Xem mẫu

  1. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ ĐIỆN XÂY DỰNG VIỆT XÔ GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN: MĐ 16 – HÀN HỒ QUANG TAY NÂNG CAO NGHỀ: HÀN TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG Ban hành kèm theo Quyết định số: 979/QĐ-CĐVX-ĐT ngày 12/12/2019 của Hiệu trường Trường Cao đẳng Cơ điện Xây dựng Việt Xô Ninh Bình, năm 2020 1
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. LỜI GIỚI THIỆU Hàn hồ quang tay nâng cao là kỹ năng cần thiết để người thợ thực hiện các tư thế hàn khó trong không gian, đồng thời áp dụng các biện pháp kỹ thuật cần thiết để nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm. Mô đun này được biên soạn trong chương trình sau khi đã học xong các môn học cơ sở và mô đun hàn hồ quang tay cơ bản, phát triển và hoàn thiện các kỹ thuật hàn khó nhằm đáp ứng các yêu cầu ngày càng cao của thực tế sản xuất để chế tạo, sửa chữa các cấu kiện quan trọng mà các phương pháp gia công khác không tối ưu bằng hàn. Mặc dù có rất nhiều cố gắng, nhưng không tránh khỏi những khiếm khuyết, rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của độc giả để giáo trình được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! Ninh Bình, ngày tháng năm 2020 Tác giả Vũ Thị Thanh Ga 2
  3. MỤC LỤC LỜI GIỚI THIỆU ...................................................................................................................... 2 1. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian:............................................................................ 5 2. Nội dung chi tiết: ................................................................................................................... 7 BÀI 1: HÀN GÓC KHÔNG VÁT MÉP Ở VỊ TRÍ ĐỨNG (3F) .............................................. 7 1. Đặc điểm hàn góc không vát mép ở vị trí đứng (3F) ........................................................... 7 2. Chế độ hàn ............................................................................................................................. 8 3. Kỹ thuật hàn........................................................................................................................... 9 4. Bài tập áp dụng .................................................................................................................... 10 BÀI 2 : HÀN GIÁP MỐI CÓ VÁT MÉP Ở VỊ TRÍ ĐỨNG (3G) .......................................... 13 1. Đặc điểm hàn giáp mối có vát mép ở vị trí đứng - 3G........................................................ 13 2. Chế độ hàn ........................................................................................................................... 14 3. Kỹ thuật hàn......................................................................................................................... 14 4. Bài tập áp dụng .................................................................................................................... 15 BÀI 3: HÀN GIÁP MỐI CÓ VÁT MÉP Ở VỊ TRÍ NGANG (2G) ........................................ 