống đồng d6, d10
15 1 cái Thước sắt: 300 mm
16 1 bộ Cưa sắt, Dao cắt ống, Búa tay
17 1 bộ Dụng cụ và vật tư hàn ống đồng
Bảo hộ cá nhân:
- Kính
- Giầy bảo hộ
- Áo dài tay
- Găng tay bảo hộ
7.3. Trình tự thực hiện
Bước 1: Đọc bản vẽ, xác định kích thước, loại đường ống đồng
Bước 2: Cắt ống, gia công kết nối ống theo đúng sơ đồ
Bước 3: Thử kín bảng khí ni tơ
7.4. Kiểm tra, thử xì
Yêu cầu kỹ thuật
- Kích thước đúng theo bản vẽ
- Ống không bẹp, méo
- Mối hàn mỹ thuật Bám đều, không cháy
Thử xì
- Dùng rắc co bịt kín các đầu ống
- Nối tổ hợp ống với bình ni tơ
- Mở bình ni tơ đề nạp khí vào áp suất 10bar, dùng bọt xà phòng thử các mối
nối. Nếu còn rò rỉ thì khắc phục.
8. KẾT NỐI MÔ HÌNH HỆ THỐNG LẠNH
8.1. Đọc bản vẽ mô hình hệ thống lạnh
20
nguon tai.lieu . vn