Xem mẫu

  1. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ ĐIỆN XÂY DỰNG VIỆT XÔ GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: CÔNG TÁC VĂN THƯ TRONG TỔ CHỨC ĐẢNG - ĐOÀN THỂ NGHỀ: KẾ TOÁN TIN HỌC TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG Ban hành kèm theo Quyết định số: 979/QĐ-CĐVX- ĐT, ngày 12 tháng 12 năm 2019 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng cơ điện xây dựng Việt Xô Ninh Bình, năm 2019
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. LỜI GIỚI THIỆU Nhằm đáp ứng nhu cầu học tập và nghiên cứu công tác văn thư trong Đảng Đoàn thể. Chúng tôi tiến hành soạn giáo trình môn Công tác văn thư trong tổ chức Đảng Đoàn thể Trong quá trình soạn thảo có sử dụng các tài liệu tham khảo: - Trường Cao đẳng Nội vụ Hà Nội: Giáo trình, tập bài giảng "Nghiệp vụ văn thư trong các cơ quan Đảng - Đoàn thể"; - Hệ thống bài tập, bài thực hành; - Hệ thống các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ của Đảng và 6 tổ chức chính trị - xã hội Trong quá trình soạn thảo không thể tránh khỏi những sai sót mong được nhận được ý kiến đóng góp. Xin chân thành cảm ơn! Ngày 10 tháng 6 năm 2019 Tham gia biên soạn Chủ biên: CN. Đinh Thanh Nghị
  3. MỤC LỤC Trang TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN ................................................................................................................. 2 LỜI GIỚI THIỆU ................................................................................................................................. 2 CHƯƠNG 1: CÔNG TÁC VĂN THƯ TRONG CƠ QUAN ĐẢNG.................................................. 6 1. Hệ thống văn bản của Đảng ....................................................................................... 6 1.1. Các loại văn bản của Đảng và thẩm quyền ban hành.............................................. 6 1.2. Thể thức văn bản của Đảng ................................................................................... 14 2. Quản lý văn bản đến, văn bản đi .............................................................................. 48 2.1. Quản lý văn bản đến .............................................................................................. 48 2.2. Quản lý văn bản đi ................................................................................................ 54 3. Lập hồ sơ và nộp hồ sơ vào lưu trữ .......................................................................... 59 3.1. Lập hồ sơ ............................................................................................................... 60 3.2. Giao, nhận hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan ..................................................... 64 4. Quản lý và sử dụng con dấu ..................................................................................... 65 4.1. Những vấn đề chung.............................................................................................. 65 4.2. Quy định về quản lý và sử dụng con dấu trong công tác văn thư ......................... 66 CÂU HỎI ........................................................................................................................................... 67 CHƯƠNG 2: CÔNG TÁC VĂN THƯ TRONG CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ XÃ HỘI ............... 68 1. Công tác văn thư trong tổ chức Đoàn TNCS Hồ Chí Minh ..................................... 68 1.1. Các loại văn bản và thẩm quyền ban hành. ........................................................... 