18 1. Đặc điểm hàn giáp mối có vát mép ở vị trí ngang – 2G ..................................................... 18 2. Chế độ hàn ........................................................................................................................... 19 3. Kỹ thuật hàn......................................................................................................................... 19 4. Bài tập áp dụng .................................................................................................................... 21 BÀI 4: HÀN GÓC KHÔNG VÁT MÉP Ở VỊ TRÍ TRẦN (4F) ............................................. 24 1. Đặc điểm về hàn góc không vát mép ở vị trí trần (4F) ...................................................... 24 2. Chế độ hàn ........................................................................................................................... 26 3. Kỹ thuật hàn......................................................................................................................... 26 4. Bài tập áp dụng .................................................................................................................... 27 BÀI 5: HÀN GIÁP MỐI KHÔNG VÁT MÉP Ở VỊ TRÍ TRẦN (4G) ................................... 30 1. Đặc điểm hàn giáp mối không vát mép ở vị trí trần ........................................................... 30 2. Chế độ hàn ........................................................................................................................... 30 3. Kỹ thuật hàn......................................................................................................................... 31 4. Bài tập ứng dụng ................................................................................................................. 31 3
  4. GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN Tên mô đun: Hàn hồ quang tay nâng cao Mã mô đun: MĐ16 Thời gian thực hiện mô đun: 180 giờ (Lý thuyết: 7 giờ; thực hành: 161 giờ, kiểm tra: 12 giờ) I. Vị trí, tính chất của mô đun: - Vị trí: Mô đun này được bố trí sau khi học xong các môn học MH08- MH13 và MĐ14- MĐ15. - Tính chất của môđun: Là mô đun chuyên môn. II. Mục tiêu mô đun: - Kiến thức: + Tính toán chế độ hàn hồ quang tay phù hợp chiều dày, tính chất của vật liệu và kiểu liên kết hàn; + Trình bày được kỹ thuật hàn các loại liên kết ở các vị trí hàn khác nhau; - Kỹ năng: + Vận hành sử dụng thành thạo các loại máy hàn hồ quang tay; + Hàn được các mối hàn ở vị trí hàn khó trong không gian đảm bảo yêu cầu kỹ thuật; + Kiểm tra đánh giá đúng chất lượng mối hàn; - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: + Cẩn thận, tỉ mỷ, chính xác, có khả năng làm việc độc lập và theo nhóm tốt; + Thực hiện tốt công tác an toàn và vệ sinh công nghiệp . 4
