Xem mẫu

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ AN GIANG GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: TO N THƯ NG M I D CH VỤ NGHỀ TO N DOANH NGHI P TRÌNH ĐỘ: Trung cấp (Ban hành theo Quyết định số: /QĐ-CĐN, ngày tháng năm 2019 của Hiệu trưởng trường Cao đẳng nghề An Giang) An Giang, Năm ban hành: 2019 0
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. LỜI GIỚI THI U Kế toán – thư ng mại dịch vụ là một trong những công cụ quan trọng để quản lý kinh tế - tài chính, có vai trò tích cực trong việc quản lý, điều hành và kiểm soát các hoạt động kinh tế. Trong bối cảnh hội nh p vào nền kinh tế hiện nay vai trò của doanh nghiệp trong sự phát triển nền kinh tế đất nước lại càng có ý ngh a thiết thực nhiều h n.Vì v ykế toán càng trở nên cần thiết và quan trọng trong việc thu nh n, xử lý và cung cấp thông tin. Thông tin kế toán cung cấp không chỉ quan trọng và cần thiết đối vị đ n vị kế toán mà còn cần thiết cho các đối tượng có liên quan như c quan thuế, thống kê, các nhà đầu tư,… Để đáp ứng nhu cầu học t p, nghiên cứu của học sinh – sinh viên ngành kế toán và thuế của Trường Cao đẳng Nghề An Giang và những ai quan tâm đến công tác kế toán, chúng tôi đã tiến hành biên soạn cuốn sách Kế toán thư ng mại dịch vụ”. Nội dung trình bày trong cuốn sách này được thực hiện trong 4 chư ng: Chư ng 1 : Tổng quan về doanh nghiệp thư ng mại -dịch vụ Chư ng 2 : Kế toán mua bán hàng hoá trong nước Chư ng 3 : Kế toán xuất nh p khẩu Chư ng 4 : Kế toán kinh doanh dịch vụ Mỗi chư ng được kết cấu theo trình tự sau đây: Mục tiêu của chư ng Nội dung từng phần hành kèm theo ví dụ minh họa Bài t p cho từng phần hành và bài t p tổng hợp Do hạn chế về thời gian và kinh nghiệm, cuốn sách chắc chắn không tránh khỏi những hạn chế nhất định. Rất mong nh n được những đóng góp của bạn đọc để lần biên soạn sau được tốt h n. An Giang, ngày tháng 12 năm 2019 Tham gia biên soạn Chủ biên Phạm Thu Vân 1
  3. MỤC LỤC ĐỀ MỤC TRANG Lời giới thiệu 1 Mục lục 2 Ch ng tr nh m n học 3 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP TM- DỊCH V 4 I. Khái niệm và kinh doanh thư ng mại- dịch vụ 4 II. Đặc điểm doanh nghiệp thư ng mại - dịch vụ 4 III. Tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp TM – dịch vụ 5 CHƯƠNG 2: K TO N MUA B N H NG H A TRONG NƯ C 7 I. Những vấn đề chung 7 II. Kế toán mua bán hàng hóa trong nước 9 III. Bài t p ứng dụng 20 CHƯƠNG 3: K TO N U T NH P KH U H NG H A 23 I. Tổng quan về xuất nh p khẩu 23 II. Kế toán nh p khẩu hàng hóa 24 III. Kế toán xuất khẩu hàng hóa 28 IV. Bài t p ứng dụng 31 CHƯƠNG 4: K TO N KINH DOANH DỊCH V 34 I. Khái niệm kinh doanh dịch vụ 34 II. Kế toán kinh doanh dịch vụ 34 III. Bài t p ứng dụng 41 2
  4. CHƯ NG TRÌNH MÔN HỌC Tên môn học: K TO N THƯƠNG M I- DỊCH V Mã môn học: MH21 Thời gian môn học: 60 giờ ý thuyết: 30 giờ; Thực hành, thảo lu n, bài t p: 27 giờ; Kiểm tra: 3 giờ I. V TRÍ, TÍNH CHẤT, NGH A V VAI TRÕ CỦA MÔN HỌC 1. Vị trí Môn kế toán thư ng mại dịch vụ là một bộ ph n cấu thành quan trọng của hệ thống quản lý kinh tế tài chính, được học sau các môn tài chính doanh nghiệp, thuế; là c sở để học môn thực hành kế toán. 2. Tính chất Môn học kế toán thư ng mại dịch vụ cung cấp những kiến thức về giao dịch mua bán hàng hóa và kinh doanh xuất nh p khẩu, hạch toán kế toán trong doanh nghiệpthư ng mại. 3. ngh a và vai trò của môn học Thông qua kiến thức chuyên môn về kế toán thư ng mại dịch vụ, người học thực hiện được các nội dung về nghiệp vụ kế toán. Môn học kế toán thư ng mại dịch vụ có vai trò tích cực trong việc quản lý điều hành và kiểm soát các hoạt động mua bán hàng hóa. II. MỤC TIÊU MÔN HỌC 1. Về kiến thức - Trình bày được các nội dung liên quan đến kế toán thư ng mại dịch vụ - Hiểu được các quy trình hoạt động c bản về giao dịch mua bán hàng hóa của doanh nghiệp thư ng mại - Hạch toán được các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong doanh nghiệp thư ng mại dịch vụ theo từng phần hành kế toán - V n dụng kiến thức kế toán vào kiểm soát các hoạt động mua bán hàng hóa 2. Về kỹ năng - Giải quyết được những vấn đề chuyên môn về kế toán và tổ chức được công tác kế toán thư ng mại dịch vụ - Sử dụng được chứng từ kế toán trong ghi sổ kế toán chi tiết và tổng hợp - Kiểm tra đánh giá được công tác kế toán thư ng mại trong doanh nghiệp 3. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm - Tuân thủ các chế độ kế toán tài chính do Nhà nước ban hành; - Có đạo đức lư ng tâm nghề nghiệp, có ý thức tổ chức kỷ lu t, sức khỏe; III. NỘI DUNG MÔN HỌC 3
