Xem mẫu

  1. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRƯỜNG CAO ĐẲNG NÔNG LÂM ĐÔNG BẮC GIÁO TRÌNH CHĂN NUÔI GIA CẦM (Lưu hành nội bộ) Tác giả:Trần Thị Vân Hà (chủ biên) 1
  2. Quảng Ninh, năm 2021 2
  3. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 3
  4. LỜI GIỚI THIỆU Giáo trình chăn nuôi gia cầm là Mô- đun chuyên ngành của chương trình đào tạo hệ trung cấp nghề chăn nuôi thú y. Mô- đun này giúp học sinh nắm được vai trò của ngành chăn nuôi gia cầm trong sản xuất và đời sống xã hội. Cung cấp cho người học có cái nhìn tổng thể về sự phát triển của ngành chăn nuôi gia cầm. Để có thể phát triển bền vững trong tương lai. Giáo trình gồm 6 Mô- đun: Mô- đun 1: Giống gia cầm Mô- đun 2: Thức ăn và dinh dưỡng trong chăn nuôi gia cầm Mô- đun 3: Chăn nuôi gà Mô- đun 4: Chăn nuôi vịt Mô- đun 5: Ấp trứng gia cầm Mô- đun 6: Lâp kế hoạch sản xuất và quản lý trại chăn nuôi gia cầm Để hoàn thiện giáo trình này chúng tôi đã nhận được sự chỉ đạo, hướng dẫn của Ban Giám Hiệu trường Cao đẳng Nông Lâm Đông Bắc; phòng đào tạo; Văn bản hướng dẫn của Bộ Lao Động TBXH. Sự hợp tác, giúp đỡ của giáo viên trong bộ môn chăn nuôi, sự đóng góp ý kiến của các cán bộ kĩ thuật của các đơn vị liên quan. Chúng tôi xin được gửi lời cảm ơn đến đến các nhà khoa học, các cán bộ kỹ thuật, các thầy cô giáo đã tham gia đóng góp nhiều ý kiến quý báu, tạo điều kiện thuận lợi để hoàn thành bộ giáo trình này. Bộ giáo trình là cơ sở cho các giáo viên soạn bài giảng để giảng dạy, là tài liệu nghiên cứu và học tập của học viên học nghề chăn nuôi, nghề thú y. Các thông tin trong bộ giáo trình có giá trị hướng dẫn giáo viên thiết kế và tổ chức giảng dạy các bài dạy một cách hợp lý. Giáo viên có thể vận dụng cho phù hợp với điều kiện và bối cảnh thực tế trong quá trình dạy học. Trong quá trình biên soạn chắc chắn không tránh khỏi những sai sót, chúng tôi mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp của các nhà khoa học, các cán bộ kỹ thuật, các đồng nghiệp để giáo trình hoàn thiện hơn. Quảng ninh, ngày 12 tháng 05 năm 2021 Người biên soạn 1. Trần Thị Vân Hà (chủ biên) 2. Mai Thị Thanh Nga 3. Vũ Việt Hà 4
  5. MỤC LỤC GIÁO TRÌNH 1 TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN 2 LỜI GIỚI THIỆU 3 MỤC LỤC 4 GIÁO TRÌNH MÔN HỌC/MÔ ĐUN 7 Bài 1: GIỐNG GIA CẦM 8 1. Các giống gà 8 1.1. Giống gà trong nước 8 1.2. Các giống gà nhập nội 12 2. Các giống vịt 15 2.1. Giống vịt hướng trứng 15 2.2. Giống vịt hướng thịt 16 2.3. Giống vịt hướng kiêm dụng 18 Câu hỏi và bài tập 18 Bài 2: THỨC ĂN VÀ DINH DƯỠNG TRONG CHĂN NUÔI GIA CẦM 20 1. Các loại thức ăn trong chăn nuôi gia cầm 20 1.1. Các loại thức ăn cung cấp năng lượng 20 