Xem mẫu

  1. UBND TỈNH LÀO CAI TRƯỜNG CAO ĐẲNG LÀO CAI GIÁO TRÌNH NỘI BỘ MÔN HỌC/MÔ ĐUN: HÒA THANH NGÀNH: THANH NHẠC, ORGAN, BIỂU DIỄN NHẠC CỤ TRUYỀN THỐNG Lưu hành nội bộ Năm 2019 1
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 2
  3. LỜI GIỚI THIỆU Hòa âm là sự kết hợp các âm lại thành những chồng âm và sự liên hệ nối tiếp nhau của các chồng âm đó. Hòa âm có một tầm quan trọng rất lớn đối với sự phát triển của tác phẩm Âm nhạc và làm cho sức biểu hiện của tác phẩm được sâu sắc và phong phú hơn. Hòa âm là phương tiện làm cho giai điệu có nhiều sắc thái và màu sắc xúc cảm khác nhau nhất, điều này được thể hiện rõ ràng nhất trong những trường hợp khi những giai điệu vang lên, có sự kết hợp của phần đệm kèm theo bằng nhiều lối nối tiếp các chồng âm khác nhau. Để định nghĩa cho gọn từ ngữ “hòa âm” có nghĩa là môn học nghiên cứu về sự cấu tạo và nối tiếp các chồng âm với nhau. Chồng âm là sự kết hợp cùng một lúc của một số âm. Chồng âm gồm từ ba, bốn hoặc năm âm… có độ cao khác nhau và tên gọi khác nhau tập hợp lại thành hợp âm. Môn học hòa âm cung cấp cho học sinh, sinh viên những kiến thức về điệu thức và các chức năng trong điệu thức, từ đó học sinh có thể nối tiếp được các hợp âm với nhau theo đúng quy luật hòa âm và có sự cảm nhận về thẩm mĩ hòa âm để phục vụ, bổ chợ cho các môn học chuyên ngành. Giáo trình này được chia thành hai chương Chương I; Cung cấp cho học sinh kiến thức về hệ thống, chức năng của các hợp âm năm chính cùng những thể đảo của chúng và phương pháp kết hợp các hợp âm năm chính với nhau đúng quy tắc. Từ đó có thể phối hòa âm cho một giai điệu bằng các hợp âm năm chính. Các loại kết câu nhạc, đoạn nhạc và các vòng hòa âm trong kết. Hợp âm bảy át và các thể đảo, các loại hợp âm sáu bốn thêu và lướt. Chương II; Hệ thống chức năng đầy đủ của điệu trưởng và điệu thứ hòa âm. Sự chuẩn bị và giải quyết cho các hợp âm năm phụ. Lào Cai, năm 2019 Người biên soạn Kiều Đức Thăng 3
  4. MỤC LỤC CHƯƠNG I: CÁC LOẠI HỢP ÂM NĂM VÀ SỰ KẾT HỢP CỦA CÁC HỢP ÂM NĂM CHÍNH............................................................................................................................. 8 Bài 1. Hợp âm năm trưởng và hợp âm năm thứ trong hòa âm bốn bè .........................8 1. Định nghĩa. ...........................................................................................................8 2. Cách sắp xếp của hợp âm. ....................................................................................9 3. Lỗi chéo bè, rỗng bè. ............................................................................................ 9 Bài 2: Hệ thống chức năng của các hợp âm năm chính ................................................11 1. Điệu thức.............................................................................................................11 2. Hệ thống chức năng của các hợp âm năm chính (T-S-D). .................................11 3. Vòng hòa âm - các công thức vòng hòa âm........................................................11 Bài 3: Sự kết hợp các hợp âm năm gốc......................................................................13 1. Khái niệm sơ bộ. .................................................................................................13 2. Sự tiến hành bè. ..................................................................................................13 3. Sự chuyển động của các bè. ................................................................................13 4. Tương quan giữa các hợp âm. ............................................................................14 5. Phương pháp kết hợp các hợp âm năm. .............................................................. 14 Bài 4: Phối hòa âm cho giai điệu bằng các hợp âm năm chính .................................17 1. Khái niệm............................................................................................................17 2. Cách phối hòa âm cho giai điệu bằng các hợp âm năm chính............................ 