  5. CHƯ NG 1 TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHI P THƯ NG M I D CH VỤ Mục ti u: - Trình bày được hoạt động kinh doanh trong thư ng mại là gì - Trình bày được đặc điểm doanh nghiệp thư ng mại dịch vụ - V n dụng công tác kế toán vào công việc kế toán thư ng mại dịch vụ N i ung: I. KHÁI NI M V ĐỐI TƯỢNG INH DOANH THƯ NG M I - D CH VỤ 1. hái niệm Hoạt động kinh doanh thư ng mại là hoạt động lưu thông phân phối hàng hoá trên thị trường buôn bán của từng quốc gia riêng biệt hoặc giữa các quốc gia với nhau. Kinh doanh dịch vụ là ngành kinh doanh sản phẩm vô hình, chất lượng khó đánh giá vì chịu nhiều yếu tố tác động từ người bán, người mua và thời điểm chuyển giao dịch vụ đó, rất nhiều loại hình dịch vụ phụ thuộc vào thời vụ. Trong nền kinh tế, quá trình lưu chuyển hàng hoá và dịch vụ phục vụ đượcgiao cho nhiều ngành đảm nh n như : nội thư ng, ngoại thư ng, lư ng thực, v t tư, dược phẩm, du lịch, bưu điện, v n tải… 2. Đối t ợng kinh oanh th ng mại – ịch vụ Đối tượng kinh doanh thư ng mại là các loại hàng hoá phân theo từng ngành như nông, lâm, thủy, hải sản; hàng công nghệ phẩm tiêu dùng; v t tư thiết bị; thực phẩm chế biến; lư ng thực. Hoạt động dịch vụ rất đa dạng và phong phú, tồn tại dưới nhiều hình thức khác nhau : dịch vụ thư ng mại, dịch vụ trong hoạt động kinh doanh xuất nh p khẩu, du lịch, tư vấn, đầu tư, bảo hiểm, v n tải…Trong giáo trình, tác giả xin giới thiệu 3 l nh vực thông dụng nhất : nhà hành khách sạn, kinh doanh du lịch, v n tải. II. ĐẶC ĐIỂM DOANH NGHI P THƯ NG M I -D CH VỤ 1. Đặc điểm về l u chuyển hàng hóa, ịch vụ ưu chuyển hàng hóa là quá trình v n động của hàng hóa, khép kín một vòng luân chuyển của hàng hóa trong các doanh nghiệp thư ng mại dịch vụ. ưu chuyển hàng hóa bao gồm ba khâu: Mua vào, dự trữ và bán ra. Trong điều kiện kinh doanh hiện nay, các doanh nghiệp thư ng mại cần tính toán dự trữ hàng hóa hợp lý, tránh để hàng tồn kho quá lớn, kéo dài một vòng luân chuyển hàng hoá, nhằm sử dụng vốn hợp lý, tiết kiệm chi phí, tăng hiệu quả kinh tế. Quá trình sản xuất và tiêu thụ các sản phẩm dịch vụ thường diễn ra đồng thời ngay cùng một địa điểm nên cung– cầu dịch vụ không thể tách rời nhau mà phải được tiến hành đồng thời. 2. Đặc điểm về việc tính giá Trong quá trình mua hàng, các doanh nghiệp thư ng mại cần tính toán xác định đúng đắn giá thanh toán trong khâu mua để xác định đúng giá vốn của hàng hoá tiêu thụ làm c sở xác định kết quả kinh doanh. Về nguyên tắc, hàng hoá trong doanh nghiệp thư ng mại được xác định theo giá mua thực tế ở từng khâu kinh doanh : 4
  6. - Trong khâu mua: Giá mua thực tế là số tiền thực tế mà doanh nghiệp phải chi ra để có được quyền sở hữu về số hàng hoá đó. Giá mua thực tế bao gồm giá thanh toán với người bán + Chi phí thu mua + Các khoản thuế không được hoàn lại - Các khoản giảm giá, hàng mua trả lại, chiết khấu thư ng mại được hưởng nếu có . - Trong khâu dự trữ thời điểm nh p kho : Trị giá vốn hàng hóa nh p kho bao gồm giá thanh toán với người bán + Chi phí thu mua + Các khoản thuế không được hoàn lại - Các khoản giảm giá, hàng mua trả lại, chiết khấu thư ng mại được hưởng nếu có . - Trong khâu bán: Trị giá vốn của hàng hoá tiêu thụ được xác định đúng bằng giá vốn hàng hóa nh p kho để đảm bảo nguyên tắc nh p giá nào xuất giá đó. Tuy nhiên, do sự biến động giá trên thị trường, doanh nghiệp thư ng mại phải mua hàng từ nhiều nhà cung cấp khác nhau, vì v y giá xuất bán của hàng hóa có thể áp dụng một trong các phư ng pháp sau: + Đ n giá bình quân gia quyền; + Giá thực tế đích danh; + Giá nh p trước – xuất trước; Sản phẩm dịch vụ có sự khác biệt nhau về c cấu chi phí so với các sản phẩmv t chất khác: tỷ trọng chi phí nguyên v t liệu thấp, chi phí nhân côngtrực tiếp và chi phí sản xuất chung tư ng đối cao. Trị giá vốn của dịch vụ cung cấp cũng chính là giá thành của sản phẩm dịch vụ. III. TỔ CHỨC CÔNG T C TO N TRONG DOANH NGHI P THƯ NG M I - D CH VỤ. 1. Nguy n tắc tổ chức Tổ chức công tác kế toán doanh nghiệp là việc tổ chức sử dụng các phư ng pháp kế toán để thực hiện việc ghi chép, phân loại, tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh phù hợp với chính sách và chế độ kế toán tài chính hiện hành , phù hợp với đặc điểm tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đảm bảo thực hiện tốt chức năng nhiệm vụ của kế toán. Do đó, việc tổ chức công tác kế toán cần thực hiện theo các nguyên tắc sau: 1.1 Tổ chức công tác kế toán phải đúng với những quy định trong điều lệ tổ chức kế toán nhà nước, trong chế độ kế toán ban hành phù hợp với các chính sách, chế độ quản lý kinh tế tài chính của nhà nước trong từng thời kỳ. 1.2 Tổ chức công tác kế toán phải phù hợp với đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, tổ chức quản lý của doanh nghiệp. 