Xem mẫu
- BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
TỔNG CỤC DẠY NGHỀ
GIÁO TRÌNH
Mô đun: Hàn kim loại và hợp
kim màu
NGHỀ: HÀN
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG NGHỀ
(Ban hành kèm theo Quyết định số:120/QĐ-TCDN, ngày 25 tháng 02 năm 2013
của Tổng Cục trưởng Tổng cục Dạy nghề)
Hà Nội, năm 2013
- 1
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể
được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và
tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm
LỜI GIỚI THIỆU
Trong những năm gần đây, với nhu cầu công nghiệp hoá hiện đại hoá dạy
nghề đã có những bước tiến nhằm thay đổi chất lượng dạy và học, để thực hiện
nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực kỹ thuật trực tiếp đáp ứng nhu cầu xã hội.
Cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ trên thế giới, lĩnh vực cơ khí chế
tạo nói chung và ngành Hàn ở Việt Nam nói riêng đã có những bước phát triển
đáng kể.
Chương trình khung quốc gia nghề hàn đã được xây dựng trên cơ sở phân
tích nghề, phần kỹ thuật nghề được kết cấu theo các môđun. Để tạo điều kiện
thuận lợi cho các cơ sở dạy nghề trong quá trình thực hiện, việc biên soạn giáo
trình kỹ thuật nghề theo các môđun đào tạo nghề là cấp thiết hiện nay.
Mô đun 31: Hàn kim loại màu và hợp kim màu là mô đun đào tạo
nghề được biên soạn theo hình thức tích hợp lý thuyết và thực hành. Trong quá
trình thực hiện, nhóm biên soạn đã tham khảo nhiều tài liệu công nghệ hàn trong
và ngoài nước, kết hợp với kinh nghiệm trong thực tế sản xuất.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhưng không tránh khỏi những khiếm khuyết,
rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của độc giả để giáo trình được hoàn
thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm 2013
Chủ biên: Lưu Văn Núi
- 2
MỤC LỤC
STT Nội dung Trang
1. Lời giới thiệu 1
2. Mục lục 2
3. Chương trình mô đun hàn kim loại màu và hợp kim màu 3
4. Bài 01: Hàn nhôm hợp kim nhôm bằng phương pháp hàn MIG 4
5. Bài 02: Hàn nhôm hợp kim nhôm bằng phương pháp hàn TIG 31
6. Bài 03: Hàn đồng hợp kim đồng bằng phương pháp hàn khí 67
7. Bài 04: Hàn đồng hợp kim đồng bằng phương pháp hàn hồ 75
quang tay
8. Bài 05: Hàn đồng hợp kim đồng bằng phương pháp hàn TIG 81
9. Danh mục các chữ viết tắt, ký hiệu và ý nghĩa 89
10. Tài liệu tham khảo 90
- 3
TÊN MÔ ĐUN: HÀN KIM LOẠI MÀU VÀ HỢP KIM MÀU
Mã mô đun: MĐ 31
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của mô đun:
- Vị trí: Là môn đun được bố trí cho người học sau khi đã học xong các
môn học chung theo quy định của Bộ LĐTB-XH và học xong các môn học
chuyên môn nghề.
- Tính chất của mô đun: Là mô đun chuyên môn nghề, nhằm luyện tập
kỹ năng về hàn kim loại màu và hợp kim màu phục vụ cho nhiều ngành công
nghiệp hiện nay.
- Ý nghĩa, vai trò mô đun: Là môđun có vai trò rất quan trọng trong
chương trình đào tạo nghề Hàn, người học được trang bị những kiến thức, kỹ
năng hàn kim loại màu và hợp kim màu bằng các công nghệ hàn MIG; TIG; Hàn
khí.
Mục tiêu của mô đun:
- Trình bày được tính chất lý nhiệt và đặc điểm khi hàn kim loại màu và
hợp kim màu;
- Nêu được thành phần, tính chất hóa học và tác dụng của khí hàn, thuốc
hàn;
- Chuẩn bị phôi hàn đúng kích thước bản vẽ, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật;
- Tính được chế độ hàn phù hợp với chiều dày, tính chất vật liệu và kiểu
liên kết hàn;
- Sử dụng được các loại thiết bị, dụng cụ dùng hàn kim loại màu và hợp
kim màu;
- Hàn các mối hàn kim loại màu và hợp kim màu đảm bảo yêu cầu kỹ
thuật;
- Tuân thủ công tác an toàn lao động và vệ sinh phân xưởng.
