Xem mẫu

  1. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS BÙI KIM YẾN A. LỜI MỞ ĐÂU: ̀ 1. Lý do chon đề tai: ̣ ̀ Giao dich cà phê truyên thông đã tôn tai trong nhiêu năm. Tuy nhiên cach thức ̣ ̀ ́ ̀ ̣ ̀ ́ giao dich truyên thông chứa đựng rât nhiêu rui ro cho cả người mua lân người ban, ̣ ̀ ́ ́ ̀ ̉ ̃ ́ đăc biêt là nông dân trông cà phê. Măc khac, Viêt Nam là nước có san lượng xuât ̣ ̣ ̀ ̣ ́ ̣ ̉ ́ khâu cà phê đứng thứ 2 trên thế giới và san lượng cà phê Robusta xuât khâu đứng ̉ ̉ ́ ̉ hang thứ nhât nhưng giá xuât khâu lai phụ thuôc vao giá cà phê trên cac san giao ̀ ́ ́ ̉ ̣ ̣ ̀ ́ ̀ dich thế giới. Điêu nay khiên nganh cà phê Viêt Nam chiu thua thiêt và phat triên ̣ ̀ ̀ ́ ̀ ̣ ̣ ̣ ́ ̉ thiêu tinh bên vững. ́ ́ ̀ Trước tinh hinh nay, Trung tâm giao dich cà phê Buôn Ma Thuôt đã ra đời, ̀ ̀ ̀ ̣ ̣ với chức năng cung câp công cụ quan lý rui ro cho nhà san xuât kinh doanh cà phê và ́ ̉ ̉ ̉ ́ tao ra môt cơ hôi đâu tư kinh doanh mới cho cac nhà đâu tư tai chinh. Với mong ̣ ̣ ̣ ̀ ́ ̀ ̀ ́ muôn tao ra mức giá tham chiêu cho thị trường cà phê nôi đia, nhà xuât khâu có thể ́ ̣ ́ ̣ ̣ ́ ̉ dựa vao mức giá tham chiêu nay để hoat đông khi mua ban cà phê ở thị trường quôc ̀ ́ ̀ ̣ ̣ ́ ́ ́ tê. Thế nhưng trong thời gian vừa qua, vì môt số khó khăn mà Trung tâm giao ̣ dich cà phê Buôn Ma Thuôt đã không phat huy được vai trò cua minh đôi với nhà ̣ ̣ ́ ̉ ̀ ́ san xuât kinh doanh cà phê noi riêng và thị trường cà phê Viêt Nam noi chung. ̉ ́ ́ ̣ ́ Những khó khăn nay cân được khăc phuc gâp để đưa Trung tâm đi vao hoat đông, ̀ ̀ ́ ̣ ́ ̀ ̣ ̣ trong đó có môt vân đề bức bach, đang lam đau đâu ban lanh đao cua Trung tâm, đó ̣ ́ ́ ̀ ̀ ̃ ̣ ̉ là khó khăn về mang logistics, cụ thể là hệ thông kho chứa cà phê và giam thiêu chi ̉ ́ ̉ ̉ phí vân chuyên cà phê cua người dân đên kho cua Trung tâm . Chinh vì vây mà sinh ̣ ̉ ̉ ́ ̉ ́ ̣ viên đã chon đề tai: “Giam thiêu chi phí vân chuyên cà phê và kho bai để gop ̣ ̀ ̉ ̉ ̣ ̉ ̃ ́ phân tăng thanh khoan cho Trung tâm giao dich cà phê Buôn Ma Thuôt ̀ ̉ ̣ ̣ (BCEC) trong giai đoan cuôi 2013 trở về sau” cho bai khoa luân tôt nghiêp nay. ̣ ́ ̀ ́ ̣ ́ ̣ ̀ 2. Câu hoi và muc tiêu nghiên cứu: ̉ ̣ | SVTH : ĐÀO TẮC HUY LỰC CK02 – K35 TRANG 1
  2. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS BÙI KIM YẾN - Muc tiêu nghiên cứu: Tim hiêu thực trang và hiêu quả hoat ̣ ̀ ̉ ̣ ̣ ̣ đông cua Trung tâm giao dich cà phê Buôn Ma Thuôt trong thời ̣ ̉ ̣ ̣ gian vừa qua. Từ đó đưa ra giai phap thao gỡ khó khăn dựa ̉ ́ ́ trên tinh hinh đo, mà giai phap chủ yêu tâp trung vao hoat đông ̀ ̀ ́ ̉ ́ ́ ̣ ̀ ̣ ̣ logistics. - Câu hoi nghiên cứu: Lam thế nao để giam thiêu chi phí vân ̉ ̀ ̀ ̉ ̉ ̣ chuyên và kho bai cua BCEC để khuyên khich người dân trông ̉ ̃ ̉ ́ ́ ̀ cà phê tham gia giao dich cà phê tai BCEC ? ̣ ̣ 3. Phương phap nghiên cứu ́ - Phương phap so sanh ́ ́ - Phương phap phân tich chi tiêt và tông hợp ́ ́ ́ ̉ - Phương phap thông kê và hôi quy cac dữ liêu thứ câp ́ ́ ̀ ́ ̣ ́ - Phương phap phong vân đinh tinh người dân trông cà phê tai ́ ̉ ́ ̣ ́ ̀ ̣ Daklak 4. Pham vi nghiên cứu ̣ - Thời gian nghiên cứu: từ 2/1/2013 đên 15/3/2013 ́ - Không gian nghiên cứu: đia ban tinh Đăklăk, Viêt Nam ̣ ̀ ̉ ̣ - Đôi tượng nghiên cứu: Trung tâm giao dich cà phê Buôn Ma ́ ̣ Thuôt, tinh hinh giao thông và những người dân trông cà phê ̣ ̀ ̀ ̀ ̣ ̀ ̉ trên đia ban tinh Daklak. 5. Kêt câu nôi dung nghiên cứu ́ ́ ̣ Gôm 3 chương chinh ̀ ́ - Chương 1: Giới thiêu tông quan về thị trường phai sinh hang ̣ ̉ ́ ̀ hoa và Trung tâm giao dich cà phê Buôn Ma Thuôt ́ ̣ ̣ - Chương 2: Đi vao phân tich hiêu quả hoat đông và tinh thanh ̀ ́ ̣ ̣ ̣ ́ khoan cua Trung tâm giao dich cà phê Buôn Ma Thuôt ̉ ̉ ̣ ̣ | SVTH : ĐÀO TẮC HUY LỰC CK02 – K35 TRANG 2