1.3 Tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp phải đảm bảo nguyên tắc tiết kiệm và hiệu quả. 1.4 Tổ chức công tác kế toán phải đảm bảo kết hợp tốt giữa kế toán tài chính và kế toán quản trị. 2. N i ung tổ chức c ng tác kế toán trong oanh nghiệp: Tổ chức công tác kế toán là việc tổ chức thực hiện hạch toán ban đầu, phân loại tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế – tài chính bằng các phư ng pháp kế toán đúng với nguyên tắc, chế độ kế toán do nhà nước ban hành và phù hợp với đặc điểm, điều kiện của doanh nghiệp, nội dung cụ thể của tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp bao gồm. 5
  7. 2.1 Tổ chức hạch toán ban đầu Hạch toán ban đầu là khâu đầu tiên, quan trọng của công tác kế toán. Mọi nghiệp vụ kinh tế- tài chính phát sinh đều phải l p chứng từ kế toán làm c sở cho việc ghi sổ kế toán. 2.2 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán Hệ thống tài khoản nhà nước ban hành sử dụng cho tất cả các loại hình doanh nghiệp, thuộc mọi thành phần kinh tế nhằm phục vụ cho việc tổng hợp và kiểm tra kiểm soát các đối tượng kế toán. 2.3 Tổ chức vận dụng chế độ sổ kế toán Tổ chức hệ thống sổ kế toán tổng hợp và chi tiết xử lý thông tin từ các chứng từ kế toán nhằm phục vụ cho việc xác l p các báo cáo tài chính và quản trị, nhằm kiểm tra, kiểm soát các loại tài sản, nguồn vốn, từng quá trình hoạt động. 2.4 Tổ chức cung cấp thông tin qua hệ thống báo cáo kế toán - Hệ thống báo cáo tài chính dùng để cung cấp thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền của doanh nghiệp, đáp ứng yêu cầu quản lý của doanh nghiệp, c quan nhà nước và nhu cầu hữu ích của người sử dụng để đưa ra các quyết định kinh tế, theo qui định hiện nay gồm + Bảng cân đối kế toán + Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh + Báo cáo lưu chuyển tiền tệ + Bảng thuyết minh báo cáo tài chính - Báo cáo kế toán quản trị bao gồm các báo cáo l p ra để phục vụ cho yêu cầu quản trị của doanh nghiệp ở nhiều cấp khác nhau và không bắt buộc phải công khai 6
  8. CHƯ NG 2 TO N MUA B N H NG HÓA TRONG NƯỚC MỤC TIÊU: - Trình bày được đặc điểm của hoạt động thư ng mại - ác định được các chứng từ kế toán liên quan đến hoạt động mua bán hàng trong nước; - Tính đúng giá nh p kho hàng hóa và phân bổ được chi phí thu mua cho hàng xuất bán; - Thực hiện được các nghiệp vụ kế toán chi tiết và kế toán tổng hợp của kế toán mua bán hàng hóa trong nước; - V n dụng kiến thức làm được bài thực hành ứng dụng; I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG: 1.Đặc điểm của hoạt đ ng th ng mại: - Mua bán hàng hoá trong nước hay còn gọi là nội thư ng là l nh vực hoạt động thư ng mại trong từng nước, thực hiện quá trình lưu chuyển hàng hóa từ n i sản xuất, nh p khẩu tới n i tiêu dùng. - Hoạt động thư ng mại là việc thực hiện một hay nhiều hành vi thư ng mại của thư ng nhân, bao gồm việc mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ thư ng mại và các hoạt động xúc tiến thư ng mại nhằm mục đích lợi nhu n hoặc nhằm thực hiện các chính sách kinh tế - xã hội. Trong đó: + Hành vi thư ng mại là hành vi của thư ng nhân trong hoạt động thư ng mại làm phát sinh quyền và ngh a vụ giữa các thư ng nhân với nhau hoặc giữa thư ng nhân với các bên có liên quan; + Hàng hoá gồm máy móc, thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu, v t liệu, hàng tiêu dùng, các động sản khác được lưu thông trên thị trường, nhà ở dùng để kinh doanh dưới hình thức cho thuê, mua, bán; + Dịch vụ thư ng mại gồm những dịch vụ gắn với việc mua bán hàng hoá. + úc tiến thư ng mại là hoạt động nhằm tìm kiếm, thúc đẩy c hội mua bán hàng hoá và cung ứng dịch vụ thư ng mại; + Thư ng nhân gồm cá nhân, pháp nhân, tổ hợp tác, hộ gia đình có đăng ký kinh doanh hoạt động thư ng mại một cách độc l p, thường xuyên. 2. Ph ng thức án hàng, giao hàng và thanh toán: Dưới gốc độ kế toán, nghiên cứu các phư ng thức bán hàng để xác định trách nhiệm hàng hóa và chi phí, thời điểm ghi chép doanh thu bán hàng vào sổ kế toán.  Đối với án u n án s Có 2 phư ng thức bán hàng c bản - Bán hàng qua kho: hàng hóa mua về được nh p vào kho sau đó mới xuất ra bán Có 2 hình thức giao hàng: 7
