Xem mẫu

  1. BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ GIÁO TRÌNH Kinh tế vi mô NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP/ CAO ĐẲNG NGHỀ Ban hành kèm theo Quyết định số: 248b/QĐ-CĐNKTCN ngày 17 tháng 9 năm 2019 của Hiệu trưởng Trường cao đẳng nghề Kỹ thuật Công nghệ) Hà Nội, năm 2021 1
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tên tôi là: Nguyễn Thu Hường Đơn vị: Khoa kinh tế và Công tác xã hội Tôi là tác giả cuốn giáo trình Kinh tế vi mô, tôi đã biên soạn cuốn giáo trình này căn cứ vào chương trình khung của Bộ lao động thương binh và Xã hội dùng cho sinh viên cao đẳng nghề kế toán doanh nghiệp không sao chép, vi phạm bản quyền của một ai. Tài liệu này thuộc loại giáo trình nội bộ nên các nguồn thông tin có thể được cho phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệnh lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh nghiêm cấm. Tác giả Nguyễn Thu Hường 2
  3. LỜI NÓI ĐẦU Môn học Kinh tế vi mô là môn học nghiên cách thức ra quyết định của các chủ thể kinh tế cũng như sự tương tác của họ trên các thị trường cụ thể, là cơ sở để học các môn chuyên môn nghề. Với mục tiêu trang bị giúp cho học sinh, sinh viên những vấn đề cơ bản của các chủ thể trong nền kinh tế và kỹ năng phân tích cung- cầu hàng hóa trên thị trường, giải thích được hành vi người tiêu dung và doanh nghiệp; phân biệt được cấu trúc của các thị trường … góp phần nâng cao năng lực cho người học nghề kế toán doanh nghiệp, đồng thời đáp ứng được chương trình khung của Bộ lao động- Thương binh và Xã hội, Khoa Kinh tế và Công tác xã hội trường Cao đẳng nghề kỹ thuật công nghệ biên soạn Giáo trình Kinh tế vi mô dùng cho trình độ trung cấp và cao đẳng. Cuốn sách gồm 05 chương: Chương 1: Tổng quan về kinh tế học Chương 2: Cung –cầu Chương 3: Lý thuyết hành vi người tiêu dùng Chương 4: Lý thuyết hành vi của doanh nghiệp Chương 5: Cấu trúc thị trường Nội dung biên soạn theo hình thức tích hợp giữa lý thuyết và thực hành. Trong quá trình biên soạn tác giả đã tham khảo nhiều tài liệu liên quan của các trường Đại học, Cao đẳng, Trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề và cập nhật những kiến thức mới nhất. Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng không tránh khỏi những thiếu sót. Nhóm tác giả rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo và các bạn học sinh cùng đông đảo bạn đọc để giáo trình ngày càng hoàn thiện hơn. Xin trân trọng cảm ơn! Tác giả Nguyễn Thu Hường 3
  4. MỤC LỤC CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KINH TẾ HỌC ........................................................ 11 1. Nền kinh tế ............................................................................................................. 11 1.1. Các chủ thể kinh tế .......................................................................................... 11 1.2. Các yếu tố sản xuất .......................................................................................... 12 1.3. Ba vấn đề kinh tế cơ bản: ................................................................................ 12 1.4. Các mô hình nền kinh tế .................................................................................. 14 2. Kinh tế học ............................................................................................................. 15 2.1. Khái niệm ........................................................................................................ 15 2.2. Kinh tế học vi mô và kinh tế học vĩ mô .......................................................... 15 2.3. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu của kinh tế học vi mô ....................... 16 3. Lựa chọn kinh tế tối ưu của doanh nghiệp ............................................................. 17 3.1. Lý thuyết lựa chọn ........................................................................................... 17 3.2. Đường giới hạn khả năng sản xuất .................................................................. 17 3.3. Những ảnh hưởng đến lựa chọn kinh tế tối ưu của doanh nghiệp ................... 19 Bài tập thực hành ....................................................................................................... 