1.2. Các loại thức ăn cung cấp đạm 21 1.3. Các loại thức ăn cung cấp khoáng 22 1.4. Các loại thức ăn cung cấp vitamin 23 2. Các dạng thức ăn 23 2.1. Thức ăn tự nhiên 23 2.2. Thức ăn hỗn hợp 23 3. Nhu cầu dinh dưỡng của các loại gia cầm 23 3.1. Nhu cầu dinh dưỡng của gà đẻ 23 3.2. Nhu cầu dinh dưỡng của gà thịt 24 Câu hỏi và bài tập 25 Bài 3: CHĂN NUÔI GÀ 26 1. Các phương thức chăn nuôi gà 26 1.1. Nuôi gà theo phương thức thả vườn 26 1.2. Nuôi gà theo phương thức bán công nghiệp 27 5
  6. 1.3. Nuôi gà theo phương thức công nghiệp 27 2. Chuồng trại, dụng cụ và thiết bị nuôi gà 27 2.1. Thiết kế chuồng nuôi gà 27 2.2. Những dụng cụ, trang thiết bị cần thiết để nuôi gà 29 3. Nuôi gà công nghiệp 30 3.1. Kỹ thuật nuôi dưỡng và chăm sóc gà con 30 3.2. Kỹ thuật nuôi gà hậu bị 33 3.3. Kỹ thuật nuôi gà đẻ 36 3.4. Kỹ thuật nuôi gà thịt cao sản 39 3.5. Quy trình vệ sinh thú y trong trại gà công nghiệp 42 Câu hỏi và bài tập 43 Bài 4: CHĂN NUÔI VỊT 44 1. Các phương thức chăn nuôi vịt 44 1.1. Phương thức chăn nuôi công nghiệp 44 1.2. Phương thức nuôi chăn thả 44 2. Chuồng trại, dụng cụ và thiết bị nuôi vịt 45 2.1. Thiết kế chuồng nuôi vịt 45 2.2. Những dụng cụ, trang thiết bị cần thiết để nuôi vịt 46 3. Kỹ thuật chăn nuôi vịt 46 3.1. Kỹ thuật nuôi vịt thịt 46 3.2. Kỹ thuật nuôi vịt sinh sản 49 Câu hỏi và bài tập 50 Bài 5: ẤP TRỨNG GIA CẦM 52 1. Bộ máy sinh dục cái gia cầm và sự hình thành trứng 53 1.1. Cấu tạo buồng trứng 53 1.2. Cấu tạo ống dẫn trứng 53 2. Nguyên nhân hình thành trứng dị hình 55 2.1. Trứng quả nhỏ 55 2.2. Trứng vỏ mềm 55 3. Cấu tạo và thành phần hoá học của trứng 56 3.1. Thành phần cấu tạo của trứng 56 3.2. Thành phần hoá học của trứng 58 4. Chọn lọc, bảo quản, vận chuyển và sát trùng trứng ấp 58 6
  7. 4.1. Chọn trứng ấp 58 4.2. Bảo quản trứng ấp 59 4.3. Vận chuyển trứng ấp 59 4.4. Kỹ thuật sát trùng trứng ấp 59 5. Các phương pháp ấp trứng gia cầm 60 5.1. Ấp trứng tự nhiên 60 5.2. Ấp trứng nhân tạo 60 6. Những yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển của phôi 63 7. Kiểm tra sinh học trứng ấp 65 7.1. Phương pháp soi trứng 65 7.2. Phương pháp cân trứng 66 7.3. Kiểm tra vết mổ mỏ 66 Câu hỏi và bài tập 67 Bài 6: LẬP KẾ HOẠCH SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ TRẠI CHĂN NUÔI GIA CẦM 68 1. Lập kế hoạch sản xuất 68 1.1. Kế hoạch chuồng trại 68 1.2. Kế hoạch đầu tư gia cầm 69 1.3. Kế hoạch thức ăn 70 1.4. Kế hoạch sản phẩm 70 1.5. Xây dựng kế hoạch cho một trại gà thịt và gà đẻ 71 2. Quản lý chăn nuôi gia cầm 72 2.1. Thiết kế biểu mẫu và thu thập số liệu 72 2.2. Tính toán kết quả sản xuất 72 2.3. Đề ra các biện pháp cải thiện 75 Câu hỏi và bài tập 75 TÀI LIỆU THAM KHẢO 76 7
