Xem mẫu

  1. 1
  2. 2
  3. LỜI GIỚI THIỆU Kinh tế học vi mô là một bộ phận của kinh tế học, nghiên cứu cách thức mà các tác nhân trong nền kinh tế đưa ra các quyết định lựa chọn tối ưu trong điều kiện nguồn lực khan hiếm trong một nền kinh tế thị trường. Kinh tế học vi mô là một môn khoa học được nhiều người lựa chọn để học tập và nghiên cứu. Giáo trình Kinh tế học vi mô I được biên soạn dựa trên chương trình môn học của Trường Đại học Thương mại và tham khảo các giáo trình khác trong và ngoài nước. Các tác giả đã tham khảo nhiều giáo trình của các giáo sư ở một số trường đại học nổi tiếng trên thế giới. Các tác giả tin rằng Giáo trình Kinh tế học vi mô I sẽ đặc biệt hữu ích cho các sinh viên Đại học Thương mại và những người quan tâm nghiên cứu khoa học Kinh tế học vi mô. Mục tiêu của cuốn sách là nhằm tạo điều kiện thuận lợi giúp người đọc nắm vững lý thuyết và biết cách vận dụng lý thuyết vào các tình huống thực hành cụ thể trong thực tiễn kinh tế - xã hội ở Việt Nam. Nội dung cụ thể của giáo trình được trình bày trong 6 chương, bao gồm: - Chương 1: Tổng quan về Kinh tế học vi mô. - Chương 2: Cung cầu và cơ chế hoạt động của thị trường. - Chương 3: Lý thuyết về hành vi của người tiêu dùng. - Chương 4: Lý thuyết về hành vi của các doanh nghiệp. - Chương 5: Cấu trúc thị trường. - Chương 6: Thị trường các yếu tố sản xuất. Mỗi chương của giáo trình đều có mục tiêu của chương, tóm lược nội dung chương, các dạng câu hỏi thảo luận, câu hỏi trắc nghiệm 3
  4. đúng/sai, bài tập thực hành tính toán và các thuật ngữ thông dụng trong Kinh tế học vi mô. Cuối giáo trình là lời giải và đáp án các câu hỏi của từng chương. Cuốn sách này do PGS. TS. Phan Thế Công làm chủ biên và các thành viên tham gia biên soạn, bao gồm: - PGS. TS. Phan Thế Công và ThS. Nguyễn Thị Lệ: Chương 1 và Chương 6. - PGS. TS. Phan Thế Công và ThS. Nguyễn Ngọc Quỳnh: Chương 2. - PGS. TS. Phan Thế Công, ThS. Nguyễn Ngọc Quỳnh và TS. Phạm Thị Minh Uyên: Chương 3. - ThS. Ninh Thị Hoàng Lan: Chương 4. - PGS. TS. Phan Thế Công và ThS. Ninh Thị Hoàng Lan: Chương 5. - PGS. TS. Phan Thế Công: các phần bài tập thực hành của các chương. Các tác giả xin chân thành cảm ơn sự đóng góp ý kiến quý báu của Ban giám hiệu Trường Đại học Thương mại, Phòng Quản lý Khoa học, Hội đồng thẩm định giáo trình, Bộ môn Kinh tế học và các đồng nghiệp trong và ngoài trường. Mặc dù có nhiều cố gắng, nhưng cuốn sách sẽ không tránh khỏi những khiếm khuyết, các tác giả rất mong nhận được ý kiến đóng góp và phê bình của người đọc để cuốn sách được hoàn thiện hơn trong các lần tái bản sau. Mọi ý kiến đóng góp xin gửi về: Bộ môn Kinh tế học - Trường Đại học Thương mại - Hà Nội. Hà Nội, năm 2019 THAY MẶT NHÓM BIÊN SOẠN Chủ biên PGS. TS. Phan Thế Công 4
  5. MỤC LỤC Lời giới thiệu 3 Danh mục bảng 11 Danh mục hình 13 Chương 1 TỔNG QUAN VỀ KINH TẾ HỌC VI MÔ 17 1.1. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KINH TẾ HỌC 17 1.1.1. Khái niệm Kinh tế học và Kinh tế học vi mô 17 1.1.2. Kinh tế học thực chứng và Kinh tế học chuẩn tắc 19 1.1.3. Đối tượng và nội dung nghiên cứu của Kinh tế học vi mô 20 1.1.4. Phương pháp nghiên cứu kinh tế học vi mô 21 1.2. KHAN HIẾM NGUỒN LỰC VÀ ĐƯỜNG GIỚI HẠN KHẢ NĂNG SẢN XUẤT 24 1.2.1. Sự khan hiếm nguồn lực và chi phí cơ hội 24 1.2.2. Đường giới hạn khả năng sản xuất 25 1.2.3. Quy luật chi phí cơ hội ngày càng tăng 29 1.3. CÁC VẤN ĐỀ KINH TẾ CƠ BẢN VÀ HỆ THỐNG KINH TẾ 32 1.3.1. Ba vấn đề kinh tế cơ bản 32 1.3.2. Các hệ thống kinh tế 35 TÓM LƯỢC CUỐI CHƯƠNG 38 CÁC THUẬT NGỮ CHƯƠNG 1 41 CÂU HỎI ÔN TẬP VÀ THẢO LUẬN 42 CÂU HỎI ĐÚNG/SAI 43 BÀI TẬP THỰC HÀNH 44 Chương 2 CUNG CẦU VÀ CƠ CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA THỊ TRƯỜNG 47 2.1. THỊ TRƯỜNG 47 2.1.1. Khái niệm thị trường và giá cả thị trường 47 2.1.2. Phân loại thị trường 49 2.2. CẦU VỀ HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ 50 2.2.1. Khái niệm cầu và luật cầu 50 2.2.2. Phương trình và đồ thị đường cầu 52 5
  6. 2.2.3. Các yếu tố tác động đến cầu 54 2.2.4. Sự di chuyển và dịch chuyển đường cầu 58 2.2.5. Xây dựng hàm cầu tổng quát 58 2.3. CUNG VỀ HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ 60 2.3.1. Khái niệm cung và luật cung 60 2.3.2. Phương trình và đồ thị đường cung 62 2.3.3. Các yếu tố tác động đến cung 63 2.3.4. Sự di chuyển và dịch chuyển đường cung 65 2.3.5. Xây dựng hàm cung tổng quát 66 2.4. CƠ CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA THỊ TRƯỜNG 67 2.4.1. Trạng thái cân bằng cung cầu 67 2.4.2. Trạng thái dư thừa và thiếu hụt hàng hóa trên thị trường 69 2.4.3. Thay đổi trạng thái cân bằng cung cầu 71 2.5. THẶNG DƯ TIÊU DÙNG VÀ THẶNG DƯ SẢN XUẤT TRONG THỊ TRƯỜNG 74 2.5.1. Thặng dư tiêu dùng 74 2.5.2. Thặng dư sản xuất 75 2.6. ĐỘ CO DÃN CỦA CUNG VÀ CẦU 76 2.6.1. Độ co dãn của cầu theo giá 77 2.6.2. Độ co dãn của cầu theo thu nhập 83 2.6.3. Độ co dãn của cầu theo giá chéo 83 2.6.4. Độ co dãn của cung theo giá 84 2.7. SỰ CAN THIỆP CỦA CHÍNH PHỦ VÀO THỊ TRƯỜNG 86 2.7.1. Giá trần 86 2.7.2. Giá sàn 87 2.7.3. Công cụ thuế của chính phủ 88 2.7.4. Công cụ trợ cấp của chính phủ 90 TÓM LƯỢC CUỐI CHƯƠNG 90 CÁC THUẬT NGỮ CHƯƠNG 2 93 CÂU HỎI ÔN TẬP VÀ THẢO LUẬN 95 CÂU HỎI ĐÚNG/SAI 96 BÀI TẬP THỰC HÀNH 97 6
  7. Chương 3 LÝ THUYẾT VỀ HÀNH VI CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG 101 3.1. SỞ THÍCH CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG 101 3.1.1. Các giả thiết cơ bản 101 3.1.2. Lợi ích và quy luật lợi ích cận biên giảm dần 103 3.1.3. Đường bàng quan 107 3.1.4. Tỷ lệ thay thế cận biên trong tiêu dùng 114 3.1.5. Một số trường hợp đặc biệt của đường bàng quan 117 3.2. SỰ RÀNG BUỘC VỀ NGÂN SÁCH 119 3.2.1. Đường ngân sách 119 3.2.2. Tác động của sự thay đổi thu nhập đến đường ngân sách 122 3.2.3. Tác động của sự thay đổi giá cả đến đường ngân sách 123 3.3. SỰ LỰA CHỌN TIÊU DÙNG TỐI ƯU 123 3.3.1. Tối đa hóa lợi ích ứng với mức ngân sách nhất định 123 3.3.2. Tối thiểu hóa chi tiêu ứng với một mức lợi ích nhất định 129 3.3.3. Lựa chọn tiêu dùng tối ưu khi thay đổi thu nhập 130 3.3.4. Lựa chọn tiêu dùng tối ưu khi giá cả thay đổi 132 3.4. CẦU CÁ NHÂN VÀ CẦU THỊ TRƯỜNG 133 3.4.1. Cầu cá nhân 133 3.4.2. Cầu thị trường 135 TÓM LƯỢC CUỐI CHƯƠNG 137 CÁC THUẬT NGỮ CHƯƠNG 3 138 CÂU HỎI ÔN TẬP VÀ THẢO LUẬN 139 CÂU HỎI ĐÚNG/SAI 140 BÀI TẬP THỰC HÀNH 143 Chương 4 LÝ THUYẾT VỀ HÀNH VI CỦA CÁC DOANH NGHIỆP 149 4.1. LÝ THUYẾT SẢN XUẤT 149 4.1.1. Hàm sản xuất 150 4.1.2. Sản xuất trong ngắn hạn 151 4.1.3. Sản xuất trong dài hạn 158 4.2. LÝ THUYẾT CHI PHÍ SẢN XUẤT 165 4.2.1. Chi phí và cách tiếp cận chi phí 165 4.2.2. Chi phí sản xuất trong ngắn hạn 167 4.2.3. Chi phí sản xuất trong dài hạn 174 7