Nội dung mô đun:
Nội dung tổng quát và phân phối thời gian:
Thời gian
Số
Tên các bài trong mô đun Tổng Lý Thực Kiểm
TT
số thuyết hành tra*
Hàn nhôm hợp kim nhôm bằng
1 16 2 14 0
phương pháp hàn MIG
Hàn nhôm hợp kim nhôm bằng
2 24 4 19 1
phương pháp hàn TIG
Hàn đồng hợp kim đồng bằng
3 40 4 36 0
phương pháp hàn khí
Hàn đồng hợp kim đồng bằng
4 16 2 14 0
phương pháp hàn hồ quang tay
Hàn đồng hợp kim đồng bằng
5 20 4 15 1
phương pháp hàn TIG
6 Kiểm tra mô đun 4 4
Cộng 120 16 98 6
- 4
BÀI 01: HÀN NHÔM HỢP KIM NHÔM BẰNG PHƯƠNG PHÁP HÀN
MIG
Mã bài: MĐ 31.1
Giới thiệu:
Hàn Nhôm và hợp kim nhôm bằng phương pháp hàn MIG là một phương
pháp hàn hồ quang điện cực nóng chảy trong môi trường bảo vệ khí trơ. Dây hàn
được cấp tự động vào vùng hàn bằng tốc độ cháy của hồ quang.
Mục tiêu:
- Trình bày được tính chất lý nhiệt của nhôm và hợp kim nhôm;
- Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ hàn MIG;
- Chuẩn bị vật hàn, mép hàn đảm bảo yêu cầu kỹ thuật;
- Chọn khí bảo vệ phù hợp vật liệu hàn;
- Chọn chế độ hàn phù hợp với chiều dày vật liệu, kiểu liên kết hàn;
- Hàn được các mối hàn giáp mối, mối hàn gấp mép, mối hàn giáp mối vật
liệu là nhôm hoặc hợp kim nhôm bằng phương pháp hàn MIG đảm yêu cầu kỹ
thuật;
- Kiểm tra đánh giá đúng chất lượng mối hàn, thực hiện tốt công tác an
toàn lao động và vệ sinh phân xưởng.
Nội dung:
1. Đặc điểm khi hàn nhôm hoặc hợp kim nhôm
Mục tiêu:
- Trình bày được các đặc điểm, tính chất của nhôm và hợp kim nhôm khi
hàn MIG;
- Giải thích được các ảnh hưởng của nhôm và hợp kim nhôm xảy ra trong
quá trình hàn.
Nhôm được ứng dụng rộng rãi trong tất cả các ngành công nghiệp. Trong
ngành chế tạo ôtô (xe con và xe tải nhỏ) Nhôm đóng góp một phần chính các
sản phẩm nhôm đặc biệt càng ý nghĩa hơn trong những năm gần đây.
Nhôm đặc trưng bởi các tính chất sau:
Nó nhẹ, khối lượng riêng của nhôm chỉ bằng khoảng một phần ba của
thép hay đồng.
Với độ bền tương đối cao, độ dẻo tốt, chống ăn mòn trong không khí,
nước, dầu… mà không có bảo vệ bề mặt. Trong các phương pháp khác nhau có
thể sản xuất và đặc biệt có thể nén cuộn đa dạng.
Tính dẫn điện, dẫn nhiệt của nhôm cao gấp bốn lần của thép.
Nhôm không có từ tính. Hệ số gãn nở nhiệt gấp hai lần của thép.
Nhôm nguyên chất: không có khoảng nhiệt độ tới hạn, tinh thể nhôm rắn
chắc được liên kết chắc chắn sau khi đông đặc nhưng có xu hướng rỗ bọt.
Thể ít cùng tích: khoảng nhiệt độ tới hạn, xu hướng nứt nóng vì khối
lượng cứng chắc nhưng không được liên kết.
- 5
Đủ thể cùng tích: không có khoảng nhiệt độ tới hạn, không có xu hướng
nứt vì các tinh thể nhôm cứng chắc bơi trong thể cùng tích nhưng nguy cơ tạo co
rỗ biên giới hạn.
Nhôm có ái lực mạnh với Ôxy ở 16000c.
Nó có khả năng hòa tan nitơ cao trong chất lỏng, chúng giảm bớt sự thất
thường khi đông đặc.
Ôxyt Nhôm có nhiệt độ nóng chảy (20500C) cao hơn so với nhôm nguyên
chất (6000C). Do đó mối hàn có thể bị lẫn xỉ dưới dạng ôxyt.
Tính dẫn nhiệt của Nhôm và hợp kim Nhôm cao. Điều này tạo nên tốc độ
nguội lớn khi hàn, đòi hỏi phải sử dụng nguồn nhiệt hàn có công suất cao, nung
nóng sơ bộ hoặc nguồn nhiệt hàn bổ xung.
