Xem mẫu

  1. BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ XÂY DỰNG GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN/MÔN HỌC: HÀN KHÍ NGÀNH/NGHỀ: CỐT THÉP - HÀN TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP
  2. 1
  3. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nội bộ nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 2
  4. GIÁO TRÌNH MÔN HỌC Tên mô đun: Hàn cắt bằng khí Mã số mô đun: MĐ16 Thời gian thực hiện mô đun: 160 giờ; (Lý thuyết: 40 giờ; Thực hành, thí nghiệm, thảo luận, bài tập: 108 giờ; Kiểm tra: 12 giờ) I. Vị trí, tính chất của mô đun: - Vị trí mô đun: Mô đun Hàn cắt bằng khí được bố trí giảng dạy ở học kỳ 2 năm thứ nhất hoặc kỳ 1 năm thứ hai. - Tính chất mô đun: Là mô đun chuyên môn của nghề. II. Mục tiêu mô đun: - Kiến thức: + Hiểu được trình tự đấu lắp và sử dụng mỏ hàn khí. + Trình bày được kỹ thuật hàn khí ở một số vị trí như: Hàn giáp mối ở vị trí bằng, hàn gấp mép, hàn góc, hàn đắp mặt trụ tròn. + Biết phương pháp kiểm tra đánh giá chất lượng mối hàn. - Kỹ năng: + Vận hành, sử dụng thành thạo thiết bị, dụng cụ hàn khí. + Chuẩn bị được phôi hàn đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. + Hàn được mối hàn giáp mối ở vị trí bằng, mối hàn gấp mép, hàn góc, hàn đắp trụ tròn đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, mối hàn không rỗ khí, ít biến dạng. + Kiểm tra đánh giá được chất lượng mối hàn. + Thực hiện tốt công tác an toàn, phòng chống cháy nổ và vệ sinh phân xưởng. + Làm việc trong các cơ sở sản xuất cơ khí. - Năng lực tự chủ và chịu trách nhiệm: + Có tính tự giác trong học tập, hợp tác tốt khi thực tập theo nhóm. + Tuân thủ thực hiện vệ sinh công nghiệp, có ý thức tiết kiệm vật liệu và bảo quản dụng cụ thực tập. III. Nội dung mô đun: 1. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian: 3
  5. Thời gian (giờ) Thực hành, Số Tên các bài trong mô đun Tổng Lý thí Kiểm TT nghiệm, số thuyết tra thảo luận, bài tập 1 Bài 1: Lắp và sử dụng thiết bị hàn khí 16 4 12 0 1. Lắp ráp các thiết bị với mỏ hàn 4 2 2 2. Sử dụng mỏ hàn khí 12 2 10 2 Bài 2: Hàn giáp mối ở vị trí hàn bằng 32 9 19 4 1. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ hàn, vật liệu 8 3 5 hàn, phôi hàn. 2. Kỹ thuật hàn giáp mối ở vị trí hàn bằng. 20 6 14 * Kiểm tra 4 4 3 Bài 3: Hàn gấp mép tấm mỏng 32 9 23 0 1. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ hàn, vật liệu 8 2 6 hàn, phôi hàn. 2. Kỹ thuật hàn gấp mép. 20 5 15 3. Kiểm tra sửa chữa khuyết tật mối hàn 4 2 2 4 Bài 4: Hàn góc 40 9 27 04 1. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ hàn, vật liệu 8 2 6 hàn, phôi hàn. 2. Kỹ thuật hàn góc. 24 5 19 3. Kiểm tra sửa chữa khuyết tật mối hàn 4 2 2 * Kiểm tra 4 4 5 Bài 5: Cắt phôi bằng ngọn lửa Ôxy- khí 40 9 27 04 cháy 1. Chuẩn bị phôi cắt 8 2 6 2. Cắt đường thẳng 24 5 19 3. Cắt đường tròn 4 2 2 * Kiểm tra 4 4 Cộng 160 40 108 12 4