  9. + Giao hàng tại kho: Bên bán giao hàng tại kho bên bán, người đại diện bên mua nh n hàng tại kho bên bán, ký vào hóa đ n bán hàng và nh n hàng cùng với hóa đ n dành cho bên mua. + Chuyển hàng: Bên bán chuyển hàng của mình giao cho bên mua tại địa điểm do bên mua qui định đã thỏa thu n trên hợp đồng. Trách nhiệm hàng hóa và chi phí thuộc về bên bán. - Giao hàng v n chuyển thẳng: bán hàng tay ba : Hàng được mua đi bán lại ngay mà không phải nh p kho Bên cung cấp C Mua Chuyển hàng Cty thư ng mại B Bán Bên mua (D) Có 2 phư ng thức thanh toán + V n chuyển thẳng có tham gia thanh toán: Ngh a là bên B mua và bên bán phải thực tiếp thanh toán tiền hàng. Như v y toàn bộ giá trị hàng B mua để bán ra phải tính vào doanh thu chịu thuế. + V n chuyển thẳng không tham gia thanh toán:Ngh a là B trở thành một tổ chức môi giới thư ng mại giới thiệu cho bên cung cấp C và bên mua D , mua bán trực tiếp với nhau, B được hưởng hoa hồng và phải chịu thuế trên doanh thu hoa hồng.  Đối với án l : Có nhiều phư ng thức bán l như bán hàng ở quày, siêu thị, bán hàng qua điện thoại, qua mạng internet, bán l lưu động trên các xe tải nhỏ, quày hàng lưu động,…nhưng về thanh toán có 2 phư ng thức thu tiền như sau: - Bán hàng thu tiền t p trung: tổ chức ở qui mô bán l lớn như siêu thị, quày bách hóa lớn…khách hàng thanh toán một lần tại quày, kế toán thu tiền, cuối ngày kế toán l p báo cáo hàng ngày và đem tiền nộp vào phòng kế toán để ghi sổ một lần. - Bán hàng không thu tiền t p trung:phù hợp với qui mô bán l nhỏ, mỗi nhân viên bán hàng thu tiền trực tiếp từ khách hàng như các cửa hàng bán l , quày bán hàng nhỏ…, cuối ngày l p báo cáo bán hàng và đem tiền nộp cho phòng kế toán hoặc cuối định kỳ 3,5,7 ngày,…mới l p báo cáo bán hàng định kỳ nộp cho phòng kế toán công ty, tiền mặt v n phải nộp hàng ngày hoặc định kỳ ngắn 1 lần. 3. Nhiệm vụ của kế toán mua án hàng hoá: - Ghi chép phản ánh kịp thời tình hình lưu chuyển hàng hoá của doanh nghiệp về trị giá và số lượng. - Theo dõi tình hình tồn kho và tính giá hàng tồn kho, tính giá hàng xuất kho - Theo dõi hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng tồn kho, định mức dự trữ - Phân bổ hợp lý chi phí mua hàng ngoài giá mua cho số hàng đã bán và hàng tồn cuối kỳ để xác định giá vốn hàng đã bán và hàng tồn cuối kỳ 8
  10. - ưạ chọn phư ng pháp và xác định đúng giá vốn hàng xuất bán để đảm bảo kết quả tiêu thụ hàng hoá chính xác - Theo dõi và thanh toán kịp thời công nợ với nhà cung cấp và khách hàng có liên quan của từng thư ng vụ giao dịch II. K TO N MUA B N H NG HÓA TRONG NƯỚC: Trong kinh doanh thư ng mại, khối lượng hàng hóa lưu chuyển chủ yếu là mua ngoài, các trường hợp nh p khác là không đặc trưng và rất thưa thớt. Hàng hóa mua vào để kinh doanh bán ra chủ yếu là từ n i sản xuất, đ n vị nh p khẩu đối với bán buôn , từ các đ n vị bán buôn đối với đ n vị bán l hàng hóa . Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. 1. TO N MUA H NG 1.1 hái niệm - Hàng hoá mua vào để bán ra chủ yếu là từ n i sản xuất, từ đ n vị nh p khẩu đối với bán buôn , từ các đ n vị bán buôn đối với đ n vị bán l hàng hoá - Hàng hoá mua được thực hiện theo nhiều phư ng thức giao nh n : mua trực tiếp, mua theo phư ng thức chuyển hàng, theo hợp đồng cung cấp, mua theo phư ng thức đặt hàng…Mỗi phư ng thức mua hàng đều có những thỏa thu n về cách thức, n i giao nh n, thanh toán, phí tổn có liên quan đến từng thư ng vụ. - Thanh toán tiền mua hàng trên c sở hoá đ n và hợp đồng ký kết theo nhiều hình thức : trả trước, trả ngay, trả ch m 1.2. Chứng từ - Phư ng thức chuyển hàng: bên bán giao hàng theo như hợp đồng và gởi hóa đ n GTGT hay hóa đ n bán hàng, phiếu xuất kho kiêm hoá đ n là căn cứ để bên mua thanh toán tiền hàng cho bên bán và ghi sổ. - Phư ng thức nh n hàng : bên mua cử người đến nh n hàng của bên bán, mang theo giấy ủy nhiệm đến nh n hàng, sau khi nh n hàng xong người nh n hàng ký nh n trên chứng từ bán hàng của bên bán và nh n lại một bản liên 2 về nộp cho kế toán - Trường hợp mua hàng nông, lâm,thủy sản của người trực tiếp nuôi trồng hoặc người không kinh doanh bán, không có hoá đ n theo chế độ qui định phải l p bảng kê hàng hoá mua vào theo đúng qui định làm c sở nh p hàng - Chứng từ gồm : biên bản kiểm nghiệm, phiếu nh p kho 3liên 1.3. Nguy n tắc hạch toán hàng hoá - Chỉ được xem là hàng hoá khi các đối tượng được DN mua vào với mục đích là để bán - Nguyên tắc hạch toán và đánh giá cũng giống như đối với nguyên v t liệu, công cụ, cần lưu ý: Hàng hoá mua có hoá đ n đặc thù ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT xác định giá mua chưa thuế = giá thanh toán / 1+T% T% làthuếsuất Thuế GTGT= giá thanh toán – giá mua chưa thuế - Giá thực tế hàng mua vào phải được chi tiết theo 2 chỉ tiêu: giá mua và chi phí thu mua hàng hoá Giá mua hàng hóa: 9