68 1.2. Quản lý văn bản Đi- Đến....................................................................................... 98 1.3. Lập hồ sơ và giao nộp hồ sơ vào lưu trữ hiện hành của Đoàn thanh niên CS Hồ Chí Minh....................................................................................................................... 98 1.4. Các loại dấu và sử dụng con dấu .......................................................................... 99 2. CÔNG TÁC VĂN THƯ TRONG TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM ...................................................................................................................................... 99 2.1. Các loại văn bản và thẩm quyền ban hành ............................................................ 99 2.2. Quản lý văn bản đi - đến ..................................................................................... 109 2.3. Lập hồ sơ và giao nộp hồ sơ vào lưu trữ hiện hành của Tổng liên đoàn lao động .................................................................................................................................... 110 2.4. Các loại dấu và sử dụng con dấu ......................................................................... 110
  4. 3. CÔNG TÁC VĂN THƯ TRONG MẶT TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAM. ........... 110 3.1. Các loại văn bản và thẩm quyền ban hành. ......................................................... 110 3.2. Quản lý văn bản Đi- Đến..................................................................................... 128 3.3. Lập hồ sơ và giao nộp hồ sơ vào lưu trữ hiện hành của Tổng liên đoàn lao động .................................................................................................................................... 128 3.4. Đối với việc quản lý và sử dụng con dấu ........................................................... 129 IV. CÔNG TÁC VĂN THƯ TRONG CÁC TỔ CHỨC HÔI CỰU CHIẾN BINH VIỆT NAM................................................................................................................. 129 1. Các loại văn bản và thẩm quyền ban hành ............................................................. 129 2. Quản lý văn bản đi - đến ........................................................................................ 131 3. Lập hồ sơ và giao nộp hồ sơ vào lưu trữ hiện hành của hội cựu chiến binh Việt Nam ............................................................................................................................ 132 4. Quản lý và sử dụng con dấu ................................................................................... 132 V. CÔNG TÁC VĂN THƯ TRONG CÁC TỔ CHỨC HỘI LIÊN HIỆP PHỤ NỮ VIỆT NAM .. 132 1. Các loại văn bản và thẩm quyền ban hành ............................................................. 132 2. Quản lý văn bản đi - đến ........................................................................................ 134 3. Lập hồ sơ và giao nộp hồ sơ vào lưu trữ ................................................................ 134 4. Đối với việc quản lý và sử dụng con dấu ............................................................... 135 VI. CÔNG TÁC VĂN THƯ TRONG CÁC TỔ CHỨC HỘI NÔNG DÂN VIỆT NAM ............... 135 1.CÁC LOẠI VĂN BẢN VÀ THẨM QUYỀN BAN HÀNH .................................. 135 2. Quản lý văn bản Đi - Đến....................................................................................... 138 3. Lập hồ sơ và giao nộp hồ sơ vào lưu trữ hiện hành của Hội nông dân Việt Nam . 139 4. Quản lý và sử dụng con dấu ................................................................................... 139 CÂU HỎI ......................................................................................................................................... 139