20 CHƯƠNG 2: CUNG -CẦU .......................................................................................... 21 1. Cầu ......................................................................................................................... 21 1.1. Khái niệm một số thuật ngữ ............................................................................ 21 1.2. Cầu cá nhân và cầu thị trường ......................................................................... 23 1.3. Luật cầu ........................................................................................................... 24 1.4. Các yếu tố hình thành cầu .............................................................................. 25 1.5. Sự thay đổi của lượng cầu và cầu .................................................................... 26 2. Cung ....................................................................................................................... 29 2.1. Khái niệm một số thuật ngữ ............................................................................ 29 2.2. Cung doanh nghiệp và cung thị trường. .......................................................... 30 2.3. Qui luật về cung: ............................................................................................. 31 2.4. Các yếu tố hình thành cung ............................................................................. 31 2.5. Sự thay đổi của lượng cung và của cung ......................................................... 32 3. Mối quan hệ cung cầu ............................................................................................ 33 3.1. Giá cân bằng .................................................................................................... 33 3.2. Trạng thái dư thừa, thiếu hụt ........................................................................... 36 3.3. Sự thay đổi của trạng thái cân bằng và kiểm soát giá ..................................... 37 4. Sự co giãn của cung và cầu .................................................................................... 38 4
  5. 4.1. Sự co giãn của cầu ...........................................................................................38 4.2. Sự co giãn của cung theo giá ...........................................................................43 Bài tập thực hành .......................................................................................................47 CHƯƠNG 3: LÝ THUYẾT HÀNH VI NGƯỜI TIÊU DÙNG ....................................49 1. Lý thuyết hữu lợi ích ..............................................................................................49 1.1. Khái niệm các thuật ngữ ..................................................................................49 1.2. Quy luật lợi ích cận biên giảm dần ..................................................................50 2. Lựa chọn tiêu dùng tối ưu ......................................................................................50 2.1. Sở thích người tiêu dùng..................................................................................51 2.2. Đường bàng quan .............................................................................................52 2.3. Đường ngân sách .............................................................................................53 2.4. Sự lựa chọn của người tiêu dùng .....................................................................54 2.5. Ảnh hưởng của các nhân tố đến sự lựa chọn tối ưu.........................................55 Bài tập thực hành .......................................................................................................55 CHƯƠNG 4 : LÝ THUYẾT HÀNH VI NGƯỜI SẢN XUẤT ....................................57 1. Lý thuyết sản xuất ..................................................................................................57 1.1. Công nghệ và hàm sản xuất .............................................................................57 1.2. Hàm sản xuất ngắn hạn ....................................................................................58 1.3. Sản xuất trong dài hạn .....................................................................................60 2. Lý thuyết chi phí ....................................................................................................64 