  3. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS BÙI KIM YẾN - Chương 3: Đưa ra cac giai phap chi tiêt để khăc phuc tinh hinh ́ ̉ ́ ́ ́ ̣ ̀ ̀ bât câp cua Trung tâm giao dich cà phê Buôn Ma Thuôt trong ́ ̣ ̉ ̣ ̣ ̉ mang logistics. 6. Ý nghia cua đề tai ̃ ̉ ̀ Nêu cac giai phap trong đề tai được ban lãnh đạo BCEC đưa vao ́ ́ ̉ ́ ̀ ̀ ứng dung được thì sẽ gop phân giup BCEC thực sự phat huy vai ̣ ́ ̀ ́ ́ trò cua minh cho thị trường cà phê Viêt Nam. ̉ ̀ ̣ ̣ ́ ̣ B. NÔI DUNG KHOA LUÂN: Chương 1: Giới thiêu tông quan về thị trường phai sinh hang hoa và ̣ ̉ ́ ̀ ́ Trung tâm giao dich cà phê Buôn Ma Thuôt ̣ ̣ 1.1 Giới thiêu tông quan về thị trường phai sinh hang hoa ̣ ̉ ́ ̀ ́ 1.1.1 Thị trường phai sinh hang hoa quôc tế ́ ̀ ́ ́ Hợp đông phai sinh đâu tiên ra đời dung để bao vệ nông dân khoi rui ro giá trị ̀ ́ ̀ ̀ ̉ ̉ ̉ cây trông thâp hơn chi phí san xuât san phâm cua ho. Những hợp đông phai sinh ̀ ́ ̉ ́ ̉ ̉ ̉ ̣ ̀ ́ dựa trên san phâm nông nghiêp chủ yêu là bông, cà phê, gao, lua mi, hat tiêu. ̉ ̉ ̣ ́ ̣ ́ ̀ ̣ Thị trường phai sinh hang hoa xuât hiên từ thế kỷ 19 tai Hoa Kỳ và phat triên ́ ̀ ́ ́ ̣ ̣ ́ ̉ manh cung viêc tự do hoa thương mai trên toan câu. Tổ chức giao dich phai sinh ̣ ̀ ̣ ́ ̣ ̀ ̀ ̣ ́ hang hoa đâu tiên ra đời là CBOT (Chicago Board of Trade) được thanh lâp vao ̀ ́ ̀ ̀ ̣ ̀ năm 1848. Năm 1874 Chicago Produce Exchange thanh lâp, gân đây được biêt là ̀ ̣ ̀ ́ CME (Chicago Mercantile Exchange). CBOT và CME là 2 tổ chức giao dich phai sinh hang hoa lớn nhât trên thế giới ̣ ́ ̀ ́ ́ và hiên tai hai tổ chức nay đã nhâp lai thanh môt, tao thanh CME group. ̣ ̣ ̀ ̣ ̣ ̀ ̣ ̣ ̀ Ngoai CME group thì vân có môt số san giao dich phai sinh hang hoa lớn trên thế ̀ ̃ ̣ ̀ ̣ ́ ̀ ́ giới như NYSE Euronext, TOCOM, ICE, SICOM mà đăc biêt cân quan tâm là ̣ ̣ ̀ san NYSE Liffe ở London, giá ở san nay được bà con nông dân trông cà phê ở ̀ ̀ ̀ ̀ Đăklăk sử dung nhiêu. ̣ ̀ 1.1.2 Thị trường phai sinh hang hoa ở Viêt Nam ́ ̀ ́ ̣ | SVTH : ĐÀO TẮC HUY LỰC CK02 – K35 TRANG 3
  4. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS BÙI KIM YẾN Ở Viêt Nam, thị trường phai sinh hang hoa chinh thức xuât hiên vao giai đoan ̣ ́ ̀ ́ ́ ́ ̣ ̀ ̣ 2005-2006 với cac san phâm là hợp đông tương lai ở cac san quôc tế được môi ́ ̉ ̉ ̀ ́ ̀ ́ giới thông qua cac ngân hang thương mai như Techcombank, BIDV, VCB. ́ ̀ ̣ Cac san giao dịch trong nước tiêu biểu: ́ ̀ - Ngay 11/01/2011 Sở giao dich hang hoa Viêt Nam (VNX) khai trương và đi ̀ ̣ ̀ ́ ̣ vao hoat đông với muc tiêu thu hep giá hang hoa Viêt Nam với thị trường thế ̀ ̣ ̣ ̣ ̣ ̀ ́ ̣ giới, là sở giao dich hang hoa đâu tiên ở Viêt Nam thanh lâp dưới sự câp ̣ ̀ ́ ̀ ̣ ̀ ̣ ́ phep cua Bộ Công Thương, trụ sở và san được đăt tai Thanh phố Hồ Chí ́ ̉ ̀ ̣ ̣ ̀ Minh. Vôn điêu lệ 150 ty, ba măt hang chủ yêu được giao dich là cà phê, cao ́ ̀ ̉ ̣ ̀ ́ ̣ su và thep. ́ - Sàn giao dịch hàng hóa Sơn Tín (Sontin-STE): Sontin-STE là tên mới của Sàn Giao dịch hàng hoá Sài gòn Thương Tín (Sacom-STE) trước đây. Sacom- STE được tập đoàn Sacombank thành lập vào ngày 5/11/2009 với sản phẩm đầu tiên được giao dịch là thép xây dựng và thép công nghiệp. Sau này, Sontin-STE có thêm đường và phân bón. - Trung tâm giao dịch cà phê Buôn Ma Thuột (BCEC): là