Xem mẫu

  1. TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỒNG THÁP KHOA CƠ KHÍ – XÂY DỰNG GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN: BẢO DƢỠNG & SỬA CHỮA HỆ THỐNG TRUYỀN LỰC NGHỀ: CÔNG NGHỆ Ô TÔ TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG (Ban hành kèm theo Quyết định Số: ngày tháng năm 2017 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Nghề Đồng Tháp) Đồng Tháp, năm 2017
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
  3. LỜI GIỚI THIỆU Nghề công nghệ ôtô dạy tại trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp đào tạo các kiến thức cơ bản về động cơ xăng, động cơ dầu, gầm ôtô, điện động cơ, điện thân xe, điện điều khiển động cơ, hệ thống truyền lực, hộp số tự động, hệ thống treo, hệ thống lái, hệ thống phanh. Giáo trình được biên soạn dựa trên các kiến thức bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống truyền lực của các Hãng xe nổi tiếng như: Toyota, Hyundai, Honda…và các giáo trình ngành Động lực của trường ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật TP HCM. Ngoài ra, giáo trình còn được biên soạn với tiêu chí dựa trên những thiết bị dạy học sẵn có tại Khoa Cơ khí-Xây dựng – Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp. Cuốn giáo trình thực hành này được trang bị những kiến thức, kỹ năng cơ bản về bảo dưỡng và sửa chữa, tháo lắp hệ thống truyền lực một số hư hỏng thường gặp.. Đây là lần đầu tiên giáo trình bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống truyền lực, được đưa vào giảng dạy nên không tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả mong được sự đóng góp quý báu từ Quý Thầy cô và bạn đọc. Đồng Tháp, ngày 20 tháng12 năm 2020 Người biên soạn Ths.Nguyễn Văn Tào 1
  4. MỤC LỤC  Trang Lời giới thiệu ....................................................... Error! Bookmark not defined. Mục lục .................................................................................................................. 2 Bài 1: SỬA CHỮA VÀ BẢO DƯỠNG LY HỢP MA SÁT.............................4 I. Hiện tượng và nguyên nhân hư hỏng của ly hợp ma sát................................ 4 II. Quy trình tháo, lắp bộ li hợp ma sát. ............................................................ 5 III. Kiểm tra, sửa chữa ..................................................................................... 10 IV. Bảo dưỡng ly hợp ma sát. ......................................................................... 11 Bài 2: BẢO DƯỠNG VÀ SỬA CHỮA HỘP SỐ ............................................ 13 I. Hiện tượng và nguyên nhân hư hỏng hôp số. .............................................. 13 II. Quy trình tháo, lắp hộp số cơ khí. .............................................................. 15 III. Kiểm tra sửa chữa hộp số .......................................................................... 