2.1. Khái niệm chi phí.............................................................................................64 2.2. Các loại chi phí trong ngắn hạn .......................................................................64 2.3. Chi phí dài hạn .................................................................................................67 3. Lý thuyết về doanh thu và lợi nhuận ......................................................................69 3.1 Doanh thu và doanh thu cận biên .....................................................................69 3.2. Lợi nhuận và tối đa hóa lợi nhuận ...................................................................71 Bài tập thực hành .......................................................................................................76 CHƯƠNG 5: THỊ TRƯỜNG VÀ CẤU TRÚC THỊ TRƯỜNG...................................78 1. Thị trường cạnh tranh hoàn hảo .............................................................................78 1.1. Khái niệm, đặc điểm của thị trường và khái niệm ...........................................78 1.2. Lựa chọn sản lượng trong ngắn hạn ................................................................80 1.3. Đường cung trong ngắn hạn ............................................................................82 1.4. Lựa chọn sản lượng trong dài hạn ...................................................................82 2. Thị trường độc quyền .............................................................................................83 2.1. Độc quyền bán .................................................................................................84 5
  6. 2.2. Độc quyền mua ................................................................................................ 86 3. Cạnh tranh độc quyền ............................................................................................ 86 3.1 Khái niệm và đặc trưng .................................................................................... 86 3.2. Đường cầu và đường doanh thu cận biên ........................................................ 87 3.3. Lựa chọn sản lượng của doanh nghiệp ............................................................ 88 3.4. Cân bằng ngắn hạn và cân bằng dài hạn.......................................................... 88 3.5. Phân biệt giá của doanh nghiệp canh tranh độc quyền.................................... 90 4. Độc quyền tập đoàn ............................................................................................... 90 4.1. Khái niệm và đặc trưng ................................................................................... 90 4.2. Đường cầu và đường doanh thu cận biên. ....................................................... 91 4.3. Lựa chọn của các doanh nghiệp ...................................................................... 91 4.4. Cân bằng trong độc quyền tập đoàn ................................................................ 91 Bài tập thực hành ....................................................................................................... 92 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 94 6
  7. GIÁO TRÌNH MÔN HỌC Tên môn học: Kinh tế vi mô Mã môn học: MH KTDN 08 Vị trí, tính chất của môn học: - Vị trí: Kinh tế học vi mô là một môn khoa học thuộc khối kiến thức cơ sở của nghề kế toán doanh nghiệp, môn học này được bố trí giảng dạy sau môn kinh tế chính trị và trước các môn cơ sở khác của nghề. - Tính chất: Kinh tế học vi mô là môn học nghiên cứu cách thức ra quyết định của các chủ thể kinh tế cũng như sự tương tác của họ trên các thị trường cụ thể, là cơ sở để học các môn chuyên môn của nghề. Mục tiêu môn học: - Về kiến thức: Trình bày được các vấn đề kinh tế cơ bản của các chủ thể trong nền kinh tế; cung cầu và sự hình thành giá cả hàng hóa trên thị trường; các yếu tố sản xuất; cạnh tranh và độc quyền. - Về kỹ năng: + Phân tích được các vấn đề kinh tế cơ bản của doanh nghiệp; + Xác định được cung cầu, giá cả hàng hóa; + Giải thích được hành vi của người tiêu dùng và doanh nghiệp; + So sánh được thị truờng cạnh tranh và độc quyền; + Xác định được thị trường các yếu tố sản xuất; - Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: + Chủ động, tích cực trong việc học tập, nghiên cứu môn học + Tiếp cận và giải quyết các vấn đề kinh tế hiện đại phù hợp với xu thế phát triển hiện nay. Nội dung môn học: Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian: Thời gian (giờ) Thực Số hành, thí Tên chương, mục Tổng Lý Kiểm TT nghiệm, số thuyết tra thảo luận, bài tập 7
