Xem mẫu

  1. TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỒNG THÁP KHOA CƠ KHÍ – XÂY DỰNG GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN:BÃO DƢỠNG, SỬA CHỮA TRANG BỊ ĐIỆN Ô TÔ NGHỀ: CÔNG NGHỆ ÔTÔ TRÌNH ĐỘ: Cao Đẳng – Trung Cấp (Ban hành kèm theo Quyết định Số: ngày tháng năm 2017 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Nghề Đồng Tháp) Đồng Tháp, năm 2017
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 2
  3. LỜI GIỚI THIỆU Nghề công nghệ ôtô dạy tại trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp đào tạo các kiến thức cơ bản về động cơ xăng, động cơ dầu, gầm ôtô, điện động cơ, điện thân xe, điện điều khiển động cơ... Nội dung chương trình chủ yếu dựa trên các tài liệu của các trường cao đẳng nghề, các trường đại học, cũng như các tài liệu kỹ thuật của xe Toyota Corola Altis / ZZE142 ZRE143. Giáo trình này được viết thành 7 bài như sau: Bài 1: Bảo dưỡng sửa chữa hệ thống khởi động. Bài 2: Bảo dưỡng sửa chữa hệ thống đánh lửa . Bài 3: Bảo dưỡng sửa chữa hệ thống cung cấp điện. Bài 4: Bảo dưỡng sữa chữa hệ thống chiếu sáng, tín hiệu. Bài 5: Kiểm tra sửa chữa hệ thống gạt nước rửa kiếng. Bài 6: Kiểm tra sửa chữa hệ thống nâng hạ kiếng Bài 7: Bảo dưỡng sửa chữa hệ thống thông tin Vì trình độ và thời gian có hạn, giáo trình không tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả mong được sự đóng góp quý báu từ Quý Thầy cô và bạn đọc. …............, ngày…..........tháng…........... năm…… Tham gia biên soạn ThS. Trần Thanh Toàn ThS. Nguyễn Thành Nhân 3
  4. MỤC LỤC  1. LỜI GIỚI THIỆU ................................................................................. 3 2. GIÁO TRÌNH MÔN HỌC/MÔ ĐUN .................................................... 5 3. Bài 1: Bảo dưỡng sửa chữa hệ thống khởi động ..................................... 6 4. Bài 2: Bảo dưỡng sửa chữa hệ thống đánh lửa .................................... 24 5. Bài 3: Bảo dưỡng sửa chữa hệ thống cung cấp điện ............................. 47 6. Bài 4: Bảo dưỡng sữa chữa hệ thống chiếu sáng, tín hiệu .................... 61 7. Bài 5: Kiểm tra sửa chữa hệ thống gạt nước rửa kiếng ...................... 100 8. Bài 6: Kiểm tra sửa chữa hệ thống nâng hạ kiếng .............................. 111 9. Bài 7: Bảo dưỡng sửa chữa hệ thống thông tin ................................... 124 10. TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................. 143 4
  5. GIÁO TRÌNH MÔN HỌC/MÔ ĐUN Tên mô đun: Bảo ƣỡn sử ữ tr n ị đ n ô tô Mã mô đun: C MĐ24 I. Vị trí, tín ất ủ mô đun: - Vị trí: mô đun này bố trí dạy sau môn học CMH 17 (Trang bị điện ô tô) - Tính chất: là mô đun thực hành chuyên môn. - Ý nghĩa: đây là modul cung cấp cho hssv các kiến thức và kỹ năng cẩn thiết để đi làm sau khi ra trường. II. Mụ t êu mô đun: - Kiến thức: Cũng cố kiến thức công dụng, cấu tạo, nguyên lý hoạt động của các hệ thống điện trang bị trên ô tô. - Kỹ năng: Tháo lắp, kiểm tra sửa chữa được các hư hỏng trên hệ thống điện ô tô đúng quy trình kỹ thuật và đảm bảo an toàn vệ sinh công nghiệp. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Phân tích được các nguyên nhân hư hỏng trên hệ thống điện ô tô, tìm được giải pháp tối ưu trong sửa chữa. Đảm bảo an toàn cho bản thân và mọi người, tỉ mỹ, cẩn thận, đúng quy trình. 5