39 IV. Quy trình bảo dưỡng ................................................................................. 43 Bài 3: BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA TRUYỀN ĐỘNG CAC ĐĂNG................. 45 I. Hiện tượng và nguyên nhân hư hỏng truyền động các đăng. ...................... 45 II. Quy trình tháo, lắp trục các đăng. .............................................................. 46 III. Kiểm tra sửa chữa:..................................................................................... 53 IV. Quy trình bảo dưỡng ................................................................................ 55 Bài 4: BẢO DƯỠNG VÀ SỬA CHỮA CẦU CHỦ ĐỘNG ........................... 57 I. Hiện tượng và nguyên nhân hư hỏng cầu chủ động .................................... 57 II. Quy trình tháo lắp ....................................................................................... 58 III. Kiểm tra sửa chữa. ..................................................................................... 66 IV. Quy trình bảo dưỡng cầu chủ động. .......................................................... 73 V. Các sai hỏng thường gặp, nguyên nhân và cách khắc phục ...................... 73 Bài 5: BẢO DƯỠNG VÀ SỬA CHỮA BÁN TRỤC ....................................... 74 I. Hiện tượng và nguyên nhân hư hỏng bán trục. ............................................ 75 II. Quy trình tháo, lắp bán trục ........................................................................ 75 III. Kiểm tra sửa chữa bán trục........................................................................ 82 IV. Các sai hỏng thường gặp, nguyên nhân và cách khắc phục ...................... 84 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 85 2
  5. GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN Tên mô đun: Bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống truyền lực. Mã mô đun: CMĐ 25 Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học/mô đun: - Vị trí:Mô đun bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống truyền lực. được bố trí dạy sau các mô đun : CMĐ 17, CMĐ 18, CMĐ 19, CMĐ 20, CMĐ 21, CMĐ 22, CMĐ23, CMĐ 24 - Tính chất: Mô đun thực hành chuyên môn nghề - Ý nghĩa và vai trò của mô đun: Bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống truyền lực ệ thống truyền lực là hệ thống có nhiệm vụ truyền mô men xoắn từ động cơ tới các bánh xe chủ động của xe, giúp tạo lực đẩy để xe có thể di chuyển. Hệ thống truyền lực hoàn chỉnh của một chiếc xe gồm có: ly hợp, hộp số, trục các đăng, cầu chủ động. Mục tiêu mô đun: - Về kiến thức: Trình bày được quy trình + Phân tích đúng những hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng trong hệ thống truyền lực trên ô tô. + Trình bày được phương pháp bảo dưỡng, sửa chữa những hư hỏng của các bộ phận trong hệ thống ruyền lực. - Về kỹ năng:  Sử dụng thành thạo dụng cụ kiểm tra, sửa chữa + Bảo dưỡng, sửa chữa các chi tiết, bộ phận trong hệ thống truyền lực ô tô đúng quy trình, quy phạm và đúng các tiêu chuẩn kỹ thuật trong sửa chữa. - Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:  Làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm, giải quyết công việc, vấn đề phức tạp trong điều kiện làm việc thay đổi  Chấp hành đúng quy trình, quy phạm trong nghề công nghệ ô tô  Rèn luyện tính kỷ luật, cẩn thận, tỉ mỉ của học viên Nội dung mô đun: 3