  5. III. Nội dung mô đun: 1. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian: Thời gian Số Tên các bài trong mô đun Tổng Lý Thực Kiểm TT số thuyết hành tra Bài 1: Hàn góc không vát mép ở vị trí 1 24 1 21 2 đứng (3F) 1. Đặc điểm hàn góc không vát mép ở vị trí đứng 0,5 2. Chế độ hàn 3. Kỹ thuật hàn 4. Bài tập ứng dụng 0,5 21 4.1. Trình tự thực hiện 4.2. Thực hành 5. Kiểm tra 2 Bài 2: Hàn giáp mối có vát mép ở vị trí 2 48 2 43 3 đứng (3G) 1. Đặc điểm hàn giáp mối có vát mép ở vị trí đứng 1 2. Chế độ hàn 3. Kỹ thuật hàn 4. Bài tập ứng dụng 1 43 4.1. Trình tự thực hiện 4.2. Thực hành 5. Kiểm tra 3 Bài 3: Hàn giáp mối có vát mép ở vị trí 3 48 2 43 3 ngang (2G) 1. Đặc điểm hàn giáp mối có vát mép ở vị trí ngang 1 2. Chế độ hàn 3. Kỹ thuật hàn 4. Bài tập ứng dụng 1 43 5
  6. Thời gian Số Tên các bài trong mô đun Tổng Lý Thực Kiểm TT số thuyết hành tra 4.1. Trình tự thực hiện 4.2. Thực hành 5. Kiểm tra 3 Bài 4: Hàn góc không vát mép ở vị trí trần 4 28 1 25 2 (4F) 1. Đặc điểm hàn góc không vát mép ở vị trí trần 0,5 2. Chế độ hàn 3. Kỹ thuật hàn 4. Bài tập ứng dụng 0,5 25 4.1. Trình tự thực hiện 4.2. Thực hành 5. Kiểm tra 2 Bài 5: Hàn giáp mối không vát mép ở vị 5 32 1 29 2 trí trần (4G) 1. Đặc điểm hàn giáp mối không vát mép ở vị trí trần 0,5 2. Chế độ hàn 3. Kỹ thuật hàn 4. Bài tập ứng dụng 0,5 29 4.1. Trình tự thực hiện 4.2. Thực hành 5. Kiểm tra 2 Cộng 180 7 157 12 6
  7. 2. Nội dung chi tiết: BÀI 1: HÀN GÓC KHÔNG VÁT MÉP Ở VỊ TRÍ ĐỨNG (3F) Giới thiệu Trong thực tế sản xuất, có những sản phẩm hàn cồng kềnh không thể đưa mối hàn về vị trí bằng để hàn mà ở vị trí đứng trong không gian. Vậy việc nắm rõ kỹ thuật hàn đứng không vát mép chi tiết góc sẽ giúp người thực hiện vận dụng linh hoạt trong việc điều chỉnh chế độ hàn và thay đổi kỹ thuật hàn một cách phù hợp sao cho mối hàn đạt kết quả cao nhất. Mục tiêu của bài: - Trình bày được kỹ thuật hàn góc không vát mép ở vị trí đứng (3F); - Chuẩn bị phôi hàn sạch và các loại dụng cụ, thiết bị hàn đầy đủ; - Tính toán chế độ hàn phù hợp với chiều dày vật liệu; - Hàn được mối hàn góc không vát mép ở vị trí đứng đúng kích thước và yêu cầu kỹ thuật; - Kiểm tra đánh giá đúng chất lượng mối hàn; - Cẩn thận, tỉ mỷ, chính xác, có khả năng làm việc độc lập và theo nhóm tốt; - Thực hiện tốt công tác an toàn và vệ sinh công nghiệp. Nội dung của bài: 1. Đặc điểm hàn góc không vát mép ở vị trí đứng (3F) 3F là vị trí mà liên kết hàn góc (F) được đặt ở vị trí đứng (3), trong đó vị trí đứng bao gồm những đường hàn phân bố trên mặt phẳng nằm trong góc ( 60  1200 ) theo phương bất kỳ trừ phương song song với mặt phẳng nằm ngang. Hàn đứng có thể hàn từ dưới lên hoặc hàn từ trên xuống, thường đặt ở vị trí mà trục đường hàn vuông góc với mặt phẳng nằm ngang như hình bên. Hình 1.1: Tư thế của người thợ hàn 3F Hình 1.2: Mối hàn 3F * Đặc điểm: 7
  8. Hàn đứng là vị trí hàn khó thao tác do giọt kim loại lỏng chuyển vận từ que hàn vào bể hàn luôn có xu hướng chảy xuống phía dưới do tác dụng của trọng lực nên khó hình thành mối hàn. Hình 1.3: Hồ quang khi hàn đứng Quá trình hàn sử dụng dòng điện nhỏ nên năng suất lao động thấp đồng thời nhanh gây mệt mỏi cho người thợ. Để hạn chế kim loại lỏng từ bể hàn chảy xuống gây các khuyết tật cháy cạnh, chảy xệ… cần phải dùng một số biện pháp công nghệ sau: Hàn với que hàn có đường kính nhỏ và dòng điện nhỏ hơn cường độ dòng điện trong hàn bằng từ 10 15%, và hàn với hồ quang ngắn nhằm rút ngắn khoảng cách giọt kim loại chảy vào bể hàn và