Xem mẫu

  1. BÀI 4: GIA CÔNG TIỆN CNC Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, người học có khả năng: - Trình bày được các yêu cầu kỹ thuật khi tiện. - Vận hành thành thạo máy tiện CNC để tiện đúng qui trình qui phạm, đạt cấp chính xác 8-6, độ nhám cấp 7-10, đạt yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian qui định, đảm bảo an toàn cho người và máy. - Giải thích được các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục. -Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập. Nội dung: Tạo chương trình gia công theo bản vẽ Ta mở lại file Exercise 1.vdm đã lưu lúc đầu, và tiến hành lập trình gia công. Tiện Khỏa mặt Chọn biểu tượng lệnh Rough Face & Turn trên thanh công cụ Machining. Xuất hiện hộp thoại Explicit Face, Turn and Bore Cycles. 73
  2. Face Explicit là thẻ mặc định hiện hành dùng cho phương pháp tiện khỏa mặt. Tiến hành khai báo các chi tiết cần thiết cho chu trình. Vị trí bắt đầu chu trình Chọn biểu tượng CycleStartPos.(Opt) để khai báo vị trí bắt đầu chu trình. Khai báo tạo độ ZX cho vị trí bắt đầu chu trình. Khai báo tọa độ bắt đầu là Z5 X110 như hình bên dưới. Điểm bắt đầu Chọn vào biểu tượng khai báo điểm bắt đầu Start Point P1. Có thể pick điểm trên màn hình hoặc khai báo trực tiếp tọa độ trên hộp thoại. 74
  3. Khai báo tọa độ điểm đầu gia công là Z1X105. Điểm kết thúc Khai báo tọa độ điểm kết thúc chu trình tiện khỏa mặt trong mục End Point P2. Nhập vào tọa độ Z0X-1. Chiều sâu cắt. Trong mục Depth of Cut, ta khai báo chiều sâu cắt của mỗi lớp cắt vào vật liệu. Nhập vào giá trị 0.25mm cho chiều sâu cắt. 75
  4. Khai báo xong 4 thông số cần thiết ta được như hình bên dưới. Trong mục Comment, ta nhập vào dòng chú thích. Khai báo dụng cụ cắt Chọn vào biểu tượng khai báo dao như trên hình. Hộp thoại Turning Tool Database xuất hiện để chọn dao và khai báo các thông số cho dao. Chọn biểu tượng Quick Search C – Type Iso Insert Shape như hình bên trên. Xuất hiện hộp thoại Filter như hình. Chọn Apply để tìm dao có mảnh ghép loại C. Thông số dao 76
  5. Hệ thống tìm được chỉ một loại dao có mảnh ghép C, các thông số dao mặc định. Hướng của mũi dao Chiều mũi dao (Tip Orientation) có giá trị mặc định là 31 như hình bên dưới. Chọn vào biểu tượng để thấy được chiều xoay của mũi dao, và có thể thay đổi nếu cần thiết. Các chiều xoay như hình bên. Trong bài tập này ta đồng ý với giá trị Tip Orientation là 31. hai báo chế độ cắt Chọn thẻ Cutting Conditions để thay đổi các thông số chế độ cắt nếu cần thiết. 77
  6. Trong bài tập này ta đồng ý với các giá trị mặc định trong hộp thoại Cutting Condition. Chọn biểu tượng PEPS để đồng ý và trở về cửa sổ chính. Cửa sổ Explicit Face, Turn and Bore Cycles Dialogue lại xuất hiện. Chọn biểu tượng Ok để đồng ý với các thông số khai báo trong chu trình. Đường chạy dao được tạo ra và biểu hiện như hình bên dưới. Cắt tinh theo biên dạng Profile Chọn biểu tượng Rough Face & Turn trên thanh công cụ. 78
  7. Xấut hiện cửa sổ Explicit Face, Turn and Bore Cycles như hình bên dưới. Trong khung Parameters, ta nhập các thông số cần khai báo cho chu trình tiện Profile. Tương tự như chu trình tiện mặt mà ta đã thực hiện. Khai báo Profile Chọn vào biểu tượng Figure Name, và pick vào profile cần gia công. Pick vào profile cần gia công như hình bên dưới. 79
  8. Cửa sổ Rough and Finish Cycles lại xuất hiện. Sau khi khai báo profile, trong thẻ Figure Name xuất hiện tên profile.( Tên profile gia công do mình đặt lúc tạo biên dạng gia công.) Vị trí bắt đầu chu trình Chọn vào biểu tượng Cycle Start Position để xác định vị trí bắt đầu chu trình tiện Profile. Hệ thống yêu cầu nhập vào tọa độ ZX cho vị trí bắt đầu chu trình Cycle Start Position. Có thể dùng con trỏ chuột bắt điểm trên màn hình như hình bên dưới, khi đó tọa độ sẽ cập nhật vào trong mục Cycle Start Posn. Hoặc có thể nhập trực tiếp tọa độ vào mục Cycle Start Posn. 80