  8. 1 Chương1: Tổng quan về kinh tế học 2 2 1. Nền kinh tế 1 1 1.1. Các chủ thể nền kinh tế 1.2. Các yếu tố sản xuất 1.3. Ba vấn đề kinh tế cơ bản 1.4. Các mô hình kinh tế 1.5. Sơ đồ hoạt động của nền kinh tế 2. Kinh tế học 2.1. Khái niệm 0.5 0.5 2.2. Kinh tế vi mô và kinh tế vĩ mô 2.3. Phương pháp nghiên cứu kinh tế học 3. Lựa chọn kinh tế tối ưu 3.1. Lý thuyết lựa chọn 0.5 0.5 3.2. Đường giới hạn khả năng sản xuất 3.3. Ảnh hưởng của các qui luật kinh tế đối với sự lựa chọn kinh tế tối ưu 2 Chương 2: Cung –Cầu 10 7 3 1.Cầu 2 2 1.1. Khái niệm 0.5 1.2. Cầu cá nhân và cầu thị trường 1.3. Luật cầu 0.5 1.4. Các yếu tố hình thành cầu 0.5 1.5. Sự thay đổi của lượng cầu và của cầu 0.5 2. Cung 2.1. Khái niệm 2 2 2.2. Cung cá nhân và cung thị trường 0,5 2.3. Luật cung 0,5 2.4. Các yếu tố hình thành cung 0,5 2.5. Sự thay đổi của lượng cung và của 0,5 cung 3. Mối quan hệ cung- cầu 1 1 3.1. Trạng thái cân bằng 1 8
  9. 3.2. Dư thừa và thiếu hụt 3.3. Sự thay đổi trạng thái cân bằng và kiểm soát giá 2 1 4. sự co giãn cung- cầu 0.5 4.1. Co giãn của cầu 0.5 4.2. Sự co giãn của cung theo giá 3 3 5. Thực hành 3 Chương 3: Lý thuyết hành vi người tiêu 6 3 2 1 dùng 1.Lý thuyết về lợi ích 1 1 1.1. Một số khái niệm 1.2. Qui luật của lợi ích cận biên giảm dần 1.3. Lợi ích cận biên và đường cầu 2 2.Lựa chọn tiêu dùng tối ưu 0.5 2.1. Sở thích của người tiêu dùn 0.5 2.2. Đường bàng quan 0.5 2.3. Đường ngân sách 0.5 2.4. Sự lựa chọn của người tiêu dùng 2 2 3. Thực hành 1 1 4. Kiểm tra 4 Chương 4: Lý thuyết hành vi của doanh 8 5 3 nghiệp 1.Lý thuyết về sản xuất 2 1.1. Hàm sản xuất 0.5 1.2. Sản xuất trong ngắn hạn 1 1.3. Sản xuất trong dài hạn 0.5 2.Lý thuyết về chi phí 2 2.1. Chi phí sản xuất 1 2.2. Chi phí ngắn hạn 0.5 2.3. Chi phí dài hạn 0.5 3.Lý thuyết về doanh thu và lợi nhuận 1 3.1. Doanh thu 0.5 9
  10. 3.2. Lợi nhuận 0.5 4. Thực hành 3 3 5 Chương 5: Cấu trúc thị trường 4 2 1 1 1.Thị trường cạnh tranh hoàn hảo 0,5 0,5 1.1. Khái niệm, đặc điểm của thị trường và doanh nghiệp trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo 1.2. Lựa chọn sản lượng trong ngắn hạn 1.3. Lựa chọn sản lượng trong dài hạn 2.Thị trường độc quyền 0.5 2.1. Độc quyền bán 0.5 2.2. Độc quyền mua 3.Thị trường cạnh tranh độc quyền 0.5 3.1. Khái niệm và đặc điểm 0.5 3.2. Đường cầu và doanh thu cận biên 3.3. Lựa chọn sản lượng của doanh nghiệp 4.Độc quyền tập đoàn 4.1. Khái niệm và đặc điểm 4.2. Đường cầu và doanh thu cận biên 0,5 4.3. Lựa chọn của doanh nghiệp 0,5 4. Thực hành 1 1 5. Kiểm tra 1 1 Cộng 30 18 10 2 Nội dung chi tiết: 10
  11. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KINH TẾ HỌC Mã chương: MH KTDN 08.01 Giới thiệu: Chương này cung cấp các khái niệm cơ bản và một số quy luật, công cụ phân tích quan trọng của khoa học hiện đại, nhằm giúp sinh viên có được kiến thức ban đầu về môn học. Mục tiêu: - Trình bày được khái niệm, phân loại, phương pháp nghiên cứu kinh tế học và lý thuyết lựa chọn kinh tế tối ưu. - Thực hiện được các bài tập tình huống, phân biệt chính xác kinh tế vi mô và vĩ mô. - Nghiêm túc, chủ động, tích cực trong quá trình nghiên cứu, học tập. Nội dung chính: 1. Nền kinh tế Nền kinh tế là một cơ chế phân bổ các nguồn lực khan hiếm cho các nhu cầu cạnh tranh nhau. Để hiểu được một nền kinh tế hoạt động như thế nào, chúng ta phải xem xét cách thức tổ chức của một nền kinh tế và phương thức tác động qua lại giữa các chủ thể nền kinh tế với nhau trong quá trình ra quyết định. 1.1. Các chủ thể kinh tế Trong một nền kinh tế có ba nhóm chủ thể ra quyết định về sử dụng các nguồn lực khan hiếm đó là: doanh nghiệp, hộ gia đình và Chính phủ. - Hộ gia đình: Là người người tiêu dung các hàng hóa và dịch vụ được sản xuất ra trong nền kinh tế. Đây là người quyết định số lượng hàng hóa và dịch vụ được mua trên thị trường đầu ra. Đồng thời hộ gia đình là người sở hữu và cho thê các yếu tố sản xuất trên thị trường đầu vào - Doanh nghiệp: Là người tiêu dùng các hàng hóa và dịch vụ được sản xuất ra trong nền kinh tế. Đây là người quyết định số lượng hàng hóa và dịch vụ được mua trên thị trường đầu ra. Đồng thòi, hộ gia đình là ngưòi sồ hữu và cho thuê các yếu tố sản xuất trên thị trường đầu vào - Chính phủ: Là người ban hành các quy định và luật lệ phù hợp, tạo ra môi trường pháp lý thuận lợi cho sự hoạt động của các chủ thể kinh tế khác trên thị trưòng. Bằng cách thay đổi các quy định và luật lệ, Chính phủ có thể làm thay đổi sự lựa chọn 11