  8. GIÁO TRÌNH MÔN HỌC/MÔ ĐUN Tên môn học/mô đun: Chăn nuôi gia cầm Mã môn học/môđun: MĐ 14 Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học/mô đun: - Vị trí: Mô- đun chăn nuôi gia cầm được bố trí học sau môn học cơ sở. Mô- đun cung cấp những kiến thức cơ bản về đặc điểm sinh học, về loại hình nuôi; chuồng trại; dinh dưỡng và thức ăn; chăm sóc nuôi dưỡng gà, vịt. - Tính chất: Chăn nuôi gia cầm là môn học chuyên môn bắt buộc của chương trình đào tạo nghề chăn nuôi thú y. - Ý nghĩa và vai trò của môn học/mô đun: + Mô- đun chăn nuôi gia cầm nhằm tạo nền kiến thức cho kỹ thuật chăn nuôi chuyên khoa. + Sau khi học xong Mô- đun người học có thể hiểu được những kiến thức cơ bản về chăn nuôi gia cầm. Áp dụng để học hiệu quả hơn các môn học tiếp theo đồng thời vận dụng những hiểu biết để có thể cải tiến các kĩ thuật chăn nuôi cho hiệu quả năng suất cao. Mục tiêu của môn học/mô đun: - Về kiến thức: + Nhận biết được đặc điểm sinh học của một số giống gia cầm đang được nuôi phổ biến ở nước ta. + Trình bày được các kiến thức về loại hình nuôi; chuồng trại; dinh dưỡng và thức ăn; chăm sóc nuôi dưỡng; phòng bệnh cho gà, vịt. - Về kỹ năng: + Thực hiện được các công việc trong quy trình chăn nuôi gia cầm theo các phương thức chăn nuôi hiện nay. + Sử dụng được trang thiết bị, công nghệ mới vào trong quy trình chăn nuôi gia cầm, nhằm nâng cao năng suất, chất lượng và mang lại hiệu quả kinh tế bền vững. + Xây dựng chuồng trại chăn nuôi bảo vệ sức khỏe cho con người và môi trường sinh thái. - Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: + Tích cực, chủ động và hợp tác trong quá trình thực hiện công việc. + Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỉ trong việc nuôi dưỡng, phòng bệnh cho gia cầm. + Có tinh thần học tập tích cực, sáng tạo. + Có ý thức học hỏi kiến thức của các môn học cùng chuyên môn khác; + Có ý thức bảo vệ môi trường sống và yêu thương động vật. Nội dung của môn học/mô đun: Giáo trình gồm 6 Mô- đun: Mô- đun 1: Giống gia cầm Mô- đun 2: Thức ăn và dinh dưỡng trong chăn nuôi gia cầm Mô- đun 3: Chăn nuôi gà 8
  9. Mô- đun 4: Chăn nuôi vịt Mô- đun 5: Ấp trứng gia cầm Mô- đun 6: Lâp kế hoạch sản xuất và quản lý trại chăn nuôi gia cầm 9
  10. Bài 1: GIỐNG GIA CẦM Mã Bài: B01 Giới thiệu: Trong chương này chúng ta chủ yểu tìm hiểu chi tiết thêm về nguồn gốc, năng suất, hướng sử dụng của các giống gia cầm được nuôi chủ yếu hiện nay. Mục tiêu: + Nhận biết được tên, nguồn gốc, đặc điểm ngoại hình và tính năng sản xuất của một số giống gia cầm. + Phân biệt được sự khác nhau giữa các giống gia cầm hướng thịt, hướng trứng và hướng kiêm dụng. + Phân loại được các giống gia cầm + Tích