tăng áp lực của hồ quang tác dụng lên giọt kim loại lỏng và bể hàn đồng thời phải giữ cho góc độ que hàn hợp lý và chọn cách đưa que hàn phù hợp. Hàn đứng hay bắn tóe kim loại gây khó khăn cho việc hình thành mối hàn và ảnh hưởng đến thẩm mỹ của mối hàn vì vậy công tác chuẩn bị khi hàn đứng được đặc biệt chú ý là sử dụng đồ gá hàn để gá kẹp phôi phù hợp. 2. Chế độ hàn - Hàn góc, hàn chữ T: - Khi hàn ở vị trí đứng nên chọn que hàn có đường kính nhỏ để giảm lượng kim loại nóng chảy vào bể hàn nên chọn que hàn có đường kính 3,2. - Cường độ dòng điện hàn khi hàn góc thường tăng thêm 10 – 15% so với dòng điện khi hàn giáp mối. - Khi hàn đứng, với cùng dạng liên kết góc cường độ dòng điện hàn thường giảm 10 – 15 % so với khi hàn ở vị trí bằng - Công thức tính cường độ dòng điện khi hàn giáp mối không vát mép ở vị trí bằng là: Ih = ( + .d) .d Với  =20,  = 6, d =3,2 Vậy Ih= (20 + 6 . 3,2).3,2 = 125 (A). - Vậy khi hàn góc ở vị trí đứng chọn Ih = 125 A. - Điện áp hàn phù hợp với cường độ dòng điện hàn và thay đổi theo chiều dài hồ quang. 8
  9. 3. Kỹ thuật hàn Đối với mối hàn góc có khuyết tật là không ngấu ở trong góc của mối ghép và dễ cháy cạnh ở hai bên . Do đó khi hàn mối hàn này công suất nhiệt của hồ quang hàn phải đủ lớn. Góc nghiêng mỏ hàn:  = 700 800 và  = 450 (tức là que hàn nằm trên mặt phẳng phân giác của góc liên kết khi hàn hai tấm phôi có chiều dày bằng nhau) ổn định trong quá trình hàn. Để đạt được điều đó cần kẹp que hàn vào kìm hàn với góc nghiêng về phía đuôi kìm hàn một góc từ 45 - 900 Hình 1.4: Kẹp phôi hàn chắc chắn khi hàn 3F Hình 1.5: Kẹp que hàn để hàn 3F Dao động ngang que hàn kiểu răng cưa, bán nguyệt hoặc vòng tròn lệch, dao động phải sang hai bên khi hồ quang tại vị trí que hàn đổi chiều thì phải có điểm dừng. Hàn với chiều dài hồ quang Lhq = 2  3 (mm). Hình 1.6: Góc độ que hàn khi hàn 3F Chú ý: Khi hàn góc chữ T chiều dày vật hàn khác nhau, thì hồ quang phải hướng về phía tấm thép dày để hai tấm thép có nhiệt độ đều nhau ( góc β ≠ 450) Mối hàn liên kết chữ T có thể dùng cách hàn một lớp, nhiều lớp hoặc nhiều đường nhiều lớp. Khi hàn nhiều lớp nhiều đường que hàn có thể không cần phải lắc ngang, nhưng tốc độ que hàn phải đều và biên độ dao động đều, góc độ que hàn ( góc β ) thay đổi theo vị trí đường hàn trên mỗi lớp hàn. 9
  10. 4. Bài tập áp dụng Hàn góc 3F - bản vẽ kèm theo. - Vị trí hàn: 3F - Phương pháp hàn: SMAW - 111 - Vật liệu: Thép tấm dày 5 mm, vật liệu CT3 hoặc tương đương. - Vật liệu hàn: * SMAW: que hàn E7016(LB-52 KOBELCO) hoặc tương đương Ф3.2 mm - Gá đính ở vị trí 3F - Phôi được cố định trong suốt quá trình hàn. - Thời gian: 01 giờ (kể cả thời gian chuẩn bị và gá đính) Hình 1.7: Yêu cầu kỹ thuật khi hàn 3F Yêu cầu kỹ thuật: - Mối hàn đúng kích thước - Mối hàn không bị khuyết tật 4.1 Trình tự thực hiện 10