  6. Bài 1: SỬA CHỮA VÀ BẢO DƢỠNG LY HỢP MA SÁT Mã bài: CMĐ 25 Giới thiệu: Ly hợp ma sát khô là một bộ phận của hệ thống truyền lực ô tô được đặt giữa động cơ và hộp số chính. Ly hợp có nhiệm vụ cắt và truyền lực (mô men) từ động cơ đến hộp số nhờ vào lực ma sát của các bề mặt chi tiết. Điều kiện làm việc của bộ ly hợp cắt, nối liên tục, truyền lực lớn và chịu nhiệt độ cao nên các chi tiết dễ bị hư hỏng cần được tiến hành kiểm tra thường xuyên, điều chỉnh và bảo dưỡng, sửa chữa kịp thời để đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật và nâng cao tuổi thọ của ly hợp ô tô. Mục tiêu: 1. Giải thích đúng các hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng của ly hợp ma sát khô. 2. Trình bày được các phương pháp kiểm tra bảo dưỡng, sửa chữa ly hợp ma sát. 3. Tháo lắp, kiểm tra và bảo dưỡng sửa chữa được ly hợp ma sát trên ô tô đúng yêu cầu kỹ thuật. Nội dung chính: I. Hiện tƣợng và nguyên nhân hƣ hỏng của ly hợp ma sát. 1. Ly hợp bị trƣợt a) Hiện tượng Khi người lái thôi tác dụng lực vào bàn đạp và tăng ga nhưng xe tăng tốc chậm có mùi khét, xe kéo tải yếu, hoặc xe không chuyển động. b) Nguyên nhân - Đĩa ly hợp và đĩa ép mòn nhiều hoặc dính dầu mỡ. - Điều chỉnh sai (hoặc không có) khe hở các đầu đòn mở với ổ bi tỳ . - Các lò xo ép mòn, giảm độ đàn hồi hoặc gãy. 2. Ly hợp mở (cắt) không dứt khoát. a) Hiện tượng Khi người lái tác dụng lực vào bàn đạp và giảm ga nhưng sang số khó có tiếng khua và rung giật ở cụm ly hợp hoặc không sang số được. b) Nguyên nhân 4
  7. - Đĩa ly hợp và đĩa ép bị vênh, lỏng đinh tán. - Điều chỉnh sai hành trình tự do của bàn đạp, chiều cao các đầu đòn mở không đều (khe hở ổ bi tỳ quá lớn) . 3. Ly hợp hoạt động không êm, có tiếng ồn a) Hiện tượng Nghe tiếng khua nhiều ở cụm ly hợp, xe vận hành bị rung giật. b) Nguyên nhân - Các chi tiét mòn nhiều, thiếu dầu mỡ bôi trơn (các chốt, ổ bi..) - Đĩa ly hợp mòn then hoa, nứt vỡ và chai cứng bề mặt ma sát, gãy yếu các lò xo giảm chấn. - Điều chỉnh các đầu đòn mở không đều. - Các lò xo ép mòn, gãy. - Động cơ và phải lắp không đồng tâm. 4. Bàn đạp ly hợp nặng và bị rung giật. a) Hiện tượng Khi người lái tác dụng lực vào bàn đạp cảm thấy nặng và rung giật. b) Nguyên nhân - Bàn đạp bị cong hoặc kẹt khô dầu mỡ. - Các chốt, khớp trượt khô thiếu mỡ bôi trơn. - Điều chỉnh các đầu đòn mở không đều. - Đĩa ly hợp và đĩa ép bị vênh. II. Quy trình tháo, lắp bộ li hợp ma sát. 1. Quy trình tháo. TT Các bƣớc Quy trình thực hiện Tháo cáp 1 âm ra khỏi ắc quy 5