17 Bài 5: Sự thay đổi vị trí các âm của hợp âm .............................................................. 19 1. Vai trò của sự thay đổi vị trí âm. ........................................................................19 2. Các cách thay đổi vị trí âm. ................................................................................19 3. Hướng dẫn thực hành..........................................................................................20 Bài 6: Phối hòa âm cho bè Bass .................................................................................21 1. Áp dụng kết hợp theo lối hòa âm........................................................................21 2. Áp dụng kết hợp theo lối giai điệu. ....................................................................21 3. Áp dụng sự thay đổi vị trí âm. ............................................................................21 4. Hướng dẫn cách phối hòa âm cho bè Bass. ........................................................21 Bài 7: Bước nhảy của các âm năm .............................................................................23 1. Khái niệm............................................................................................................23 2. Bước nhảy âm năm ở bè Soprano. ......................................................................23 3. Bước nhảy âm năm ở bè Tenor...........................................................................23 Bài 8: Kết - đoạn nhạc - câu nhạc ..............................................................................25 1. Sự phân chia trong tác phẩm âm nhạc. ............................................................... 25 2. Đoạn nhạc, câu nhạc. .......................................................................................... 25 4
  5. 3. Kết trong đoạn nhạc. ........................................................................................... 25 4. Các hình thức chủ yếu của kết. ...........................................................................25 5. Những biến dạng khác của kết hoàn toàn và không hoàn toàn. .........................26 Bài 9: Hợp âm bốn sáu trong vòng kết (K6/4) ........................................................... 27 1. Định nghĩa và kí hiệu. .........................................................................................27 2. Cách sử dụng. .....................................................................................................27 Bài 10: Hợp âm sáu của các hợp âm năm chính ........................................................29 1. Định nghĩa và kí hiệu. .........................................................................................29 2. Cách sử dụng. .....................................................................................................29 3. Cách nối tiếp hợp âm năm với hợp âm sáu. .......................................................30 Bài 11: Các bước nhảy khi kết hợp các hợp âm năm với hợp âm sáu .......................32 1. Các dạng bước nhảy khi kết hợp các hợp am năm với hợp âm sáu. ..................32 2. Các lỗi năm ẩn tám ẩn. .......................................................................................32 Bài 12: Cách nối tiếp hai hợp âm sáu ........................................................................34 1. Khái niệm chung. ................................................................................................ 34 2. Tương quan quãng bốn - năm (T6 S6; T6 D6). ...................................34 3. Tương quan khoảng hai (S6 -> D6). ...................................................................34 Bài 13: Các hợp âm bốn sáu lướt và thêu ..................................................................35 1. Khái niệm sơ bộ. .................................................................................................35 2. Hợp T6/4 và D6/4 lướt. .....................................................................................35 3. Hợp âm S6/4 và T6/4 thêu. ................................................................................35 Bài 14: Hợp âm bảy át gốc D7 ...................................................................................37 1. Kết cấu và kí hiệu. .............................................................................................. 