  11. TRÌNH TỰ THỰC HIỆN HÀN GÓC KHÔNG VÁT MÉP Ở VỊ TRÍ ĐỨNG (3F) T ND công Dụng cụ Hình vẽ minh họa Yêu cầu đạt được T việc Thiết bị - Nêu được các kích thước cơ bản. - Giải thích đúng các ký 1 Đọc bản hiệu trên bản vẽ và các vẽ yêu cầu kỹ thuật. - Mối hàn có ngoại dạng tốt, đúng kích thước và không bị các khuyết tật. Máy hàn, máy mài tay. Thước lá, - Phôi phẳng, thẳng Chuẩn bị : búa gõ xỉ, không bị bavia, đúng - Phôi búa tay, đồ kính thước. - Thiết bị, gá hàn đính, - Thiết bị dụng cụ làm dụng cụ 2 bàn chải sắt, việc an toàn, chắc chắn. - Chế độ thước kiểm - Chế độ hàn: dq=3,2mm; hàn tra kích Ih=125A thước mối hàn. Máy hàn, - Mối đính nhỏ gọn, đủ máy mài tay. bền, đúng vị trí có chiều Thước lá, dài không quá 15mm. Gá đính búa gõ xỉ, 3 - Iđ = 130A. búa tay, đồ - Góc liên kết bằng 90o gá hàn đính, - Gá đính ở vị trí 3F. bàn chải sắt. 11
  12. Máy hàn, - Dao động que hàn kiểu máy mài tay. răng cưa, bán nguyệt. Thước lá, Tiến hành - Góc độ que hàn  = 4 búa gõ xỉ, hàn 700 800; = 450 búa tay, đồ gá hàn đính, - Chiều dài hồ quang từ 2 bàn chải sắt. – 3mm Thước lá, búa gõ xỉ, - Kiểm tra ngoại dạng, bàn chải sắt, kích thước cạnh mối hàn 5 Kiểm tra thước kiểm - Nếu có khuyết tật cần tra kích sửa chữa. thước mối hàn. 4.2 Thực hành * Câu hỏi ôn tập Câu 1: Trình bày đặc điểm khi hàn ở vị trí đứng? Câu 2: Trình bày kỹ thuật hàn góc chữ T ở vị trí đứng? 12
  13. BÀI 2 : HÀN GIÁP MỐI CÓ VÁT MÉP Ở VỊ TRÍ ĐỨNG (3G) Giới thiệu Hàn giáp mối có vát mép ở vị trí đứng là bài học nâng cao từ kỹ năng hàn không vát mép ở vị trí đứng, đòi hỏi người thực hiện cần có kỹ thuật tốt khi hàn lớp lót, các lớp trung gian và lớp phủ sao cho mối hàn vừa đảm bảo chiều sâu nóng chảy, không bị các khuyết tật và có ngoại dạng mối hàn đẹp. Mục tiêu của bài: - Trình bày được kỹ thuật hàn giáp mối có vát mép ở vị trí đứng (3G); - Chuẩn bị phôi hàn sạch và các loại dụng cụ, thiết bị hàn đầy đủ; - Tính toán chế độ hàn phù hợp với chiều dày vật liệu và từng lớp hàn; - Hàn được mối hàn giáp mối có vát mép ở vị trí đứng đúng kích thước và yêu cầu kỹ thuật; - Kiểm tra đánh giá đúng chất lượng mối hàn; - Cẩn thận, tỉ mỷ, chính xác, có khả năng làm việc độc lập và theo nhóm tốt; - Thực hiện tốt công tác an toàn và vệ sinh công nghiệp . Nội dung của bài: 1. Đặc điểm hàn giáp mối có vát mép ở vị trí đứng - 3G Hình 2.1: Mối hàn 3G có vát mép Khi hàn đứng kim loại lỏng trong bể hàn luôn có xu thế bị trọng lực kéo chảy xuống dưới và bứt ra khỏi bể hàn hoặc tạo thành hiện tượng đóng cục, mặt khác kim loại lỏng từ đầu que chảy vào bể hàn cũng khó khăn do tác động của trọng lực. Vì vậy khi hàn ở vị trí đứng phải hạn chế trọng lượng của bể hàn, hạn chế trọng lượng của giọt kim loại, tăng lực đẩy của hồ quang và tăng lực phân tử để kim loại lỏng bám được vào bể hàn. 13
  14. Hình 2.2: Các lực tác dụng vào giọt KL lỏng khi hàn 3F 2. Chế độ hàn Tiến hành hàn nhiều đường, nhiều lớp. Lớp thứ nhất ( lớp lót ): Chọn : dqh = 2,5 Ih = ( + .d).d – 0,15.( + .d) .d Với =20,  =6, dqh = 2,5 mm thì Ih = 67 (A). Các lớp còn lại: Chọn que hàn có đường kính dqh = 3,2 mm Ih = ( + .d).d – 0,15.( + .d) .d Với  = 20,  = 6, dqh = 3,2 mm thì : Ih = 106 (A). 3. Kỹ thuật hàn Lớp lót: - Góc độ que hàn:  = 70  800  = 900 Chọn kiểu dao động bán nguyệt biên độ nhỏ hoặc hồ quang nhảy nhằm tạo ra bề mặt mối hàn lót bằng hoặc hơi lõm. Hình 2.3: Góc độ que hàn khi hàn 3G Hình 2.4: Làm sạch xỉ hàn của lớp lót vát mép Sau khi hàn xong lớp lót cần làm sạch hết xỉ hàn và bụi bẩn bằng bàn chải sắt rồi mới tiến hành hàn lớp tiếp theo. 14