  12. của các doanh nghiệp và các hộ gia đình để điều chỉnh các hoạt động kinh tê theo những mục tiêu nhất định. Mối quan hệ các chủ thể trong nền kinh tế được biểu diễn qua mô hình sau: Chi tiêu Doanh thu Thị trường hàng hóa, dịch vụ Cầu hàng hóa Cung hàng hóa Thuế Trợ cấp Hộ gia đình Chính phủ Doanh nghiệp hàng hóa, dịch Trợ cấp Thuế Cung yếu tố SX Thị trường vốn, lao động cầu yếu tố sx Thu nhập chi phí sản xuất * Mục tiêu của các thành viên kinh tế - Hộ gia đình: tối đa hóa lợi ích - Doanh nghiệp: tối đa hóa lợi nhuận - Chính phủ: phúc lợi xã hội lớn nhất. 1.2. Các yếu tố sản xuất Các yếu tô sản xuất là các đầu vào dùng để sản xuất ra sản phẩm cho xã hội. Các yếu tô' sản xuất bao gồm: - Lao động (L): là khả năng sản xuất của con người. Thu nhập từ lao động là tiền lương (w). - Đất đai (Đ): là nguồn lực tự nhiên. Thu nhập từ đất đai là tiền thuê đất (r). - Vốn (K): là phương tiện sản xuất để tạo ra sản phẩm. Thu nhập từ vốn là tiền lãi (i) 1.3. Ba vấn đề kinh tế cơ bản: Một nền kinh tế muốn tồn tại và phát triển được cần phải giải quyết ba vấn đề kinh tế cơ bản là: sản xuất cái gì? (What to produce?) sản xuất như thế nào? (How to produce?) Sản xuất cho ai? (Produce for whom?). Nhu cầu của xã hội về hàng hóa và dịch vụ rất phong phú, đa dạng và ngày càng tăng về sô' lượng và chất lượng. Song trên thực tế, nhu cầu có khả năng thanh toán lại có hạn. Vì vậy, để thỏa mãn nhu cầu vô hạn trong khi khả năng thanh toán có hạn, xã hội và người tiêu dùng phải lựa chọn nhu cầu cần thiết hơn và cần thiết nhất. Các nhu cầu này sẽ được xã hội, người tiêu dùng ưu tiên hơn và khả năng thanh toán 12
  13. của các nhu cầu này sẽ cao hơn. Tổng các nhu cầu có khả năng thanh toán của xã hội, của ngưồi tiêu dùng chính là nhu cầu có khả năng thanh toán của thị trưồng. Nhu cầu này là căn cứ, là xuất phát điểm để định hướng cho Chính phủ và các nhà kinh doanh trong việc đưa ra các quyết định về sản xuất. Trên thị trường, giá cả là phương tiện phát tín hiệu báo cho các nhà kinh doanh biết cần phải sản xuất và cung ứng cái gì để có lợi nhất. Giá cả là "bàn tay vô hình" điều khiển thị trường, điều khiển quan hệ cung cầu và giúp người sản xuất lựa chọn quyết định sản xuất tối ưu. - Sản xuất như thế nào? Quyết định sản xuất như thế nào chính là quyết định về phương pháp sản xuất, hình thức công nghệ và cách phối hợp các đầu vào tối ưu. Sau khi đã lựa chọn được cần sản xuất cái gì, Chính phủ và các nhà kinh doanh phải xem xét và lựa chọn việc sản xuất như thế nào để có lợi nhuận cao nhất. Động cơ lợi nhuận đã khuyến khích các doanh nghiệp tìm kiếm, lựa chọn các phương pháp sản xuất có hiệu quả nhất. Để đứng vững và cạnh tranh thắng lợi trên thị trường, các doanh nghiệp phải luôn luôn đổi mới kỹ thuật và công nghệ, nâng cao trình độ của công nhân, trình độ quản lý, nâng cao chất lượng sản phẩm và giữ uy tín với khách hàng. - Sản xuất cho ai? Quyết định sản xuất cho ai chính là quyết định về việc phân phối thu nhập, cần phải xác định rõ ai sẽ được hưởng lợi từ những hàng hóa và dịch vụ sản xuất ra. Thị trường quyết định giá cả của các yếu tố sản xuất. Do đó, thị trường cũng quyết định thu nhập của các đầu ra - thu nhập về hàng hóa, dịch vụ. Thu nhập của xã hội, của tập thể hay của cá nhân phụ thuộc vào quyền sỏ hữu và giá cả của các yếu tố sản xuất, phụ thuộc vào lượng hàng hóa và giá cả của các hàng hóa, dịch vụ. Vấn đề mấu chốt cần giải quyết là những hàng hóa và dịch vụ sản xuất được phân phối cho ai để vừa có thể kích thích mạnh mẽ sự phát triển kinh tế, vừa bảo đảm sự công bằng xã hội. về nguyên tắc, cần bảo đảm cho mọi người lao động được hưởng lợi từ những hàng hóa và dịch vụ của doanh nghiệp đã tiêu thụ, căn cứ vào những cống hiến của họ (cả lao động sống và lao động vật hóa) đối vối quá trình sản xuất ra những hàng hóa và dịch vụ, đồng thời cần chú ý thỏa đáng đến những vấn đề xã hội. Quá trình phát triển kinh tê của mỗi nước, mỗi ngành, mỗi doanh nghiệp chính là quá trình lựa chọn để quyết định tối ưu ba vấn đề kinh tế cơ bản trên. Song, việc lựa chọn để quyết định tối ưu ba vấn đề kinh tê cơ bản còn phụ thuộc vào trình độ phát 13