  5. GIÁO TRÌNH MÔN HỌC Tên môn học: CÔNG TÁC VĂN THƯ TRONG CƠ QUAN ĐẢNG-ĐOÀN THỂ Mã môn học: MH29 Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học: Vị trí: Là một trong những môn học có mối quan hệ chặt chẽ với nghề văn thư và được giảng dạy vào học ký 1 năm thứ hai. - Tính chất môn học: Là môn học tự chọn. MỤC TIÊU MÔN HỌC: - Về kiến thức + Trình bày được nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Đảng Cộng sản Việt Nam; + Kể tên hệ thống văn bản của các cơ quan, tổ chức Đảng + Nêu được tên các văn bản về thẩm quyền ban hành và kỹ thuật soạn thảo văn bản đối với các cơ quan, tổ chức Đảng; + Trình bày các quy trình về tổ chức soạn thảo, quản lý văn bản đến, quản lý văn bản đi trong các cơ quan Đảng; + Trình bày các đặc trưng lập hồ sơ và sắp xếp văn bản trong một hồ sơ; + Nêu trách nhiệm và thủ tục giao nộp hồ sơ, tài liệu vào lưu trữ cơ quan của các cơ quan, tổ chức Đảng. -Về kỹ năng: + Phân biệt rõ hệ thống tổ chức các cơ quan, tổ chức của Đảng, Nhà nước và các tổ chức chính trị - xã hội; + Phân biệt cụ thể hệ thống văn bản của Đảng, Nhà nước; + Biết vận dụng chính xác các văn bản hướng dẫn về kỹ thuật soạn thảo văn bản đối với mỗi cơ quan, tổ chức Đảng, Nhà nước. Nhận biết sự khác biệt giữa các văn bản đó; + Thao tác nhanh gọn, chính xác, đúng quy định, rõ ràng, sạch, đẹp đối với các quy trình nghiệp vụ văn thư như: soạn thảo văn bản, giải quyết, quản lý văn bản; phục vụ các nhu cầu sử dụng bản lưu; nộp hồ sơ, tài liệu vào lưu trữ... - Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: tự giác, tích cực, cẩn thận trong quá trình học tập
  6. CHƯƠNG 1: CÔNG TÁC VĂN THƯ TRONG CƠ QUAN ĐẢNG Mã chương: MH29.01 Mục tiêu: - Trình bày được các loại văn bản của Đảng và thẩm quyền ban hành; - Mô tả được quy trình quản lý văn bản đến, văn bản đi trong cơ quan Đảng - Trình bày được phương pháp lập hồ sơ Trong các cơ quan Đảng - Trình bày được các loại dấu và sử dụng con dấu trong cơ quan Đảng - Thể hiện thái độ tự giác, tích cực, cẩn thận trong quá trình học tập Nội dung chính 1. Hệ thống văn bản của Đảng 1.1. Các loại văn bản của Đảng và thẩm quyền ban hành a. Văn bản của Đảng Văn bản của Đảng là loại hình tài liệu được thể hiện bằng ngôn ngữ viết để ghi lại hoạt động của các tổ chức Đảng do các cấp ủy, tổ chức, cơ quan có thẩm quyền của Đảng ban hành theo quy định của Điều lệ Đảng và của Trung ương. - Thể loại văn bản của Đảng Thể loại văn bản là tên gọi của từng loại văn bản, phù hợp với tính chất, nội dung và mục đích ban hành văn bản của Đảng. - Hệ thống văn bản của Đảng Hệ thống văn bản của Đảng gồm toàn bộ các loại văn bản của Đảng được sử dụng trong hoạt động của hệ thống tổ chức Đảng từ Trung ương đến cơ sở. Hệ thống văn bản của Đảng 1. Cương lĩnh chính trị Cương lĩnh chính trị là văn bản trình bày những nội dung cơ bản về mục tiêu, đường lối, nhiệm vụ và phương pháp cách mạng trong một giai đoạn nhất định. 2. Điều lệ Đảng Điều lệ Đảng là văn bản xác định tôn chỉ, mục đích, hệ tư tưởng, các nguyên tắc về tổ chức và hoạt động, cơ cấu tổ chức bộ máy của Đảng, quy định trách nhiệm, nghĩa vụ, quyền hạn của đảng viên và các tổ chức Đảng. 3. Chiến lược Chiến lược là văn bản trình bày quan điểm, phương châm, mục tiêu chủ yếu và các giải pháp có tính toàn cục về phát triển một hoặc một số lĩnh vực trong một giai đoạn nhất định.
