- Trang Chủ
- Cơ khí - Chế tạo máy
- Giáo trình Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống truyền lực (Nghề: Công nghệ ô tô - CĐ/TC) - Trường Cao đẳng nghề Đồng Tháp
Xem mẫu
- TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỒNG THÁP
KHOA CƠ KHÍ – XÂY DỰNG
GIÁO TRÌNH
MÔ ĐUN: BẢO DƢỠNG & SỬA CHỮA HỆ THỐNG
TRUYỀN LỰC
NGHỀ: CÔNG NGHỆ Ô TÔ
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
(Ban hành kèm theo Quyết định Số: ngày tháng năm 2017
của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Nghề Đồng Tháp)
Đồng Tháp, năm 2017
- TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham
khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
- LỜI GIỚI THIỆU
Nghề công nghệ ôtô dạy tại trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp đào
tạo các kiến thức cơ bản về động cơ xăng, động cơ dầu, gầm ôtô, điện động cơ,
điện thân xe, điện điều khiển động cơ, hệ thống truyền lực, hộp số tự động, hệ
thống treo, hệ thống lái, hệ thống phanh.
Giáo trình được biên soạn dựa trên các kiến thức bảo dưỡng và sửa chữa hệ
thống truyền lực của các Hãng xe nổi tiếng như: Toyota, Hyundai, Honda…và
các giáo trình ngành Động lực của trường ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật TP HCM.
Ngoài ra, giáo trình còn được biên soạn với tiêu chí dựa trên những thiết bị dạy
học sẵn có tại Khoa Cơ khí-Xây dựng – Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng
Tháp.
Cuốn giáo trình thực hành này được trang bị những kiến thức, kỹ năng cơ
bản về bảo dưỡng và sửa chữa, tháo lắp hệ thống truyền lực một số hư hỏng
thường gặp..
Đây là lần đầu tiên giáo trình bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống truyền lực,
được đưa vào giảng dạy nên không tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả mong
được sự đóng góp quý báu từ Quý Thầy cô và bạn đọc.
Đồng Tháp, ngày 20 tháng12 năm 2020
Người biên soạn
Ths.Nguyễn Văn Tào
1
- MỤC LỤC
Trang
Lời giới thiệu ....................................................... Error! Bookmark not defined.
Mục lục .................................................................................................................. 2
Bài 1: SỬA CHỮA VÀ BẢO DƯỠNG LY HỢP MA SÁT.............................4
I. Hiện tượng và nguyên nhân hư hỏng của ly hợp ma sát................................ 4
II. Quy trình tháo, lắp bộ li hợp ma sát. ............................................................ 5
III. Kiểm tra, sửa chữa ..................................................................................... 10
IV. Bảo dưỡng ly hợp ma sát. ......................................................................... 11
Bài 2: BẢO DƯỠNG VÀ SỬA CHỮA HỘP SỐ ............................................ 13
I. Hiện tượng và nguyên nhân hư hỏng hôp số. .............................................. 13
II. Quy trình tháo, lắp hộp số cơ khí. .............................................................. 15
III. Kiểm tra sửa chữa hộp số .......................................................................... 39
IV. Quy trình bảo dưỡng ................................................................................. 43
Bài 3: BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA TRUYỀN ĐỘNG CAC ĐĂNG................. 45
I. Hiện tượng và nguyên nhân hư hỏng truyền động các đăng. ...................... 45
II. Quy trình tháo, lắp trục các đăng. .............................................................. 46
III. Kiểm tra sửa chữa:..................................................................................... 53
IV. Quy trình bảo dưỡng ................................................................................ 55
Bài 4: BẢO DƯỠNG VÀ SỬA CHỮA CẦU CHỦ ĐỘNG ........................... 57
I. Hiện tượng và nguyên nhân hư hỏng cầu chủ động .................................... 57
II. Quy trình tháo lắp ....................................................................................... 58
III. Kiểm tra sửa chữa. ..................................................................................... 66
IV. Quy trình bảo dưỡng cầu chủ động. .......................................................... 73
V. Các sai hỏng thường gặp, nguyên nhân và cách khắc phục ...................... 73
Bài 5: BẢO DƯỠNG VÀ SỬA CHỮA BÁN TRỤC ....................................... 74
I. Hiện tượng và nguyên nhân hư hỏng bán trục. ............................................ 75
II. Quy trình tháo, lắp bán trục ........................................................................ 75
III. Kiểm tra sửa chữa bán trục........................................................................ 82
IV. Các sai hỏng thường gặp, nguyên nhân và cách khắc phục ...................... 84
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 85
2
- GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN
Tên mô đun: Bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống truyền lực.