  15. Các lớp còn lại: Từ lớp thứ hai trở đi dùng cách đưa theo kiểu răng cưa là thích hợp. Hình 2.5: Góc nghiêng que hàn khi hàn Lớp ngoài cùng phải căn cứ vào yêu cầu của mối hàn và chọn cách dao động cho phù hợp: nếu cần bề mặt của mối hàn lồi thì đưa que hàn theo kiểu bán nguyệt, nếu mối hàn cần phẳng thì phải đưa theo kiểu răng cưa lớp tương đối mỏng và khi dao động ngang phải có điểm dừng ở hai bên tránh cháy cạnh. 4. Bài tập áp dụng Hàn tấm 3G - bản vẽ kèm theo. - Vị trí hàn: 3G - Phương pháp hàn: SMAW - 111 - Vật liệu: Thép tấm dày 8 mm, vật liệu CT3 hoặc tương đương. - Vật liệu hàn: * SMAW: que hàn E7016(LB-52 KOBELCO) hoặc tương đương Ф2.5, Ф3.2 mm - Gá đính ở vị trí 3G - Phôi được cố định trong suốt quá trình hàn. - Thời gian: 02 giờ (kể cả thời gian chuẩn bị và gá đính) Hình 2.6: Yêu cầu kỹ thuật khi hàn 3G vát mép Yêu cầu kỹ thuật: - Mối hàn đúng kích thước - Mối hàn không bị khuyết tật 4.1. Trình tự thực hiện 15
  16. TRÌNH TỰ THỰC HIỆN HÀN GIÁP MỐI CÓ VÁT MÉP Ở VỊ TRÍ ĐỨNG (3G) T ND công Dụng cụ Hình vẽ minh họa Yêu cầu đạt được T việc Thiết bị - Trình bày được các 1 Đọc bản kích thước cơ bản và yêu vẽ cầu kỹ thuật. Máy hàn, máy - Phôi phẳng, thẳng mài tay. không bị bavia, đúng Chuẩn kích thước. Thước lá, búa bị : gõ xỉ, búa tay, - Thiết bị, dụng cụ an - Phôi đồ gá hàn toàn chắc chắn. - Thiết bị, đính, bàn chải 2 dụng cụ Lớp lót: Chọn: dqh = 2,5 sắt, thước - Chế độ mm; Ih = 67 (A) kiểm tra kích hàn Số lượng: 2 phôi/ học sinh thước mối Các lớp còn lại: dq = 3,2 hàn. mm; Ih = 106 (A) Máy hàn, máy mài tay. - Mối đính nhỏ gọn, đủ 3 búa gõ xỉ, búa bền, đính ở phía mặt hàn Gá đính và đính ở vị trí 3G. tay, đồ gá hàn đính, bàn chải Iđ = (1,3 – 1,5)Ih. sắt. 16
  17. - Lớp lót: Dao động kiểu hồ quang nhảy hoặc bán Máy hàn, máy nguyệt bước nhỏ; α = 70 mài tay, búa - 800; β = 900 gõ xỉ, búa tay, Tiến - Các lớp còn lại:  = 70 4 bàn chải sắt, hành hàn thước kiểm  800. Điều chỉnh góc  tra kích thước cho phù hợp. mối hàn. - Chiều dài hồ quang hợp lý. Thước lá, búa gõ xỉ, bàn - Kiểm tra độ phẳng, độ chải sắt, đều bề mặt mối hàn, 5 Kiểm tra thước kiểm kích thước mối hàn. tra kích thước - Nếu có khuyết tật cần mối hàn. sửa chữa Câu hỏi ôn tập: Trình bày chế độ hàn và kỹ thuật hàn giáp mối có vát mép ở vị trí đứng bằng phương pháp hàn hồ quang tay 17
  18. BÀI 3: HÀN GIÁP MỐI CÓ VÁT MÉP Ở VỊ TRÍ NGANG (2G) Giới thiệu Hàn giáp mối có vát mép ở vị trí ngang là kỹ thuật hàn tương đối khó được phát triển từ hàn giáp mối không vát mép ở vị trí ngang. Khi hàn người thực hiện cần điều chỉnh đúng thông số chế độ hàn, kỹ thuật hàn tốt mới cho mối hàn đạt chất lượng cao. Mục tiêu của bài - Trình bày được kỹ thuật hàn giáp mối có vát mép ở vị trí ngang (2G); - Chuẩn bị phôi hàn sạch và các loại dụng cụ, thiết bị hàn đầy đủ; - Tính toán chế độ hàn phù hợp với chiều dày vật liệu và từng lớp hàn; - Hàn được mối hàn giáp mối có vát mép ở vị trí ngang đúng kích thước và yêu cầu kỹ thuật; - Kiểm tra đánh giá đúng chất lượng mối hàn; - Cẩn thận, tỉ mỷ, chính