  11. Giá nh p kho HH = giá mua chưa thuế + các khoản thuế không được hoàn lại - chiết khấu thư ng mại,giảm giá pp khấu trừ thuế GTGT Giá nh p kho HH =giá thanh toán có thuế tiêu thụ đặc biệt nếu có - chiết khấu thư ng mại,giảm giá thuế GTGT theo phư ng pháp tính thuế trực tiếp Ch Trường hợp, hàng hóa mua về cần phải gia công, s chế, phân loại…để tăng thêm giá trị hoặc khả năng bán ra của HH thì các chi phí này được tính vào chi tiêu giá mua hàng hóa. Chi phí thu mua: v n chuyển, bốc xếp,bảo quản hàng hóa,chi phí bảo hiểm HH đang được v n chuyển, tiền thuê kho,thuế bến bãi, lư ng nhân viên thu mua và nh n hàng,hao hụt tự nhiên trong định mức phát sinh trong quá trình mua hàng.Phân bổ chi phí thu mua hàng hóa được tiến hành một lần vào cuối kỳ kế toán. - DN hạch toán hàng tồn kho theo pp kê khai thường xuyên hàng ngày xuất kho theo giá mua HH, cuối kỳ phân bổ chi phí thu mua cho hàng bán ra và hàng tồn kho để tính giá vốn, tiêu thức phân bổ tùy thuộc vào tình hình cụ thể của DN 1.4. Tài khoản sử ụng: Tài khoản 156 Hàng hóa” Trị giá vốn của hàng tồn đầu kỳ Trị giá mua, nh p kho của hàng hóa Trị giá vốn xuất kho của hàng hóa gồm: nh p kho trong kỳ . xuất bán, xuất giao đại lý, xuất thuê chế biến, xuất góp liên doanh, xuất sử dụng. Trị giá hàng thuê gia công, chế biến Trị giá vốn hàng hóa xuất trả lại người nh p kho . bán. Chi phí thu mua hàng hóa. Trị giá vốn hàng hóa thiếu hụt coi như xuất. Tổng số phát sinh nợ. Tổng số phát sinh có Trị giá vốn của hàng tồn cuối kỳ Tài khoản 156 được hạch toán chi tiết theo kho, theo loại hàng, nhóm hàng và từng thứ hàng hóa, kho quản lý… Tài khoản 156-Hàng hóa được chi tiết thành 3 tài khoản. - TK 1561 Giá mua của hàng hóa” - TK 1562 Chi phí mua hàng hóa” - TK 1567 Hàng hóa bất động sản”. * Chi phí thu mua phân bổ cho hàng xuất bán được xác định như sau: Chi phí thu mua của Chi phí thu mua phát + Chi phí thu mua hàng tồn đầu kì sinh trong kì Trị giá mua của phân bổ cho hàng = Trị giá mua của hàng x hàng xuất bán Trị giá mua của hàng xuất bán + nh p trong kì trong kì tồn đầu kì Chi phí thu mua Chi phí thu Chi phí thu mua Chi phí thu mua Phân bổ cho hàng = mua hàng hóa + HH phát sinh - phân bổ cho hàng Tồn cuối kỳ tồn đầu kỳ trong kỳ bán trong kỳ Ch 10
  12. Hàng tồn kho cuối kỳ gồm: hàng tồn kho và hàng gửi đi bán nhưng chưa bán được Ví ụ 1: Số dư đầu kỳ: Dư Nợ TK 1562 là 10.000.000đ, TK 1561 là 100.000.000đ. Trong tháng nh p hàng trị giá thuần là 198.000.000đ, chi phí mua hàng 15.000.000đ. Trị giá mua của hàng đã xuất bán ra trong kỳ 250.000.000đ. Hãy phân bổ chi phí mua hàng cho hàng đã bán ra trong kỳ theo tiêu thức: trị giá mua. 1.5. Ph ng pháp hạch toán m t số n i ung chủ yếu:  Hạch toán nhập kho hàng hóa 1. Khi mua hàng về nh p kho, kế toán ghi: Nợ TK 156 1561 : giá mua hàng hoá chưa có thuế GTGT Nợ TK 133 1331 : thuế GTGT đầu vào được khấu trừ. Có TK 111, 112, 141, 331... 2. Trường hợp đã nh n được hóa đ n của người bán nhưng cuối tháng hàng hóa chưa về nh p kho, kế toán ghi: Nợ TK 151 Nợ TK 133 nếu có Có TK 111,112, 331... - Sang kỳ kế toán sau hàng mua đang đi đường về nh p kho, kế toán ghi Nợ TK 1561 Có TK 151 3. Khi mua hàng có phát sinh chi phí như chi phí v n chuyển, bốc dỡ, lưu kho bãi..., kế toán ghi: Nợ TK 156 1562 : chi phí thu mua chưa có thuế GTGT . Nợ TK 133 1331 : thuế giá trị gia tăng được khấu trừ nếu có . Có TK 111, 112, 311, 331. 4. Trường hợp hàng mua được bàn giao tay ba thì đồng thời với việc ghi nh n doanh thu phản ánh số tiền thu từ người mua hàng , kế toán còn tiến hành kết chuyển trị giá vốn của hàng bán đúng bằng trị giá thực tế của số hàng mua được bàn giao tay ba : Nợ TK632 Nợ TK133 Có TK111, 112, 331... 5. Trường hợp thuê ngoài gia công, chế biến hàng hóa, ghi - Khi xuất kho hàng hóa thuê gia công Nợ TK 154 Có TK 1561 - Chi phí thuê gia công chế biến Nợ TK 154 Nợ TK 133 Có TK 111,112,331 - Sau khi gia công xong nh p lại kho hàng hóa Nợ TK 1561 Có TK 154 6. Khi mua hàng hóa theo phư ng thức trả ch m, trả góp. Ghi Nợ TK 1561 theo giá mua trả tiền ngay 11