37 2. Sự chuẩn bị của hợp âm bảy át (T(6), S(6), D(6), K6/4. ....................................37 3. Giải quyết cho D7. .............................................................................................. 37 Bài 15: Các thể đảo của hợp âm bảy át ......................................................................39 1. Tên gọi và kí hiệu. .............................................................................................. 39 2. Chuẩn bị cho hợp âm D7 đảo. ............................................................................39 3. Giải quyết cho D7 đảo. .......................................................................................39 4. Thay đổi vị trí âm. .............................................................................................. 39 5. Vòng lướt T – D4/3 – T6. ...................................................................................40 Bài 16: Những bước nhảy khi giải quyết hợp âm bảy át về hợp âm chủ ...................41 1. Bước nhảy âm một và âm năm. ..........................................................................41 2. Các khoảng tám song song và ngược hướng ở kết hẳn. .....................................41 CHƯƠNG II: HỆ THỐNG CHỨC NĂNG ĐẦY ĐỦ CỦA ĐIỆU TRƯỞNG VÀ ĐIỆU THỨ HÒA ÂM ..............................................................................................................42 5
  6. Bài 17: Hệ thống chức năng đầy đủ của điệu trưởng và điệu thứ hòa âm .................42 1. Điệu trưởng. ........................................................................................................42 2. Điệu thứ hòa âm. .................................................................................................42 Bài 18: Hợp âm sáu và hợp âm năm bậc II; SII6, SII ................................................44 1. Hợp âm sáu bậc II (SII6). ...................................................................................44 2. Hợp âm năm gốc ở bậc II. ..................................................................................44 3. Hợp âm chủ lướt đứng giữa các hợp âm SII, SII6 và S6. ...................................45 Bài 19: Hợp âm năm ở bậc VI – kết ngắt...................................................................46 1. Đặc điểm chức năng. .......................................................................................... 46 2. TSVI mang chức năng hạ át. ..............................................................................46 3. TSVI mang chức năng chủ khi đứng trước D, D7..............................................46 Bài 20: Hợp âm bảy hạ át SII7 + đảo .........................................................................48 1. Định nghĩa và ký hiệu. ........................................................................................48 2. Các thể đảo của hợp âm bảy hạ át. .....................................................................48 3. Sự chuẩn bị của SII7 + đảo. ................................................................................48 4. Giải quyết cho SII7 + đảo. ..................................................................................48 5. SII7 trong các vòng thêu và lướt. .......................................................................49 Bài 21: Hợp âm bảy dẫn DVII7 + đảo .......................................................................50 1. Định nghĩa và ký hiệu. ........................................................................................50 2. Sự chuẩn bị của hợp âm bảy dẫn. .......................................................................50 3. Cách giải quyết hợp âm bảy dẫn. ........................................................................50 4. Vòng