  8. 4.3. LỰA CHỌN ĐẦU VÀO TỐI ƯU 180 4.3.1. Lựa chọn đầu vào tối ưu để tối thiểu hóa chi phí khi sản xuất một mức sản lượng nhất định 181 4.3.2. Lựa chọn đầu vào tối ưu để tối đa hóa sản lượng khi có một mức chi phí nhất định 183 4.4. LÝ THUYẾT VỀ LỢI NHUẬN 184 4.4.1. Khái niệm và công thức tính lợi nhuận 184 4.4.2. Ý nghĩa của lợi nhuận 186 4.4.3. Điều kiện tối đa hóa lợi nhuận 186 TÓM LƯỢC CUỐI CHƯƠNG 191 CÁC THUẬT NGỮ CHƯƠNG 4 192 CÂU HỎI ÔN TẬP VÀ THẢO LUẬN 193 CÂU HỎI ĐÚNG/SAI 194 BÀI TẬP THỰC HÀNH 197 Chương 5 CẤU TRÚC THỊ TRƯỜNG 201 5.1. THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH HOÀN HẢO 202 5.1.1. Thị trường cạnh tranh hoàn hảo và các đặc trưng 202 5.1.2. Đường cầu và đường doanh thu cận biên 204 5.1.3. Lựa chọn sản lượng của doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo trong ngắn hạn 205 5.1.4. Lựa chọn sản lượng của doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo trong dài hạn 216 5.2. THỊ TRƯỜNG ĐỘC QUYỀN THUẦN TÚY 224 5.2.1. Thị trường độc quyền bán thuần túy 224 5.2.2. Tối đa hóa lợi nhuận của doanh nghiệp độc quyền bán thuần túy trong ngắn hạn 231 5.2.3. Tối đa hóa lợi nhuận của doanh nghiệp độc quyền bán thuần túy trong dài hạn 244 5.2.4. Độc quyền mua thuần túy 245 5.3. THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH ĐỘC QUYỀN 248 5.3.1. Khái niệm và đặc trưng của thị trường cạnh tranh độc quyền 248 5.3.2. Tối đa hóa lợi nhuận của doanh nghiệp cạnh tranh độc quyền 249 5.3.3. Cân bằng cạnh tranh dài hạn của ngành cạnh tranh độc quyền 251 8
  9. 5.4. THỊ TRƯỜNG ĐỘC QUYỀN NHÓM 253 5.4.1. Các đặc trưng cơ bản của độc quyền nhóm 253 5.4.2. Phân tích một số mô hình độc quyền nhóm 254 TÓM LƯỢC CUỐI CHƯƠNG 265 CÁC THUẬT NGỮ CHƯƠNG 5 269 CÂU HỎI ÔN TẬP VÀ THẢO LUẬN 269 CÂU HỎI ĐÚNG/SAI 271 BÀI TẬP THỰC HÀNH 274 Chương 6 THỊ TRƯỜNG CÁC YẾU TỐ SẢN XUẤT 279 6.1. ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA THỊ TRƯỜNG CÁC YẾU TỐ SẢN XUẤT 279 6.2. THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG 280 6.2.1. Cầu về lao động 280 6.2.2. Cung về lao động 288 6.2.3. Cân bằng thị trường lao động 292 6.2.4. Tiền công tối thiểu 293 6.3. THỊ TRƯỜNG VỐN 294 6.3.1. Vốn và các hình thức của vốn 294 6.3.2. Lãi suất và giá trị hiện tại của vốn 295 6.3.3. Cung và cầu trên thị trường vốn 296 6.4. THỊ TRƯỜNG ĐẤT ĐAI 302 6.4.1. Đặc điểm của thị trường đất đai 302 6.4.2. Cung và cầu trên thị trường đất đai 303 6.4.3. Giá cả và tiền thuê đất đai 305 TÓM LƯỢC CUỐI CHƯƠNG 307 CÁC THUẬT NGỮ CHƯƠNG 6 308 CÂU HỎI ÔN TẬP VÀ THẢO LUẬN 309 CÂU HỎI ĐÚNG/SAI 310 BÀI TẬP THỰC HÀNH 311 ĐÁP ÁN CÁC CHƯƠNG 315 Đáp án Chương 1 315 1. Đáp án phần Câu hỏi đúng hay sai 315 2. Đáp án phần Bài tập thực hành tính toán 315 9
  10. Đáp án Chương 2 317 1. Đáp án phần Câu hỏi đúng hay sai 317 2. Đáp án phần Bài tập thực hành tính toán 317 Đáp án Chương 3 326 1. Đáp án phần Câu hỏi đúng hay sai 326 2. Đáp án phần Bài tập thực hành tính toán 326 Đáp án Chương 4 335 1. Đáp án phần Câu hỏi đúng hay sai 335 2. Đáp án phần Bài tập thực hành tính toán 336 Đáp án Chương 5 341 1. Đáp án phần Câu hỏi đúng hay sai 341 2. Đáp án phần Bài tập thực hành tính toán 341 Đáp án Chương 6 351 1. Đáp án phần Câu hỏi đúng hay sai 351 2. Đáp án phần Bài tập thực hành tính toán 351 TÀI LIỆU THAM KHẢO 355 10