sàn giao dịch hàng hóa cung cấp sản phẩm giao dịch cà phê giao sau đầu tiên ở Việt Nam. Chi tiết về BCEC sẽ được đi sâu vào phân tiếp theo. 1.2 Giới thiêu tông quan về Trung tâm giao dich cà phê Buôn Ma ̣ ̉ ̣ Thuôt ̣ 1.2.1 Khai quat quá trinh hinh thanh, xây dựng và phat ́ ́ ̀ ̀ ̀ ́ triên cua Trung tâm giao dich cà phê Buôn Ma Thuôt ̉ ̉ ̣ ̣ Quá trình hình thành Bảng 1.1 : Quá trình hình thành của BCEC Thời gian ̣ Nôi dung 8/1/2002 Hiêp hôi cà phê ca cao Viêt Nam có văn ban số 171/VICO ̣ ̣ ̣ ̉ | SVTH : ĐÀO TẮC HUY LỰC CK02 – K35 TRANG 4
  5. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS BÙI KIM YẾN về viêc xây dựng chợ cà phê tai tinh Đăklăk ̣ ̣ ̉ 14/2/2003 UBND tinh Daklak có văn ban số 310/CV-UB về viêc xây ̉ ̉ ̣ dựng chợ cà phê Buôn Ma Thuôt gửi Bộ Thương Mai (nay ̣ ̣ là Bộ Công Thương) 10/11/2003 Bộ Thương Mai có văn ban số 5181/TM-CSTNTN châp ̣ ̉ ́ thuân đâu tư san giao dich cà phê Buôn Ma Thuôt. ̣ ̀ ̀ ̣ ̣ 4/12/2006 UBND tinh Daklak đã phê duyêt mô hinh hoat đông cua ̉ ̣ ̀ ̣ ̣ ̉ ́ ̣ ̀ ̣ BCEC theo quyêt đinh 2278/QĐ-UBND thanh lâp Trung tâm giao dich cà phê Buôn Ma Thuôt. ̣ ̣ Nguồn: Phương án chuyển đổi BCEC thành công ty cổ phần Trung tâm là đơn vị sự nghiệp có thu hoạt động theo Nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ. Trung tâm có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản để giao dịch trong lĩnh vực chuyên môn, nghiệp vụ. Kinh phí hoạt động do Ngân sách Nhà nước cấp . Bảng 1.2 Một số hoạt động chính của BCEC Thời gian ̣ Nôi dung ́ Thang 12/2008 Trung tâm triên khai trương san phâm giao dich cà phê ̉ ̉ ̉ ̣ giao ngay đap ứng nhu câu ký gửi cà phê đam bao an ́ ̀ ̉ ̉ toan, giao dich công khai minh bach cho cac đôi tượng ̀ ̣ ̣ ́ ́ tham gia trên thị trường. ́ Thang 11/2010 Trung tâm tiên hanh thử nghiêm san phâm giao dich cà ́ ̀ ̣ ̉ ̉ ̣ phê kỳ han. Đợt giao dich thử nghiêm đã thu hut 105 ̣ ̣ ̣ ́ thanh viên, nhà đâu tư tham gia. ̀ ̀ Ngaỳ Trung tâm cung cac đơn vị uy thac chinh thức triên khai ̀ ́ ̉ ́ ́ ̉ 11/3/2011 giao dich cà phê giao sau (giao dich cà phê với những loai ̣ ̣ ̣ cà phê đã được quy chuân về chât lượng), nhăm phuc vụ ̉ ́ ̀ ̣ ̀ ̣ ̉ ̣ ̀ ́ nhu câu đa dang cua giao dich hang hoa, tăng tinh thanh́ khoan cua thị trường, thuc đây hoat đông giao ngay phat ̉ ̉ ́ ̉ ̣ ̣ ́ ̉ triên. Nguồn: Phương án chuyển đổi BCEC thành công ty cổ phần Trung tâm đã và đang hoat đông để hinh thanh môt thị trường tâp trung đôi ̣ ̣ ̀ ̀ ̣ ̣ ́ với măt hang cà phê cho moi đôi tượng, từ hộ san xuât, cac đơn vị thu mua ̣ ̀ ̣ ́ ̉ ́ ́ chế biên, cac đơn vị xuât nhâp khâu, đâu tư tai chinh. Tuy nhiên linh vực nay ́ ́ ́ ̣ ̉ ̀ ̀ ́ ̃ ̀ | SVTH : ĐÀO TẮC HUY LỰC CK02 – K35 TRANG 5
  6. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS BÙI KIM YẾN con khá mới mẻ và Trung tâm đang phai đôi diên với nhiêu khó khăn trong ̀ ̉ ́ ̣ ̀ những năm đâu hoat đông cua minh. ̀ ̣ ̣ ̉ ̀ 1.2.2 Vai trò cua Trung tâm giao dich cà phê Buôn Ma ̉ ̣ Thuôṭ - Định hướng cho sự phát triển thị trường cà phê Việt Nam Dựa vào tình hình giao dịch tại Trung tâm, các cơ quan quản lý sẽ có cái nhìn tổng quát về cung cầu, chiều hướng phát triển của thị trường cà phê Việt Nam. Từ đó đề ra được các chiến lược đúng đắn giúp tránh các hiện tượng như “được mùa thì mất giá, mất mùa thị được giá”; giúp các doanh nghiệp xuất khẩu điều tiết khối lượng xuất khẩu, tránh tình trạng bị ép giá, trừ lùi giá khi giao dịch với các đối tác nước ngoài. Trung tâm có những quy định chi tiết về