  14. triển kinh tê - xã hội, vào hệ thống kinh tế, vào mức độ can thiệp của Chính phủ và chế độ chính trị - xã hội của mỗi nước. 1.4. Các mô hình nền kinh tế Có ba mô hình kinh tế chủ yếu là: mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung, mô hình kinh tê thị trường và mô hình kinh tê hỗn hợp. a) Mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung - Khái niệm: Là mô hình kinh tế trong đó Chính phủ đưa ra mọi quyết đình liên quan đến việc phân bổ nguồn lực của xã hội. -Trong mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung việc lựa chọn ba vấn đề kinh tế cơ bản: sản xuất cái gì, sản xuất như thê nào và sản xuất cho ai đều do Chính phủ quyết định. - Nhược điểm chủ yếu của mô hình này là: kém hiệu quả, kém linh hoạt và thiếu động lực khuyến khích các chủ thể trong nền kinh tế. -Ảnh hưởng của kinh tế kế hoạch hóa tập trung tới sự lựa chọn kinh tế tối ưu của doanh nghiệp. Doanh nghiệp hoạt động theo những kế hoạch kinh tế của nhà nước, dựa trên quan hệ cấp phát, giao nộp sản phẩm hầu như doanh nghiệp không có cơ hội lựa chọn , những vấn đề kinh tế cơ bản đều được giải quyết từ kế hoạch hóa tập trung của nhà nước. Doanh nghiệp chỉ là người thực hiện, chỉ lựa chọn những phương hướng, những giải pháp để thực hiện tốt nhất kế hoạch nhà nước trên cơ sở những quy định của nhà nước. b) Mô hình kinh tế thị trường - Khái niệm: Là mô hình kinh tê trong đó thị trường đưa ra mọi quyết định liên quan đến việc phân bổ nguồn lực của xã hội. - Trong mô hình kinh tế thị trường việc lựa chọn ba vấn đề kinh tế cơ bản: sản xuất cái gì, sản xuất như thế nào và sản xuất cho ai đều được thực hiện thông qua hoạt động của quan hệ cung cầu và giá cả trên thị trường. - Nền kinh tế thị trường tôn trọng các hoạt động của thị trường, quy luật của sản xuất và lưu thông hàng hóa. Kinh tế thị trường là kinh tế năng động và khách quan. - Ảnh hưởng của nền kinh tế thị trường tới sự lựa chọn kinh tế tối ưu của doanh nghiệp. Doanh nghiệp là chủ thể kinh tế độc lập tự chủ kinh doanh, phải lựa chọn, xác 14
  15. định tối ưu những vấn đề kinh tế cơ bản . Nó không gặp phải những sức ép hay sự hỗ trợ nào đó từ nhà nước, tuy nhiên cạnh tranh gay gắt, biến động khó lường. Doanh nghiệp phải năng động nhạy bén tìm mọi biện pháp để phân phối sử dụng nguồn lực có hiệu quả nhất .Có thể nói ở đây sự lựa chọn kinh tế tối ưu của doanh nghiệp đã đạt đến đỉnh cao của tự do lựa chọn . c) Mô hình kinh tế hỗn hợp - Khái niệm: Là mô hình kinh tế kết hợp mô hình kinh tế thị trường với mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung. - Nền kinh tế hỗn hợp đòi hỏi trước hết phải phát triển các quan hệ cung cầu, cạnh tranh, tôn trọng vai trò của thị trưòng, lấy lợi nhuận làm mục tiêu và động cơ phấn đấu. Mặt khác, cũng đòi hỏi phải tăng cường vai trò và sự can thiệp của Chính phủ để khắc phục những khuyết tật của nền kinh tê thị trường. - Ảnh hưởng của nền kinh tế hỗn hợp tới sự lựa chọn kinh tế tối ưu của doanh nghiệp. Mô hình kinh tế này phát huy được tính năng động, tích cực của doanh nghiệp trong tự chủ kinh doanh tạo ra động lực phát triển khoa học, kỹ thuật và kinh tế . Đồng thời phát huy được vai trò quản lý điều tiết kinh tế vĩ mô của nhà nước là điều kiện cần thiết để doanh nghiệp lựa chọn kinh tế tối ưu một cách có hiệu quả. 2. Kinh tế học 2.1. Khái niệm Kinh tế học là môn khoa học xã hội nghiên cứu cách chọn lựa của nền kinh tế trong việc sử dụng nguồn tài nguyên có giới hạn để sản xuất các loại sản phẩm nhằm thoả mãn ngày càng tốt hơn nhu cầu của con người. Hay nói các khác kinh tế học nghiên cứu sự vận hành của toàn bộ nền kinh tế quốc dân và hành vi của từng thành viên tham gia vào nền kinh tế (tế bào kinh tế). 2.2. Kinh tế học vi mô và kinh tế học vĩ mô - Kinh tế vi mô: Kinh tế học vi mô nghiên cứu sự hoạt động của nền kinh tế bằng cách tách biệt từng bộ phận của nền kinh tế: nghiên cứu hành vi ứng xử của các cá nhân về các hàng hóa cụ thể trên từng loại thị trường trong mối quan hệ với các tác nhân gây ra bởi hoàn cảnh chung. 15