lướt sử dụng hợp âm DVII7. .....................................................................51 Bài 22: Những hợp âm nhóm át ít dùng .....................................................................52 1. Hợp âm sáu của hợp âm năm giảm ở bậc VII (DVII6). .....................................52 2. Hợp âm năm bậc III của điệu trưởng (DTIII). ....................................................52 3. Hợp âm át có âm sáu (D7 sáu treo). ...................................................................52 Bài 23: Hợp âm chín át D9.........................................................................................54 1. Định nghĩa và ký hiệu. ........................................................................................54 2. Chuẩn bị cho hợp âm chín át. .............................................................................54 3. Giải quyết cho hợp âm chín át. ...........................................................................54 6
  7. GIÁO TRÌNH MÔN HỌC Tên môn học: Hòa thanh Mã môn học: MHT15 Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học: - Vị trí: Hòa thanh là học phần trong khối các môn học lý thuyết cơ sở ngành bắt buộc của chương trình đào tạo Trung cấp và Cao đẳng Âm nhạc chuyên nghiệp – Chuyên ngành; Thanh nhạc, Organ, Nhạc cụ truyền thống. Học phần nghiên cứu những vấn đề cơ bản về điệu thức và cách phối hòa âm bốn bè. - Tính chất: Môn học lý thuyết cơ sở ngành bắt buộc - Ý nghĩa và vai trò của môn học: Môn hòa thanh có ý nghĩa và vai trò quan trọng trong việc trang bị cho học sinh những nền tảng kiến thức về phương pháp phối hòa âm bốn bè, từ đó học sinh có thể sáng tác được tác phẩm Âm nhạc ở những thể loại nhất định. Đồng thời nó còn có sự bổ trợ quan trọng cho các chuyên ngành của học sinh. Mục tiêu của môn học: - Về kiến thức: Trang bị cho học sinh kiến thức về cách phối hòa thanh cho giai điệu bằng các loại hợp âm và các vòng hòa thanh. - Về kỹ năng: Sau khi học xong học phần này, học sinh nắm được các kĩ năng về phối hòa thanh bốn bè. - Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong giờ lên lớp HSSV phải có trách nghiệm tham gia góp ý xây dựng bài, thái độ học tập nghiêm túc. 7
  8. CHƯƠNG I: CÁC LOẠI HỢP ÂM NĂM VÀ SỰ KẾT HỢP CỦA CÁC HỢP ÂM NĂM CHÍNH Bài 1. Hợp âm năm trưởng và hợp âm năm thứ trong hòa âm bốn bè Mục tiêu Kiến thức: Cung cấp định nghĩa về hợp âm năm, các loại hợp âm và cách sắp xếp hợp âm năm trưởng và năm thứ trong hòa âm bốn bè. Các lỗi rỗng bè và chéo bè phải tránh trong khi xây dựng cũng như nối tiếp hợp âm. Kỹ năng: Học sinh xây dựng được hợp âm năm trưởng và năm thứ ở các giọng khác hau. 1. Định nghĩa. Hợp âm năm là hợp âm gồm có ba âm, được sắp xếp chồng lên nhau bằng các quãng ba. Có bốn loại hợp âm năm: Hợp âm năm trưởng; Là hợp âm gồm một quãng năm trưởng và một quãng năm thứ chồng lên nhau. Hợp âm năm thứ; Là hợp âm gồm một quãng ba thứ và một quãng ba trưởng chồng lên nhau. Hợp âm năm tăng; Là hợp âm gồm có hai quãng ba trưởng chồng lên nhau. Hợp âm năm giảm; Là hợp âm gồm có hai quãng ba thứ chồng lên nhau. 8
  9. 2. Cách sắp xếp của hợp âm. Trong âm nhạc, các hợp âm được trình bày dưới hình thức bốn bè, thích ứng tự nhiên với sự phân chia giọng hát của người ra thành bốn loại; Soprano, Alto, Tenor, Bass (tính từ trên xuống). Như vậy, hợp âm năm sẽ phải tăng đôi một trong ba âm của nó, thường là âm một (âm một là âm gốc). Hợp âm năm có hai cách sắp xếp chính: Xếp hẹp; Là khoảng cách giữa ba bè trên không quá một quãng bốn (từ quãng một đúng đến quãng bốn). Xếp rộng; Là khoảng cách giữa ba bè trên từ quãng năm đến quãng tám. 3. Lỗi chéo bè, rỗng bè. Trong hòa âm bốn bè, ba bè trên Soprano, Alto, Tenor, được cách nhau tối thiểu là quãng một đúng, tối đa là một quãng tám. Hai bè dưới Tenor, Bass, cách nhau tối thiểu là quãng một đúng, tối đa là hai quãng tám. Lỗi chéo bè; Là khi để bè Alto cao hơn bè Soprano, bè Tenor cao hơn bè Alto (Bè dưới cao hơn bè trên). Lỗi rỗng bè; Là khi để khoảng cách giữa các bè của ba bè trên Soprano, Alto, Tenor, rộng quá một quãng tám, hai bè dưới Tenor và Bass rộng quá hai quãng tám. 9