  13. Nợ TK 133 Nợ TK 242 Phần lãi trả ch m Có TK 111,112,331 Định kỳ, tính lãi mua hàng trả ch m, trả góp, ghi Nợ TK 635 Có TK 242 7. Khoản chiết khấu thư ng mại, giảm giá hàng bán được hưởng làm giảm giá nh p kho, ghi Nợ TK 111,112,331 Có TK 1561 nếu hàng còn tồn kho Có TK 632 nếu hàng đã tiêu thụ Có TK 133  S đ kế toán nhập uất hàng hóa qua kho: TK 111,112,331TK 1561 TK 331,111 Mua hh nh p Khoản chiết khấu kho TM, hàng được giảm giá TK 632 TK 151 uất bán tại kho Hàng mua đang đi đường TK 157 TK 333 Hàng gửi bán Thuế nh p khẩu TTĐB TK 222 TK 411 uất tham gia liên doanh Được cấp, nh n liên kết Vốn góp TK 1381 TK 3381 Thừa trong kiểm Thiếu trong kiểm kê kê TK 154 TK 412 Gia công,chế biến Chênh lệch giảm do đánh Nh p kho giá lại TK 632 HH bán bị trả lại 12
  14.  S đ kế toán chi phí thu mua hàng hóa TK 111,112,331 TK 1562 TK 632 T p hợp chi phí thu Phân bổ chi phí mua hàng hàng hóa phát sinh cho hàng đã bán ra để xác định giá vốn hàng bán Ph ng pháp hạch toán các tr ờng hợpcó li n quan:  Mua hàng nhập kho th ng th ờng Ví ụ 2:Ngày 5/6/năm N, Công ty trách nhiệm hữu hạn ABC mua hàng điện tử của công ty cổ phần Y , trên hóa đ n của công ty Y ghi trị giá hàng chưa thuế là 1.000.000đ, thuế GTGT 10%. Hàng đã về nh p kho đủ nhưng chưa trả tiền.  Hàng mua phát sinh chi phí gia c ng Các công ty thư ng mại thường mua hàng nông , lâm, hải thủy sản ở nhiều nguồn khác nhau, sau đó mang đi gia công, chế biến, phân thành nhiều loại để bán, nên kế toán cần phải tính đúng, tính đủ chi phí nh p hàng theo nguyên tắc giá gốc. Kế toán sử dụng TK 154 để t p hợp toàn bộ chi phí có liên quan đến quá trình mua hàng hóa và gia công chế biến. Ví ụ 3:Công ty nh p kho 100 tấn đ u xanh, giá mua 600.000đ/ tấn. Chưa thanh toán. Ngay sau đó xuất toàn bộ đ u ra c sở thuê ngoài gia công, chi phí gia công chế biến gồm: - Bao bì đóng gói: 1.000.000đ - Tiền công thuê ngoài: 800.000đ - Chi phí khác bằng tiền mặt: 630.000đ Hàng s chế xong nh p lại kho, phân thành 3 loại: + oại 1: 80 tấn; giá bán theo hợp đồng đã ký : 800.000đ/tấn + oại 2: 15 tấn; giá bán theo hợp đồng đã ký : 500.000đ/tấn + oại 3: 4 tấn; giá bán theo hợp đồng đã ký : 200.000đ/tấn 2. TO N B N H NG 2.1. hái niệm: Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. 2.2. Nguy n tắc ghi nhận oanh thu và điều kiện ghi nhận oanh thu: tư ng tự như môn kế toán doanh nghiệp. 2.3. Chứng từ sử ụng: Hóa đ n giá trị gia tăng: dùng cho các doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phư ng pháp khấu trừ. 13
  15. Hóa đ n bán hàng: dùng cho các doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phư ng pháp trực tiếp. Hóa đ n đặc thù: dùng cho các doanh nghiệp đề nghị và đã được bộ tài chính chấp nh n bằng văn bản cho phép sử dụng hóa đ n đặc thù như vé xe, vé tàu, phà,… Ngoài các chứng từ trên, hạch toán chi tiết tiêu thụ còn sử dụng các bảng kê bán l hàng hóa, dịch vụ và bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi ... 2.4. Tài khoản sử ung: Tài khoản 511 Doanh thu bán hàng” Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu, Doanh thu bán sản phẩm, hoặc thuế GTGT theo phư ng pháp trực tiếp phải hàng hóa và cung cấp dịch vụ nộp. của doanh nghiệp đã thực Trị giá khoản chiết khấu thư ng mại kết chuyển hiện trong kỳ kế toán. vào cuối kỳ; Trị giá khoản giảm giá bán hàng kết chuyển vào cuối kỳ; Trị giá hàng bán bị trả lại kết chuyển vào cuối kỳ; Kết chuyển doanh thu thuần vào Tài khoản 911 ác định kết quả kinh doanh”. Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” có năm tài khoản cấp 2 như sau: - TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa. - TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm. - TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ. - TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá. - TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư. TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu - Số chiết khấu thư ng mại đã chấp - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ nh n thanh toán cho khách hàng; số chiết khấu thư ng mại, giảm giá - Số giảm giá hàng bán đã chấp thu n hàng bán, doanh thu của hàng bán bị trả cho người mua hàng; lại sang tài khoản 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định - Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã doanh thu thuần của kỳ báo cáo. trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán Cộng số phát sinh Nợ Cộng số phát sinh Có Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ Tài khoản 521 có 3 tài khoản cấp 2 14