Mã mô đun: CMĐ 25
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học/mô đun:
- Vị trí:Mô đun bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống truyền lực. được bố trí dạy
sau các mô đun : CMĐ 17, CMĐ 18, CMĐ 19, CMĐ 20, CMĐ 21, CMĐ 22,
CMĐ23, CMĐ 24
- Tính chất: Mô đun thực hành chuyên môn nghề
- Ý nghĩa và vai trò của mô đun:
Bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống truyền lực ệ thống truyền lực là hệ thống có
nhiệm vụ truyền mô men xoắn từ động cơ tới các bánh xe chủ động của xe, giúp
tạo lực đẩy để xe có thể di chuyển. Hệ thống truyền lực hoàn chỉnh của một
chiếc xe gồm có: ly hợp, hộp số, trục các đăng, cầu chủ động.
Mục tiêu mô đun:
- Về kiến thức:
Trình bày được quy trình
+ Phân tích đúng những hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng trong hệ thống
truyền lực trên ô tô.
+ Trình bày được phương pháp bảo dưỡng, sửa chữa những hư hỏng của các
bộ phận trong hệ thống ruyền lực.
- Về kỹ năng:
Sử dụng thành thạo dụng cụ kiểm tra, sửa chữa
+ Bảo dưỡng, sửa chữa các chi tiết, bộ phận trong hệ thống truyền lực ô tô đúng
quy trình, quy phạm và đúng các tiêu chuẩn kỹ thuật trong sửa chữa.
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
Làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm, giải quyết công việc, vấn đề
phức tạp trong điều kiện làm việc thay đổi
Chấp hành đúng quy trình, quy phạm trong nghề công nghệ ô tô
Rèn luyện tính kỷ luật, cẩn thận, tỉ mỉ của học viên
Nội dung mô đun:
3
- Bài 1: SỬA CHỮA VÀ BẢO DƢỠNG LY HỢP MA SÁT
Mã bài: CMĐ 25
Giới thiệu:
Ly hợp ma sát khô là một bộ phận của hệ thống truyền lực ô tô được đặt
giữa động cơ và hộp số chính. Ly hợp có nhiệm vụ cắt và truyền lực (mô men)
từ động cơ đến hộp số nhờ vào lực ma sát của các bề mặt chi tiết.
Điều kiện làm việc của bộ ly hợp cắt, nối liên tục, truyền lực lớn và chịu
nhiệt độ cao nên các chi tiết dễ bị hư hỏng cần được tiến hành kiểm tra thường
xuyên, điều chỉnh và bảo dưỡng, sửa chữa kịp thời để đảm bảo các yêu cầu kỹ
thuật và nâng cao tuổi thọ của ly hợp ô tô.
Mục tiêu:
1. Giải thích đúng các hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng của ly hợp ma sát khô.
2. Trình bày được các phương pháp kiểm tra bảo dưỡng, sửa chữa ly hợp ma
sát.
3. Tháo lắp, kiểm tra và bảo dưỡng sửa chữa được ly hợp ma sát trên ô tô đúng
yêu cầu kỹ thuật.
Nội dung chính:
I. Hiện tƣợng và nguyên nhân hƣ hỏng của ly hợp ma sát.
1. Ly hợp bị trƣợt
a) Hiện tượng
Khi người lái thôi tác dụng lực vào bàn đạp và tăng ga nhưng xe tăng tốc
chậm có mùi khét, xe kéo tải yếu, hoặc xe không chuyển động.
b) Nguyên nhân
- Đĩa ly hợp và đĩa ép mòn nhiều hoặc dính dầu mỡ.
- Điều chỉnh sai (hoặc không có) khe hở các đầu đòn mở với ổ bi tỳ .