xác, có khả năng làm việc độc lập và theo nhóm tốt; - Thực hiện tốt công tác an toàn và vệ sinh công nghiệp . Nội dung của bài 1. Đặc điểm hàn giáp mối có vát mép ở vị trí ngang – 2G Gá phôi phải đảm bảo đặt đúng vị trí hàn trong không gian và thuận tiện cho thao tác của người thợ, thường có vị trí như hình bên. Hình 3.1: Mối hàn 2G có vát mép Hàn giáp mối ở vị trí ngang 2G là một vị trí hàn tương đối khó do khi hàn ngang, giọt kim loại lỏng luôn có xu thế rơi xuống do tác dụng của trọng lực nên việc chuyển vận giọt kim loại lỏng vào bể hàn là không thuận lợi. Đó là điểm khác biệt giữa vị trí hàn bằng với vị trí hàn ngang. Do vậy góc độ β trong hàn ngang cũng khác so với hàn bằng sao cho giọt kim loại lỏng chuyển vào bể hàn thuận lợi mà mối hàn ít bị chảy xệ 18
  19. Nếu có thể ta hàn với góc β lớn nhất sao cho kim loại lỏng của bể hàn vẫn không bị chảy xệ xuống và mối hàn đảm bảo độ sâu nóng chảy Hmax Tùy thuộc vào chiều dày vật liệu mà có kiểu liên kết không vát mép hoặc vát mép với nhiều dạng khác nhau. Trong hàn ngang cách vát mép có sự khác biệt so với hàn bằng: Để tạo thuận lợi cho việc hình thành mối hàn thì tấm dưới không cần phải vát cạnh hoặc vát với góc mở nhỏ theo các cách sau: Hình 3.2: Các kiểu vát mép khi hàn 2G 2. Chế độ hàn Ta tiến hành hàn nhiều đường, nhiều lớp. Lớp thứ nhất ( lớp lót ): Chọn : dqh = 2,5 Ih = ( + .d).d – 0,15.( + .d) .d Với =20,  =6, dqh = 2,5 mm thì Ih = 67 (A). Các lớp còn lại: Chọn que hàn có đường kính dqh = 3,2 mm Ih = ( + .d).d – 0,15.( + .d) .d Với  = 20,  = 6, dqh = 3,2 mm thì : Ih = 106 (A). 3. Kỹ thuật hàn Đầu đường hàn: gây hồ quang cách đầu đường hàn 10 -20 mm rồi đưa que hàn về vị trí đầu đường hàn sau đó tiến hành dao động que hàn Hình 3.3: Bắt đầu đường hàn 2G Trong quá trình hàn: tiến hành hàn với hồ quang ngắn ( lhq = 2+0,5 mm ), Góc độ que hàn:  = 75  850  = 75  850 19
  20. Phương pháp dao động : dao động que hàn kiểu vòng tròn lệch nhằm khống chế giọt kim loại lỏng không cho nhỏ giọt xuống để tạo thành hình mối hàn. Trong khi dao động để đảm bảo góc độ que hàn không đổi cần chú ý di chuyển cả cánh tay chứ không dao động riêng cổ tay. Hình 3.4: Di chuyển mỏ hàn khi hàn 2G Ngoài ra cần chú ý kỹ thuật nối que hàn và kết thúc đường hàn sao cho không bị khuyết tật. Lớp lót: Góc độ que hàn:  = 70  800,  = 750 Phương pháp dao động: Chọn kiểu dao động theo đường thẳng hoặc vòng tròn lệch. Sau khi hàn xong lớp lót cần đánh sạch xỉ và bụi bẩn rồi mới hàn lớp tiếp theo Hình 3.5: Góc độ que hàn khi hàn lớp lót 2G Các lớp còn lại: Tốc độ hàn phải đều đặn để tránh tình trạng kim loại nóng chảy nhỏ giọt, sinh ra khuyết cạnh. Độ lệch của mỗi vòng tròn lệch với trung tâm mối hàn không được lớn hơn 450. Khi đầu que hàn đưa tới mặt trên của vòng tròn lệch, đòi hỏi hồ quang hàn phải ngắn, đồng thời phải ngừng một lát để cho kim loại nóng chảy được đưa đều vào mối hàn, sau đó mới kéo dần hồ quang xuống phía dưới của mối hàn tức là chỗ trước ta đã ngừng hồ quang, như vậy hồ quang cứ tuần tự đi lại nhiều lần và mối hàn mới tránh được các khuyết tật và đảm bảo được yêu cầu kỹ thuật. 20
nguon tai.lieu . vn