  6. BÀI 1. LẮP VÀ SỬ DỤNG THIẾT BỊ HÀN KHÍ A. Mục tiêu: - Hiểu được quy trình lắp ráp thiết bị hàn khí. - Lắp được mỏ hàn, ống dẫn khí, van giảm áp chai ôxy, bình sinh khí Axêtilen, đảm bảo độ kín, kít. - Thực hiện các thao tác lắp ráp trên thiết bị hàn khí chính xác theo yêu cầu kỹ thuật. - Điều chỉnh áp suất khí Axêtilen, khí ôxy phù hợp với chiều dày và tính chất của vật liệu hàn. - Thực hiện đầy đủ các bước kiểm tra độ kín, độ an toàn của thiết bị hàn khí trước khi tiến hành hàn. - Thực hiện tốt công tác an toàn, phòng chống cháy nổ và vệ sinh phân xưởng. B. Nội dung chính: 1. Lắp ráp các thiết bị với mỏ hàn 1.1. Lắp van giảm áp vào chai khí ô xy, chai axêtylen (bình sinh khí Axêtylen) 1.1.1. Các thiết bị và dụng cụ cần thiết cho bài thực hành Thiết bị và dụng cụ - Máy sinh khí axêtylen hoặc chai khí axêtylen - Chai khí oxy - Van giảm áp ô xy. - Van giảm áp axêtylen. - Chìa vặn van chai khí. - Mỏ lết. - Mỏ hàn. - Bép hàn các loại. - Ống dẫn khí ô xy và axêtylen Vật liệu: - Khí axêtylen và khí ô xy. - Nước xà phòng. 1.1.2. Trình tự lắp van giảm áp vào bình khí Bước 1. Thổi sạch bụi bẩn trước khi lắp van giảm áp. - Quay cửa xả khí về phía trái người thao tác. - Mở và đóng nhanh van chai khí từ 1 đến 2 lần. 5
  7. - Để tay quay tại van của chai khí. Bước 2. Lắp van giảm áp ô xy. - Kiểm tra gioăng của van giảm áp. - Lắp van giảm áp ô xy vào chai khí sao cho lỗ xả khí của van an toàn quay xuống phía dưới. - Dùng mỏ lết xiết chặt đai ốc. Bước 3. Lắp van giảm áp axêtylen. - Kiểm tra các hư hại của gioăng. - Điều chỉnh phần dẫn khí vào van giảm áp nhô ra khỏi mặt trong của gá kẹp khoảng 20 mm. - Để van giảm áp nghiêng khoảng 450 so với mặt nằm ngang. - Siết chặt gá kẹp. Bước 4. Nới lỏng vít điều chỉnh van giảm áp. Nới lỏng vít điều chỉnh tới khi quay nhẹ nhàng. 6
  8. 1.2. Lắp bình ngăn lửa tạt lại (chai đất đèn) 1.2.1. Lắp bình ngăn tại lửa lại Cấu tạo 1.ống dẫn C2H2 vào từ bình sinh khí 2. Van một chiều 3. Thân bình ngăn ngọn lửa tạt lại 4. Van an toàn 5. Ống dẫn C2H2 ra mỏ hàn, mỏ cắt 6. Van kiểm tra mực nước 7. Cửa đổ nước 8, 9. Cửa xả Vận hành lắp đặt 7
  9. Tháo ống nối với ống dẫn khí 5 ra sau đó đổ nước vào bình, khi nước tới van kiểm tra mực nước 4 thì ngừng đổ và để nước trong bình chảy ra qua van 4, khi nước chảy dưới dạng giọt thì khóa van lại. Khí C2H2 từ bình sinh khí qua ống 1 và van 2 và qua vạn một chiều 3 lội qua nước lên phía trên của bình qua van 5 ra mỏ hàn. Trong quá trình làm việc nếu ở đầu mỏ hàn có sự cố (hiện tượng cháy ngược) ngọn lửa này cháy trong bình làm áp suất trong bình tăng lên, áp suất này nén lên mặt thoáng nước trong bình làm cho viên bi rơi xuống dưới, van một chiều 3 đóng lại làm cho lượng khí C2H2 không