Khi hàn Nhôm và hợp kim Nhôm có thể xảy ra hiện tượng phá hủy liên
kết hàn (như hiện tượng sụt mối hàn khi hàn Nhôm dưới tác dụng của trọng lực).
Quy trình hàn có các ảnh hưởng của vật liệu như sau:
Thông qua nóng chảy vật liệu phụ gia có thể được hợp kim trội hơn cũng
như là các nguyên tố hợp kim bị cháy đi.
Thông qua hàn, nhiệt được đưa đến tùy theo vật liệu và mức độ năng
lượng có nghĩa là khoảng cách vùng nóng chảy tới loại nung hòa tan, tái kết
tinh, thay đổi cấu trúc hoặc hồi phục. Từ đó liên kết được độ bền tương ứng của
vật liệu.
Từ quan điểm vật liệu học, đưa ra các yêu cầu sau đối với chế tạo một liên
kết hàn.
Vật liệu phải thích hợp hàn, có nghĩa là nó không được phép có xu hướng
tạo nứt. Ngoài ra chúng phải đạt được độ bền cần thiết, đạt được khả năng biến
đổi hình dạng cần thiết và đưa ra khả năng chống mòn gỉ đầy đủ cũng như thống
nhất được sự thể hiện màu tương ứng trong điện phân anốt đối với vật liệu cơ
bản. chỉ cho phép xuất hiện rỗ bọt hoặc bọc phủ trong phạm vi giới hạn tùy yêu
cầu.
2. Vật liệu và khí bảo vệ hàn MIG nhôm
Mục tiêu:
- Trình bày được đặc điểm, tính chất ứng dụng của các loại khí bảo vệ
trong hàn MIG;
- Giải thích được các tiêu chuẩn, ký hiệu các loại dây hàn, các loại khí bảo
vệ hàn MIG;
- Sử dụng được các loại dây hàn, khí bảo vệ an toàn.
2.1. Dây hàn
Ký hiệu dây hàn nhôm: Tiêu chuẩn AWS A5.10 – 1980 quy định ký hiệu
vật liệu kim loại cho hàn nhôm bao gồm nhóm chữ cái và chữ số, (Bảng 1.1).
Các chữ cái ER cho biết nhóm dây hàn dùng cho hàn khí, hàn plasma, hàn trong
- 6
môi trường khí bảo vệ (cả bằng điện cực nóng chảy và điện cực không nóng
chảy).
Bảng 1.1. Phân loại dây hàn nhôm, hợp kim nhôm và thành phần hóa học
của chúng.
Ký hiệu Thành phần ()
ER 1100 ≥ 99,0 Al
ER 2319 6,3 Cu; (V+Zr) có kiểm soát; Al còn lại
ER 4043 5,3 Si; Al còn lại
ER 4047 12 Si; Al còn lại
ER 4145 10 Si; 4 Cu; Al còn lại
ER 5183 0,8 Mn; 4,9 Mg; Al còn lại
ER 5356 0,1 Mn; 5 Mg; Al còn lại
ER 5554 0,8 Mn; 5,1 Mg; Al còn lại
ER 5654 3,5 Mn; Mn không đáng kể; Al còn lại
Chọn vật liệu hàn nhôm đúng sẽ thành công cho liên kết hàn. Chọn vật
liệu hàn nhôm không thích hợp có thể gây nứt tại kim loại mối hàn. Do kim loại
mối hàn hoặc vùng ảnh hưởng nhiệt có tính dẻo, độ bền thấp khi nhiệt độ tăng
(Hiện tượng này đôi khi gây ra sụt mối hàn).
Để giảm xu hướng nứt giữa các tinh thể trong vùng ảnh hưởng nhiệt, nên
dùng vật liệu hàn có nhiệt độ nóng chảy bằng hoặc thấp hơn kim loại cơ bản, tức
là có hàm lượng các nguyên tố hợp kim cao hơn. Nếu nhôm chứa 0,6 % Si thì
kim loại mối hàn dễ bị nứt khi hàn bằng dây hàn có cùng thành phần hoá học.
Khi đó nên dùng dây hàn chứa 5% Si (có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn, do đó
dẻo hơn kim loại cơ bản.
2.2. Khí bảo vệ – khí trơ
Khí Argon là khí được điều chế từ khí quyển bằng phương pháp hoá lỏng
không khí và tinh chế độ tinh khiết 99,99%. Khí này được chứa trong các chai
khí với áp suất cao hoặc ở dạng lỏng với nhiệt độ – 185,50c.
Khí bảo vệ Argon, Heli dùng trong hàn MIG ngoài tác dụng bảo vệ vùng
hàn, bảo vệ điện cực còn làm nhiệm vụ làm mát điện cực và vùng hàn.