  7. 4. Nghị quyết Nghị quyết là văn bản ghi lại các quyết định được thông qua ở đại hội, hội nghị cơ quan lãnh đạo Đảng các cấp, hội nghị đảng viên về đường lối, chủ trương, chính sách, kế hoạch hoặc các vấn đề cụ thể. 5. Quyết định Quyết định là văn bản dùng để ban hành hoặc bãi bỏ các quy chế, quy định, quyết định cụ thể về chủ trương, chính sách, tổ chức bộ máy, nhân sự thuộc phạm vi quyền hạn của cấp ủy, tổ chức, cơ quan Đảng. 6. Chỉ thị Chỉ thị là văn bản dùng để chỉ đạo các cấp ủy, tổ chức, cơ quan Đảng cấp dưới thực hiện các chủ trương, chính sách hoặc một số nhiệm vụ cụ thể. 7. Kết luận Kết luận là văn bản ghi lại ý kiến chính thức của cấp ủy, tổ chức, cơ quan Đảng về những vấn đề nhất định hoặc về chủ trương, biện pháp xử lý công việc cụ thể. 8. Quy chế Quy chế là văn bản xác định nguyên tắc, trách nhiệm, quyền hạn, chế độ và lề lối làm việc của cấp ủy, tổ chức, cơ quan Đảng. 9. Quy định Quy định là văn bản xác định các nguyên tắc, tiêu chuẩn, thủ tục và chế độ cụ thể về một lĩnh vực công tác nhất định của cấp ủy, tổ chức, cơ quan Đảng hoặc trong hệ thống các cơ quan chuyên môn có cùng chức năng, nhiệm vụ. 10. Thông tri Thông tri là văn bản chỉ đạo, giải thích, hướng dẫn các cấp ủy, tổ chức, cơ quan Đảng cấp dưới thực hiện nghị quyết, quyết định, chỉ thị ... của cấp ủy, hoặc thực hiện một nhiệm vụ cụ thể. 11. Hướng dẫn Hướng dẫn là văn bản giải thích, chỉ dẫn cụ thể việc tổ chức thực hiện văn bản của cấp ủy hoặc của cơ quan Đảng cấp trên. 12. Thông báo Thông báo là văn bản dùng để thông tin về một vấn đề, một sự việc cụ thể để các cơ quan, cá nhân có liên quan biết hoặc thực hiện. 13. Thông cáo Thông cáo là văn bản dùng để công bố về một sự kiện, sự việc quan trọng. 14. Tuyên bố Tuyên bố là văn bản dùng để chính thức công bố lập trường, quan điểm, thái độ của Đảng về một sự kiện, sự việc quan trọng. 15. Lời kêu gọi
  8. Lời kêu gọi là văn bản dùng để yêu cầu hoặc động viên mọi người thực hiện một nhiệm vụ hoặc hưởng ứng một chủ trương có ý nghĩa chính trị. 16. Báo cáo Báo cáo là văn bản dùng để tường trình về tình hình hoạt động của một cấp ủy, tổ chức, cơ quan Đảng hoặc về một đề án, một vấn đề, sự việc nhất định. 17. Kế hoạch Kế hoạch là văn bản dùng để xác định mục đích, yêu cầu, chỉ tiêu của nhiệm vụ cần hoàn thành trong khoảng thời gian nhất định và các biện pháp về tổ chức, nhân sự, cơ sở vật chất cần thiết để thực hiện nhiệm vụ đó. 18. Quy hoạch Quy hoạch là văn bản xác định mục tiêu và các phương án, giải pháp lớn cho một vấn đề, một lĩnh vực cần thực hiện trong một thời gian tương đối dài, nhiều năm. 19. Chương trình Chương trình là văn bản dùng để sắp xếp nội dung công tác, lịch làm việc cụ thể của cấp uỷ, tổ chức, cơ quan Đảng hoặc của các đồng chí lãnh đạo trong một thời gian nhất định. 20. Đề án Đề án là văn bản dùng để trình bày có hệ thống về một kế hoạch, giải pháp giải quyết một nhiệm vụ, một vấn đề nhất định để cấp có thẩm quyền phê duyệt. 21. Tờ trình Tờ trình là văn bản dùng để thuyết trình tổng quát về một đề án, một vấn đề, một dự thảo văn bản để cấp trên xem xét, quyết định. 22. Công văn Công văn là văn bản dùng để truyền đạt, trao đổi các công việc cụ thể trong quá trình thực hiện chức năng, nhiệm vụ của cấp ủy, tổ chức, cơ quan Đảng. 23. Biên bản Biên bản là văn bản ghi chép diễn biến, ý kiến phát biểu và ý kiến kết luận của đại hội Đảng và các hội nghị của cấp ủy, tổ chức, cơ quan Đảng. 24. Các loại giấy tờ hành chính 1- Giấy giới thiệu là loại giấy tờ dùng để cấp cho cán bộ, nhân viên liên hệ công tác hoặc giải quyết các công việc cần thiết cho bản thân cán bộ, nhân viên của cơ quan. 2- Giấy chứng nhận (hoặc giấy xác nhận, thẻ chứng nhận) là loại giấy tờ dùng để xác nhận về một sự việc hoặc về nhân sự. 3- Giấy đi đường là loại giấy tờ cấp cho cán bộ, nhân viên đi công tác. Giấy có giá trị thanh toán công tác phí theo chế độ Nhà nước quy định, 4- Giấy nghỉ phép là giấy tờ cấp cho cán bộ, nhân viên nghỉ phép ở địa phương khác.