cực, chủ động và hợp tác trong quá trình học tập, đảm bảo an toàn và tiết kiệm vật tư trong quá trình thực hiện. Nội dung chính: 1. Các giống gà 1.1. Giống gà trong nước 1.2. Các giống gà nhập nội 2. Các giống vịt 2.1. Giống vịt hướng trứng 2.2. Giống vịt hướng thịt 2.3. Giống vịt hướng kiêm dụng 1. Các giống gà 1.1. Giống gà trong nước a. Gà Ri 1- Giống Gà Ri Nguồn gốc:  phổ biến nhất ở miền Bắc, miền Trung (ở miền Nam ít hơn).  10
  11. Đặc điểm ngoại hình: Gà mái có màu lông màu vàng và nâu, có các điểm đốm đen ở cổ, đầu cánh và chót đuôi. Gà trống có lông màu vàng tía, sặc sỡ, đuôi có lông màu vàng đen dần ở phía cuối đuôi.  Chỉ tiêu kinh tế: Trọng lượng gà mái: 1,2 – 1,8 kg; gà trống: 1,5 – 2,1 kg. Thời gian đạt trọng lượng thịt khoảng 4 – 5 tháng. Sản lượng trứng bình thường (80 – 100 trứng/ năm). Gà chỉ đẻ 10 – 15 trứng là lại ấp, thời gian ấp gần 1 tháng. Sức kháng bệnh tốt, dễ nuôi, cần cù, chăm con tốt. Thịt thơm ngon, dai, xương cứng, phẩm chất trứng cao. Tiêu tốn thức ăn cho 1 kg tăng trọng 2,5 – 3,5 kg. Đây là giống gà thích hợp với khí hậu và điều kiện chăn nuôi quảng canh ở nước ta. Gà rất chịu khó kiếm ăn khi nuôi chăn thả trong vườn hay ngoài đồng. b.Gà Đông Tảo 2- Giống gà Đông Tảo Nguồn gốc: là giống gà thịt có nguồn gốc từ tỉnh Hưng Yên.  Đặc điểm ngoại hình: Con trống có lông màu tía sẫm hoặc màu mận chín pha lẫn màu đen. Con mái có lông màu vàng nhạt, mỏ, da và chân vàng. Có vòng cổ chân to, chân to cao, lưng phẳng rộng.  Chỉ tiêu kinh tế: Trọng lượng gà mái: 2,5 – 3,5 kg, gà trống: 3,5 – 4,5 kg. Thời gian đạt trọng lượng thịt khoảng 4 – 5 tháng. Sản lượng trứng thấp (50 – 70 trứng/ năm). Gà mái bắt đầu đẻ lúc 5 – 7 tháng. Gà mái có tính đòi ấp nhưng khả năng ấp kém vì gà khá nặng nề, lên xuống ổ vụng, chân to nên trứng dễ vỡ, gà dùng mỏ và chân đảo trứng không đều do vậy tỷ lệ ấp nở thường thấp. c. Gà Hồ 11
  12. 3- Giống gà Hồ Nguồn gốc: từ làng Hồ, Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh. Đặc điểm ngoại hình: Tầm vóc to, chân to, lưng rộng. Con trống có màu lông mận chín, thẫm đen, da đỏ, con mái có lông màu xám. Thân hình chắc khỏe, chậm chạp.  Chỉ tiêu kinh tế: Trọng lượng con mái: 2,7 kg, con trống: 4,4 kg. Thời gian đạt trọng lượng thịt khoảng 6 tháng. Sản lượng trứng thấp 40 – 50 trứng / năm. Thồi gian gà mái bắt đầu đẻ khoảng 6 – 8 tháng.  Gà Hồ cũng có tính đòi ấp nhưng khả năng ấp cũng kém. Gà mái nuôi con không khéo, khả năng tự kiếm mồi không cao và chúng chậm chạp hơn so với giống gà Ri. d. Gà Mía 12