  8. Tháo cụm trục các Tháo cụm trục các đăng 2 đăng phía phía sau sau Tháo cụm 3 hộp số - Tháo vòng bi cắt li Tháo vòng 4 hợp ra khỏi càng cắt li bi cắt li hợp hợp. Tháo cao 5 su càng cắt li hợp Tháo càng - Tháo càng cắt ly hợp 6 cắt li hợp ra khỏi hộp số. a. Tháo kẹp và vòng bi cắt ra khỏi càng cắt li hợp Tháo vòng 7 bi cắt ly b. Tháo giá đỡ càng cắt hợp li hợp ra khỏi vỏ li hợp. c. Tháo cao su càng cắt li hợp ra khỏi vỏ li hợp. a. Đánh các dấu ghi nhớ lên nắp li hợp và bánh đà. Tháo cụm 8 b. Nới lỏng từng bu nắp li hợp lông mỗi vòng một lần cho đến khi sức căng của lò xo bị giảm. 6
  9. c. Tháo 6 bu lông bắt và kéo nắp che li hợp ra. Tháo đĩa li 9 hợp a. Tháo các 2 bu lông đối diện bất kỳ. Tháo vòng bi phía 10 trước trục sơ cấp b. Dùng SST, tháo vòng bi trục sơ cấp. 2. Quy trình lắp: TT Các bƣớc Quy trình thực hiện a. Dùng SST và một búa, đóng vòng bi mới vào. Lắp vòng bi 1 phía trước b. Lắp 2 bu lông mới. trục sơ cấp Mômen: 178 N*m{ 1815 kgf*cm , 132 ft.*lbf } 7
  10. - Cắm SST vào đĩa li hợp. Sau đó cắm SST Lắp cụm địa (cùng với đĩa li hợp) 2 vào bánh đà để lắp li hợp đĩa li hợp. a. Gióng thẳng các dấu ghi nhớ trên nắp li hợp và bánh đà. b. Xiết chặt đều tay 6 bu lông theo thứ tự Lắp cụm như trên hình minh 3 họa bắt đầu từ bu nắp li hợp lông nằm gần chốt hãm ở bên trên. Mômen: 19 N*m{ 195 kgf*cm , 14 ft.*lbf } - Dùng đồng hồ so Kiểm tra và với đầu đo có con điều chỉnh lăn, đo độ thẳng hàng 4 cụm nắp li của đầu lò xo đĩa. hợp Độ không thẳng lớn nhất: 8
  11. 0.5 mm (0.020 in.) - Lắp giá đỡ càng cắt li hợp vào cụm hộp số. Lắp giá đỡ 5 càng cắt Mômen: 49 N*m{ 500 kgf*cm , 36 ft.*lbf } Lắp kẹp - Lắp kẹp vòng bi cắt moay ơ 6 li hợp vào vòng bi vòng bi cắt cắt. li hợp a.Bôi mỡ moayơ cắt cô n vào các vùng sau: + Các bề mặt tiếp xúc của càng cắt với moay ơ vòng bi cắt li hợp. Lắp càng cắt 7 + Các vùng của càng li hợp cắt tiếp xúc với cần đẩy. + Điểm tựa của càng cắt li hợp. b. Lắp càng cắt và vòng bi cắt li hợp. a. Bôi mỡ then hoa Lắp cụm vào then hoa của trục 8 vòng bi cắt sơ cấp. li hợp b. Lắp cụm càng cắt li hợp (cùng với vòng 9
  12. bi cắt) vào cụm hộp số thường. 9 Lắp cao su càng cắt li hợp 10 Lắp cụm hộp số 11 Lắp cụm các đăng phia sau 12 Nối lại cáp âm ắc quy 13 Kiểm tra đèn cảnh báo SRS III. Kiểm tra, sửa chữa a. Quay vòng bi bằng Kiểm tra tay bằng cách tác dụng vòng bi lực quay. 1 phía trước b. Nếu vòng bi bị kẹt trục sơ hoặc có lực cản lớn, cấp hãy thay vòng bi trước của trục sơ cấp. a. Dùng thước cặp, đo chiều sâu mũ đinh tán. b.Chiều sâu nhỏ nhất của đầu đinh tán: 2 Kiểm tra 0.3 mm (0.012 in.) cụm đĩa li hợp c. Dùng đồng hồ so, kiểm tra độ đảo của đĩa. Độ đảo lớn nhất: 0.8 mm (0.031 in.) 10