  9. Giấy nghỉ phép làm căn cứ thanh toán tiền tàu xe theo chế độ Nhà nước quy định. 5- Phiếu gửi là loại giấy tờ dùng để gửi kèm theo tài liệu. Cơ quan hay người nhận tài liệu cần ghi đủ các yêu cầu ghi trên phiếu và gửi trả lại cho cơ quan gửi tài liệu. b. Thẩm quyền ban hành văn bản của Đảng *Các cơ quan lãnh đạo Đảng cấp Trung ương 1 Đại hội đại biểu toàn quốc của Đảng ban hành : - Cương lĩnh chính trị, - Điều lệ Đảng, - Chiến lược, - Nghị quyết, - Quy chế, - Thông báo, - Thông cáo, - Tuyên bố, - Lời kêu gọi, 2 Ban Chấp hành Trung ương Đảng ban hành - Chiến lược, - Nghị quyết, - Quyết định, - Kết luận, - Quy chế, - Quy định, - Thông báo, - Thông cáo, - Tuyên bố, - Lời kêu gọi, - Báo cáo. 3 Bộ Chính trị ban hành :
  10. - Nghị quyết, - Quyết định, - Chỉ thị, - Kết luận, - Quy chế, - Quy định, - Thông báo, - Báo cáo. 4 Thường vụ Bộ Chính trị ban hành: - Kết luận, - Thông tri, - Hướng dẫn, - Thông báo, - Báo cáo. *Các cơ quan lãnh đạo Đảng cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là cấp tỉnh) 1 Đại hội đại biểu đảng bộ cấp tỉnh, thành phố ban hành: - Nghị quyết, - Quy chế, - Thông báo. 2 Ban Chấp hành đảng bộ tỉnh, thành phố (gọi tắt là tỉnh uỷ, thành uỷ) ban hành: - Nghị quyết, - Quyết định, - Kết luận, - Quy chế, - Quy định, - Thông báo, - Báo cáo.
  11. 3 Ban Thường vụ tỉnh uỷ, thành uỷ ban hành: - Nghị quyết, - Quyết định, - Chỉ thị, - Kết luận, - Quy chế, - Quy định, - Thông tri, - Hướng dẫn, - Thông báo, - Báo cáo. *Các cơ quan lãnh đạo Đảng cấp huyện, quận, thị, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là cấp huyện) 1 Đại hội đại biểu đảng bộ cấp huyện ban hành : - Nghị quyết, - Quy chế, - Thông báo. 2 Ban Chấp hành đảng bộ huyện (gọi tắt là huyện uỷ) ban hành : - Nghị quyết, - Quyết định, - Kết luận, - Quy chế, - Quy định, - Thông báo, - Báo cáo. 3 Ban Thường vụ huyện uỷ ban hành : - Nghị quyết, - Quyết định,
  12. - Chỉ thị, - Kết luận, - Quy chế, - Quy định, - Thông tri, - Hướng dẫn, - Thông báo, - Báo cáo. *Các cơ quan lãnh đạo Đảng cấp cơ sở. 1 Đại hội đảng bộ (đại hội đại biểu hoặc đại hội toàn thể đảng viên) ban hành : - Nghị quyết. 2 Ban Chấp hành đảng bộ cơ sở ban hành: - Nghị quyết, - Quyết định, - Kết luận, - Quy chế, - Quy định, - Thông báo, - Báo cáo, 3 Ban Thường vụ cấp uỷ ban hành : - Nghị quyết, - Quyết định, - Kết luận, - Quy định, - Thông báo, - Báo cáo. *Tổ chức Đảng được lập ra theo quy định của Điều lệ Đảng hoặc theo quyết định của Bộ Chính trị
  13. - Đảng uỷ Quân sự Trung ương, Đảng uỷ Công an Trung ương, các đảng uỷ khối các cơ -quan Trung ương và các đảng uỷ trực thuộc Trung ương được ban hành các loại văn bản tương ứng với các cơ quan lãnh đạo Đảng cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương . - Các đảng uỷ trực thuộc tỉnh, thành uỷ được ban hành các loại văn bản tương ứng với các cơ quan lãnh đạo Đảng cấp huyện. - Các đảng uỷ trực thuộc huyện, quận, thị, thành phố trực thuộc tỉnh được ban hành các