tràn vào bình bảo hiểm nữa. Nếu mà áp suất trong bình bảo hiểm vẫn tăng trong khi van một chiều 3 đóng làm áp suất trong bình tăng lên, khi áp suất vượt quá giới hạn 1,5 kg/cm2 thì ống cao su dẫn khí từ bình bảo hiểm đến mỏ hàn sẽ bị phá vỡ làm lượng khí trong bình sẽ tràn ra ngoài. Bình bảo hiểm áp suất trung bình khác với bình bảo hiểm áp suất thấp là không có van an toàn. 1.2.1. Thiết bị chống cháy ngược Cấu tạo Cách lắp đặt Chúng đuợc lắp tại các vị trí + Trong các cán mỏ, hoặc ở đầu vào của các mỏ. + Tại lối ra của các van giảm áp 8
  10. Chú ý: - Các cơ cấu an toàn đang sử dụng phải được nhà chuyên môn kiểm tra chức năng hoạt động hàng năm, và được phê chuẩn. - Các cơ cấu an toàn chỉ được sử dụng đúng loại khí tương ứng 1.3. Lắp ống dẫn khí vào van giảm áp, mỏ hàn hoặc mỏ cắt Bước 1. Lắp bép hàn Lựa chọn bép hàn phù hợp với chiều dày vật hàn. Bảng 1. 7 Số hiệu pép hàn phụ thuộc vào chiều dày vật hàn Chiều dày 0,8-1,5 1,5-3,2 3,2-4,8 4,8-8,0 8,0-12 12-16 16-20 vật hàn Số hiệu 1 2 3 4 5 6 7 pép hàn Bước 2. Lắp ống dẫn khí ô xy. Lắp ống dẫn khí ô xy vào vị trí nối của van giảm áp ô xy và mỏ hàn. 9
  11. Chú ý: + Ống dẫn khí axêtylen màu đỏ, ống dẫn khí ô xy màu xanh. + Xiết chặt đầu nối bằng vòng hãm. Bước 3. Lắp ống dẫn khí axêtylen. - Lắp ống dẫn khí axêtylen vào van giảm áp axêtylen và mỏ hàn. - Xiết chặt điểm nối bằng vòng hãm. 1.4. Mở van khí ô xy, axêtilen Bước 1. Mở van bình khí. - Không đứng phía trước van giảm áp. - Quay chìa vặn mở van chai khí nhẹ nhàng khoảng 1/2 vòng. - Kiểm tra áp suất khí trên đồng hồ áp suất cao. - Để chìa vặn trên van chai khí. Bước 2. Điều chỉnh áp suất khí ô xy. - Quay nhẹ nhàng vít điều chỉnh van giảm áp ô xy cùng chiều kim đồng hồ. 10
  12. - Điều chỉnh áp suất ô xy ở mức 2,5 + 3,0 bar. Bước 3. Điều chỉnh áp suất khí axêtylen. - Quay nhẹ nhàng vít điều chỉnh của van giảm áp cùng chiều kim đồng hồ. - Điều chỉnh áp suất khí axêtylen ở mức 0,5bar. Bước 4. Kiểm tra độ hút. - Mở van axêtylen. - Mở van ô xy. - Kiểm tra độ hút tại điểm nối ống dây axêtylen trên mỏ hàn. - Đóng van ô xy và axêtylen. + Trong trường hợp không có độ hút thì thay mỏ hàn 1.5. Kiểm tra độ kín khít của các đầu nối. Bước 1. Kiểm tra rò khí. - Dùng nước xà phòng để kiểm tra. - Kiểm tra các bộ phận sau: + Van chai khí. + Chỗ lắp ghép giữa van giảm áp và chai khí. + Chỗ lắp ghép giữa vít điều chỉnh và thân van giảm áp. + Chỗ lắp đồng hồ đo áp suất. + Phần lắp ghép đồng hồ áp suất khí ra mỏ hàn với van giảm áp. + Phần nối ống dẫn khí vào van giảm áp. 11