Khí Argon, Heli là khí trơ (không tác dụng hoá học với các nguyên tố
khác), khí Argon không màu, không độc và nặng khoảng 1,5 lần so với không
khí (tỷ trọng 1,783 g/l) Argon không hoà tan trong kim loại ở trạng thái lỏng
hay rắn.
Heli có tỷ trọng: 0,178 g/l có nghĩa tỷ trọng khí Argon nặng gấp 10 lần so
với Heli. Trong thực tế khí argon được sử dụng rộng rãi hơn khí Heli vì Argon
có những lý do sau:
- 7
Nó tạo ra hồ quang cháy êm hơn, tạo ra điện áp hồ quang thấp hơn với
cùng một dòng hàn khi dùng các khí khác. Có tác dụng làm sạch bề mặt vật liệu
khi hàn Nhôm, Magiê, bảo vệ vùng hàn tốt hơn với lưu lượng thấp hơn vì nó
nặng hơn khí Heli. Dễ gây hồ quang hơn (do điện áp hồ quang thấp hơn khi
hàn với các khí khác).
Khí Heli là loại khí phong phú thứ hai sau khí Argon so với các khí trơ
còn lại.
với cùng dòng hàn, khí Heli tạo ra điện áp hồ quang gấp 1,7 lần so với
khí Argon, đồng thời nguồn nhiệt hồ quang khí Heli cũng cũng lớn hơn gấp 1,7
lần khi hàn trong khí Argon.
Trong công nghiệp khí Argon được điều chế từ không khí bằng cách hạ
nhiệt độ của không khí, biến nó thành thể lỏng cho bay hơi tách Argon ra khỏi
hỗn hợp (dựa vào nhiệt độ sôi của các chất thành phần không khí N2, O2, Ar
khác nhau).
Bảng 1.2. Tiêu chuẩn EN 439
Nhóm và chỉ số theo EN 439 Khí và hỗn hợp khí Tác động hóa học
I1 Argon 100% Trơ
I2 Helium 100% Trơ
I3 Argon/Helium Trơ
(He tới 95%)
R1 Argon/Hydro
Khử
(H2 tới 10%)
Bảng 1.3. Chọn khí bảo vệ thích hợp phụ thuộc vào vật liệu
Vật liệu Khí bảo vệ Khí bảo vệ chân
Nhôm Argon 100%
Nhôm và hợp kim nhôm Ar 75% + He 25%
Argon 100%
Đồng và hợp kim đồng Ar 50% + He 50%
Niken và hợp kim niken Ar 25% + He 75%
Bảng 1.4. Các loại khí dùng bảo vệ khi hàn MIG Al
Nguyên tố Khối Tỷ trọng Độ dẫn Nhiệt độ hoá lỏng (0c)
lượng g/l điện
nguyên tử
Ar 40 1.78 16.1 - 185.5
Heli 4 0.178 134.4 - 268.9
N 14 1.251 21.6 - 196
O2 16 1.42 22.5 - 183
- 8
Trong công nghiệp hiện nay được sản xuất ba loại khí Argon với độ tinh
khiết khác nhau.
Bảng 1.5. Các loại khí Ar
Loại Ar O2 N2 Hơi ẩm
A 99.99 0.003 0.01 0.03
B 99.96 0.005 0.04 0.03
C 0.005 0.005 0.1 0.03
Loại A: dùng để hàn kim loại có hoạt tính hoá học mạnh như: Titan,
Zircon, Niobi và hợp kim của chúng.
Loại B: dùng để hàn kim loại nhôm, ma nhê và hợp kim của chúng.
Loại C: dùng để hàn thép không gỉ, thép đặc biệt.
Chú ý:
* Argon và Heli là khí trơ, chúng không tác dụng hoá học với các nguyên
tố khác.
* Khí argon không màu, không độc và nặng khoảng 1,5 lần so với không
khí (Tỷ trọng của Ar là 1,669 kg/m3, tỷ trọng của không khí là 1,21 kg/m3).
* Heli có tỷ trọng 0,167 kg/m3, có nghĩa tỷ trọng khí Argon nặng gấp 10
lần so với Heli.
* Cả Ar và He không hoà tan trong kim loại ở trạng thái lỏng hay rắn.
3. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ
Mục tiêu:
- Mô tả được các thiết bị, dụng cụ hàn MIG;
- Phân loại đúng các thiết bị, dụng cụ hàn MIG;
- Đảm bảo đúng chủng loại, an toàn lao động.
3.1. Thiết bị hàn
Máy hàn MIG; Bộ cấp dây hàn MIG; Chai khí Ar; Đồng hồ khí Ar; Máy
mài; Máy cắt.