  13. 3 Kiểm tra - Dùng thước cặp, đo cụm nắp li chiều sâu hoặc chiều hợp rộng của vùng bị mòn của lò xo đĩa. Độ mòn lớn nhất: Hạng mục Điều kiện tiêu chuẩn A (chiều sâu) 0.5 mm (0.020 in.) - Dùng đồng hồ so, đo độ đảo của bánh đà. Kiểm tra 4 bánh đà Độ đảo lớn nhất: 0.1 mm (0.004 in.) - Quay vòng bi bằng tay Kiểm tra trong khi tác dụng lực vòng bi theo phương hướng 5 cắt li hợp trục. Nếu vòng bi bị kẹt hoặc có lực cản lớn, hãy thay vòng bi cắt li hợp. IV. Bảo dƣỡng ly hợp ma sát. 1. Làm sạch bên ngoài. 2. Tháo rời bộ ly hợp ma sát và làm sạch chi tiết. 11
  14. 3. Kiểm tra các chi tiết. 4. Tra dầu, mỡ các chi tiết lỗ, chốt và các viên bi đũa. 5. Lắp các chi tiết và bộ phận. 6. Điều chỉnh độ cao các đầu đòn mở. * Câu hỏi, bài tập 1. Trình bày được cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của bộ ly hợp điện từ. 2. Ma sát trên xe máy Honda. 3. Vẽ đúng sơ đồ cấu tạo và trình bày nguyên tắc hoạt động của cơ cấu điều khiển ly hợp bằng thuỷ lực và có trợ lực bằng khí nén. 4. Giải thích được các hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng và phương pháp kiểm tra, sửa chữa, bảo dưỡng bộ ly hợp ma sát ướt. 5. Lập được bảng kiểm tra, phân loại các chi tiết chính của bộ ly hợp xe TOYOTA. 12
  15. Bài 2: BẢO DƢỠNG VÀ SỬA CHỮA HỘP SỐ Mã bài: CMĐ 25- 02 Giới thiệu: Hộp số cơ khí (hộp số chính) là một cụm của hệ thống truyền lực ô tô được đặt giữa ly hợp và cụm các đăng. Hộp số có chức năng thay đổi mô men, tốc độ của động cơ phù hợp với tình trạng lực cản trên đường và tạo nên chuyển động lùi cho ô tô. Điều kiện làm việc của hộp số luôn chịu lực lớn và nhiệt độ cao nên các chi tiết dễ bị hư hỏng cần được tiến hành kiểm tra, bảo dưỡng thường xuyên và sửa chữa kịp thời để đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật và nâng cao tuổi thọ của hộp số trên ô tô. Mục tiêu: 1.Trình bày đúng các hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng của hộp số. 2. Giải thích được các phương pháp kiểm tra bảo dưỡng, sửa chữa hộp số. 3. Tháo lắp, kiểm tra và bảo dưỡng sửa chữa được hộp số đúng yêu cầu kỹ thuật. Nội dung chính: I. Hiện tƣợng và nguyên nhân hƣ hỏng hôp số. 1. Sang số khó khăn a) Hiện tượng Khi người lái điều khiển cần số cảm thấy nặng hơn bình thường và có tiếng kêu. b) Nguyên nhân - Càng sang số và trục trượt mòn, cong. - Bộ đồng tốc mòn, kẹt hoặc các vòng đệm, phanh hãm các bánh răng mòn, gãy. - Các ổ bi mòn làm lệch tâm các trục của hộp số. - Ly hợp mở không dứt khoát. 2. Hộp số tự nhảy số a) Hiện tượng 13
  16. Khi ô tô vận hành, người lái không điều khiển cần sang số, nhưng phải tự động nhảy về số khác. b) Nguyên nhân - Cơ cấu khoá hãm thanh trượt mòn, lò xo hãm gãy yếu. - Bộ đồng tốc mòn tấm hãm hoặc bi hãm. - Các ổ bi mòn hoặc vỡ. 3. Hộp số hoạt động không êm, có tiếng ồn khác thƣờng a) Hiện tượng Nghe tiếng ồn, khua nhiều ở hộp số khi xe vận hành. b) Nguyên nhân - Các trục, bánh răng mòn và các đệm, phanh hãm cong, mòn, gãy. - Dầu bôi trơn thiếu. - Các ổ bị mòn, vỡ. - Các lò xo ép mòn, gãy. - Động cơ và trục sơ cấp hộp số lắp không đồng tâm. 4. Hộp số chảy, rỉ dầu bôi trơn a) Hiện tượng - Bên ngoài hộp số rỉ, chảy dầu. b) Nguyên nhân - Vỏ hộp số bị nứt. - Bề mặt lắp ghép bị nứt, joăng đệm hỏng. - Bu lông hãm chờn hỏng. 5. Hộp số quá nóng a) Hiện tượng - Sờ bên ngoài hộp số quá nóng. - Hộp số bốc hơi. b) Nguyên nhân - Thiếu dầu bôi trơn. - Dầu bôi trơn bẩn. 14