tiêu chuẩn chất lượng khi tham gia giao dịch tại Trung tâm, cho nên khi giao dịch qua sàn thì chất l ượng cà phê được bảo đảm. Nếu Trung tâm thu hút được phần lớn nông dân tham gia giao dịch tại Trung tâm thì chất lượng cà phê Robusta của Việt Nam sẽ được nâng cao vì nông dân sẽ chú ý đến chất lượng cà phê sản xuất ra. Giá khớp lệnh của các giao dịch mua bán của Trung tâm có thể trở thành mức giá tham chiếu cho các nhà sản xuất và xuất khẩu Việt Nam. Giảm bớt sự phụ thuộc vào giá cà phê trên sàn London, giúp các nhà xuất khẩu giảm bớt được bất lợi khi tham gia trên thị trường cà phê quốc tế. - Cung cấp cho nhà sản xuất và kinh doanh cà phê tại Việt Nam công cụ quản trị rủi ro hiệu quả. Có 2 rủi ro chính mà nhà sản xuất và kinh doanh cà phê phải chịu là r ủi ro về giao nhận hàng và đặc biệt là rủi ro về giá. Trong khi đó, Trung tâm cung cấp quy trình mua bán an toàn, minh bạch, thủ tục giao nhận đơn giản, nhanh chóng. Đồng thời Trung tâm cũng cung cấp các hợp đồng giao sau giúp người tham gia chốt giá trước tại mức giá mong muốn. Điều này khắc phục được 2 rủi ro trên, giúp người tham gia yên tâm sản xuất và kinh doanh, đặc biệt là nông dân trồng cà phê. - Tạo kênh đầu tư mới cho các nhà đầu tư tài chính | SVTH : ĐÀO TẮC HUY LỰC CK02 – K35 TRANG 6
  7. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS BÙI KIM YẾN Giao dịch cà phê giao sau tại Trung tâm thể hiện qua các việc như mua bán cùng một hợp đồng và đánh giá trạng thái hợp đồng hàng ngày. Hơn nữa cà phê là loại hàng hóa có tính biến dộng cao, điều này sẽ tạo ra một kênh đầu tư tài chính hấp dẫn cho các nhà đầu tư Việt Nam. 1.2.3 Sơ đồ tổ chức và nhân sự Sơ đồ tổ chức của Trung tâm như sau: Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức của BCEC Giám đốc..L döï HĐQT rủi ro aùneáø toaùnafecontrol/af Phó giám đốc econtrol ñeå thölaø: Taäp ñoaøn caø pheâ Thaùi Hoøa, Ngaân haøng Thöông maïi Coå phaàn Kyõ th chế P. Pháp dự án quản lý Ban P. Quản P. Quản tổng hợp P. Quản lý thanh lý thành P. Hành QLKÑ CGSP và CN lý sàn chính toán viên P. & Ngân hàng ủy thác Đơn vị ủy thác Đơn vị ủy thác giám thanh toán quản lý kho định CL hàng hóa Nguồn: Phòng hành chính tổng hợp Về nhân sự, Trung tâm có tổng số cán bộ, viên chức là 28 người, trong đó có 17 nam và 11 nữ. Bao gồm giám đốc, phó giám đốc và các nhân viên làm việc tại 7 phòng ban khác nhau như sơ đồ tổ chức đã thể hiện. 1.2.4 Cac tổ chức ủy thác, đôi tac và những hoat đông ́ ́ ́ ̣ ̣ hợp tac ́ | SVTH : ĐÀO TẮC HUY LỰC CK02 – K35 TRANG 7
  8. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS BÙI KIM YẾN Các đơn vị được Trung tâm ủy thác - Ngân hàng ủy thác thanh toán: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ thương (Techcombank), thực hiện nghiệp vụ thanh toán bù trừ cho các hoạt động giao dịch tại Trung tâm đồng thời cung cấp các dịch vụ về tài chính, tín dụng, ngân hàng. - Quản lý kho hàng và chuyển giao sản phẩm: Công ty cổ phần Thái Hòa Buôn Ma Thuột đảm nhận vai trò quản lý kho, tổ chức vận hành hệ thống kho và nhà máy chế biến; thực hiện nhiệm vụ tiếp nhận, bảo quản, ký gửi hàng hóa; cung cấp dịch vụ kho bãi, các dịch vụ khác về gia công, chế biến, chuyển giao cà phê sau khi có kết quả giao dịch. - Đơn vị kiểm định chất lượng: Công ty cổ phần Giám định Cà phê và Hàng hóa xuất nhập khẩu (CafeControl) thực hiện việc kiểm định chất lượng, chủng loại cà phê đưa vào giao dịch tại BCEC. Các đối tác và những hoạt động hợp tác - Trung tâm đã hợp tác với các sàn giao dịch hàng hóa trong nước và quốc tế để học hỏi chia sẻ kinh nghiệm bao gồm: o Sàn giao dịch hàng hóa Việt Nam : thành lập tổ công tác, xây dựng cụ thể phương án niêm yết chéo sản phẩm; kết nối trung tâm kiểm định và giao nhận hàng hóa, trung tâm thanh toán để phát triển thị trường cà phê. o Sàn giao dịch hàng hóa Đại Liên của Trung Quốc o Sàn giao dịch hàng hóa Bursa của Malaysia o Sàn giao dịch hàng hóa Singapore o Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội (HNX): ký kết hợp tác nhằm đào tạo nghiệp vụ cho cán bộ, nhân viên của Trung tâm trong việc phát triển và vận hành sàn giao dịch; là cầu nối để | SVTH : ĐÀO TẮC HUY LỰC CK02 – K35 TRANG 8
  9. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS BÙI KIM YẾN Trung tâm thực hiện các chương trình khảo sát tại các thị trường chứng khoán nước ngoài. - Các đơn vị khác mà Trung tâm hợp tác: o Trung tâm Công nghiệp và Thương mại (VITIC) thuộc Bộ Công Thương; Viện chính sách và chiến lược phát triển nông thôn (IPSARD) : hợp tác để hỗ trợ đào tạo logistic, nghiên cứu về ngành hàng, thị trường. o Ngân hàng Techcombank: hợp tác để thành lập Hội đồng quản trị rủi ro. o NextVIEW Group Singapore: để tăng cường quảng bá, tiếp thị hình ảnh của Trung tâm với thế giới nhằm phát triển một Sở giao dịch hàng hóa thành công ở Việt Nam - Hợp tác vơi Công ty TNHH Một thành viên XNK 2-9 Đăklăk để phát triển mở rộng hệ thống kho hàng. Công ty này có chức năng thực hiện quản lý kho hàng, cung cấp dịch vụ kho bãi, nhập kho, gia công chế biến, bảo quản cà phê. Tuy nhiên, sự hợp tác này vẫn chưa có kế hoạch triển khai do Trung tâm không thể giao cho đối tác toàn quyền quản lý lượng hàng gửi vì rủi ro cao. Chương 2: Phân tich hiêu quả hoat đông kinh doanh và tinh thanh ́ ̣ ̣ ̣ ́ khoan cua Trung tâm giao dich cà phê Buôn Ma Thuôt ̉ ̉ ̣ ̣ 2.1 Phân tich hiêu quả hoat đông kinh doanh cua Trung tâm giao ́ ̣ ̣ ̣ ̉ dich cà phê Buôn Ma Thuôt ̣ ̣ 2.1.1 Khai quat tinh hinh hoat đông cua BCEC từ thang 12 ́ ́ ̀ ̀ ̣ ̣ ̉ ́ ́ năm 2008 đên nay ̣ 2.1.1.1 Giao dich giao ngay | SVTH : ĐÀO TẮC HUY LỰC CK02 – K35 TRANG 9
  10. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS BÙI KIM YẾN Sau khi khai trương hoạt động vào tháng 12/2008, Trung tâm giao dịch cà phê Buôn Ma Thuột thực hiện tiếp nhận cà phê ký gửi của các thành viên tham gia và tổ chức hoạt động mua bán cà phê giao ngay thông qua hình thức giao dịch điện tử khớp lệnh tập trung. Phương thức giao ngay áp dụng tại BCEC có thể tóm tắt qua hình vẽ sau: Hình 2.1 : Phương thức giao ngay áp dụng tại BCEC Hệ thống kho Thành viên đăng ký bán Đưa hàng (Cà phê) của Trung tâm (nông dân) Chứng thư gửi kho Lưu ký ngay vào hệ thống để thực hiện đặt lệnh chào bán Chà o bán Tiền Khớp lệnh Chà o mua Thành viên kinh Hàng doanh (Người mua) Thành viên đăng ký bán là nông dân đưa hàng đến hệ thống kho của Trung tâm, làm thủ tục nhập hàng và được cấp chứng thư gửi kho. Chứng thư này cũng có thể được lưu ký ngay vào hệ thống để thực hiện việc đặt lệnh chào bán đ ối với khối lượng hàng ký gửi. Sau khi khớp với các lệnh chào mua do thành viên kinh doanh của Trung tâm đặt, các giao dịch thành công này sẽ được tất toán bằng hình thức người bán nhận được tiền, người mua nhận được hàng tại kho của Trung tâm. Hợp đồng mua bán trên sàn do Trung tâm ban hành, người bán và người mua ký trực tiếp với nhau dưới sự giám sát của Trung tâm. | SVTH : ĐÀO TẮC HUY LỰC CK02 – K35 TRANG 10