3.2. Dụng cụ hàn
Búa nguội; Kìm kẹp phôi; Kìm cắt dây hàn; Mặt nạ hàn MIG; Găng tay
da; Tạp dề da; Bàn chải thép không gỉ; Kính bảo hộ.
4. Chuẩn bị phôi hàn
Mục tiêu:
- Nhận biết được các loại hình dáng, kích thước phôi hàn theo đúng bản
vẽ;
- Tính toán, đo, cắt phôi hàn đúng kích thước đảm bảo yêu cầu kỹ thuật;
- Tuân thủ các quy định an toàn lao động khi cắt phôi.
4.1. Cắt phôi
4.1.1. Phôi hàn giáp mối
- 9
200 3
100
12
Hình 1.1. Chuẩn bị phôi hàn giáp mối
4.1.2. Phôi hàn góc
+ Mối hàn góc
Sự chuẩn bị và kích thước của mối hàn góc không vát mép
200x100
200 x100
3
Hình 1.2. Chuẩn bị phôi hàn góc
+ Mối hàn chữ T
Sự chuẩn bị và kích thước của mối hàn chữ T không vát cạnh.
250 3
50
100
Hình 1.3. Chuẩn bị phôi hàn góc chữ T
4.2. Làm sạch và gá đính phôi
Trước khi hàn nhôm cần làm sạch lớp dầu mỡ có trên bề mặt chi tiết. Tẩy
bằng Aceton hoặc dung môi khác trong khoảng rộng từ 100 ÷ 150 mm từ mép
của chi tiết. Sau đó lớp oxyt nhôm được tẩy trong khoảng rộng từ 25 ÷ 30 mm
bằng phương pháp cơ học như (giấy ráp, bàn chải thép không gỉ có đường kính
sợi
- 10
Sau khi làm sạch bề mặt, chi tiết phải được hàn trong vòng 3 ÷ 4 tiếng
đồng hồ.
Gá đính phôi:
10÷20
10 ÷ 15
Hình 1.4. Gá đính phôi
5. Kỹ thuật hàn
Mục tiêu:
- Trình bày được kỹ thuật hàn nhôm bằng công nghệ hàn MIG;
- Hàn được các liên kết góc, giáp mối nhôm bằng công nghệ hàn MIG
đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật;
- Tuân thủ đúng quy trình, đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh công
nghiệp.
5.1. Hàn góc
5.1.1. Hàn góc 2F
Công tác chuẩn bị phôi hàn
Hình 1.5. Mối hàn góc
Bảng 1.6. Kích thước cạnh mối hàn góc
2– 3 4– 6
K(nhỏ nhất) 2 3
Gá đính phôi
Sau khi chuẩn bị phôi ta tiến hành chọn thông số hàn đính. Tiến hành hàn
đính khoảng cách từ mép vật hàn đến mối hàn đính là 10mm, chiều dài của mối
đính là 10mm, khoảng cách giữa các mối đính100mm
Hình 1.6. Gá đính phôi góc chữ T
- 11
Bảng 1.7. Chọn chế độ hàn.
Đường
Chiều dày Dòng Điện Tốc độ Phần nhô Lưu lượng
kính
vật liệu điện hàn áp hàn hàn điện cực khí
dây hàn
(mm) Ih (A) Uh (V) ( mm/s) (mm) (lít/phút)
(mm)
0,9 90÷100 18÷20 8÷9 10 8 ÷ 10
3,2
1,2 110÷120 20÷21 9÷10 10 8 ÷ 10
Điều chỉnh góc nghiêng mỏ hàn
+ Góc nghiêng của mỏ hàn so với trục đường hàn ngược với hướng
hàn: 70 800 (H:1.7.b)
0
+ Góc nghiêng của mỏ hàn so với tấm thành và tấm cánh là 450
(H:1.7. a)
45° H-íng hµn
70
°÷
80
45°
°
a) b)
Hình 1.7. Góc nghiêng mỏ hàn khi hàn 2F
Bảng 1.8. Trình tự thực hiện
Nội
dung Dụng cụ
TT Hình vẽ minh họa Yêu cầu đạt được
công thiết bị
việc
250 3
Đọc
bản Đọc chính xác các
50
Bản vẽ
1 vẽ thông số trên bản vẽ
hàn 100
YCKT: Mối hàn đúng kích thước,
không khuyết tật
Kiểm Thước - Phôi phẳng, đúng
tra lá, búa 250 3
kích thước
phôi, tay, dũa, - Đánh sạch mặt
2 làm bàn chải phôi bằng bàn chải
50
sạch thép, thép hoặc máy mài
mép Acetone. 100 tay, làm sạch phôi
hàn bằng Acetone.