  17. II. Quy trình tháo lắp hộp số cơ khí, hộp số dọc. 1. Quy trình tháo TT Các bƣớc Quy trình thực hiện Tháo nút 1 chăm dầu và xã dầu Tháo càng cắt và Tháo càng cắt 2 vòng bi cắt li hợp ra ly hợp khỏi vỏ hộp số. a. Tháo kẹp và vòng bi cắt ra khỏi càng cắt li hợp b. Tháo giá đỡ càng Tháo vòng bi 3 cắt li hợp ra khỏi vỏ cắt ly hợp li hợp. c. Tháo cao su càng cắt li hợp ra khỏi vỏ li hợp. Tháo cụm Dùng SST, tháo công 4 công tắc đèn tắc đèn lùi và đệm ra lùi khỏi vỏ hộp số a. Tháo 9 bulông. Tháo vỏ li 5 hợp b. Dùng một búa nhựa, đóng vỏ li hợp ra khỏi vỏ hộp số. 15
  18. Tháo cụm hạn 6 - Tháo 2 chốt hạn chế chế ra khỏi vỏ hộp số a. Tháo 4 bulông ra Tháo cái hảm khỏi vỏ hộp số. cần điều b. Tháo hãm cần 7 khiển chuyển chuyển số và bộ văng số dầu ra khỏi vỏ hộp số. a. Tháo bu lông và Tháo bánh bánh răng bị động răng bị động 8 b. Tháo gioăng chữ O đồng hồ tốc ra khỏi bánh răng bị độ động. a. Dùng chìa hoa khế T40, tháo đế lò xo ra khỏi khỏi vỏ hộp số. Tháo bi hảm 9 b. Dùng đũa nam chuyển số châm, hãy tháo lò xo nén và viên bi hãm ra khỏi vỏ hộp số. a. Tháo bu lông ra khỏi vỏ cần chuyển số. b. Tháo 8 bulông. Tháo vòng c. Dùng một búa 10 mở rộng nhựa, đóng vỏ hộp số và tháo vỏ cần chuyển số và cần chọn và chuyển số ra khỏi vỏ hộp số. 11 Tháo miếng - Tháo nam châm ra 16
  19. nam châm khỏi vỏ hộp số. hộp số a. Tháo ống hứng dầu Tháo ống ra khỏi vỏ hộp số. 12 hứng dầu b. Tháo bu lông và bộ hứng dầu. a. Dùng chìa hoa khế T40, tháo nút ra khỏi vỏ hộp số. b. Dùng một đột chốt Tháo chốt hạn 13 (5 mm) và búa, đóng chế số lùi chốt đàn hồi xẻ rãnh ra khỏi vỏ hộp số. c. Tháo chốt hạn chế ra khỏi vỏ hộp số. - Dùng một tô vít và Tháo phớt dầu 14 búa, đóng phớt dầu ra mở rộng khỏi vỏ hộp số. Tháo tấm 15 chặn vòng bi a. Tháo 8 bulông. phía trước b. Tháo hãm vòng bi ra khỏi vỏ hộp số. c. Tháo hãm vòng bi và gioăng ra khỏi vỏ hộp số. Tháo phớt dầu - Dùng một tô vít, tấm chặn 16 nạy phớt dầu ra khỏi vòng bi phía hãm vòng bi phía trước hộp số trước. 17
  20. - Dùng kìm tháo lắp Tháo phanh phanh hãm, tháo 17 hãm trục vòng phanh hãm ra khỏi bi phía trước vòng bi phía trước. Tháo phanh hãm vòng bi - Dùng kìm tháo lắp bánh phía phanh hãm, tháo 18 trước bánh phanh hãm ra khỏi răng trung vòng bi phía trước. gian NO.1 a. Đỡ hộp số như trong hình vẽ. b. Dùng một búa nhựa, cẩn thận đóng Tháo vỏ hộp 19 khỏi vỏ hộp số ra. số c. Tháo vỏ hộp số ra khỏi tấm trung gian như được chỉ ra trên hình vẽ. - Kẹp tấm trung gian Cố định tấm 20 lên êtô. trung gian a. Dùng chìa hoa khế T40, tháo 3 đế lò xo ra khỏi tấm trung gian. Tháo bi hãm 21 b. Dùng đũa nam chuyển số châm, tháo 3 lò xo hãm và 3 bu lông hãm chuyển số ra khỏi tấm trung gian 18
nguon tai.lieu . vn