- Các lò xo ép mòn, giảm độ đàn hồi hoặc gãy.
2. Ly hợp mở (cắt) không dứt khoát.
a) Hiện tượng
Khi người lái tác dụng lực vào bàn đạp và giảm ga nhưng sang số khó có
tiếng khua và rung giật ở cụm ly hợp hoặc không sang số được.
b) Nguyên nhân
4
- - Đĩa ly hợp và đĩa ép bị vênh, lỏng đinh tán.
- Điều chỉnh sai hành trình tự do của bàn đạp, chiều cao các đầu đòn mở
không đều (khe hở ổ bi tỳ quá lớn) .
3. Ly hợp hoạt động không êm, có tiếng ồn
a) Hiện tượng
Nghe tiếng khua nhiều ở cụm ly hợp, xe vận hành bị rung giật.
b) Nguyên nhân
- Các chi tiét mòn nhiều, thiếu dầu mỡ bôi trơn (các chốt, ổ bi..)
- Đĩa ly hợp mòn then hoa, nứt vỡ và chai cứng bề mặt ma sát, gãy yếu
các lò xo giảm chấn.
- Điều chỉnh các đầu đòn mở không đều.
- Các lò xo ép mòn, gãy.
- Động cơ và phải lắp không đồng tâm.
4. Bàn đạp ly hợp nặng và bị rung giật.
a) Hiện tượng
Khi người lái tác dụng lực vào bàn đạp cảm thấy nặng và rung giật.
b) Nguyên nhân
- Bàn đạp bị cong hoặc kẹt khô dầu mỡ.
- Các chốt, khớp trượt khô thiếu mỡ bôi trơn.
- Điều chỉnh các đầu đòn mở không đều.
- Đĩa ly hợp và đĩa ép bị vênh.
II. Quy trình tháo, lắp bộ li hợp ma sát.
1. Quy trình tháo.
TT Các bƣớc Quy trình thực hiện
Tháo cáp
1 âm ra khỏi
ắc quy
5
- Tháo cụm
trục các Tháo cụm trục các đăng
2
đăng phía phía sau
sau
Tháo cụm
3
hộp số
- Tháo vòng bi cắt li
Tháo vòng
4 hợp ra khỏi càng cắt li
bi cắt li hợp
hợp.
Tháo cao
5 su càng cắt
li hợp
Tháo càng - Tháo càng cắt ly hợp
6
cắt li hợp ra khỏi hộp số.
a. Tháo kẹp và vòng bi
cắt ra khỏi càng cắt li
hợp
Tháo vòng
7 bi cắt ly b. Tháo giá đỡ càng cắt
hợp li hợp ra khỏi vỏ li hợp.
c. Tháo cao su càng cắt
li hợp ra khỏi vỏ li hợp.
a. Đánh các dấu ghi nhớ
lên nắp li hợp và bánh
đà.
Tháo cụm
8 b. Nới lỏng từng bu
nắp li hợp
lông mỗi vòng một lần
cho đến khi sức căng
của lò xo bị giảm.
6
- c. Tháo 6 bu lông bắt và
kéo nắp che li hợp ra.
Tháo đĩa li
9
hợp
a. Tháo các 2 bu lông
đối diện bất kỳ.
Tháo vòng
bi phía
10
trước trục
sơ cấp
b. Dùng SST, tháo vòng
bi trục sơ cấp.
2. Quy trình lắp:
TT Các bƣớc Quy trình thực hiện
a. Dùng SST và một
búa, đóng vòng bi
mới vào.
Lắp vòng bi
1 phía trước b. Lắp 2 bu lông mới.
trục sơ cấp
Mômen:
178 N*m{ 1815
kgf*cm , 132 ft.*lbf }
7
- - Cắm SST vào đĩa li
hợp. Sau đó cắm SST
Lắp cụm địa (cùng với đĩa li hợp)
2 vào bánh đà để lắp
li hợp
đĩa li hợp.
a. Gióng thẳng các
dấu ghi nhớ trên nắp
li hợp và bánh đà.
b. Xiết chặt đều tay 6
bu lông theo thứ tự
Lắp cụm như trên hình minh
3 họa bắt đầu từ bu
nắp li hợp
lông nằm gần chốt
hãm ở bên trên.