Chọn Máy hàn + Dây hàn d= 1,2
3
chế MIG + Ih = 110÷120(A)
- 12
Nội
dung Dụng cụ
TT Hình vẽ minh họa Yêu cầu đạt được
công thiết bị
việc
độ + Uh= 20÷21(V)
hàn, + Khí Ar 8÷10
gá (l/ph)
đính
- Đúng góc độ mỏ
Tiến Thiết bị 4 5° H-íng hµn
hàn
70
4 hành hàn
°÷
- Dao động mỏ hàn
8
45°
0°
hàn MIG.
kiểu răng cưa
- Phát hiện được các
Thước khuyết tật của mối
Kiểm
5 kiểm tra hàn
tra
mối hàn - Kiểm tra bằng mắt
và thước đo
5.1.2. Hàn 3F
Chuẩn bị và làm sạch mép hàn
Cạnh K của mối hàn phụ thuộc vào chiều dày của vật liệu và được tra
theo bảng sau:
Bảng 1.9. Kích thước cạnh mối hàn
2-3 4-6
K (nhỏ nhất) 2 3
Bảng 1.10. Chọn chế độ hàn
Chiều Đường
Tốc độ Phần nhô Lưu lượng
dày vật kính dây
Ih (A) Uh (V) cấp dây điện cực khí
liệu hàn
(mm/s) (mm) (lít/phút)
(mm) (mm)
3 0,9 90÷100 18÷19 8÷9 10 8 ÷ 10
4 1,2 100÷110 19÷20 9÷10 10 8 ÷ 10
- 13
Bảng 1.11. Trình tự thực hiện
Nội dung Dụng cụ
TT Hình vẽ minh họa Yêu cầu đạt được
công việc thiết bị
100
20
Bản vẽ Đọc chính xác các
0
1 Đọc bản
hàn thông số trên bản vẽ
vẽ hàn
2
3
3
- Phôi thẳng, phẳng
Kiểm tra Thước lá, không pavia
phôi, làm búa tay, - Đánh sạch vật hàn
2
sạch mép dũa, bàn bằng bàn chải sắt
hàn chải thép, hoặc máy mài cầm
tay
- d = 1,0
- Ih= 90÷100 (A)
Chọn chế - Uh=18÷19 (V)
Máy hàn
độ hàn, gá - Lưu lượng khí
MIG
đính Ar = 8÷10 (l/ph)
- Mối hàn đính đúng
yêu cầu kỹ thuật.
- Đúng góc độ mỏ
hàn
Thiết bị
3 Tiến hành - Chuyển động mỏ
hàn MIG
hàn hàn kiểu răng cưa,
hoặc bán nguyệt.
- Phát hiện các
khuyết tật của mối
Thước đo hàn
4 Kiểm tra
mối hàn - Kiểm tra bằng mắt
và thước đo
- 14
Bảng 1.12. Khuyết tật thường gặp và biện pháp khắc phục
Cách khắc
TT Tên Hình vẽ minh họa Nguyên nhân
phục
- Dòng điện hàn lớn
1) Mối hàn
- Do dao động mỏ hàn
cháy - Dừng hồ quang
1 không có điểm dừng
cạnh. tại hai mép hàn
tại các biên độ dao
động.
Mối hàn
- Tăng lưu lượng
2 bị rỗ - Thiếu khí bảo vệ.
khí bảo vệ
khí
- Do cường độ dòng - Tăng cường độ
Mối hàn điện hàn quá nhỏ dòng điện hàn
3 không - Góc độ mỏ hàn không - Chọn góc độ
thấu hợp lý mỏ hàn hợp lý
Bài tập và sản phẩm thực hành
Câu 1: Cho biết kỹ thuật hàn góc vị trí 3F bằng phương pháp hàn MIG.
Câu2: Thực hiện mối hàn MIG Nhôm ở vị trí 3F kích thước như sau
200 x100 x3
200 x100 x3
Yêu cầu kỹ thuật:
- Mối hàn đảm bảo độ ngấu, bám đều hai cạnh
- Mối hàn đúng kích thước, không bị khuyết tật.
Hướng dẫn trả lời các câu hỏi, bài tập
Câu 1: Kỹ thuật hàn góc vị trí 3F bằng phương pháp hàn MIG:
- Chọn đúng chế độ hàn
- Đúng các thao tác, trình tự hàn.
- Nhận biết và khắc phục được khuyết tật mối hàn.
Câu2: Thực hiện dúng quy trình hàn MIG Nhôm ở vị trí 3F.
- 15
Bảng 1.13. Đánh giá kết quả học tập
Kết quả
Cách thức và Điểm thực
TT Tiêu chí đánh giá phương pháp tối hiện của
đánh giá đa người
học
I Kiến thức
1 Chọn chế độ hàn MIG Nhôm
3,5
mối hàn 3F.