  13. + Phần nối ống dẫn khí vào mỏ hàn. + Các van của mỏ hàn. + Phần lắp ghép bép hàn vào đầu mỏ hàn. Bước 2. Cách xử lý khi phát hiện rò rỉ khí. - Rò khí từ vít điều chỉnh của van chai khí. + Mở vít điều chỉnh hết cỡ để ép thân van vào gioăng. + Xiết chặt vít điều chỉnh xong vặn đai ốc hãm và thay gioăng. - Rò khí từ đầu lắp van giảm áp. + Xiết chặt thêm đai ốc hãm. + Nếu gioăng hỏng thì thay gioăng. - Rò khí từ vít điều chỉnh van giảm áp. + Thay vít điều chỉnh hoặc van giảm áp. 2. Sử dụng mỏ hàn khí 2.1. Phương pháp sử dụng mỏ hàn khí Cấu tạo 1. Pép hàn của mỏ hàn kiểu đẳng áp cũng được đặc trưng bằng đường kính lỗ phun và pép hàn cũng có nhiều số khác nhau tương ứng là đường kính lỗ phun cũng khác nhau. 2. Ống dẫn hỗn hợp khí cháy đến pép hàn 3. Van ô xy 12
  14. 4. Van khí cháy 5. Ống nối đến nguồn khí cháy 6. Ống nối đến nguồn khí ô xy 7. Buồng hỗn hợp Nguyên lý hoạt động Đặc điểm của mỏ hàn này là làm việc với áp suất của ô xy và axetylen bằng nhau (đẳng áp) khoảng 0,5 đến 1 kg/cm2. Nguồn C2H2 được nén vào bình do vậy khi dùng phải qua van giảm áp. Vì ôxy khi dùng cũng được nén vào bình và cũng phải qua van giảm áp trước khi sử dụng. Mỏ hàn kiểu này đảm bảo được thành phần của hỗn hợp cháy ổn định ngay cả khi đầu hàn phải đốt mạnh. Vì vậy trong trường hợp cần phải hàn với công suất lớn, mỏ hàn bị đốt nóng mạnh người ta chỉ định dùng mỏ hàn kiểu đẳng áp. Mở van 3 ôxy đi theo ống dẫn 6 vào buồng hỗn hợp. Sau đó mở van số 4, axetylen đi theo ống dẫn 5 vào buồng hỗn hợp. Ở đây khí ô xy và khí cháy được hòa trộn với nhau tạo thành hỗn hợp cháy đi theo ống dẫn ra pép hàn. Xả khí hỗn hợp. - Trước khi xả khí kiểm tra xung quanh không có lửa. - Mở van axêtylen khoảng 10 giây. - Kiểm tra khí xả bằng cách đưa mỏ hàn lại gần thùng đựng nước và quan sát mặt nước. 13
  15. 2.2. Lấy và điều chỉnh ngọn lửa hàn. Mồi lửa. - Mở van ô xy khoảng 1/4 vòng quay. - Mở van axêtylen khoảng 1/2 vòng quay. - Chú ý hướng của ngọn lửa. - Dùng bật lửa để mồi lửa. Phương pháp mồi ngọn lửa Điều chỉnh ngọn lửa trung tính. Ngọn lửa oxi hóa nhận được khi tỉ lệ: O2/C2H2 > 1,2 Ngọn lửa cácbon hóa nhận được khi tỉ lệ: O2/C2H2 < 1,1 Ngọn lửa bình thường nhận được khi tỉ lệ: O2/C2H2 = 1,1-1,2 1. Vùng nhân ngọn lửa 2. Vùng cháy không hoàn toàn 3. Vùng cháy hoàn toàn - Mở thêm van axêtylen và xác định chiều dài nhân ngọn lửa. - Mở từ từ van ô xy và điều chỉnh nhân ngọn lửa để đạt được ngọn lửa trung tính. 14
  16. Điều chình ngọn lửa hàn a) Ngọn lửa khi mồi; b) Ngọn lửa sau khi đã điều chỉnh Tắt ngọn lửa. - Đóng van axêtylen. - Đóng van ô xy. Các nguyên nhân của ngọn lửa không bình thường. - Ngọn lửa tắt. + Áp suất ô xy thừa quá mức. + Ngọn lửa quá lớn. + Xỉ bám vào lỗ bép hàn. - Nổ khi mồi lửa. + Tỷ lệ khí không phù hợp. + Áp suất ô xy quá lớn. + Thiếu axêtylen. + Lỗ bép hàn to ra hoặc bị biến dạng. - Ngọn lửa tạt lại. + Bép hàn quá nóng. + Áp suất khí nhỏ. + Xỉ bám vào lỗ bép. + Van phun không bình thường. 15