Mômen:
19 N*m{ 195
kgf*cm , 14 ft.*lbf }
- Dùng đồng hồ so
Kiểm tra và với đầu đo có con
điều chỉnh lăn, đo độ thẳng hàng
4
cụm nắp li của đầu lò xo đĩa.
hợp
Độ không thẳng lớn
nhất:
8
- 0.5 mm (0.020 in.)
- Lắp giá đỡ càng cắt
li hợp vào cụm hộp
số.
Lắp giá đỡ
5
càng cắt Mômen:
49 N*m{ 500
kgf*cm , 36 ft.*lbf }
Lắp kẹp
- Lắp kẹp vòng bi cắt
moay ơ
6 li hợp vào vòng bi
vòng bi cắt
cắt.
li hợp
a.Bôi mỡ moayơ cắt
cô n vào các vùng
sau:
+ Các bề mặt tiếp xúc
của càng cắt với
moay ơ vòng bi cắt li
hợp.
Lắp càng cắt
7 + Các vùng của càng
li hợp
cắt tiếp xúc với cần
đẩy.
+ Điểm tựa của càng
cắt li hợp.
b. Lắp càng cắt và
vòng bi cắt li hợp.
a. Bôi mỡ then hoa
Lắp cụm vào then hoa của trục
8 vòng bi cắt sơ cấp.
li hợp
b. Lắp cụm càng cắt
li hợp (cùng với vòng
9
- bi cắt) vào cụm hộp
số thường.
9 Lắp cao su càng cắt li hợp
10 Lắp cụm hộp số
11 Lắp cụm các đăng phia sau
12 Nối lại cáp âm ắc quy
13 Kiểm tra đèn cảnh báo SRS
III. Kiểm tra, sửa chữa
a. Quay vòng bi bằng
Kiểm tra tay bằng cách tác dụng
vòng bi lực quay.
1 phía trước b. Nếu vòng bi bị kẹt
trục sơ hoặc có lực cản lớn,
cấp hãy thay vòng bi trước
của trục sơ cấp.
a. Dùng thước cặp, đo
chiều sâu mũ đinh tán.
b.Chiều sâu nhỏ nhất
của đầu đinh tán:
2 Kiểm tra 0.3 mm (0.012 in.)
cụm đĩa li
hợp
c. Dùng đồng hồ so,
kiểm tra độ đảo của đĩa.
Độ đảo lớn nhất:
0.8 mm (0.031 in.)
10
- 3
Kiểm tra - Dùng thước cặp, đo
cụm nắp li chiều sâu hoặc chiều
hợp rộng của vùng bị mòn
của lò xo đĩa.
Độ mòn lớn nhất:
Hạng mục Điều kiện tiêu chuẩn
A (chiều sâu) 0.5 mm (0.020 in.)
- Dùng đồng hồ so, đo
độ đảo của bánh đà.
Kiểm tra
4
bánh đà
Độ đảo lớn nhất:
0.1 mm (0.004 in.)
- Quay vòng bi bằng tay
Kiểm tra trong khi tác dụng lực
vòng bi theo phương hướng
5 cắt li hợp trục.
Nếu vòng bi bị kẹt hoặc
có lực cản lớn, hãy thay
vòng bi cắt li hợp.
IV. Bảo dƣỡng ly hợp ma sát.
1. Làm sạch bên ngoài.
2. Tháo rời bộ ly hợp ma sát và làm sạch chi tiết.
11
- 3. Kiểm tra các chi tiết.
4. Tra dầu, mỡ các chi tiết lỗ, chốt và các viên bi đũa.
5. Lắp các chi tiết và bộ phận.
6. Điều chỉnh độ cao các đầu đòn mở.
* Câu hỏi, bài tập
1. Trình bày được cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của bộ ly hợp điện từ.
2. Ma sát trên xe máy Honda.
3. Vẽ đúng sơ đồ cấu tạo và trình bày nguyên tắc hoạt động của cơ cấu điều
khiển ly hợp bằng thuỷ lực và có trợ lực bằng khí nén.