  6. BÀI 1: BẢO DƢỠNG SỬA CHỮA HỆ THỐNG KHỞI ĐỘNG Mã à : CMĐ 24 - 01 Gớ t u Bài này cung cấp cho học sinh các kiến thức, kỹ năng về đấu dây, tháo lắp, kiểm tra, sửa chữa hệ thống khởi động trên ô tô. Mụ t êu ủ à: Kiến thức: - Cũng cố kiến thức cấu tạo, nguyên lý làm việc của hệ thống khởi động; cấu tạo, nguyên lý làm việc của máy khởi động. Kỹ năng: - đấu dây, kiểm tra và bảo dưỡng hệ thống khởi động; tháo lắp, kiểm tra sửa máy khởi động. Năng lực tự chủ và trách nhiệm - C năng l c t phân t ch đư c các nguyên nhân hư h ng và phư ng pháp sửa ch a; - C trách nhiệm th c hiện an toàn cho thiết bị, d ng c , th c hiện an toàn vệ sinh c ng nghiệp. * Nội dung bài: 6
  7. 1. Bảo ƣỡng h thống khở động 1.1 Đấu ây thống khở động 1.1.1. Quy trình thực hiện Bƣớc 1: chuẩn bị sơ đồ mạ đ n Hình 1.1 Bƣớc 2: chuẩn bị á t ết bị dụng cụ cần thiết Chuẩn bị 1 máy khởi động Hình 1.2 Chuẩn bị relay 4 chân 7
  8. Hình 1.3 Chuẩn bị cầu trì Hình 1.4 Khóa điện Hình 1.5 Ác quy Kẹp điện Bƣớc 3: Lắp mạ t eo sơ đồ. Đấu dây hộp cầu chì với khóa chính. Đấu dây khóa chính với relay. 8
  9. Đấu dây relay với máy khởi động. Đấu dây mạch điện với acquy Bƣớc 4: Vận àn t ử, kiểm tra. Quan sát vân hành của mạch điện khi khóa chính ở các trang thái:off, on, start 1.1.2. Những sai hỏng thường gặp và biện pháp khắc phục Sai hỏng Nguyên nhân Khắc phục Mạch không hoạt Lắp sai mạch. Kiểm tra tìm kiếm động. chỗ sai, khắc phục. Có khói bốc lên. Dây bị cháy do Ngắt mạch điện chập mạch. khỏi acquy, đo kiểm tra tìm kiếm vị trí ngắn mạch. Dây bị nóng trong Dây không đủ tải. Kiểm tra loại dây quá trình vận hành. sử dụng tại đoạn bị nóng, thay thế dây nếu cần Cầu chì đứt Quá dòng. Thay loại cầu chì phù hợp. Kiểm tra lại mạch điện. 1.1.3. Kiểm tra vận hành - Kiểm tra các mối nối dây xem có bị nóng hay không. - Kiểm tra đường dây có hiện tượng nóng lên nhanh khi đề không. 1.1.4. An toàn và vệ sinh công nghiệp - Tháo mạch điện. - Dọn dẹp dụng cụ. - Vệ sinh xưởng. 9
  10. 1.2. Kiểm tra bảo ƣỡng h thống khở động 1.2.1. Quy trình thực hiện Bƣớc 1: Chuẩn bị sơ đồ mạ đ n h thống khở động của xe toyota altis Hình 1.6 Bƣớc 2: chuẩn bị á ụng cụ kiểm tra, sửa chữa VOM hoặc DMM, bộ dụng cụ jonesway, .. Bƣớc 3: Kiểm tra cầu ì Kiểm tra cầu chì ALT. Kiểm tra cầu chì AM1, AM2. 10