  16. - Tài khoản 5211 - Chiết khấu thương mại:Tài khoản này dùng để phản ánh khoản chiết khấu thư ng mại cho người mua do khách hàng mua hàng với khối lượng lớn nhưng chưa được phản ánh trên hóa đ n khi bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong kỳ - Tài khoản 5212 - Hàng bán bị trả lại:Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bị người mua trả lại trong kỳ. - Tài khoản 5213 - Giảm giá hàng bán:Tài khoản này dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán cho người mua do sản phẩm hàng hóa dịch vụ cung cấp kém quy cách nhưng chưa được phản ánh trên hóa đ n khi bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong kỳ Tài khoản 632 Giá vốn hàng bán” Giá vốn hàng đã bán. Hoàn nh p khoản dự phòng. p dự phòng giảm giá hàng hóa tồn Giá vốn hàng bán bị trả lại kho. Kết chuyển vào TK 911 xác định kết quả kinh doanh. Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có. 2.5. Ph ng pháp hạch toán:  S đ kế toán tổng hợp S đ kế toán hàng gửi án TK 111,112,331 TK 157 TK 632 Mua hàng xong gửi Hàng gửi bán đã xác định bán ngay được tiêu thụ TK 156 TK 156 uất kho hàng Hàng gửi bán bị gửi bán nh p lại kho TK 1381 TK 632 Hàng đã bán bị trả lại Hàng gửi bán bị Còn gửi bên bán tổn thất chở xử lý S đ giá vốn hàng án TK 111,112,331 TK 632 TK 156 Mua hàng xong Hàng hóa đã bán bị trả lại bán ngay nh p kho TK 156 TK 911 uất kho bán K/C giá vốn hàng đã bán 15
  17. Trực tiếp trong kỳ S đ kế toán oanh thu án hàng TK3332,3333 TK 511 TK 111,112,131 Các khoản thuế trừ Bán hàng thu bằng tiền vào doanh thu khách hàng nợ TK 521 Cuối kỳ KC chiết khấu TM, giảm giá hàng bán,.. TK 911 K/C doanh thu bán hàng thuần S đ kế toán các khoản làm giảm oanh thu án hàng TK 111,131 TK 521 TK 511 Khoản CK thư ng mại K/c khoản giảm Giảm GHB,DT HB bị trả lại trừ doanh thu TK33311 Thuế GTGT hoàn lại Khách hàng TK 632 156,157 Giá nh p kho hàng bị trả lại Hạch toán xuất kho hàng hóa tiêu thụ:  Tr ờng hợp 1: kế toán oanh thu án hàng th ng th ờng hoặc cung cấp ịch vụ th ng th ờng  Kế toán bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp. Khi xuất kho hàng hoá giao cho bên mua, đại diện bên mua ký nh n đủ hàng hoá và thanh toán tiền mua hàng hoặc chấp nh n nợ, kế toán hạch toán như sau: - Kế toán phản ánh tổng giá thanh toán của hàng bán và ghi: 16
  18. Nợ TK 111,112, 131: theo tổng giá thanh toán . Có TK 511 (5111) Có TK 333 33311 : thuế giá trị gia tăng phải nộp. - Đồng thời kế toán phản ánh trị giá mua thực tế của hàng xuất bán và ghi: Nợ TK 632: Trị giá mua thực tế của hàng bán. Có TK 156 1561 : trị giá mua thực tế của hàng bán. - Đối với thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp về hàng đã bán nếu có , kế toán ghi. Nợ TK 511 5111 : ghi giảm doanh thu bán hàng. Có TK 3332: thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp. - Các khoản làm giảm doanh thu: Nợ TK 521 Nợ TK 3331 33311 Có TK 111,112,131,.. - Đồng thời, phản ánh giảm giá vốn của lô hàng bị trả lại Nợ TK 156 1 Nợ TK 157 Có TK 632 Ví ụ 1: Bán hàng qua kho th o h nh thức nhận hàng Ngày 06/7, công ty ABC xuất hóa đ n bán hàng số 125 bán qua kho cho khách hàng , số lượng 3 đ n vị điện tử, có đ n giá xuất kho là 100.000đ/cái, giá bán chưa thuế GTGT là 140.000đ/cái, thuế suất thuế GTGT 10%, tiền hàng chưa thu Yêu cầu: Định khoản nghiệp vụ trên  Kế toán bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng - Khi xuất kho hàng hoá chuyển cho bên mua, căn cứ vào Phiếu xuất kho kiêm v n chuyển nội bộ, kế toán ghi: Nợ TK 157: trị giá mua thực tế của hàng gửi bán. Có TK 156 1561 : Trị giá mua của hàng xuất bán. - Khi hàng hoá chuyển đi được bên mua chấp nh n thanh toán hoặc đã thanh toán, căn cứ vào Hoá đ n giá trị gia tăng, kế toán ghi. Nợ TK 131 chi tiết từng người mua Nợ TK 111, 112 Có TK 511 (5111): doanh thu bán hàng. Có TK 3331 33311 : thuế giá trị gia tăng phải nộp. - Đồng thời kế toán phản ánh trị giá mua thực tế của hàng gửi bán được khách hàng chấp nh n: Nợ TK 632: Trị giá mua thực tế của hàng bán. Có TK 157: trị giá mua thực tế của hàng bán được chấp nh n. - Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp về hàng đã bán nếu có , kế toán ghi: Nợ TK 511 5111 : ghi giảm doanh thu bán hàng. Có TK 3332: số thuế phải nộp. Ví ụ 2: Bán hàng qua kho th o ph ng thức chuyển hàng Ngày 10/7, Công ty ABC xuất hóa đ n bán hàng số 130 để chuyển hàng đi bán cho công T T, số lượng 4 đ n vị hàng điện tử mua hàng ngày 10/7 Phiếu xuất kho số 002 , giá bán chưa thuế GTGT là 150.000đ/cái, thuế suất thuế GTGT 17
