Xem mẫu

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA NÔNG NGHIỆP BỘ MÔN BẢO VỆ THỰC VẬT GIÁO TRÌNH CÔN TRÙNG NÔNG NGHIỆP. PHẦN B: CÔN TRÙNG GÂY HẠI CÂY TRỒNG CHÍNH Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG Biên soạn: PGS. NGUYỄN VĂN HUỲNH Ph. D. Côn trùng học và LÊ THỊ SEN Tiến sĩ Côn trùng học 2003 GIỚI THIỆU Đây là tài liệu dành cho giảng dạy và học tập về côn trùng học nông nghiệp sau khi đã học xong phần côn trùng đại cương gồm các đặc tính về hình thái, sinh học, sinh thái và phân loại về côn trùng. Nội dung của giáo trình này nhằm mục đích giảng dạy bậc đại học cho sinh viên thuộc ngành nông nghiệp để khi ra trường có đủ kiến thức xác định được đối tượng gây hại cây trồng là côn trùng (chớ không phải loài nào khác) và đề nghị biện pháp phòng trị hữu hiệu trên chức năng là một kỹ sư nông nghiệp chịu trách nhiệm về bảo vệ mùa màng. Ngoài ra, các bậc học khác tương đương như cao đẳng hoặc trung học nông nghiệp cũng có thể sử dụng một phần của tài liệu này trong giảng dạy và học tập. Các nông gia hay người có quan tâm đến công tác bảo vệ cây trồng cùng có thể tham khảo và nếu cần liên hệ trực tiếp đến tác giả hoặc bộ môn để thảo luận xa hơn. Với mục đích trên, giáo trình này được biên soạn và trình bày theo từng đối tượng gây hại của từng loại cây trồng, từng giai đoạn phát triển của cây trồng và chi tiết của từng loài sâu hại. Chỉ một số loài sâu hại chính hay thường thấy của một số cây trồng chính được trình bày trong giới hạn của giáo trình này - cấu trúc cho khuôn khổ của một môn học gồm 3 đơn vị học trình (credits). Nội dung chi tiết của mỗi loài sâu hại được trình theo thứ tự: tình hình phân bố, phổ cây ký chủ, đặc tính sinh học bao gồm hình thái, vòng đời, tập quán sinh sống và gây hại, đặc tính sinh thái với đặc biệt là diễn tiến mật số cho từng mùa, vụ và giai đoạn sinh trưởng của cây trồng, và cuối cùng là các biện pháp phòng trị theo thứ tự của quy trình IPM (phòng trị tổng hợp). Mục lục chi tiết đến từng loài sâu hại được trình bày ở ngay phần đầu của giáo trình để giúp cho người đọc có thể tra cứu dễ dàng mà không cần phải có danh lục ở phía sau. Các loài thiên địch quan trọng hoặc nhóm thuốc trừ sâu hữu hiệu của mỗi loài sâu hại cũng được trình bày tóm tắt trong biện pháp phòng trị mặc dù không thể đi vào chi tiết (thuộc các giáo trình chuyên ngành khác). Trong giáo trình này tác giả đã tham khảo rất nhiều tài liệu chuyên ngành và trích dẫn nhiều hình ảnh minh hoạ đã được xuất bản hoặc công bố. Chúng tôi xin thành thật cám ơn các tác giả và nhà xuất bản. Cuối cùng, chúng tôi mong được sự góp ý của các đồng nghiệp và sinh viên có cơ hội sử dụng hoặc tham khảo giáo trình này để có thể cập nhật và hoàn thiện hơn. Các tác giả: Nguyễn Văn Huỳnh và Lê Thị Sen THÔNG TIN VỀ TÁC GIẢ PHẠM VI VA ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG CỦA GIÁO TRÌNH 1. THÔNG TIN VỀ TÁC GIẢ Họ và tên: NGUYỄN VĂN HUỲNH Sinh năm: 1944 Cơ quan côngtác: Bộ môn: Bảo vệ thực vật, Khoa Nôngnghiệp & Sinh học ứng dụng Trường Đại học Cần Thơ E-mail: nvhuynh@ctu.edu.vn 2. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG Giáo trình có thể dùng tham khảo cho sinh viên đại học và kỹ thuật viên chuyên ngành nông nghiệp như trồng trọt, nông học, bảo vệ thực vật, hay ngành sinh học ứng dụng. Có thể dùng cho các trường đại học trên cả nước, đặc biệt cho vùng đồng bằng sông Cửu Long. Từ khóa: - - côn trùng học, sâu hại cây trồng, đồng bằng sông Cửu Long, lúa, bắp, đậu, rau, xòai, nhãn, cam quít, sầu riêng, dừa insect pests of rice, corn, vegetables, legume, orchards, orange, longan, durian, coconut, banana, Mekong Delta of Vietnam Yêu cầu kiến thức trước khi học môn này (prerequisite): Côn trùng học đại cương Giáo trình lưu hành nội bộ của trường Đại học Cần Thơ. MỤC LỤC ------------------------------------ Trang Chương I: SÂU HẠI CÂY LƯƠNG THỰC 1 SÂU HẠI CÂY LÚA 1 A. Sâu hại cây lúa ở giai đoạn tăng trưởng 1 - Ruồi đục lá: Hydrella griseola (Fallen) 1 - Sâu phao: Nymphula depunctalis (Guenée) 3 - Sâu phao mới đục bẹ 5 - Bù lạch: Stenchaetothrips oryzae (Bagnal) 9 - Muỗi hành: Orseolia oryzae (Wood-Mason) 11 - Sâu keo: Spodoptera mauritia (Boisduval) 14 - Cào cào xanh: Oxya chinensis (Thunberg) 16 - Sâu cuốn lá nhỏ: Cnaphlocrosis medinalis Guenée 17 - Các loài sâu đục thân: 19 . Sâu màu vàng: Tryporyza incertulas (Walker) 18 . Sâu sọc nâu đầu đen: Chilo polychrysus Walker 19 . Sâu sọc nâu đầu nâu: Chilo suppressalis Walker 19 . Sâu màu hồng: Sesamia inferens Walker 20 - Bọ xít đen: Scotinophara coartata (Fabricius) 27 - Bọ gai: Dicladispa armigera (Oliver) 29 - Sâu sừng: Melanitis leda ismene (Cramer) 30 - Sâu cuốn lá lớn: Parnara guttata Bremer & Grey 31 - Rầy nâu: Nilaparvata lugens (Stal) 33 - Rầy lưng trắng: Sogatella furcifera (Horvath) 39 - Các loài rầy xanh: Nephotettix spp. 41 - Rầy zigzag: Recilia dorsalis (Motschulsky) 45 B. Sâu hại từ giai đoạn trổ đến chín 46 - Bọ xít hôi: Leptocorisa acuta Thunberg 46 - Nhện gié: Steneotarsonemus spinky (Smiley) 48 - Ốc bươu vàng: Pomacea canaliculata (Lamarck) 50 - Chuột đồng: Rattus argentiventer (F) 52 SÂU HẠI CÂY BẮP 55 A. Sâu hại cây con 55 - Kiến lữa: Solenopsis geminata (Fabricius) 55 - Dế: Gryllus bimaculatus De Geer 55 - Dòi đục thân: Atherigona oryzae Malloch 56 - Bù lạch: Franklinella williamsi Hood 58 B. Sâu hại lá, thân và trái 59 - Vạc sành: . Mecapoda elongata (Linaeus) 59 . Phaneroptera furcifera Stal 59 - Rầy mềm: Rhopalosiphum maidis (Fitch) 61 - Sâu đục thân: Pyausta nubilalis Hubner 62 - Sâu đục trái: Helicoverpa armigera Hubner 66 SÂU HẠI KHOAI 72 - Sâu sừng: 72 . Agrius convolvuli (Linnaeus) 72 . Acheronchia lachesis (Fabricius) 72 - Các loài miểng kiến: 73 . Cassida circumdata Herbst 73 . Aspidomorpha miliaris (Fabricius) 73 - Sùng khoai lang: Cylas formicarius Fabricius 74 Chương II: SÂU HẠI CÂY RAU MÀU 77 SÂU HẠI CÁC LOẠI ĐẬU 77 A. Sâu hại cây con: 77 - Dòi đục thân: 77 . Melanagromyia sojae Zehtner 77 . Ophiomya phaseoli Tryon 79 B. Sâu hại lá 80 - Sâu xanh da láng: Spodoptera exigua Hubner 80 - Sâu ăn tạp: Spodoptera litura Fabricius 84 - Các loài sâu cuốn lá: 86 . Lamprosoma indica Linnaeus 86 . Homona coffearia Nietner 87 . Dichocrosis chlorophanta Butler 88 - Các loài rầy mềm: 90 . Aphis glycines Matsumura 90 . Aphis craccivora Koch 90 C. Sâu hại trái 92 - Các loài sâu đục trái: 92 . Etiella zinckenella Treitschke 92 . Maruca testulalis (Geyer) 94 - Nhóm bọ xít: 95 . Bọ xít xanh: Nezara viridula (Linnaeus) 95 . Bọ xít xanh vai hồng: Piezodorus rubrofasciatus 97 . Bọ xít dài: Riptortus pilosus Thunberg 98 . Bọ xít dài: Riptortus linearis (Fabricius) 99 SÂU HẠI RAU CẢI 102 - Sâu tơ: Plutella xylostella Curtis 105 - Dế nhủi: Gryllotalpa africana Pal de Beauvois 106 - Bọ nhảy: Phyllotreta striolata Fabricius 107 - Các loài rầy mềm: 107 . Myzus persicae Sulzer 108 . Rhipalosiphum pseudobrassicae Davis 108 . Brevicoryne brassicae Davis 109 - Sâu ăn đọt cải: 110 . Hellula undalis Fabricius 110 . Crocidolomia binotalis Zeller 111 ii ... - tailieumienphi.vn
nguon tai.lieu . vn