  11. Hình 1.7 Bƣớc 4: Kiểm tr k ó ín . Hình 1.8 Kiểm tra thông mạch các chân 1-2, 7-8 trên jack E4 Bƣớ 5: Đo k ểm relay ST Dùng ôm kế, đo điện trở theo những giá trị trong bảng sau. Điện trở tiêu chuẩn: Nối dụng cụ Điều kiện tiêu Điều kiện đo chuẩn Không cấp điện áp 3-5 10 kΩ trở lên ắc quy vào các cực 1 và 2 Điện áp ắc quy 3-5 được cấp vào các cực 1 và Dưới 1 Ω 2 Nếu điện trở không như tiêu chuẩn, hãy thay thế rơle máy đề. 11
  12. Hình 1.9 Bƣớc 6: Kiểm tr máy k ở động. Nối đầu dây của cuộn stato với cực C bằng đai ốc Kẹp máy đề lên êtô. Nối ắc quy và ampe kế với máy đề như trong hình vẽ. Kiểm tra rằng giá trị đọc trên Ampe kế giống như tiêu chuẩn. Cường độ dòng điện tiêu chuẩn: Điều kiện tiêu Nối dụng cụ đo Điều kiện chuẩn Cực dương ắc quy - 11.5 V Dưới 90 A Cực 30 Nếu kết quả không như tiêu chuẩn, hãy thay cụm máy đề Hình 1.10 12
  13. 1.2.2. Những sai hỏng thường gặp và biện pháp khắc phục Sai hỏng Nguyên nhân Khắc phục Kết quả đo không Sử dụng thiết bị đo Nắm vững cách sử chính xác. không đúng cách. dụng thiết bị đo. Không nắm được Nắm vững nguyên cách thứ hoạt động của lý hoạt động của các các bộ phận cần đo, dẫn thiết bị. đến thao tác đo không chính xác Hỏng các jack cắm Đầu que đo không Sử dụng đầu que điện. phù hợp. đo phù hợp. Thao tác mạnh tay. Xác định sai dây, Không biết cách Nắm vững cách chân jack cắm. đọc sơ đồ mạch điện. đọc sơ đồ mạch điện. 1.2.3. An toàn và vệ sinh công nghiệp - Vệ sinh, dọn dẹp dụng cụ. - Vệ sinh nơi làm việc. 13
  14. 2. Kiểm tra sửa chữ máy k ở động 2.1. T áo lắp máy k ở động 2.1.1. Quy trình tháo lắp Hình 1.11 Bƣớc 1: chuẩn bị á ụng cụ cần thiết VOM/DMM Chìa khóa/ vòng 10. Vít bake Bƣớ 2: T áo ụm ôn tắc từ ▪ Tháo dây dẫn: Tháo đai ốc bắt và tháo dây dẫn. 14
  15. ▪ Tháo cụm công tắc từ: Tháo 2 đai ốc và kép công tắc từ về phía sau. Kéo đầu của công tắc từ lên trên và nhả móc của móc ra khỏi cần dẫn động. ▪ Tháo công tắc từ. Bƣớ 3: T áo ụm stator ▪ Tháo 2 bu-lông. ▪ Tháo nắp đầu cổ góp. ▪ Tách vỏ máy đề ra khỏi stator ▪ Tháo cần dẫn động. Bƣớ 4: T áo ổi than ▪ Nhả khoá vấu hãm và tháo đĩa. ▪ Kéo vấu hãm lên bằng ngón tay để tháo đĩa. ▪ Tháo chổi than trong khi ép lò xo bằng tô-vít đầu dẹt ▪ Tháo lò xo chổi than ra khỏi tấm cách điện giá đỡ. ▪ Tháo lò xo chổi than Bƣớc 5: T áo ly ợp củ máy đề ▪ Tháo cụm rotor của máy đề ra khỏi stator và giữ rôto lên êto giữa những tấm nhôm mềm hay giẻ. ▪ Trượt bạc chặn xuống dưới bằng cách gõ vào nó với tô-vít đầu dẹt. ▪ Tháo phanh hãm: Mở miệng của phanh hãm bằng tô vít đầu dẹt. Và tháo phanh hãm. ▪ Tháo bạc chặn và ly hợp máy đề ra khỏi trục rotor. Bƣớc 6: V s n á t ết Ghi chú: quy trình lắp thì ngược lại 2.1.2. Những sai hỏng thường gặp và biện pháp khắc phục Sai hỏng Nguyên nhân Khắc phục bứt bulong siết quá lực cần xem thông số 15