loại văn bản tương ứng với các cơ quan lãnh đạo Đảng cấp cơ sở. *Các cơ quan tham mưu, giúp việc cấp uỷ các cấp ban hành : - Quyết định, - Kết luận, - Quy chế, - Quy định, - Hướng dẫn, - Thông báo, - Báo cáo. *Các đảng đoàn, ban cán sự Đảng các cấp ban hành: - Nghị quyết, - Quyết định, - Chỉ thị, - Kết luận, - Quy chế, - Quy định, - Thông báo - Báo cáo. Ngoài thẩm quyền ban hành các thể loại văn bản được quy định trên, các cấp uỷ, tổ chức, cơ quan đảng tuỳ tình hình được ban hành các thể loại văn bản như: kế hoạch, quy hoạch, chương trình, đề án, tờ trình, công văn, biên bản và các giấy tờ hành chính được nêu tại điều 5 của bản quy định này.
  14. 1.2. Thể thức văn bản của Đảng Thể thức văn bản của Đảng bao gồm các thành phần cần thiết của văn bản được trình bày đúng quy định để bảo đảm giá trị pháp lý và giá trị thực tiễn của văn bản. *Các thành phần thể thức bắt buộc Mỗi văn bản chính thức của Đảng bắt buộc phải có đủ các thành phần thể thức sau đây: - Tiêu đề "Đảng Cộng sản Việt Nam", - Tên cơ quan ban hành văn bản, - Số và ký hiệu văn bản, - Địa điểm và ngày, tháng, năm ban hành văn bản, - Tên loại văn bản và trích yếu nội dung văn bản, - Phần nội dung văn bản, - Chữ ký, thể thức để ký và dấu cơ quan ban hành văn bản, - Nơi nhận văn bản. *Các thành phần thể thức bổ sung Ngoài các thành phần thể thức bắt buộc được quy định tại điều 15, đối với từng văn bản cụ thể, tuỳ theo nội dung và tính chất, có thể bổ sung các thành phần thể thức sau đây: - Dấu chỉ mức độ mật (mật, tối mật, tuyệt mật) - Dấu chỉ mức độ khẩn ( khẩn, thượng khẩn, hoả tốc hẹn giờ), - Các chỉ dẫn về phạm vi phổ biến, giao dịch, bản thảo và tài liệu hội nghị. Các thành phần thể thức bổ sung do người ký văn bản quyết định. *Bản chính, bản sao và các thành phần thể thức bản sao - Bản chính là bản hoàn chỉnh, đúng thể thức, có chữ ký trực tiếp của người có thẩm quyền và dấu của cơ quan ban hành. - Bản sao và các thành phần thể thức bản sao Bản sao là bản sao lại nguyên văn hoặc trích sao một phần nội dung từ bản chính. Văn bản sao dưới mọi hình thức đều phải đảm bảo đủ các thành phần thể thức bản sao sau đây: - Tên cơ quan sao văn bản,
  15. - Số và ký hiệu bản sao, - Địa điểm và ngày, tháng, năm sao văn bản, - Chức vụ và chữ ký, họ tên người ký sao và dấu cơ quan sao, - Nơi nhận bản sao. *Mẫu thể thức các văn bản của Đảng: Các thành phần thể thức bắt buộc - Tiêu đề "Đảng Cộng sản Việt Nam" Tiêu đề "Đảng Cộng sản Việt Nam" là thành phần thể thức xác định văn bản của Đảng. Tiêu đề được trình bày trang đầu, góc phải, dòng đầu; phía dưới có đường kẻ ngang để phân cách với địa điểm và ngày, tháng, năm ban hành văn bản. Đường kẻ có độ dài bằng độ dài tiêu đề (ô số 1 - mẫu 1). Ví dụ: ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM 2. Tên cơ quan ban hành văn bản Tên cơ quan ban hành văn bản là thành phần thể thức xác định tác giả văn bản. Tên cơ quan ban hành được ghi như sau: a. Văn bản của đại hội đảng các