  9. Điểm bắt đầu Vị trí bắt đầu chu trình Figure Start không cần thiết khai báo trong trường hợp này. Gia công theo một biên dạng đã xác định điểm đầu nên không cần khai báo lại. Điểm kết thúc. Vị trí kết thúc chu trình Figure End không cần thiết khai báo trong trường hợp này. Gia công theo một biên dạng đã xác định điểm cuối nên không cần khai báo lại. Chiều sâu cắt Nhập giá trị chiều sâu mỗi lớp cắt là 2mm như hình bên dưới. Lượng dư gia công theo phương Z Để thay đổi lượng dư gia công theo phương Z, chỉ cần nhập giá trị vào mục “Z Fin Allow.” 81
  10. Lương dư gia công theo phương X Để thay đổi lượng dư gia công theo phương X, chỉ cần nhập giá trị vào mục “X Fin Allow.” Tất cả các thông số cần thiết phải được khai báo như hình bên dưới. Khai báo dao cắt Sử dụng lại dao cắt trong chu trình trước, hệ thống tự động cập nhật dao của chu trình trước. Ta không cần khai báo gì thêm. Khi cần thay đổi các thông số cắt như tốc độ quay trục chính, tốc độ cắt…ta vào cửa sổ Define Tool như hình bên dưới. Cửa sổ Define Tool được thể hiện như sau. 82
  11. Sau khi khai báo xong các thông số, chọn OK để chấp nhận. Khai báo thông số trong thẻ Additional Parameters. Chọn thẻ Additional Parameters trên hộp thoại. Mặc định hai giá trị Tool Leading Angle và Tool Trailing Angle. Chú ý khai báo gia trị Pull Off Value là 1mm. Trong mục Machining Options đánh dấu tick vào Clean up Pass và Leave Rough Steps để quét sạch vật liệu như hình bên dưới. Pull Off là giá trị rút dao ra ngoài phôi sau mỗi bước. 83
  12. Sau khi điều chỉnh các thông số, chọn Ok để chấp nhận và thoát khỏi cửa sổ. Đường chạy dao sẽ như hình bên dưới. Tiện tinh theo biên Profile Chọn biểu tượng Rough Face/Turn & Finish trên thanh công cụ. Hộp thoại Rough Face/Turn & Finish sẽ xuất hiện như sau. Trong mục Cycle Types chọn kiểu gia công là Finishing only. Chỉ quét vật liệu theo biên Profile. Chọn đường Profile gia công 84
  13. Chọn biểu tượng Figure Name để khai báo đường Profile cần gia công. Pick vào đường profile như hình bên dưới. Khai báo điểm bắt đầu chu trình Nhập vào toạ độ Z3 X108 vào mục Cycle Start Posn. Để khai báo vị trí bắt đầu chu trình. Điểm bắt đầu Điểm bắt đầu chu trình ta không cần thiết phải khai báo, hệ thống tự động cập nhật điểm đầu của Profile khi được tạo. Điểm kết thúc Điểm bắt đầu chu trình ta không cần thiết phải khai báo, hệ thống tự động cập nhật điểm cuối của Profile khi được tạo. 85
  14. Chọn dao cắt Ta sử dụng lại dao cắt của chu trình trước, nên trong chu trình này ko cần khai báo lại dao cắt. Để thay đổi lại các thông số cắt, vào mục Define Tool để hiệu chỉnh. Trong cửa sổ Rough and Finish Cycles, vào thẻ Additional Parameters, tương tự như bước trên nhập vào mục Pull Off Value là 1mm. 86
  15. Chọn Ok để chấp nhận và thoát khỏi cửa sổ, đường chạy dao được tạo ra như sau. Cắt ren M70 Chọn biểu tượng cắt ren trên thanh công cụ. Hộp thoại Threading Cycles xuất hiện như hình bên dưới. Cắt ren ngoài (External Threading) được mặc định tuỳ chọn. Điền các thông số như hình bên dưới. Trong thẻ Option, chọn chức năng cắt ren V3. 87
  16. Chọn dao cắt ren Nhấp vào biểu tượng chọn dao để khai báo. Cửa sổ khai báo dao xuất hiện như hình bên dưới. Chọn biểu tượng chỉ loại dao cắt ren. Xuất hiện hộp thoại Filter, chọn Apply đồng ý. Trong cửa sổ chọn dao, xuất hiện nhiều loại dao với các kích thước khác nhau. 88
  17. Chọn mũi ghép có giá trị F là 1.5mm phù hợp với M70 x 1.5. Đồng ý với các thông số của cán dao, chọn biểu tượng PEPS như hình bên dưới để chấp nhận. Vào hộp thoại Define Tool để khai báo chế độ cắt cho chu trình cắt ren. 89
  18. Khai báo như trên hình, khi đó ta sẽ được đường chạy dao như sau. Mô phỏng Chọn biểu tượng mô phỏng kiểm tra đường chạy dao như hình bên dưới. 90
  19. Chọn chức năng mô phỏng dạng Solid. Xuất hiện chi tiết và mâm cặp dưới dạng mô hình 3D Và cây lệnh dành cho chức năng mô phỏng. Mô hình sau khi mô phỏng. Xuất file NC Chọn biểu tượng xuất File NC như hình bên dưới. Dữ liệu NC của file Exercise 1.TAP sẽ được thể hiện như hình bên dưới. 91
  20. Bài tập 1/- Tạo chương trình gia công chi tiết theo bản vẽ: 2/- Tạo chương trình gia công chi tiết theo bản vẽ: 92
nguon tai.lieu . vn