1.1 Chọn đường kính dây hàn phù Làm bài tự luận
1
hợp với nội dung bài
1.2 Chọn cường độ dòng điện, điện học
1,5
thế hàn đúng
1.3 Chọn lưu lượng khí chính xác 1
2 Trình bày kỹ thuật hàn MIG
4
Nhôm mối hàn 3F.
2.1 Nêu đầy đủ kỹ thuật bắt đầu, Làm bài tự luận,
1,5
nối liền, kết thúc mối hàn với nội dung bài
2.2 Trình bày đúng góc độ mỏ hàn học 1,5
2.3 Nêu cách dao động mỏ hàn phù
1
hợp
3 Trình bày cách khắc phục các Làm bài tự luận,
khuyết tật thường gặp của mối với nội dung bài 2,5
hàn. học
Cộng: 10 đ
II Kỹ năng
1 Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ, thiết Kiểm tra công tác
bị theo yêu cầu của bài thực tập chuẩn bị, với kế 1
hoạch đã lập
2 Vận hành và sử dụng thành thạo Quan sát các thao
thiết bị, dụng cụ hàn MIG. tác, đối chiếu với
1,5
quy trình vận
hành
3 Chuẩn bị đầy đủ vật liệu đúng Kiểm tra công tác
theo yêu cầu. chuẩn bị, đối
1
chiếu với kế
hoạch đã lập
4 Chọn đúng chế độ hàn MIG Kiểm tra các yêu
1,5
Nhôm mối hàn 3F. cầu, đối chiếu với
- 16
tiêu chuẩn.
5 Thành thạo và chuẩn xác các Quan sát các thao
thao tác khi hàn hàn MIG Nhôm tác đối chiếu với 2
mối hàn 3F. quy tr×nh thao t¸c.
6 Kiểm tra chất lượng mối hàn 3
6.1 Mối hàn đúng kích thước Theo dõi việc 1
6.2 Mối hàn không bị khuyết tật thực hiện, đối
1
(cháy cạnh, rỗ khí) chiếu với quy
6.3 kết cấu hàn biến dạng trong trình kiểm tra
1
phạm vi cho phép
Cộng: 10 đ
III Thái độ
1 Tác phong công nghiệp 5
1.1 Đi học đầy đủ, đúng giờ Theo dõi việc 1
1.2 Không vi phạm nội quy lớp học thực hiện, đối
chiếu với nội quy 1
của trường.
1.3 Bố trí hợp lý vị trí làm việc Theo dõi quá
trình làm việc,
đối chiếu với tính 1
chất, yêu cầu của
công việc.
1.4 Tính cẩn thận, chính xác Quan sát việc
1
thực hiện bài tập
1.5 Ý thức hợp tác làm việc theo tổ, Quan sát quá
nhóm trình thực hiện
1
bài tập theo tổ,
nhóm
2 Đảm bảo thời gian thực hiện bài Theo dõi thời
tập gian thực hiện bài
tập, đối chiếu với 2
thời gian quy
định.
3 Đảm bảo an toàn lao động và vệ Theo dõi việc
3
sinh công nghiệp thực hiện, đối
3.1 Tuân thủ quy định về an toàn chiếu với quy 1
3.2 Đầy đủ bảo hộ lao động (quần định về an toàn
áo bảo hộ, thẻ học sinh, giày, và vệ sinh công 1
mũ, yếm da, găng tay da,…) nghiệp
- 17
3.3 Vệ sinh xưởng thực tập đúng
1
quy định
Cộng: 10 đ
KẾT QUẢ HỌC TẬP
Kết quả Kết quả
Tiêu chí đánh giá Hệ số
thực hiện học tập
Kiến thức 0,3
Kỹ năng 0,5
Thái độ 0,2
Cộng:
5.2. Hàn giáp mối
5.2.1. Hàn giáp mối 1G
Chọn chế độ hàn giáp mối vị trí 1G
Bảng 1.14. Chế độ hàn 1G không vát mép
Chiều dày Đường Cường độ Lưu lượng
Điện áp Tốc độ hàn
vật liệu cơ kính dây dòng điện khí bảo vệ
hàn (V) (mm/s)
bản (mm) hàn (mm) hàn (A) (l/ph)
2 0,9 90÷100 18÷19 9÷10 8÷10
3 1,0÷1,2 110÷120 20÷21 10÷11 8÷10
6 1,0÷1,2 120÷130 21÷22 10÷11 8÷10
Gá phôi và hàn đính
Hình 1.8. Hàn đính
Sau khi gá đính phôi ta bắt đầu làm sạch về hai phía của mép vật hàn từ
20 ÷ 30 (mm) bằng phương pháp cơ học hoặc hóa học.