cấp ghi tên cơ quan ban hành văn bản là đại hội đảng bộ cấp đó; ghi rõ đại hội đại biểu hay đại hội toàn thể đảng viên lần thứ mấy hoặc thời gian của nhiệm kỳ. Văn bản do đoàn chủ tịch, đoàn thư ký, ban thẩm tra tư cách đại biểu, ban kiểm phiếu ban hành thì ghi tên cơ quan ban hành là đoàn chủ tịch, đoàn thư ký, ban thẩm tra tư cách đại biểu, ban kiểm phiếu. - Văn bản của Đại hội Đảng toàn quốc Ví dụ: + Văn bản của Đại hội ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU TOÀN QUỐC LẦN THỨ... * + Văn bản của Đoàn Chủ tịch ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU TOÀN QUỐC LẦN THỨ...
  16. ĐOÀN CHỦ TỊCH * + Văn bản của Đoàn Thư ký ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU TOÀN QUỐC LẦN THỨ... ĐOÀN THƯ KÝ * + Văn bản của Ban Thẩm tra tư cách đại biểu ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU TOÀN QUỐC LẦN THỨ... BAN THẨM TRA TƯ CÁCH ĐẠI BIỂU * + Văn bản của Ban Kiểm phiếu ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU TOÀN QUỐC LẦN THỨ... BAN KIỂM PHIẾU * - Văn bản của đại hội các đảng bộ cấp tỉnh, thành phố và đảng bộ trực thuộc Trung ương. Ví dụ: + Văn bản của đại hội ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU ĐẢNG BỘ TỈNH SƠN LA LẦN THỨ... * ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU ĐẢNG BỘ KHỐI I CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG LẦN THỨ...
  17. * + Văn bản của đoàn chủ tịch ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU ĐẢNG BỘ THÀNH PHỐ HÀ NỘI LẦN THỨ... ĐOÀN CHỦ TỊCH * - Văn bản của đại hội đảng bộ cấp huyện (huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh). Ví dụ: + Văn bản của đại hội ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU ĐẢNG BỘ HUYỆN MƯỜNG LAY LẦN THỨ... * + Văn bản của đoàn thư ký ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU ĐẢNG BỘ THỊ XÃ TÂN AN LẦN THỨ... ĐOÀN THƯ KÝ * - Văn bản của đại hội đảng bộ cơ sở Ví dụ: + Văn bản của đại hội đại biểu đảng viên * Văn bản của đại hội ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU ĐẢNG BỘ XÃ TÙNG ẢNH
  18. NHIỆM KỲ... * * Văn bản của ban thẩm tra tư cách đại biểu ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU ĐẢNG BỘ THỊ TRẤN ĐÔ LƯƠNG NHIỆM KỲ... BAN THẨM TRA TƯ CÁCH ĐẠI BIỂU * + Văn bản của đại hội toàn thể đảng viên * Văn bản của đại hội ĐẠI HỘI ĐẢNG BỘ XÃ DIÊN THANH NHIỆM KỲ... * * Văn bản của ban kiểm phiếu ĐẠI HỘI ĐẢNG BỘ THỊ TRẤN PHÚ HOÀ NHIỆM KỲ... BAN KIỂM PHIẾU * b. Văn bản của cấp uỷ từ Trung ương đến cơ sở và chi bộ hoặc đảng bộ bộ phận trực thuộc đảng uỷ cơ sở ghi tên cơ quan ban hành văn bản như sau: - Văn bản của Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Bộ Chính trị, Ban Bí thư ghi chung là: BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG * - Văn bản của ban chấp hành đảng bộ tỉnh, thành phố, đảng bộ trực thuộc Trung ương và của ban thường vụ tỉnh uỷ, thành uỷ, đảng uỷ trực thuộc Trung ương ghi chung là tỉnh uỷ, thành uỷ, đảng uỷ.