  11. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS BÙI KIM YẾN Ngoài ra, nông dân còn được cung cấp các dịch vụ tín dụng của ngân hàng ủy thác thanh toán (Techcombank): Nông dân có thể thế chấp cà phê (tối đa là 70% giá trị lô hàng ký gửi) để vay trang trải chi phí và tái đầu tư vườn cây nếu cần. Thực tế thành viên ký gửi cà phê đều có nhu cầu và dư nợ tín dụng đ ến tháng 7/2011 là 5 tỷ đồng. Các điều khoản chi tiết về quy cách giao dịch cà phê giao ngay niêm yết thể hiện trong phụ lục 2. Sau một thời gian hoạt động giao dịch giao ngay, kết quả hoạt động thu được thể hiện chi tiết trong bảng sau: Bảng 2.1 Tình hình phát triển thành viên và giao dịch sản phẩm cà phê giao ngay tại BCEC giao đoạn 2008 tới 2011 Niên Vụ (một niên vụ bắt đầu từ tháng 10) Thống Kê 2008-2009 2009-2010 2010-2011 Số lượng thành viên môi giới 1 3 4 Số lượng thành viên kinh doanh 19 21 21 Số lượng thành viên đăng ký bán 29 43 47 SL thành viên gửi cà phê vào kho 15 33 10 Tổng khối lượng nhập vào kho 407 tấn 641 tấn 79 tấn Giao dịch khớp lệnh 93 tấn 0 0 Giao dịch thỏa thuận 12 tấn 943 tấn 79 tấn Tồn kho giao dịch 302 tấn 0 0 Loại cà phê R1A 98 tấn 11 tấn R1C 178 tấn 18 tấn R2B 407 tấn 365 tấn 50 tấn Tổng 407 tấn 641 tấn 79 tấn Nguồn: Tổng hợp từ số liệu Phòng Thành viên và Phòng QLKĐ&CGSP Điều đáng lưu ý là sau một thời gian hoạt động khá dài thì giao dịch khớp lệnh từ niên vụ 2009-2010 cho đến này đều bằng 0. Có nghĩa là từ 2009 đến nay, cơ sở vật chất và công nghệ hiện đại phục vụ cho việc giao dịch của Trung tâm đều bỏ ngỏ, không được sử dụng. | SVTH : ĐÀO TẮC HUY LỰC CK02 – K35 TRANG 11
  12. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS BÙI KIM YẾN Điều thứ hai là Tồn kho giao dịch từ niên vụ 2009-2010 đến nay cũng bằng 0, có nghĩa là sau khi ký gửi cà phê tại kho của Trung tâm thì nông dân đều rút ra để giao dịch thỏa thuận bên ngoài hệ thống. Như vậy, hoạt động giao ngay của Trung tâm chỉ khởi động vào lúc thành lập, sau đó không mang lại kết quả gì. ̣ 2.1.1.2 Giao dich giao sau Sau khi có Công văn số 9254/VPCP-KTN ngày 22/12/2010 của Văn phòng Chính phủ truyền đạt ý kiến của Phó Thủ tướng Chính phủ đồng ý về nguyên tắc cho phép thí điểm mô hình sàn giao dịch cà phê kỳ hạn tại Trung tâm, Trung tâm đã hoàn thành đề án thí điểm giao dịch cà phê kỳ hạn trình Bộ công thương và UBND tỉnh Đăklăk phê duyệt. Tháng 3/2011 Trung tâm chính thức triển khai giao dịch cà phê kỳ hạn nhằm phục vụ nhu cầu đa dạng hơn về giao dịch hàng hóa, tăng tính thanh kho ản, thúc đẩy hoạt động giao ngay phát triển. Hợp đồng kỳ hạn ở Trung tâm là thỏa thuận mà bên bán cam kết giao và bên mua cam kết nhận một lượng cà phê nhất định của một loại cà phê nhất đ ịnh qua Trung tâm theo những tiêu chuẩn của Trung tâm tại một thời điểm trong tương lai theo hợp đồng với giá được thỏa thuận tại thời điểm giao kết hợp đồng. Trung tâm đã triển khai thiết lập một thị trường cà phê giao sau (thị trường giao dịch kỳ hạn đối với loại cà phê đã được quy chuẩn về chất lượng), thành viên tham gia giao dịch đặt lệnh qua hệ thống (quy trình đặt lệnh nằm trong phụ lục 3). Thị trường cà phê giao sau là giải pháp hữu hiệu nhất để bảo hộ giá cho người sản xuất trong nước, bảo vệ giá cà phê của Việt Nam trên thị trường thế giới, thực hiện được yêu cầu của hoạt động xuất khẩu trên cơ sở nhu cầu thị trường định hướng sản xuất. Điều đáng tiếc là hầu như chưa có hoạt động giao sau nào được thực hiện qua BCEC vì một số lý do khách quan như thanh khoản và hiểu biết ít ỏi của nông dân về thị trường giao sau. | SVTH : ĐÀO TẮC HUY LỰC CK02 – K35 TRANG 12