  13. 4- Giống gà Mía Gà Mía có nguồn gốc ở xã Phùng Hưng, huyện Tùng Thiện, tỉnh Hà Tây (nay thuộc xã Sơn tây - Hà Tây ) Đặc điểm ngoại hình: Gà Mía là giống gà duy nhất ít bị pha ạp so với các giống gà nội khác. Ngoại hình gà Mía hơi thô: Mình ngắn, đùi to và thô, mắt sâu, mào đơn, chân có 3 hàng vảy, da đỏ sắc lông gà trống màu tía, ga mái màu nâu xám hoặc vàng. Nói chung màu lông gà Mía tương đối thuần nhất Chỉ tiêu kinh tế: Trọng lượng trưởng thành gà mái: 2,5 – 3 kg, gà trống 4,4 kg. Thời gian đạt trọng lượng thịt khoảng 5 tháng. Sản lượng trứng thấp (55 – 60 trứng/ năm). Thời gian gà mái bắt đầu đẻ khoảng 7 tháng. Gà Mía có chất lượng thịt thơm, da giòn, mỡ dưới da ít, sức khoẻ tốt, thích hợp trong điều kiện chăn nuôi thả vườn nhưng tuổi đẻ muộn, sản lượng trứng thấp nên hiện nay gà Miá được nuôi theo hướng thịt. e.Gà Ác 5- Giống gà Ác Gà Ác được thuần dưỡng phát triển đầu tiên ở các tỉnh Trà Vinh, Long An, Kiên Giang. Đặc điểm ngoại hình: Thân hình nhỏ nhẹ, thịt xương màu đen, lông trắng tuyền xù như bông, mỏ, chân cũng màu đen, mào cơ phát triển, màu đỏ tím khác với các giống gà khác chân có 5 ngón nên còn gọi là gà “Ngũ trảo “và có lông chiếm đa số. Gà trên 4 tháng tuổi có khối lượng trung bình 640 -760 g. Tuổi đẻ trứng đầu tiên là 110 -120 ngày, sản lượng trứng 70 – 80 quả/mái/năm, trứng nặng 30 - 32 g tỷ lệ trứng có phôi 90%, tỷ lệ ấp nở /trứng xấp xỉ 64%. Gà mái có thể sử dụng tới 2,5 năm Gà Ác có khối lượng nhỏ, tỷ lệ ít nhưng lại là loại gà thuốc, bồi dưỡng (tỷ lệ sắt trong thịt cao hơn gà thường 45%, tỷ lệ axít amin cao hơn 25%). Gà Ác được nuôi chủ yếu để hầm với thuốc bắc hoặc ngâm rượu để bồi bổ sức khoẻ và trị bệnh. f. Gà chọi 13
  14. 6-Giống gà Chọi Số lượng không nhiều, rải rác nhiều nơi, thường tồn tại chủ yếu ở những địa phương có phong tục truyền thống văn hoá ― chơi chọi gà ― như tỉnh Hà tây, Hà Nội, Bắc Ninh, Huế... Đặc điểm ngoại hình: Chân cao, mình dài, cổ cao, mào xuýt (mào kép) màu đỏ tía; cựa sắc và dài (con trống có lông màu mận chín pha lông đen ở cánh, đuôi, đầu). Tích và dái tai màu đỏ, con mái màu xám ( lá chuối khô ) hoặc màu vàng nhờ điểm đen, mỏ và chân màu chì, mắt đen có vòng đỏ Gà trống 1 năm tuổi đạt 2,5 - 3 kg, gà mái 1,8 - 1,9 kg Khi trưởng thành gà trống 3-4kg, gà mái 2 - 2,5kg Sản lượng trứng 50 - 70 quả/mái/năm, vỏ trứng màu hồng. Khối lượng trứng 50 - 55 g/quả Gà có sức khoẻ tốt nhưng đẻ ít, khả năng tăng đàn chậm. Được người dân nuôi để làm gà chọi trong các cuộc lễ hội. Một số địa phương như vùng Hoóc môn và các tỉnh miền Đông thường cho lai với gà ta để nuôi lấy thịt. 1.2. Các giống gà nhập nội a. Gà Leghorn 14