  11. DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Khả năng sản xuất lương thực và quần áo trong giới hạn nguồn lực 26 Bảng 1.2. Tính toán chi phí cơ hội giữa quần áo và lương thực 31 Bảng 2.1. Cầu về cà phê trên thị trường thành phố X trong một tháng 51 Bảng 2.2. Tổng quan về các yếu tố tác động đến cầu 59 Bảng 2.3. Biểu cung của trứng cho xã X 61 Bảng 2.4. Tổng quan về các yếu tố tác động đến cung 67 Bảng 2.5. Cung - cầu về nước khoáng Lavie trên thị trường Y trong 1 tuần 68 Bảng 3.1. Tổng lợi ích, lợi ích cận biên khi thay đổi mức tiêu dùng bánh Chocopie 106 Bảng 3.2. Các giỏ hàng hóa tạo ra cùng một mức lợi ích 109 Bảng 3.3. Giỏ hàng hóa và đường ngân sách 119 Bảng 3.4. Bảng xác định lượng hàng hóa tiêu dùng tối ưu 124 Bảng 3.5. Xác định lượng cầu thị trường 136 Bảng 4.1. Tổng sản phẩm, sản phẩm trung bình và sản phẩm cận biên khi sản xuất trong ngắn hạn với yếu tố vốn cố định 154 Bảng 4.2. Số lượng sản phẩm đầu ra thu được từ các tập hợp đầu vào khác nhau 159 Bảng 4.3. Các chi phí sản xuất của một doanh nghiệp bánh ngọt 168 Bảng 5.1. Sản lượng, giá bán và doanh thu của doanh nghiệp độc quyền 228 11
  12. 12
  13. DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF) 26 Hình 1.2. Các nguyên nhân làm cho đường PPF dịch chuyển ra phía ngoài 29 Hình 1.3. Xác định chi phí cơ hội trên đường PPF 29 Hình 2.1. Đồ thị đường cầu 53 Hình 2.2. Cầu cá nhân và cầu thị trường 54 Hình 2.3. Cầu đối với hàng hóa thông thường và hàng hóa thứ cấp khi thu nhập của người tiêu dùng tăng 55 Hình 2.4. Sự di chuyển và dịch chuyển đường cầu 58 Hình 2.5. Đường cung 62 Hình 2.6. Cung của một doanh nghiệp và cung thị trường 63 Hình 2.7. Cung tăng (dịch sang phải) hoặc cung giảm (dịch sang trái) 63 Hình 2.8. Sự di chuyển và dịch chuyển đường cung 66 Hình 2.9. Trạng thái cân bằng cung cầu trên thị trường 68 Hình 2.10. Trạng thái dư thừa 69 Hình 2.11. Trạng thái thiếu hụt 70 Hình 2.12. Sự thay đổi về giá và lượng cân bằng khi cầu thay đổi còn cung không đổi 71 Hình 2.13. Sự thay đổi về giá và lượng cân bằng khi cung thay đổi còn cầu không đổi 72 Hình 2.14. Sự thay đổi về giá và lượng cân bằng khi cung tăng, cầu tăng 73 Hình 2.15. Thặng dư tiêu dùng 74 Hình 2.16. Thặng dư sản xuất 75 Hình 2.17. Xác định độ co dãn tại một khoảng trên đường cầu 78 Hình 2.18. Cầu càng kém co dãn theo giá, đường cầu càng dốc 79 Hình 2.19. Hai trường hợp đặc biệt của độ co giãn 80 Hình 2.20. Mối quan hệ giữa độ co dãn của cầu theo giá với doanh thu 81 Hình 2.21. Mối quan hệ giữa độ co dãn và tổng doanh thu 82 Hình 2.22. Giá trần 87 Hình 2.23. Giá sàn 87 Hình 2.24. Chính phủ đánh một khoản thuế t/sản phẩm bán ra của nhà sản xuất 88 Hình 2.25. Chính phủ đánh một khoản thuế t/sản phẩm đối với người tiêu dùng 89 Hình 2.26. Chính phủ trợ cấp s/sản phẩm cho nhà sản xuất 90 Hình 3.1. Mối quan hệ giữa tổng lợi ích và lợi ích cận biên 107 Hình 3.2. Xây dựng đường bàng quan 108 13