  13. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS BÙI KIM YẾN ́ ̀ ̀ ̣ ̣ ̉ 2.1.1.3 Phân tich tinh hinh hoat đông cua Trung tâm giao dich cà phê Buôn Ma Thuôt băng mô hinh ̣ ̣ ̀ ̀ SWOT 4 yếu tố của mô hình SWOT ứng với thực trạng của BCEC thể hiện như sau: Bảng 2.2 : 4 yếu tố của mô hình SWOT đối với BCEC ĐIỂM MẠNH ĐIỂM YẾU - Nằm tại trung tâm, vùng đất trồng - Các bên tham gia thị trường của địa và thu hoạch cà phê lớn nhất Việt phương không quen với mô hình sàn Nam, và gần với hầu hết người giao dịch hàng hóa. mua và người bán mặt hàng này - Sự khó khăn trong quản lý và hoạt - Sự hỗ trợ của chính quyền tỉnh động của một cơ chế đơn vị sự Đăklăk. nghiệp của Nhà nước. - Các trang thiết bị tốt, trong đó có - Ngân sách hoạt động và vốn hạn sàn giao dịch, khu văn phòng, hạ hẹp. tầng công nghệ thông tin. - Mô hình sàn giao dịch hàng hóa hiện - Sự hỗ trợ mạnh mẽ từ các tổ chức nay chưa tương thích với khung ủy thác có trình độ chuyên môn cao pháp lý. - Sự hỗ trợ mạnh mẽ từ AFD bao gồm kinh phí cho tư vấn dự án, tư vấn pháp lý, đào tạo, dịch vụ thông tin, và hệ thống công nghệ thông tin. CƠ HỘI THÁCH THỨC - Mô hình mới có khả năng tăng sự - Khan hiếm giao dịch kéo dài có thể lựa chọn cho các bên tham gia thị dẫn đến việc UBND tỉnh và các đối trường, đặc biệt là người nông tác rút lại sự hỗ trợ. dân. - Cạnh tranh từ các thị trường lâu - Sản phẩm giao dịch mới (thí điểm năm khác, ví dụ như đại lý thu mua giao dịch kỳ hạn) giải quyết rủi ro và các công ty xuất khẩu chính, về giá và đáp ứng nhu cầu giao những người có thể thỏa thuận với dịch của các chủ thể tham gia thị nhau để đánh bại Trung tâm thông trường. qua việc đưa ra những điều khoản thương mại hấp dẫn cho người - Trở thành Trung tâm đáng tin cậy nông dân như tín dụng, vận tải, lưu | SVTH : ĐÀO TẮC HUY LỰC CK02 – K35 TRANG 13
  14. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS BÙI KIM YẾN trong việc thu thập, phân tích và kho. tuyên truyền thông tin về các hàng - Cạnh tranh từ các sàn giao dịch khác hóa liên quan (đặc biệt là thông tin tại Việt Nam. Đặc biệt là sự cạnh về giá). Tạo doanh thu bổ sung từ tranh về giao dịch kỳ hạn từ các sàn việc này. giao dịch tài chính tại Hà Nội và TP. - Đối tác và các mối quan hệ kinh Hồ Chí Minh. doanh với các sàn giao dịch hàng hóa quốc tế, công ty môi giới và thương nhân giúp tăng khối lượng giao dịch, xây dựng năng lực và kỹ năng tốt hơn cho Trung tâm. - Thị trường rộng lớn chưa khai thác. Nguồn: Phương án chuyển đổi BCEC thành công ty cổ phần Dựa vào 4 yếu tố của mô hình SWOT đã nêu ở trên, ta có thể phân tích tình hình hoạt động của Trung tâm như sau: Bảng 2.3 : Phân tích mô hình SWOT đối với BCEC | SVTH : ĐÀO TẮC HUY LỰC CK02 – K35 TRANG 14
  15. ĐIỂM MẠNH ĐIỂM YẾU CƠ LUẬNĐược NGHIỆỗ trợ của chính - Hình thức và sảnYphẩm giao KHÓA - TỐT sự h P GVHD: PGS.TS BÙI KIM ẾN HỘI quyền, lại nằm ở vị trí thuận lợi dịch mới nông dân có thể của thủ phủ cà phê, sở hữu các không quen. Nhưng khi đã có sản phẩm mới với cơ sở hạ một lượng lớn nông dân gửi tầng tốt nên khả năng tiếp cận hàng tại Trung tâm thì việc thị trường chưa khai thác rất cao. nông dân tiếp cận được là Khi đã tiếp cận được thì sẽ có điều hoàn toàn dễ dàng, hơn sự bùng nổ về doanh số. nữa trình độ văn hóa của nông dân trồng cà phê ở - Với công