  15. 7- Giống gà Leghorn Gà có thân hình nhỏ, thon nhẹ, thân hơi dài, lông và trứng màu trắng. Mào đơn to có màu đỏ tươi. Gà mái trưởng thành đạt trọng lượng 1,7 – 1,8 kg. Năng suất trứng đạt 270 – 280 trứng/ năm. Tiêu tốn 1 quả trứng hết: 0,13 – 0,16 kg thức ăn. Có thể nuôi theo phương pháp thả vườn, nhưng phải đảm bảo thức ăn tốt. Không nên nuôi quá 2 năm vì sức đẻ giảm. Tỷ lệ trứng có phôi đạt 95-97%. Tỷ lệ trứng ấp nở trên tổng số trứng là 75- 85%. Tỷ lệ nuôi sống từ 1- 63 ngày tuổi là 96%. b. Gà Sasso 15
  16. 8- Giống gà Sasso Gà Sasso là dòng gà thịt của Pháp nhập vào nước ta từ năm 2002, được nuôi nhiều ở Tam Ðảo (Vĩnh Phúc) và một số nơi ở miền Bắc. Dòng trống: con trống lông màu nâu, con mái lông màu trắng. Dòng mái lông màu nâu. Dòng thương phẩm có lông màu nâu vàng hoặc nâu đỏ; chân, mỏ và da màu vàng. Khối lượng lúc 9 tuần tuổi nặng 2,5 kg/con. Gà Sasso có khả năng chống chịu bệnh tốt, chúng chịu được nóng và độ ẩm cao. Nuôi đúng kỹ thuật gà đạt 2,2 - 2,5 kg/ con chất lượng thịt tốt thịt rắn, chắc, thơm ngon, có vị ngon đậm đà tương tự gà Ri của Việt Nam. Đặc biệt, gà Sasso tận dụng được ngô, tấm, gạo, sắn và thức ăn thừa của lợn. Gà đạt hiệu quả kinh tế cao kể cả nuôi thả vườn và tập trung. Khả năng nuôi sống 23 - 66 tháng tuổi : 92%, Sản lượng trứng/ 10 tháng đẻ: 159 quả/ mái, Tỷ lệ trứng giống: 95,5%; Tỷ lệ ấp nở: 80%, Sản lượng trứng giống/ mái: 152 quả/ mái. c.Gà Tam Hoàng 16
  17. 9- Giống gà Tam Hoàng Nguồn gốc: Xuất xứ từ tỉnh Quảng Đông, Trung Quốc. Đặc điểm ngoại hình: Gà có đặc điểm lông, da, chân màu vàng. Cơ thể hình tam giác, thân ngắn, lưng phẳng, ngực nở, thịt ức nhiều, hai đùi phát triển. Chỉ tiêu kinh tế: Gà nuôi đến 70 – 80 ngày tuổi đã có thể đạt trọng lượng 1,5 – 1,75 kg. Tiêu tốn thức ăn cho 1 kg tăng trọng là 2,5 – 3 kg. Gà mái bắt đầu đẻ vào khoảng 125 ngày tuổi. Sản lượng trứng đạt 135 quả/ năm. Trọng lượng trưởng thành gà mái: 1,8 – 2,0 kg, gà trống: 2,2 – 2,8 kg. Gà có những đặc điểm rất giống với gà Ri của nước ta, phẩm chất thịt thơm ngon. Gà Tam Hoàng có những đặc điểm nổi bật là: tỷ lệ nuôi sống cao, chống chịu bệnh tật, chịu khó kiếm mồi. d. Gà Lương Phượng 10- Giống gà Lương Phượng Nguồn gốc: Xuất xứ từ Trung Quốc. Đặc điểm ngoại hình: Gà có hình dáng bên ngoài giống với gà Ri, bộ lông có màu vàng, dày, bóng, mượt. Mào và phần đầu màu đỏ. Da màu vàng, chất thịt min, vị 17
  18. đậm. Gầ trống có màu vàng hoặc tía sẫm, mào đơn, hông rộng, lưng phẳng, lông đuôi dựng đứng, đầu và cổ gọn, chân thấp và nhỏ.  