  19. 10%. Đến ngày 12/7, công ty T T đồng ý nh n hàng và thanh toán ngay bằng tiền mặt công ty l p phiếu thu số 01 . Giá xuất kho 100.000đ/cái. Yêu cầu: Định khoản nghiệp vụ trên  Bán hàng vận chuyển th ng có tham gia thanh toán - Mua hàng và án ngay + Ghi nh n giá vốn Nợ TK 632 Nợ TK 133 Có TK 331 + Ghi nh n doanh thu Nợ TK 111,112,131 Có TK 511 Có TK 3331 - Mua hàng và chuyển án + Mua hàng và chuyển đi bán Nợ TK 157 Nợ TK 133 Có TK 331 + Doanh thu bán hàng Nợ TK 111,112,131 Có TK 511 Có TK 3331 + Giá vốn hàng bán Nợ TK 632 Có TK 157 Ví ụ 3: Bán hàng vận chuyển th ng có tham gia thanh toán Mua hàng và án ngay Ngày 15/7, công ty ABC mua hàng của công ty Y 5 cái điện tử, hóa đ n số 022 của công ty Y , ghi giá bán chưa thuế là 100.000đ/cái, tiền hàng chưa thanh toán. Công ty ABC bán giao ngay 5 cái cho doanh nghiệp D và xuất hóa đ n bán hàng số 138, với giá bán chưa thuế GTGT là 130.000đ/c, tiền hàng chưa thu. Yêu cầu: Định khoản nghiệp vụ trên Mua hàng và chuyển án Tư ng tự như ngày 15/7, nhưng công ty ABC nh n hàng xong rồi chuyển hàng đến cho doanh nghiệp D để giao. Ngày 16/7, doanh nghiệp D nh n hàng và chấp nh n thanh toán. Yêu cầu: Định khoản nghiệp vụ trên  Tr ờng hợp 2: ế toán án hàng có phát sinh thừa thiếu t ng t kế toán oanh nghiệp Kế toán bên bán hàng phải có trách nhiệm hạch toán theo dõi hàng bán thừa và thiếu thuộc phạm vi trách nhiệm của bên bán. Ví ụ 4: Ngày 06/7, công ty ABC xuất hóa đ n bán hàng số 125 bán qua kho cho khách hàng , số lượng 3 đ n vị điện tử, có đ n giá xuất kho là 100.000đ/cái, giá bán chưa thuế GTGT là 140.000đ/cái, thuế suất thuế GTGT 10%, khi hàng đến n i bên 18
  20. mua chỉ nh n được 2 đ n vị hàng, hàng thiếu chưa rõ nguyên nhân, bên mua chấp nh n thanh toán theo số thực tế, tiền hàng chưa thu Yêu cầu: Định khoản nghiệp vụ trên Ví ụ 5: ấy lại ví dụ 4 nhưng giả sử hàng thừa Bên bán phải theo dõi hàng thừa chưa rõ nguyên nhân theo giá gốc là 100.000đ, kế toán chỉ ghi nh n doanh thu bán hàng theo hóa đ n. Hàng thừa được bên mua giữ hộ, kế toán theo dõi trên tài khỏa 157. Hàng thừa được bên mua chấp nh n mua thêm thì bên bán xuất hóa đ n cho hàng thừa. Yêu cầu: Định khoản nghiệp vụ trên Tr ờng hợp 3: ế toán oanh thu án hàng đại l t ng t TDN Đối với hàng hóa nh n bán đại lý theo phư ng thức bán đúng giá hưởng hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phần hoa hồng mà doanh nghiệp Ví ụ 6: Công ty gửi hàng cho đại lý A để bán, giá xuất kho 8.000.000đ, giá bán chưa thuế là 10.000.000đ, thuế GTGT 10%. Trong tháng đại lý A bán đúng giá quy định thu được bằng tiền mặt. Tỷ lệ hoa hồng được hưởng tính 5% giá bán chưa thuế, thuế GTGT của hoa hồng là 10%. Đại lý đã chi bằng tiền mặt trả cho công ty, sau khi trừ khoản hoa hồng được hưởng. Yêu cầu: Định khoản nghiệp vụ trên  Tr ờng hợp 4: ế toán oanh thu án hàng trả chậm, trả góp t ng t KTDN) Bán hàng theo phư ng thức trả ch m, trả góp, thì doanh nghiệp ghi nh n doanh thu bán hàng theo giá bán trả ngay và ghi nh n doanh thu hoạt động tài chính về phần lãi phải tính trên khoản lãi phải trả nhưng trả góp phù hợp với thời điểm ghi nh n doanh thu được xác nh n. Ví ụ 7: Công ty bán xe Honda trả góp, giá bán cố định chưa thuế thu ngay bằng tiền mặt là 18.000.000đ, thuế suất thuế GTGT là 10%, giá bán trả góp là 19.900.000đ bao gồm thuế GTGT là 10% , giá xuất kho 14.000.000đ. Trong ngày bán được 1 chiếc thu ngay bằng tiền mặt là 2.000.000đ, số còn lại thu đều trong 10 tháng. Yêu cầu: Định khoản nghiệp vụ trên  Tr ờng hợp 5: ế toán các khoản làm giảm oanh thu án hàng t ng t KTDN) Ví ụ 8: Ngày 20/7, công ty ABC xuất hóa đ n bán hàng số 235 bán tại kho cho công ty , số lượng 2 đ n vị điện tử, có đ n giá xuất kho là 100.000đ/cái, giá bán chưa thuế GTGT là 140.000đ/cái, thuế suất thuế GTGT 10%, vì công ty mua hàng đạt số lượng lớn, nên công ty ABC trừ chiết khấu thư ng mại cho mổi đ n vị hàng 20.000đ, giá bán còn lại ghi trên hóa đ n là 120.000đ/c. Công ty ABC đã nh n và chưa thanh toán. Yêu cầu: Định khoản nghiệp vụ trên Ví ụ 9: 19
nguon tai.lieu . vn