  14. Hình 3.3. Đường bàng quan tại mức lợi ích U1 109 Hình 3.4. Bản đồ đường bàng quan 110 Hình 3.5. Đường bàng quan càng xa gốc tọa độ, lợi ích càng tăng 112 Hình 3.6. Các đường bàng quan của một người không bao giờ cắt nhau 112 Hình 3.7. Đường bàng quan không có độ dốc dương 114 Hình 3.8. Xác định tỷ lệ thay thế cận biên trong tiêu dùng 115 Hình 3.9. Hai trường hợp đặc biệt của đường bàng quan 118 Hình 3.10. Đường ngân sách 121 Hình 3.11. Tác động của sự thay đổi thu nhập đến đường ngân sách 122 Hình 3.12. Tác động của sự thay đổi giá cả đến đường ngân sách 123 Hình 3.13. Lựa chọn tiêu dùng tối ưu 127 Hình 3.14. Xác định giỏ hàng hóa tối ưu tại mức lợi ích nhất định 129 Hình 3.15. Ảnh hưởng của sự gia tăng thu nhập đối với hàng hóa thông thường 131 Hình 3.16. Thu nhập tăng làm giảm cầu của hàng thứ cấp 132 Hình 3.17. Sự lựa chọn tiêu dùng tối ưu khi giá hàng hóa X thay đổi 133 Hình 3.18. Ảnh hưởng của sự thay đổi giá hàng hóa X 134 Hình 3.19. Xây dựng đường cầu thị trường từ đường cầu cá nhân 136 Hình 4.1. Quá trình sản xuất 149 Hình 4.2. Mối quan hệ giữa sản phẩm trung bình và sản phẩm cận biên trong ngắn hạn 157 Hình 4.3. Đường đồng lượng 160 Hình 4.4. Xác định tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên trên đường đồng lượng 162 Hình 4.5. Các trường hợp đặc biệt của đường đồng lượng 163 Hình 4.6. Các đường tổng chi phí, chi phí cố định và chi phí biến đổi 169 Hình 4.7. Các đường chi phí bình quân ATC, AFC và AVC 170 Hình 4.8. Đường chi phí cận biên trong ngắn hạn 173 Hình 4.9. Mối quan hệ giữa chi phí cận biên và chi phí bình quân 173 Hình 4.10. Đường tổng chi phí trong dài hạn 175 Hình 4.11. Mối quan hệ giữa chi phí bình quân và chi phí cận biên trong dài hạn 176 Hình 4.12. Mối quan hệ giữa LAC và LMC trong các trường hợp khác nhau của tính kinh tế theo quy mô 176 Hình 4.13. Lựa chọn quy mô nhà máy trong dài hạn 177 Hình 4.14. Đường LAC là đường bao của các đường ATC 178 Hình 4.15. Mối quan hệ giữa các đường chi phí trong ngắn hạn và dài hạn 179 Hình 4.16. Đường đồng phí 180 Hình 4.17. Lựa chọn đầu vào tối ưu để tối thiểu hóa chi phí 181 14
  15. Hình 4.18. Lựa chọn đầu vào tối ưu để tối đa hóa sản lượng 183 Hình 4.19. Lợi nhuận kinh tế và lợi nhuận kế toán 185 Hình 4.20. Mối quan hệ giữa doanh thu cận biên và giá khi đường cầu dốc xuống 188 Hình 4.21. Điều kiện tối đa hóa lợi nhuận của doanh nghiệp 189 Hình 4.22. Hai mức sản lượng thỏa mãn điều kiện MR = MC 190 Hình 5.1. Đường cầu của doanh nghiệp CTHH và của thị trường CTHH 205 Hình 5.2. Xác định điều kiện tối đa hóa lợi nhuận của doanh nghiệp CTHH 206 Hình 5.3. Đường chi phí cận biên 207 Hình 5.4. Xác định lợi nhuận cực đại của doanh nghiệp CTHH 207 Hình 5.5. Tối đa hóa lợi nhuận của doanh nghiệp CTHH khi giá thị trường P0> ATCmin 209 Hình 5.6. Tối đa hóa lợi nhuận của doanh nghiệp CTHH khi giá thị trường P0 = ATCmin 210 Hình 5.7. Tối đa hóa lợi nhuận của doanh nghiệp CTHH khi AVCmin< P0< ATCmin 211 Hình 5.8. Tối đa hóa lợi nhuận của doanh nghiệp CTHH khi P0 = AVCmin 212 Hình 5.9. Tối đa hóa lợi nhuận của doanh nghiệp CTHH khi giá thị trường P0 < AVCmin 213 Hình 5.10. Đường cung của doanh nghiệp CTHH (đường MC) trong ngắn hạn 214 Hình 5.11. Đường cung của ngành CTHH trong ngắn hạn 215 Hình 5.12. Tối đa hóa lợi nhuận của doanh nghiệp CTHH trong dài hạn 217 Hình 5.13. Tối đa hóa lợi nhuận của doanh nghiệp CTHH trong ngắn hạn và dài hạn 218 Hình 5.14. Cân bằng cạnh tranh dài hạn của ngành 219 Hình 5.15. Đường cung dài hạn của ngành CTHH có chi phí không đổi 221 Hình 5.16. Đường cung dài hạn của ngành CTHH có chi phí tăng 222 Hình 5.17. Đường cung dài hạn của ngành CTHH có chi phí giảm 223 Hình 5.18. Chi phí bình quân dài hạn đối với ngành đạt được tính kinh tế theo quy mô 225 Hình 