4. Giải thích được các hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng và phương pháp kiểm
tra, sửa chữa, bảo dưỡng bộ ly hợp ma sát ướt.
5. Lập được bảng kiểm tra, phân loại các chi tiết chính của bộ ly hợp xe
TOYOTA.
12
- Bài 2: BẢO DƢỠNG VÀ SỬA CHỮA HỘP SỐ
Mã bài: CMĐ 25- 02
Giới thiệu:
Hộp số cơ khí (hộp số chính) là một cụm của hệ thống truyền lực ô tô được
đặt giữa ly hợp và cụm các đăng. Hộp số có chức năng thay đổi mô men, tốc độ
của động cơ phù hợp với tình trạng lực cản trên đường và tạo nên chuyển động
lùi cho ô tô.
Điều kiện làm việc của hộp số luôn chịu lực lớn và nhiệt độ cao nên các chi
tiết dễ bị hư hỏng cần được tiến hành kiểm tra, bảo dưỡng thường xuyên và sửa
chữa kịp thời để đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật và nâng cao tuổi thọ của hộp số
trên ô tô.
Mục tiêu:
1.Trình bày đúng các hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng của hộp số.
2. Giải thích được các phương pháp kiểm tra bảo dưỡng, sửa chữa hộp số.
3. Tháo lắp, kiểm tra và bảo dưỡng sửa chữa được hộp số đúng yêu cầu kỹ
thuật.
Nội dung chính:
I. Hiện tƣợng và nguyên nhân hƣ hỏng hôp số.
1. Sang số khó khăn
a) Hiện tượng
Khi người lái điều khiển cần số cảm thấy nặng hơn bình thường và có tiếng
kêu.
b) Nguyên nhân
- Càng sang số và trục trượt mòn, cong.
- Bộ đồng tốc mòn, kẹt hoặc các vòng đệm, phanh hãm các bánh răng mòn,
gãy.
- Các ổ bi mòn làm lệch tâm các trục của hộp số.
- Ly hợp mở không dứt khoát.
2. Hộp số tự nhảy số
a) Hiện tượng
13
- Khi ô tô vận hành, người lái không điều khiển cần sang số, nhưng phải tự
động nhảy về số khác.
b) Nguyên nhân
- Cơ cấu khoá hãm thanh trượt mòn, lò xo hãm gãy yếu.
- Bộ đồng tốc mòn tấm hãm hoặc bi hãm.
- Các ổ bi mòn hoặc vỡ.
3. Hộp số hoạt động không êm, có tiếng ồn khác thƣờng
a) Hiện tượng
Nghe tiếng ồn, khua nhiều ở hộp số khi xe vận hành.
b) Nguyên nhân
- Các trục, bánh răng mòn và các đệm, phanh hãm cong, mòn, gãy.
- Dầu bôi trơn thiếu.
- Các ổ bị mòn, vỡ.
- Các lò xo ép mòn, gãy.
- Động cơ và trục sơ cấp hộp số lắp không đồng tâm.
4. Hộp số chảy, rỉ dầu bôi trơn
a) Hiện tượng
- Bên ngoài hộp số rỉ, chảy dầu.
b) Nguyên nhân
- Vỏ hộp số bị nứt.
- Bề mặt lắp ghép bị nứt, joăng đệm hỏng.
- Bu lông hãm chờn hỏng.
5. Hộp số quá nóng
a) Hiện tượng
- Sờ bên ngoài hộp số quá nóng.
- Hộp số bốc hơi.
b) Nguyên nhân
- Thiếu dầu bôi trơn.
- Dầu bôi trơn bẩn.
14
- II. Quy trình tháo lắp hộp số cơ khí, hộp số dọc.
1. Quy trình tháo
TT Các bƣớc Quy trình thực hiện
Tháo nút
1 chăm dầu và
xã dầu
Tháo càng cắt và
Tháo càng cắt
2 vòng bi cắt li hợp ra
ly hợp
khỏi vỏ hộp số.
a. Tháo kẹp và vòng
bi cắt ra khỏi càng cắt
li hợp
b. Tháo giá đỡ càng
Tháo vòng bi
3 cắt li hợp ra khỏi vỏ
cắt ly hợp
li hợp.
c. Tháo cao su càng
cắt li hợp ra khỏi vỏ
li hợp.