  10. Củng cố Định nghĩa hợp âm năm Cách sắp xếp hợp âm Lỗi rỗng bè, chéo bè Bài tập về nhà Lấy âm Đô, Fa, Sol của giọng C-dur, âm La, Rê, Mi của giọng a-moll, thành lập các hợp âm ở hai cách sắp xếp rộng và hẹp trong hòa âm bốn bè. Thực hành: Đánh trên đàn để nghe âm thanh thực. Tài liệu tham khảo: SGK Hòa âm bốn tác giả tập I - Học Viện Âm nhạc quốc gia Việt Nam. 10
  11. Bài 2: Hệ thống chức năng của các hợp âm năm chính Mục tiêu Kiến thức: Hệ thống chức năng của các hợp âm năm chính. Kỹ năng: Học sinh xây dựng được các hợp âm năm chính. 1. Điệu thức. Là hệ thống các hợp âm có quan hệ lẫn nhau, kết hợp lại bởi sức hút về hợp âm năm chủ. 2. Hệ thống chức năng của các hợp âm năm chính (T-S-D). Hợp âm năm cấu tạo ở bậc I của gam, tức là trên âm chủ gọi là hợp âm năm chủ, dùng chữ (T) lớn làm kí hiệu trong điệu trưởng và chữ (t) nhỏ kí hiệu trong điệu thứ. Hợp âm năm cấu tạo ở bậc V của gam là hợp âm năm át, được kí hiệu bằng chữ (D) lớn ở cả điệu trưởng và điệu thứ. Hợp âm năm cấu tạo ở bậc IV của gam là hợp âm năm hạ át, được kí hiệu bằng chữ (S) lớn ở điệu trưởng và chữ (s) nhỏ trong điệu thứ. Trong điệu trưởng tự nhiên, các kí hiệu hợp âm là T, S, D. Trong điệu thứ hòa âm, các hợp âm năm đó được kí hiệu bằng chữ t, s, D. 3. Vòng hòa âm - các công thức vòng hòa âm. Sự nối tiếp mạch lạc của một số hợp âm tạo thành vòng hòa âm. Những sự nối tiếp đơn giản nhất và lôgic của chúng dựa trên cơ sở là; Sau hợp âm chủ, đưa vào một hay vài hợp âm không ổn định, tạo nên sự căng thẳng nào đó mà muốn giải quyết thì cho quay về hợp âm chủ. 11
  12. Các vòng hòa âm có tên gọi như sau: Vòng chính cách; gồm hợp âm át và chủ (D-T; T-D-T) nếu dừng lại ở D thì gọi là vòng nửa chính cách (T-D; S-D). Vòng biến cách; Gồm hợp âm hạ át và chủ (S-T; T-S-T) nếu dừng lại ở S thì gọi là vòng nửa biến cách. Vòng đầy đủ; gồm cả năm chức năng (T-S-D-T). Như vậy về mặt hòa âm ta cũng có những loại kết sau: Kết chính cách; D-T; S-D-T Kết nửa chính cách; T-D; S-D Kết biến cách; S-T; T-S-T Kết nửa biến cách; T-S Bài tập thực hành Xây dựng các hợp âm T, S, D với cách sắp xếp rộng hẹp ở các giọng C-dur, a- moll. Xây dựng các hợp âm T, S, D với cách sắp xếp rộng hẹp ở các giọng D-dur, h- moll. Xây dựng các hợp âm T, S, D với cách sắp xếp rộng hẹp ở các giọng sau; d-moll, E-dur, g-moll, A-dur. Sau đó đánh trên đàn để nghe và cảm thụ âm thanh thực. Tài liệu tham khảo: SGK Hòa âm bốn tác giả tập I - Học Viện Âm nhạc quốc gia Việt Nam. 12
  13. Bài 3: Sự kết hợp các hợp âm năm gốc Mục tiêu Kiến thức: Sự tiến hành bè, sự chuyển động của các bè, tương quan giữa các hợp âm, phương pháp kết hợp các hợp âm năm. Kỹ năng: Nối tiếp được các hợp âm năm gốc với nhau theo đúng nguyên tắc. 1. Khái niệm sơ bộ. Sự kết hợp các hợp âm được thực hiện theo các nguyên tắc và quy luật nhất định, phát sinh từ trong thực tiễn nghệ thuật. 2. Sự tiến hành bè. Sự chuyển động của mỗi bè riêng biệt có thể đi theo bước lần hay bước nhảy. Bước lần (bước đi bình ổn); là sự chuyển động của các bè theo quãng hai, quãng năm. Bước nhảy; Là sự chuyển động của các bè từ quãng bốn đến quãng tám. 3. Sự chuyển động của các bè. Có năm hình thức; Cùng hướng; Là sự chuyển động của các bè theo một hướng đi lên hoặc đi xuống. Một biến dạng của chuyển động cùng hướng là chuyển động song song, khi khoảng cách giữa các bè sau khi chuyển động không thay đổi. 13
  14. Ngược hướng; Là sự chuyển động của các bè phân tán hay tụ lại. Chếch hướng; Là sự chuyển động chỉ một trong hai bè đi lên hay đi xuống, còn bè kia đứng yên. 4. Tương quan giữa các hợp âm. Tương quan giữa các hợp âm là khoảng cách giữa các âm gốc của chúng (cũng như giữa các âm năm và âm năm của chúng). Tương quan quãng bốn - năm; (T-S;T-D) có một âm chung. Tương quan quãng năm, quãng sáu; Có hai âm chung. Tương quan quãng hai, quãng bảy; Không có âm chung. 5. Phương pháp kết hợp các hợp âm năm. Các hợp âm có thể kết hợp theo hai lối, hòa âm và giai điệu. a, Lối hòa âm. Là sự kết hợp các hợp âm mà trong đó các âm chung được giữ nguyên ở cùng một bè. Kết hợp hai hợp âm có tương quan khoảng bốn - năm (T-S; T-D) bè Bass đi quãng bốn hoặc năm, âm chung đứng yên, hai bè còn lại đi bình ổn. 14