  17. BÀI 2: HÀN GIÁP MỐI Ở VỊ TRÍ HÀN BẰNG. A. Mục tiêu: - Chuẩn bị được phôi hàn đúng kích thước, thẳng, phẳng. - Gá được phôi hàn chắc chắn, đúng yêu cầu. - Trình bày được kỹ thuật hàn giáp mối không vát cạnh ở vị trí (1G) . - Hàn được mối hàn giáp mối ở vị trí (1G) đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, định mức thời gian - Rèn luyện tính cẩn thận, làm việc độc lập, tư duy sáng tạo, tiết kiệm nguyên vật liệu, đảm bảo an toàn lao động cho người và thiết bị. B. Nội dung chính: 1. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ hàn, vật liệu hàn, phôi hàn. 1.1. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ hàn, vật liệu hàn Thiết bị: - Máy sinh khí a-xê-ty-len (hoặc chai khí a-xê-ty-len), chai ô-xy, ống mềm dẫn khí, van giảm áp, mỏ hàn khí, bàn ghế hàn, đồ gá hàn, kính hàn hơi, búa nguội, giũa, bàn chải sắt, thước lá, dưỡng kiểm tra mối hàn 16
  18. Dụng cụ phụ trợ dùng trong nghề hàn: bàn chải sắt, búa gõ xỉ, thước lá, kìm rèn, ke vuông, búa nguội... Điều kiện an toàn: - Mặt bằng thực tập bố trí gọn gàng, nơi làm việc có đủ ánh sáng, hệ thống thông gió, hút bụi hoạt động tốt - Nền xưởng khô ráo, thiết bị hàn khí đảm bảo độ kín - Bảo hộ lao động đầy đủKính hàn đội đầu, găng tay da, kính hàn, trang phục bảo hộ Thiết bị dụng cụ đo, kiểm tra: Thước đo chiều rộng, chiều cao mối hàn; dưỡng, thước lá,... Vật liệu hàn - Thép tấm CT3(250x50x3) - Que hàn thép các bon thấp 02,4 - Khí O2, Khí C2H2 hoặc đất đèn (CaC2) 17
  19. - Nắn phẳng phôi, kiểm tra kích thước phôi, làm sạch mép hàn và khu vực quanh mối hàn rộng 20-30mm mỗi phía. Mép hàn trước khi hàn phải làm sạch xỷ, ốyt,dầu mỡ bằng giũa và bàn chải sắt. 1.2. Chuẩn bị phôi hàn 1.2.1. Đo, vạch dấu Bản vẽ Thép đen dạng tấm * Yêu cầu kỹ thuật. - Mối hàn ngấu chân, phần lồi ≤ 2. - Bề mặt lớp phủ đều. - Không khuyết tật. - Liên kết không biến dạng. Đo, vạch dấu Ép sát thước vào phôi bằng ba ngón tay của bàn tay trái sao cho giữa thước phôi không còn khe hở. Đo kích thước chi tiết bằng thước lá Khi đo kích thước bằng thước lá tay trái cầm chi tiết, tay phải cầm thước áp vào chi tiết sao cho cạnh đầu của thước trùng với cạnh chi tiết cạnh thước còn lại song song với cạnh cần đo và đọc kết quả. 18
  20. Tay phải cầm mũi vạch như cầm bút chì và vạch một đường liên tục với chiều dài cần thiết. Khi vạch, mũi vạch áp sát vào thước, nghiêng về phía ngoài một góc nhỏ khoảng 150. Nghiêng theo đường vạch một góc 750-850 Không được vạch hai ba lần ở cùng một chỗ vì như vậy đường vạch sẽ có hai, ba nét. 1.2.2. Cắt phôi Cắt phôi theo các đường vạch dấu với kích thước (200x50x3)mm x 2 tấm * Yêu cầu: Đúng kích thước, số lượng. 1.2.3. Chuẩn bị mép hàn Sử dụng búa nguội, đe để nắn phẳng phôi, kiểm tra kích thước phôi, làm sạch mép hàn và khu vực quanh mối hàn rộng 20-30mm mỗi phía. Mép hàn trước khi hàn phải làm sạch xỉ, oxit, dầu mỡ bằng giũa và bàn chải sắt. 19
nguon tai.lieu . vn