Tiến hành hàn.
+ Góc độ mỏ hàn: (Xác định theo hai hướng cơ bản)
- 18
Hình:1.9. Góc độ mỏ hàn MIG khi hàn 1G
* Hướng 1: Dọc theo kẽ hàn mỏ hàn nghiêng 1 góc từ 700 ÷ 800
* Hướng 2: Ngang qua kẽ hàn mỏ hàn nghiêng 1 góc 900
Chuyển động mỏ hàn:
Tuỳ theo chiều dày của vật hàn, số lớp hàn vị trí mối hàn trong không
gian, ta chọn dao động ngang của mỏ hàn sao cho phù hợp.
Khi hàn tấm mỏng (S = 1 ÷ 2 mm) và hàn lớp thứ nhất của mối hàn nhiều
lớp không dao động ngang mỏ hàn. Khi hàn các lớp 2, 3… của mối hàn nhiều
lớp mỏ hàn dao động kiểu hình răng cưa hoặc bán nguyệt.
Kiểm tra mối hàn.
Yêu cầu đạt được: Mối hàn đúng kích thước, đảm bảo độ ngấu đều, không
bị khuyết tật.
Bảng 1.10. Khuyết tật thường gặp và biện pháp phòng ngừa
Khuyết tật Nguyên nhân Biện pháp khắc phục
Mối hàn cháy cạnh - Do vận tốc hàn nhanh, - Điều chỉnh dòng điện,
dòng điện hàn lớn; tốc độ hàn hợp lý
- Do dao động mỏ hàn - Dừng hồ quang ở hai
không có điểm dừng tại mép hàn
các biên độ dao động.
Mối hàn bị rỗ khí - Thiếu khí bảo vệ. - Tăng lưu lượng khí bảo
- Do hàn trong môi vệ;
trường có gió thổi với - Che chắn gió tại khu
vận tốc gió > 5m/giây. vực hàn;
- Kẽ hàn có dính dầu mỡ - Triệt để công tác vệ
hoặc hơi nước. sinh sạch sẽ kẽ hàn.
Mối hàn không ngấu - Dòng điện hàn nhỏ; - Điều chỉnh dòng điện
hàn phù hợp;
- Tốc độ hàn nhanh. - Điều chỉnh tốc độ hàn
hợp lý.
- 19
Bài tập và sản phẩm thực hành
Câu 1: Trình bày công tác chuẩn bị, tính toán chế độ hàn MIG Nhôm cho
mối hàn giáp mối vị trí bằng 1G với chiều dày phôi là 4 mm.
Câu 2: Thực hiện mối hàn MIG Nhôm vị trí hàn giáp mối 1G kích thước
như sau: (250 x 100 x 4) x 2.
Hướng dẫn trả lời câu hỏi, bài tập
Câu 1: Công tác chuẩn bị, tính toán chế độ hàn MIG Nhôm cho mối hàn
giáp mối vị trí bằng 1G với chiều dày phôi là 4 mm.
- Công tác chuẩn bị;
- Chọn đúng chế độ hàn MIG Nhôm 1G với chiều dày phôi là 4 mm.
Câu2: Thực hiện dúng quy trình hàn MIG Nhôm ở vị trí 1G.
Bảng 1.15. Đánh giá kết quả học tập
Kết quả
Cách thức và
Điểm thực hiện
TT Tiêu chí đánh giá phương pháp
tối đa của người
đánh giá
học
I Kiến thức
Chọn chế độ hàn MIG Nhôm
1 2
mối hàn1G
Làm bài tự luận
Chọn đường kính dây hàn phù
1.1 với nội dung bài 0,5
hợp
học
Chọn cường độ dòng điện, điện
1.2 1
áp hàn đúng
1.3 Chọn lưu lượng khí chính xác 0,5
Trình bày đúng kỹ thuật hàn
2 3,5
MIG nhôm mối hàn 1G
Làm bài tự luận,
Nêu đúng kỹ thuật bắt đầu, nối
2.1 với nội dung bài 1,5
liền, kết thúc mối hàn
học
2.2 Nêu đúng góc độ mỏ hàn 1
2.3 Nêu đúng cách dao động mỏ hàn 1
Trình tự thực hiện mối hàn MIG
3 Làm bài tự luận, 3
nhôm 1G
với nội dung bài
Nêu đầy đủ công tác chuẩn bị:
3.1 học 1
Đọc bản vẽ; Chuẩn bị phôi hàn
Trình bày đúng góc độ mỏ hàn,
3.2 1
cách giao động mỏ hàn
3.3 Nêu chính xác cách kiểm tra mối 1
nguon tai.lieu . vn