  15. b, Lối giai điệu. Là sự kết hợp các hợp âm mà trong đó không có bè nào đứng yên, kể cả có âm chung. Kết hợp các hợp âm có tương quan quãng bốn - năm; Bè Bass phải đi quãng bốn, ba bè trên đi bình ổn ngược hướng với bè Bass. Kết hợp các hợp âm có tương quan quãng hai (S-D); Bè phải đi lên quãng hai, ba bè trên đi bình ổn ngược hướng với bè Bass. Bài tập về nhà Nối tiếp T-S; T-D; S-D theo hai lối hòa thanh và giai điệu ở các giọng; h-moll, D- dur, A-dur. Sau đó đánh trên đàn để nghe hiệu quả của âm thanh thực. Tài liệu tham khảo: SGK Hòa âm bốn tác giả tập I - Học Viện Âm nhạc quốc gia Việt Nam. 15
  16. 16
  17. Bài 4: Phối hòa âm cho giai điệu bằng các hợp âm năm chính Mục tiêu: Kiến thức: Phối hòa âm cho giai điệu bằng các hợp âm năm chính. Kỹ năng: Phối được hòa âm cho giai điệu bằng các hợp âm năm chính đúng nguyên tắc. 1. Khái niệm. Phối hòa âm cho giai điệu là kết hợp vào giai điệu đó những hợp âm với sự nối tiếp chặt chẽ hợp lý. 2. Cách phối hòa âm cho giai điệu bằng các hợp âm năm chính. a. Xác định giọng cho giai điệu. Xác định chức năng; Xem xét từng âm trên giai điệu là âm một, âm năm hay âm năm của của hợp âm năm T hay S hay D, nếu âm nào có thể giải thích bằng hai chách thì phải xem âm tiếp theo, để tránh ngược công năng ( D-> S ). Hợp âm đầu tiên và cuối cùng, thường phải là hợp âm thuộc chức năng ổn định, ta phối bằng T. Syncope hòa âm là lỗi phải tránh, lỗi này sảy ra khi nối tiếp cùng một chức năng từ phách yếu của nhịp trước, sang phạnh của nhịp sau. b. Bè Bass. Cần được tiến hành theo đường làn sóng, giữ trong phạm vi từ một đến một quãng tám rưỡi, trong trường hợp bất đắc dĩ mới đến hai quãng tám. Cấm hai bước nhảy quãng bốn, quãng năm liên tiếp về một hướng vì nó làm kém tính chất giai điệu. Ngoài bước nhảy quãng bốn và quãng năm, bè bass có thể nhảy lên hoặc nhảy xuống một quãng tám khi nhắc lại hợp âm. Củng cố Phối hòa âm cho giai điệu bằng các hợp âm năm chính Khái niệm Cách phối Hướng dẫn thực hành Bài tập về nhà Bài tập: (SGK - trang 40). Thực hành: Đánh trên đàn để nghe âm thanh thực. 17
  18. Tài liệu tham khảo: SGK Hòa âm bốn tác giả tập I - Học Viện Âm nhạc quốc gia Việt Nam. 18
  19. Bài 5: Sự thay đổi vị trí các âm của hợp âm Mục tiêu: Kiến thức: Sự thay đổi vị trí các âm của hợp âm Kỹ năng: Biết thay đổi được vị trí các âm của hợp âm. 1. Vai trò của sự thay đổi vị trí âm. Thay đổi vị trí các âm của hợp âm là sự nhắc lại hợp âm đó nhưng ở cách sắp xếp khác. Thay đổi vị trí âm của hợp âm có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển giai điệu, đôi khi có ý nghĩa về kỹ thuật, làm thuận tiện, đúng đắn, trôi chảy cách tiến hành các bè. 2. Các cách thay đổi vị trí âm. Có bốn cách a. cách thứ nhất. Bè Bass đứng yên, ba bè trên tiến cùng hướng đổi vị trí cho nhau, vào những âm gần nhất của hợp âm (thay đổi vị trí cùng hướng). b. Cách thứ hai. Bè Bass và bè Alto đứng yên, hai bè Tenor và Soprano tiến ngược hướng đổi vị trí cho nhau (thay đổi vị trí ngược hướng). c. Cách thư ba. Bè Bass và bè Tenor đứng yên, hai bè Soprano và Alto tiến cùng hướng đổi vị trí cho nhau. 19
  20. d. Cách thứ tư. Bè Bass và bè Soprano đứng yên, hai bè Alto và tenor tiến cùng hướng đổi vị trí cho nhau. 3. Hướng dẫn thực hành. Xác định bước tiến khoảng năm nào, có dấu hiệu thay đổi vị trí âm trong phạm vi một hợp âm năm. Đánh dấu tất cả các trường hợp thay đổi vị trí âm, ghi những chỗ nhảy quãng bốn trong bè giai điệu cho xẵn. Chú ý đến bước nhảy quãng năm hay quãng sáu đi lên, đòi hỏi cách sắp xếp từ hẹp sang rộng, và đi xuống thì từ rộng sang hẹp. Trong những lúc như thế cần phải chuẩn bị trước cách sắp xếp cần thiết. Bài tập thực hành Bài 1 -> 7 (SGK - tr 44). Đánh trên đàn để nghe hiệu quả âm thanh thực. Tài liệu tham khảo: SGK Hòa âm bốn tác giả tập I - Học Viện Âm nhạc quốc gia Việt Nam. 20
nguon tai.lieu . vn