Chỉ tiêu kinh tế: Gà xuất chuồng lúc 70 ngày tuổi cân nặng 1,5 – 1,6 kg. Tiêu tốn thức ăn cho 1 kg tăng trọng là 2,4 – 2,6 kg. Giống gà này rất phù hợp với điều kiện chăn thả tự do. 2. Các giống vịt 2.1. Giống vịt hướng trứng a. Vịt Triết Giang 11- Giống Vịt Triết Giang Vịt mái có bộ lông màu xám, da chân và mỏ màu vàng, cổ dài, ngực lép, mình thon, bụng sâu. Con đực mỏ có màu xám chấm đen, lông cổ màu xanh đen và có khoang. Vịt bắt đầu đẻ lúc vịt 3,5 tháng tuổi. Tuổi đẻ sớm ở vịt Triết Giang giúp người chăn nuôi giảm chi phí thức ăn giai đoạn nuôi hậu bị. Năng xuất trứng rất cao 247-258 quả/mái/năm, vịt đẻ bền Trọng lượng trứng trung bình đạt 61,4g. Khối lượng cơ thể vịt khi vào đẻ nhỏ Vịt mái chỉ nặng 1,08kg và vịt trống nặng 1,14 kg. Tiêu tốn thức ăn /10 trứng trung bình là 2,23kg thức ăn trong điều kiện nuôi tập trung. Còn thực tế ở ngoài sản xuất chỉ tiêu tốn khoảng 1,98-2,12kg thức ăn/10 trứng. b. Vịt Khaki Campbell 18
  19. 12- Giống Vịt Khaki Campbell Là giống vịt nhà có nguồn gốc từ nước Anh. Đây là giống vịt siêu trứng, thích nghi rất tốt với điều kiện chăn nuôi nhiều vùng khác nhau. Vịt có thân hình nhỏ, thon nhẹ, cổ dài, đầu dài, vịt mái có màu lông thuần nhất, lông màu khaki, còn vịt trống có lông màu vàng nâu ở vùng cổ và ngực, phần còn lại màu nâu xám. Toàn thân có lông màu hạt dẻ, màu nâu vàng như màu kaki, đuôi cánh có màu nâu thẫm, con đực có những vằn ngang, màu chì xám ở trên đầu, cổ cánh và đuôi. Vịt Kaki có đầu nhỏ vừa phải, mỏ con đực có màu xanh lá cây sẫm. Con cái có mỏ màu xám đen. Vịt Kaki có mắt màu đen, tinh nhanh. Cổ dài trung bình, mỏ và chân màu xám, một số chân và mỏ có màu da cam. Con đực trưởng thành nặng 2,5 – 3 kg, con mái 2 - 2,5 kg. Sản lượng trứng 150 - 180 quả/năm. Trứng nặng 70 - 80 g, vỏ trứng màu trắng hoặc trắng hơi xanh lá cây. Vịt có thân hình nhỏ, lông màu nâu lợt, mỏ và chân màu xám chì. Vịt bắt đầu đẻ trứng từ 140 - 145 ngày tuổi. Trọng lượng vịt mái 1,6 - 1,8 kg/con, vịt trống 2 - 2,1 kg/con. Sản lượng trứng đạt 260 - 280 quả/con/năm. Trọng lượng trứng to 65 - 75g/quả. 2.2. Giống vịt hướng thịt a. Vịt Bắc Kinh 19
  20. 13- Giống Vịt Bắc Kinh Đây là giống vịt cho thịt nổi tiếng. Vịt Bắc kinh có lông màu trắng tuyền, trong thời kỳ đẻ, lông có sự biến đổi pha trộn màu vàng xỉn. Trán rộng mỏ có màu vàng da cam, hơi cong xuống. Cổ to dài. Cánh tương đối rộng, nhưng so với toàn thân thì hơi nhỏ. Vịt Bắc Kinh sinh trưởng nhanh, vịt con mới nở nặng 50-60g, nuôi đến tám tuần tuổi nặng từ 2,0-2,5 kg. Thân thịt vịt Bắc Kinh đẹp do sau khi giết mổ không còn chân lông màu đen sót lại trên da. Vịt thịt nuôi đến 56 - 63 ngày con trống nặng 2,3-2,5 kg, con mái nặng 2-2,2 kg. Rất thích hợp để làm vịt đông lạnh xuất khẩu(2,0-2,5 kg), tốn 2,8-3,2 thức ăn/kg tăng trọng. Sản lượng trứng 120 - 150 trứng/năm, khối lượng trứng 75 - 90g. Giống vịt này có thể cho lai với ngan đực vì khối lượng cơ thể phù hợp với ngan đực khi giao phối. b. Vịt Anh Đào 14- Giống vịt Anh Đào 20
nguon tai.lieu . vn