Tháo cụm Dùng SST, tháo công
4 công tắc đèn tắc đèn lùi và đệm ra
lùi khỏi vỏ hộp số
a. Tháo 9 bulông.
Tháo vỏ li
5
hợp
b. Dùng một búa
nhựa, đóng vỏ li hợp
ra khỏi vỏ hộp số.
15
- Tháo cụm hạn
6 - Tháo 2 chốt hạn chế
chế
ra khỏi vỏ hộp số
a. Tháo 4 bulông ra
Tháo cái hảm khỏi vỏ hộp số.
cần điều b. Tháo hãm cần
7
khiển chuyển chuyển số và bộ văng
số dầu ra khỏi vỏ hộp
số.
a. Tháo bu lông và
Tháo bánh
bánh răng bị động
răng bị động
8 b. Tháo gioăng chữ O
đồng hồ tốc
ra khỏi bánh răng bị
độ
động.
a. Dùng chìa hoa khế
T40, tháo đế lò xo ra
khỏi khỏi vỏ hộp số.
Tháo bi hảm
9 b. Dùng đũa nam
chuyển số
châm, hãy tháo lò xo
nén và viên bi hãm ra
khỏi vỏ hộp số.
a. Tháo bu lông ra
khỏi vỏ cần chuyển
số.
b. Tháo 8 bulông.
Tháo vòng c. Dùng một búa
10
mở rộng nhựa, đóng vỏ hộp số
và tháo vỏ cần
chuyển số và cần
chọn và chuyển số ra
khỏi vỏ hộp số.
11 Tháo miếng - Tháo nam châm ra
16
- nam châm khỏi vỏ hộp số.
hộp số
a. Tháo ống hứng dầu
Tháo ống ra khỏi vỏ hộp số.
12
hứng dầu b. Tháo bu lông và bộ
hứng dầu.
a. Dùng chìa hoa khế
T40, tháo nút ra khỏi
vỏ hộp số.
b. Dùng một đột chốt
Tháo chốt hạn
13 (5 mm) và búa, đóng
chế số lùi
chốt đàn hồi xẻ rãnh
ra khỏi vỏ hộp số.
c. Tháo chốt hạn chế
ra khỏi vỏ hộp số.
- Dùng một tô vít và
Tháo phớt dầu
14 búa, đóng phớt dầu ra
mở rộng
khỏi vỏ hộp số.
Tháo tấm
15 chặn vòng bi a. Tháo 8 bulông.
phía trước
b. Tháo hãm vòng bi
ra khỏi vỏ hộp số.
c. Tháo hãm vòng bi
và gioăng ra khỏi vỏ
hộp số.
Tháo phớt dầu
- Dùng một tô vít,
tấm chặn
16 nạy phớt dầu ra khỏi
vòng bi phía
hãm vòng bi phía
trước hộp số
trước.
17
- - Dùng kìm tháo lắp
Tháo phanh
phanh hãm, tháo
17 hãm trục vòng
phanh hãm ra khỏi
bi phía trước
vòng bi phía trước.
Tháo phanh
hãm vòng bi - Dùng kìm tháo lắp
bánh phía phanh hãm, tháo
18
trước bánh phanh hãm ra khỏi
răng trung vòng bi phía trước.
gian NO.1
a. Đỡ hộp số như
trong hình vẽ.
b. Dùng một búa
nhựa, cẩn thận đóng
Tháo vỏ hộp
19 khỏi vỏ hộp số ra.
số
c. Tháo vỏ hộp số ra
khỏi tấm trung gian
như được chỉ ra trên
hình vẽ.
- Kẹp tấm trung gian
Cố định tấm
20 lên êtô.
trung gian
a. Dùng chìa hoa khế
T40, tháo 3 đế lò xo
ra khỏi tấm trung
gian.
Tháo bi hãm
21 b. Dùng đũa nam
chuyển số
châm, tháo 3 lò xo
hãm và 3 bu lông
hãm chuyển số ra
khỏi tấm trung gian
18
nguon tai.lieu . vn