  19. Ví dụ: TỈNH UỶ HẢI DƯƠNG * ĐẢNG UỶ CÔNG AN TRUNG ƯƠNG * - Văn bản của ban chấp hành đảng bộ huyện, quận và tương đương, văn bản của ban thường vụ huyện uỷ, quận uỷ và tương đương ghi chung là huyện uỷ, quận uỷ, đảng uỷ... và tên của đảng bộ cấp trên trực tiếp. Ví dụ: ĐẢNG BỘ THÀNH PHỐ HÀ NỘI QUẬN UỶ HOÀN KIẾM * ĐẢNG BỘ TỈNH HÀ TĨNH HUYỆN UỶ NGHI XUÂN * ĐẢNG BỘ TỈNH TIỀN GIANG THÀNH UỶ MỸ THO * ĐẢNG BỘ TỈNH HÀ TÂY ĐẢNG UỶ DÂN - CHÍNH - ĐẢNG * - Văn bản của ban chấp hành đảng bộ cơ sở và của ban thường vụ đảng uỷ cơ sở ghi chung là đảng uỷ và tên đảng bộ cấp trên trực tiếp. Ví dụ: ĐẢNG BỘ HUYỆN NAM ĐÀN ĐẢNG UỶ XÃ NAM XUÂN * ĐẢNG BỘ QUẬN BA ĐÌNH ĐẢNG UỶ PHƯỜNG NGỌC HÀ
  20. * - Văn bản của đảng uỷ bộ phận trực thuộc đảng uỷ cơ sở ghi tên đảng uỷ bộ phận đó và tên của đảng bộ cơ sở cấp trên trực tiếp. Ví dụ: ĐẢNG BỘ VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ ĐẢNG UỶ NHÀ KHÁCH 37 HÙNG VƯƠNG * - Văn bản của chi bộ cơ sở, chi bộ trực thuộc đảng uỷ cơ sở và chi bộ trực thuộc đảng uỷ bộ phận ghi chung là chi bộ và tên đảng bộ cấp trên trực tiếp. Ví dụ: ĐẢNG BỘ HUYỆN HÀM THUẬN BẮC CHI BỘ XÃ ĐA MY * ĐẢNG BỘ XÃ TIẾN THUỶ CHI BỘ XÓM PHONG THẮNG * ĐẢNG BỘ TỔNG CÔNG TY HỒ TÂY CHI BỘ PHÒNG TÀI CHÍNH-KẾ TOÁN * c. Văn bản của các tổ chức, cơ quan đảng được lập theo quyết định của cấp uỷ (ban tham mưu giúp việc, đảng đoàn, ban cán sự đảng, các ban chỉ đạo, tiểu ban, hội đồng hoạt động có thời hạn của cấp uỷ) ghi tên cơ quan ban hành văn bản và tên cấp uỷ mà cơ quan đó trực thuộc. - Văn bản của các ban tham mưu giúp việc Trung ương Ví dụ: BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG BAN TỔ CHỨC * BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG
nguon tai.lieu . vn