  16. về lực siết, và siết đúng lực theo thông số kỹ thuật. Hỏng các jack nối. Tháo lắp không Đọc kỹ và làm đúng quy trình. theo quy trình. Thao tác mạnh tay. Phải thận trọng khi tháo lắp. Trơn ren Chọn sai bulong Khi vặn bulong khi siết, hoặc lắp bulong thấy cứng tay thì dừng sai quy tắc lại, kiểm tra xem có khớp ren hay không, hoặc có chọn sai bu long, hoặc bulong có bị hư không 2.1.3. Kiểm tra vận hành Kiểm tra lại hoạt động của máy khởi động sau khi lắp. Để ý máy có bị kẹt hay có hiện tượng rơ không. 2.1.4. An toàn và vệ sinh công nghiệp Vệ sinh bên ngoài máy khởi động. Vệ sinh dụng cụ Sắp xếp dụng cụ đúng nơi quy định 2.2. Kiểm tra sửa chữ máy k ở động 2.2.1. Quy trình kiểm tra Bƣớ 1: Đo k ểm rotor. Kiểm tra tình trạng hở mạch của cổ góp. Dùng một Ômkế, đo điện trở giữa các phần ghép của cổ góp. Điện trở tiêu chuẩn: Nối dụng cụ đo Điều kiện tiêu chuẩn 16
  17. Giữa các phần ghép cổ góp Dưới 1 Ω Nếu kết quả không như tiêu chuẩn, hãy thay cụm rôto máy đề. Hình 1.12 Kiểm tra tiếp mát của cổ góp. Dùng một Ômkế, kiểm tra điện trở giữa cổ góp và lõi rôto. Điện trở tiêu chuẩn: Nối dụng cụ đo Điều kiện tiêu chuẩn Cổ góp - Lõi rôto 10 kΩ trở lên Nếu kết quả không như tiêu chuẩn, hãy thay cụm rôto máy đề. Kiểm tra bề mặt cổ góp xem có bị bẩn hoặc cháy không. Nếu bề mặt bị bẩn hoặc cháy, hãy mài bề mặt bằng giấy ráp (No. 400) hoặc tiện lại. Hình 1.13 Kiểm tra độ đảo của cổ góp. Đặt cổ góp lên các khối V. 17
  18. Dùng đồng hồ so, kiểm tra độ đảo. Độ đảo lớn nhất: 0.05 mm (0.00197 in.) Nếu độ đảo lớn hơn giá trị lớn nhất, hãy thay thế cụm rôto máy đề. Hình 1.14 Dùng thước cặp, đo đường kính cổ góp. Đường kính tiêu chuẩn: 28.0 mm (1.10 in.) Đường kính nhỏ nhất: 27.0 mm (1.06 in.) Nếu đường kính nhỏ hơn giá trị nhỏ nhất, hãy thay thế cụm rôto máy phát. Hình 1.15 Bƣớc 2: Kiểm tra stator. Dùng một Ômkế, đo điện trở giữa cuộn dây và chổi than. Điện trở tiêu chuẩn: Nối dụng cụ đo Điều kiện tiêu chuẩn Dây dẫn - Đầu chổi than Dưới 1 Ω Nếu kết quả không như tiêu chuẩn, hãy thay cụm stato máy đề. 18
  19. Hình 1.16 Dùng một Ômkế, đo điện trở giữa cuộn dây và thân máy đề. Điện trở tiêu chuẩn: Nối dụng cụ đo Điều kiện tiêu chuẩn Dây điện - Thân máy đề 10 kΩ trở lên Nếu kết quả không như tiêu chuẩn, hãy thay cụm stato máy đề. Hình 1.17 Bƣớc 3: kiểm tra cụm chổi than. Kiểm tra độ mòn chổi than (áp dụng cho xe corola altis) Dùng thước cặp, đo chiều dài của chổi than. Chiều dài tiêu chuẩn:14.0 mm (0.551 in.) Chiều dài nhỏ nhất:9.0 mm (0.354 in.) Nếu chiều dài của chổi than nhỏ hơn giá trị nhỏ nhất, hãy thay cụm giá đỡ chổi than và cụm stator máy đề. 19
  20. Hình 1.18 Kiểm tra cụm chổi than Dùng một Ômkế, kiểm tra điện trở giữa các cực dương (+) và âm (- ) của giá đỡ chổi than. Điện trở tiêu chuẩn: Điều kiện tiêu Nối dụng cụ đo chuẩn Cực dương của giá đỡ chổi than - 10 kΩ trở lên Cực âm của giá đỡ chổi than Nếu kết quả không như tiêu chuẩn, hãy thay cụm giá đỡ chổi than. Hình 1.19 Bƣớc 4: kiểm tr ôn tắc từ ▪ Ấn pít-tông vào bằng ngón tay. Kiểm tra rằng píttông trả nhẹ về vị trí ban đầu của nó sau khi nhả ngón tay ra. 20
nguon tai.lieu . vn