  16. Vậy kinh tế học vi mô nghiên cứu hành vi của các thành viên kinh tế đó là hộ gia đình, doanh nghiệp, nhà đầu tư, người lao động và sự can thiệp của chính phủ. - Kinh tế học vĩ mô: Kinh tế học vĩ mô nghiên cứu sự hoạt động của toàn bộ nền kinh tế như một thể thống nhất. Nghiên cứu sự tương tác giữa các cấu khối chung trong nền kinh tế có thể điều khiển được. Vậy kinh tế học vĩ mô nghiên cứu các vấn đề kinh tế tổng hợp của nền kinh tế như lạm phát, thất nghiệp, đầu tư, ngân hàng trung ương, chính sách tiền tệ, chính sách tài khóa… Mối quan hệ giữa kinh tế vi mô và vĩ mô: Kinh tế học vi mô và kinh tế học vĩ mô nghiên cứu nền kinh tế ở những góc độ khác nhau, tuy nhiên giữa chúng có mối quan hệ không thể tách rời. Kinh tế vi mô nghiên cứu những tế bào, những bộ phận, còn kinh tế vĩ mô nghiên cứu tổng thể nền kinh tế, được cấu thành từ những tế bào, những bộ phận ấy. Trong thực tiễn kết quả kinh tế vĩ mô phụ thuộc vào các hành vi của kinh tế vi mô, kinh tế quốc dân phụ thuộc vào sự phát triển của các doanh nghiệp, của các tế bào kinh tế. Kinh tế vĩ mô tạo hành lang, tạo môi trường, tạo điều kiện cho kinh tế vi mô phát triển. 2.3. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu của kinh tế học vi mô a) Đối tượng Kinh tế học vi mô nghiên cứu tính quy luật, xu thế tất yếu của các hoạt động kinh tế vi mô ( hành vi của cá nhân, doanh nghiệp đối với các hàng hóa cụ thể ... ). Những khuyết tật của kinh tế thị trường về vai trò của quản lý và điều tiết kinh tế của nhà nước đối với hoạt động kinh tế vi mô. b) Nội dung Kinh tế học vi mô cung cấp lý luận và phương pháp luận kinh tế cho quản lý doanh nghiệp . Là khoa học về sự lựa chọn hoạt động kinh tê ú trong phạm vi doanh nghiệp , nó vạch ra các quy luật , xu thế vận động tất yếu của hoạt động kinh tế vi mô . c) Phương pháp + Phương pháp lựa chọn kinh tế tối ưu. + Phương pháp thực hành , vấn đề , tình huống. + Gắn lý luận với thực tiễn knh tế. + Phương pháp mô hình hóa và công cụ toán học 16
  17. 3. Lựa chọn kinh tế tối ưu của doanh nghiệp 3.1. Lý thuyết lựa chọn 3.1.1 Khái niệm: Lựa chọn là cách thức mà các cá nhân và các doanh nghiệp đưa ra quyết định tối ưu về việc sử dụng các nguồn lực của họ. Lý thuyết của sự lựa chọn: Cung cấp phương pháp luận khoa học cho các quyết định trong họat động kinh tế vi mô: + Sự lựa chọn là một tất yếu khách quan trong hoạt động kinh tế vi mô. Do các nguồn lực có giới hạn (một doanh nghiệp chỉ có số vốn và nguồn lực nhất định ) không thể cùng một lúc đáp ứng nhiều mục tiêu. + Sự lựa chọn hoàn toàn có thể thực hiện được . Do mỗi nguồn lực có hạn đều có thể sử dụng nó vào mục đích khác nhau. + Mục tiêu cuả sự lựa chọn là xác định mục đích, hình thức và phương pháp tốt nhất cho hoạt động kinh tế vi mô để tối thiểu hóa chi phí mà vẫn tối đa hóa lợi ích và lợi nhuận của chủ thể . + Căn cứ của sự lựa chọn: Khái niệm được sử dụng hữu ích nhất trong lý thuyết lựa chọn là chi phí cơ hội. Chi phí cơ hội là giá trị của cơ hội tốt nhất hoặc phương án kinh doanh tốt nhất bị bỏ qua khi đưa ra một sự lựa chọn kinh tế. 3.1.2. Bản chất và phương pháp lựa chọn kinh tế tối ưu a) Bản chất của sự lựa chọn Bản chất của sự lựa chọn kinh tế tối ưu là giải quyết tốt nhất mâu thuẫn giữa nhu cầu dường như vô hạn của con người, của xã hội với nguồn tài nguyên có giới hạn để sản xuất ra những của cải đáp ứng ngày càng tốt hơn những nhu cầu của xã hội thông qua những quyết định: Sản xuất cái gì? sản xuất như thế nào? sản xuất cho ai? trong phạm vi từng doanh nghiệp. b) Phương pháp lựa chọn kinh tế tối ưu Giải quyết bài toán tối ưu trên cơ sở lý thuyết giới hạn khả năng sản xuất. Lý thuyết giới hạn khản năng sản xuất được trình bày qua mô hình đường giới hạn khả năng sản xuất . 3.2. Đường giới hạn khả năng sản xuất 3.2.1 Nguồn lực khan hiếm 17