5.19. Mối quan hệ giữa giá, doanh thu cận biên và độ co dãn của cầu theo giá 230 Hình 5.20. Khả năng sinh lợi của doanh nghiệp độc quyền khi P > ATC 232 Hình 5.21. Mối quan hệ giữa tối đa hóa lợi nhuận và tối đa hóa doanh thu 233 Hình 5.22. Khả năng sinh lợi của doanh nghiệp độc quyền khi P = ATC 235 Hình 5.23. Khả năng sinh lợi của doanh nghiệp độc quyền khi AVC < P < ATC 236 Hình 5.24. Khả năng sinh lợi của doanh nghiệp độc quyền bán khi P ≤ AVC 237 Hình 5.25. Tác động của thuế đối với doanh nghiệp độc quyền 239 15
  16. Hình 5.26. Không tồn tại mối quan hệ 1:1 giữa giá và lượng cung trên thị trường độc quyền 240 Hình 5.27. Tổn thất phúc lợi xã hội do hiện tượng độc quyền bán 243 Hình 5.28. Tối đa hóa lợi nhuận của doanh nghiệp độc quyền bán thuần túy trong dài hạn 245 Hình 5.29. Quyết định giá và sản lượng mua tối ưu của độc quyền mua thuần túy 247 Hình 5.30. Tối đa hóa lợi nhuận trong ngắn hạn của doanh nghiệp cạnh tranh độc quyền 250 Hình 5.31. Cân bằng cạnh tranh dài hạn của ngành cạnh tranh độc quyền 252 Hình 5.32. Mô hình Cournot 256 Hình 5.33. Lựa chọn sản lượng tối ưu của hãng 1 theo sản lượng của hãng 2 256 Hình 5.34. Cân bằng Cournot 258 Hình 5.35. Cân bằng Bertrand 263 Hình 6.1. Đường cầu lao động 281 Hình 6.2. Đường cầu lao động trong ngắn hạn và dài hạn 282 Hình 6.3. Điều kiện lựa chọn lượng lao động tối ưu MRPL = w 284 Hình 6.4. Đường MRPL chính là đường cầu của lao động 286 Hình 6.5. Tác động của năng suất lao động đến cầu lao động 288 Hình 6.6. Đường cung sức lao động cá nhân của người lao động 290 Hình 6.7. Cung lao động của các ngành 291 Hình 6.8. Độ co dãn cung lao động của ngành 291 Hình 6.9. Cân bằng cung cầu trên thị trường lao động 292 Hình 6.10. Quy định mức tiền công tối thiểu W1 trên thị trường lao động 294 Hình 6.11. Đường cầu về vốn 298 Hình 6.12. Tác động của tiến bộ công nghệ làm tăng năng suất vốn 299 Hình 6.13. Đường cung về vốn trong ngắn hạn 299 Hình 6.14. Đường cung về vốn trong dài hạn 300 Hình 6.15. Cân bằng cung cầu trên thị trường vốn 301 Hình 6.16. Cân bằng trên thị trường vốn trong dài hạn 302 Hình 6.17. Đường cung về đất đai trong ngắn hạn và dài hạn 303 Hình 6.18. Đường cầu về đất đai 304 Hình 6.19. Cân bằng cung cầu trên thị trường đất đai 305 16
  17. Chương 1 TỔNG QUAN VỀ KINH TẾ HỌC VI MÔ Hoạt động kinh tế là hoạt động thường xuyên của con người. Nó bao gồm hoạt động kinh doanh hàng hóa hoặc dịch vụ, hoạt động mua bán tài sản tài chính, hoạt động tín dụng (đi vay, cho vay),... Các hoạt động kinh tế thường nhằm mục đích tạo ra sản phẩm hay dịch vụ để thỏa mãn nhu cầu của con người nên chúng đóng một vai trò hết sức quan trọng trong đời sống, xã hội của con người. Nghiên cứu kinh tế học giúp cho con người hiểu về cách thức vận hành của nền kinh tế nói chung và cách thức ứng xử của từng chủ thể tham gia vào nền kinh tế nói riêng. Kinh tế học quan tâm đến hành vi của toàn bộ nền kinh tế và hành vi của các chủ thể riêng lẻ trong nền kinh tế, bao gồm các doanh nghiệp, hộ tiêu dùng, người lao động và chính phủ. Kinh tế học vi mô là một bộ phận của kinh tế học, thông qua nghiên cứu bộ phận này giúp chúng ta có được lời giải đáp về cách thức các doanh nghiệp làm thế nào để tối đa hóa lợi nhuận, các hộ tiêu dùng làm thế nào để tối đa hóa được lợi ích, người lao động làm thế nào để tối đa hóa tiền công. 1.1. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KINH TẾ HỌC 1.1.1. Khái niệm Kinh tế học và Kinh tế học vi mô Tác phẩm "Bàn về nguồn gốc của cải" của Nhà kinh tế học người Anh, Adam Smith đã đánh dấu mốc quan trọng cho sự ra đời thực sự của Kinh tế học vào năm 1776. Kinh tế học là môn khoa học nghiên cứu cách thức mà cá nhân và xã hội lựa chọn việc sử dụng nguồn lực khan hiếm của mình như thế nào. Các nhà kinh tế học thống nhất vấn đề cốt lõi trong kinh tế học là vấn đề khan hiếm. Do bất kỳ một chủ thể nào trong nền kinh tế như chính phủ, doanh nghiệp, cá nhân hay nhìn chung toàn bộ nền kinh tế cũng phải đối mặt với sự khan hiếm. 17
  18. Cụ thể: - Đối với cá nhân, khan hiếm thể hiện ở tiền bạc - mong muốn nhiều nhưng tiền (thu nhập) có giới hạn. Hay khan hiếm thời gian (1 ngày chỉ có 24 giờ) - muốn làm nhiều việc nhưng thời gian có hạn, và mỗi người đều phải dành thời gian để nghỉ ngơi, tái tạo lại sức lao động của mình. - Đối với doanh nghiệp, khan hiếm về vốn, tiền, thiếu lao động có kỹ năng và chất lượng cao, máy móc, trang thiết bị hiện đại. Khi tiến hành quá trình sản xuất kinh doanh, không doanh nghiệp nào có thể đảm bảo đầy đủ được tất cả các nguồn lực. - Đối với một nền kinh tế dù là các nước giàu hay các nước nghèo cũng phải đối mặt với khan hiếm. Ví dụ: Khan hiếm về tài nguyên thiên nhiên để sản xuất ra các hàng hóa phục vụ cho nhu cầu của tất cả người dân. Các nước vẫn phải nhập khẩu những nguyên vật liệu, hay phải nhập khẩu cả hàng tiêu dùng. Các nước giàu như Mỹ, bên cạnh những ngôi nhà chọc trời vẫn có những căn nhà được ví như “Ổ chuột”. Khi đối diện với sự khan hiếm, các chủ thể trong nền kinh tế bắt buộc phải lựa chọn. Kinh tế học đã giải thích được hành vi lựa chọn của các chủ thể trong nền kinh tế là như thế nào? Một nhận định khác về kinh tế học được phát biểu: Kinh tế học là môn khoa học của sự lựa chọn trong điều kiện khan hiếm. Khái niệm này nêu ra mục đích của sự ra đời của kinh tế học là để giải quyết vấn đề khan hiếm. Các nguyên tắc giải quyết của kinh tế học có khả năng áp dụng vào nhiều lĩnh vực trong đời sống như thương mại, tài chính, xã hội học,... Dựa trên các cấp độ nghiên cứu của kinh tế học có thể chia môn khoa học này thành hai bộ phận là kinh tế học vi mô và kinh tế học vĩ mô. Kinh tế học vi mô chuyên nghiên cứu và phân tích các hành vi kinh tế của các tác nhân trong nền kinh tế như: Người tiêu dùng, các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh và chính phủ. Kinh tế vĩ mô nghiên cứu các vấn đề kinh tế tổng hợp của một nền kinh tế như tăng trưởng, lạm phát, thất nghiệp, các chính sách kinh tế vĩ mô,... 18
  19. Kinh tế học vi mô và kinh tế học vĩ mô là hai bộ phận của kinh tế học nhưng có mối quan hệ biện chứng với nhau. Chúng ta sẽ không thể hiểu được các hiện tượng kinh tế vĩ mô nếu không xem xét các quyết định kinh tế vi mô, vì những thay đổi trong toàn bộ nền kinh tế phát sinh từ các quyết định của các cá nhân. Ví dụ, các doanh nghiệp trong nền kinh tế hoạt động kinh doanh hiệu quả sẽ có thể góp phần vào việc cải thiện các chỉ tiêu kinh tế vĩ mô của một quốc gia như: Giải quyết thất nghiệp, đóng góp vào tăng trưởng, xuất khẩu, kiềm chế lạm phát,... Do vậy, hành vi kinh tế vi mô có tác động đến việc đưa ra chính sách vĩ mô. Ngược lại, các chính sách vĩ mô sẽ có ảnh hưởng tới hành vi của các chủ thể trong nền kinh tế. Ví dụ, Việt Nam đưa ra chính sách kích thích kinh tế vào cuối năm 2008 đầu năm 2009 đã tác động mạnh đến tăng tiêu dùng của các cá nhân, hộ gia đình và sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp ở trong nước. 1.1.2. Kinh tế học thực chứng và Kinh tế học chuẩn tắc Kinh tế học thực chứng mô tả, phân tích, giải thích các sự kiện, hiện tượng kinh tế một cách khách quan, khoa học. Để nhận biết đâu là nghiên cứu kinh tế học thực chứng, chúng ta xem xét nghiên cứu đó có trả lời cho các câu hỏi sau hay không: Vấn đề đó là gì? Như thế nào? Tại sao lại như vậy? Điều gì sẽ xảy ra? Khi nghiên cứu kinh tế học thực chứng chúng ta xem xét những luận điểm dưới dạng: Nếu điều này thay đổi thì điều kia sẽ xảy ra. Chúng ta có thể thấy và dễ hình dung về bản chất của kinh tế học thực chứng theo quan điểm này giống như khoa học Kinh tế học vi mô. Ví dụ: Khi giá xăng tăng lên, người tiêu dùng sẽ có xu hướng tiết kiệm hơn, chi tiêu về xăng sẽ giảm, giả định các yếu tố khác không đổi. Kinh tế học chuẩn tắc liên quan đến việc đánh giá chủ quan của các cá nhân, phán xét về mặt giá trị. Các nghiên cứu kinh tế học chuẩn tắc thường để trả lời cho câu hỏi: Nên làm gì? Nên làm như thế nào? Ví dụ, trường đại học cần có chính sách hỗ trợ cho sinh viên trong quá trình học 19
  20. tập. Hay để giảm thiểu những chi phí trong quá trình tổ chức thi, các trường đại học nên thực hiện quy định thi một lần. Mặc dù có sự khác biệt, nhưng kinh tế học thực chứng và chuẩn tắc có mối quan hệ với nhau. Quan điểm thực chứng được hình thành dựa trên sự thống nhất mang tính phổ biến và khách quan, nó là cơ sở cho các quan điểm về chuẩn tắc cho những quyết định, chính sách nào là nên làm. Hay, kinh tế học thực chứng là trung tâm của kinh tế học và kinh tế học chuẩn tắc sẽ là nhân tố thúc đẩy và tạo ra hướng nghiên cứu mới cho kinh tế học thực chứng. Ví dụ, phát biểu “Người nghèo có đời sống rất khó khăn (Thực chứng) và chính phủ nên trợ cấp cho họ (Chuẩn tắc)” hay “Lạm phát tăng cao sẽ làm cho đời sống của người dân trở nên khó khăn hơn (Thực chứng) và chính phủ cần có biện pháp giảm tỷ lệ lạm phát (Chuẩn tắc)”. 1.1.3. Đối tượng và nội dung nghiên cứu của Kinh tế học vi mô Các tác nhân trong nền kinh tế luôn phải thực hiện sự lựa chọn và hành vi đó của họ được lý giải thông qua các nghiên cứu của kinh tế học đặc biệt là trong kinh tế học vi mô. Như vậy, đối tượng nghiên cứu của kinh tế vi mô là hành vi kinh tế của các tác nhân trong nền kinh tế. Nội dung giáo trình nghiên cứu Kinh tế học vi mô I ở cấp độ cơ bản và hướng tới cung cấp cho người học những kiến thức, nguyên lý chính của vi mô. Từ đó, người học có căn cứ cho việc tiếp cận những lý thuyết, mô hình cao hơn trong các mức độ tiếp theo của vi mô. Để hiểu hơn về đối tượng nghiên cứu, Kinh tế học vi mô I trình bày hệ thống những nội dung chủ yếu sau: - Sử dụng công cụ đường giới hạn khả năng sản xuất để phân tích sự khan hiếm nguồn lực của nền kinh tế. - Phân tích cung và cầu về hàng hóa và dịch vụ, giá cả thị trường và các mối quan hệ qua lại giữa chúng. Nghiên cứu sự can thiệp của chính phủ vào thị trường hàng hóa và dịch vụ. - Phân tích hành vi lựa chọn của người tiêu dùng để tối đa hóa lợi ích khi phải đối diện với sự khan hiếm về thu nhập. 20
nguon tai.lieu . vn