  18. Thời gian là một trong những nguồn lực khan hiếm. Chúng ta chỉ có một quỹ thời gian có hạn để thực hiện các công việc mà chúng ta muôn. Giả sử những hoạt động chủ yếu của chúng ta được chia thành hai loại: học tập và nghỉ ngơi. Với cách phân chia như vậy, chúng ta có thể biểu diễn sự phân chia quỹ thời gian trên đồ thị như sau: Học tập (giờ/ngày) 24 24 Nghỉ ngơi (giờ/ngày) Hình I.2 Thời gian và nguồn lực khan hiếm Trên hình I.2, đường biểu diễn những khả năng kết hợp có thể giữa học tập và nghỉ ngơi mà chúng ta có thể tiến hành trong quỹ thời gian của mình (24h). Cụm từ “đường giới hạn” chỉ ra rằng đó là đường biên mà chúng ta không thể vượt quá. Thực vậy, những điểm nằm ngoài đường giói hạn là những điểm không khả thi, để đạt được những điểm này chúng ta cần phải có quỹ thời gian lớn hơn 24 giờ trong một ngày. Những điểm nằm bên trong đường giới hạn được gọi là những điểm không có hiệu quả, bởi vì chúng ta có thê đạt đến điểm này mà không cần phải sử dụng hết quỹ thời gian 24 giờ của mình. 3.2.2 Đường giới hạn khả năng sản xuất a) Khái niệm: Đường giới hạn khả nâng sản xuất (PPF) chỉ ra số lượng tôi đa của hái hàng hóa có thể được sảh xuất ra từ các đầu vào khác nhau của nền kinh tê với một nguồn lực Và công nghệ nhất định khi toàn bộ nguồn lực được sử dụng một cách có hiệu quả Giả sử chúng ta có một khu đất nông nghiệp với một diện tích nhất định sử dụng chỉ để trồng cà phê và chè. Đường giới hạn khả năng sản xuất trong trường hợp này như sau: Kết hợp Cà phê Chè A 0 15 B 1 14 C 2 12 D 3 9 18
  19. E 4 5 F 5 0 Vì nguồn lực có hạn nên sản xuất thêm hàng hóa này có nghĩa là phải sản xuất bớt hàng hóa khác. Chúng ta phải lựa chọn giữa các kết hợp hàng hóa khác nhau và đường giối hạn khả năng sản xuất phản ánh sự giới hạn mà khan hiếm nguồn lực buộc họ phải lựa chọn. Đường giới hạn khả năng sản xuất cho biết những điểm mà tại đó xã hội sản xuất một cách có hiệu quả. Những điểm nằm phía trong đường giới hạn khả năng sản xuất là không hiệu quả vì xã hội có thể tăng thêm sản lượng của một mặt hàng mà không phải cắt bớt sản lượng của mặt hàng khác. Tại những điểm này nguồn lực bị sử dụng lãng phí hoặc phân bổ không đúng. Nguồn lực bị sử dụng lãng phí khi chúng nhàn rỗi, trong khi chúng có thể được đưa vào hoạt động. Nguồn lực bị phân bổ không đúng khi chúng thực hiện những nhiệm vụ không phù hợp. Những điểm nằm ngoài đường giới hạn khả năng sản xuất là những điểm không thể đạt được. Như vậy, hiệu quả sản xuất chỉ xuất hiện ở những điểm nằm trên đường giới hạn khả năng sản xuất. Hiệu quả sản xuất đạt được khi không thể sản xuất thêm hàng hóa này mà không phải giảm bớt sản xuất một số hàng hóa khác. Điều đó có nghĩa là nền kinh tế đã tận dụng hết khả năng sản xuất. 3.3. Những ảnh hưởng đến lựa chọn kinh tế tối ưu của doanh nghiệp a) Tác động của quy luật khan hiếm Nhu cầu của con người không ngừng tăng lên và ngày càng đa dạng, phong phú, đòi hỏi hàng hóa và chất lượng dịch vụ ngày càng cao, tiện ích mang lại ngày càng nhiều. Tuy nhiên tài nguyên để thỏa mãn những nhu cầu trên lại ngày càng khan hiếm và cạn kiệt (đất đai , khoáng sản , lâm sản , hải sản ...). Quy luật khan hiếm tài nguyên so với nhu cấu của con người ảnh hưởng gay gắt đến sự lựa chọn kinh tế tối ưu trong hoạt động kinh tế vi mô . Dẫn đến vấn đề lựa chọn kinh tế tối ưu đặt ra ngày càng căng thẳng và thực hiện rất khó khăn. Đòi hỏi doanh nghiệp phải lựa chọn những vấn đề kinh tế cơ bản của mình trong giới hạn cho phép của khả năng sản xuất với sự cạnh tranh ngày càng gia tăng. b) Tác động của quy luật lợi suất giảm dần 19
  20. Quy luật lợi suất giảm dần cho biết khối lượng đầu ra có them ngày càng giảm khi ta liên tiếp bỏ thêm những đơn vị bằng nhau của một đầu vào biến đổi(đầu vào khác giữ nguyên). Quy luật lợi suất giảm dần đòi hỏi trong lựa chọn tối ưu doanh nghiệp phải phối hợp đầu vào sản xuất với một tỷ lệ tối ưu c) Tác động của quy luật chi phí cơ hội ngày càng tăng Chi phí cơ hội (PPF) : là chi phí để sản xuất ra một mặt hàng được tính bằng số lượng mặt hàng khác bị bỏ đi để sản xuất thêm một đơn vị mặt hàng đó. Quy luật chi phí cơ hội ngày càng tăng cho biết: khi muốn tăng dần từng đơn vị mặt hàng này , xã hội phải bỏ đi ngày càng nhiều số lượng mặt hàng khác :quy luật đòi hỏi sử dụng tài nguyên vào sản xuất các mặt hàng khác nhau một cách hiệu quả. Ví dụ: Vẽ đường PPF (PPF là đường cong lồi ra ngoài). Cam PPF 0 Quýt Bài tập thực hành Câu 1: Phân biệt kinh tế vi mô và kinh tế vĩ mô? Câu 2: Trình bày các vấn đề cơ bản của nền kinh tế? Câu 3: So sánh các mô hình của nền kinh tế? Câu 4: Em hãy nêu những ảnh hưởng đến lựa chọn kinh tế tối ưu của doanh nghiệp? 20
nguon tai.lieu . vn