nghệ hiện đại được tài Đăklăk không phải là quá trợ từ AFD, khối lượng giao dịch thấp. lớn đều có thể vận hành một cách trơn tru. Thì việc nhiều - Khó khăn trong hình thức thành viên và nhiều giao dịch hoạt động là đơn vị sự không phải là vấn đề của Trung nghiệp có thu, cộng thêm tâm. Với năng lực đó thì khả ngân sách nhà nước cung cấp năng Trung tâm trở thành nơi hạn hẹp. Trung tâm đang cung cấp thông tin về thị trường triển khai phương án trở (giá) cà phê đáng tin cậy là điều thành công ty cổ phần. Sau có thể thực hiện được. khi trở thành công ty cổ phần thì Trung tâm sẽ hoạt động hiệu quả hơn, khả năng tiếp cận với các cơ hội lớn cũng tăng cao lên. THÁCH - Cạnh tranh với các đại lý có thể THỨC thắng được. Chỉ cần bố trí lại các nhà kho để nông dân có thể tiếp cận được với Trung tâm, hơn nữa nông dân lại rất tin tưởng nhà nước, nhất là trong việc gửi kho, bởi vì tình trạng đại lý giựt hàng của nông dân rất phổ biến. - Việc khan hiếm giao dịch cũng bởi vì nông dân không tiếp cận được với kho bãi của Trung tâm. Nhà nước sẽ không chi tiền thêm THÁCH nữa để xây thêm kho bởi vì tình THỨC trạng hoạt động hiện tại không hiệu quả, mà Trung tâm cần phải tập trung vào việc xin phép trở thành công ty cổ phần bằng mọi giá thì Trung tâm mới có thể có tiền do việc phát hành cổ phần | SVTH : ĐÀO TẮC HUY LỰkho, đầu–tư cho để đầu tư thêm C CK02 K35 TRANG 15 việc phát triển. Sau đó mới có
  16. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS BÙI KIM YẾN Bảng 2.3 tập trung vào việc phân tích tình trạng hoạt động và đưa ra một số chiến lược phát triển cho tương lai của Trung tâm. Các chiến lược này đều được Trung tâm triển khai nhưng vẫn chưa thực hiện được, nhất là quá trình cổ phần hóa vẫn chưa được Nhà nước chấp thuận mặc dù đã xin phép hơn 2 năm. 2.1.2 Đanh giá hiêu quả hoat đông kinh doanh thông qua cac ́ ̣ ̣ ̣ ́ chỉ số tai chinh ̀ ́ 2.1.2.1 Cac chỉ số tai chinh cua BCEC ́ ̀ ́ ̉ Do BCEC là đơn vị sự nghiệp có thu của nhà nước nên báo cáo tình hình tài chính thể hiện như sau: Bảng 2.4 : Tình hình tài chính 2008-2010 của BCEC STT NỘI DUNG Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Ngân sách nhà nước cấp sử 1 800,597,800 1,318,000,000 2,575,000,000 dụng Sử dụng trong năm 725,708,800 1,125,819,827 2,416,766,922 Còn lại chuyển năm sau 16,726,143 Còn lại trả NSNN 74,889,000 192,180,173 141,506,935 Thu sự nghiệp thực tế 2 (kể cả tồn năm trước 265,954,425 451,403,532 371,669,383 chuyển sang) Được duyệt lại để sử dụng (kể cả tồn năm trước chuyển 265,954,425 182,012,376 102,278,227 sang) Sử dụng trong năm 87,595,742 86,048,251 13,566,000 Nộp thuế môn bài 1,000,000 1,000,000 1,000,000 Nộp NSNN 269,391,156 269,391,156 Còn lại chuyển năm sau 177,358,683 94,964,125 87,712,227 3 Nguồn khác 182,000,000 - - Sử dụng chi Lễ khai trương 182,000,000 - - 4 Tồn quỹ khen thưởng 45,253,768 | SVTH : ĐÀO TẮC HUY LỰC CK02 – K35 TRANG 16
  17. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS BÙI KIM YẾN Nguồn: Phòng Quản lý thanh toán Lợi nhuận của BCEC Xem xét lợi nhuận của BCEC bằng cách lấy khoản Thu sự nghiệp thực tế trong năm trừ đi khoản Sử dụng trong năm. Lợi nhuận của BCEC thể hiện qua biểu đồ: Biểu đồ 2.1 : Lợi nhuận qua các năm 2008-2010 của BCEC Như vậy, hoạt động trong 3 năm 2008 đến 2010 làm lỗ của nhà nước theo mức tăng dần. Năm 2010 lỗ đến hơn 2 tỷ đồng. Lợi nhuận/ Doanh thu Doanh thu của BCEC được lấy từ khoản Thu sự nghiệp thực tế Chỉ số Lợi nhuận/Doanh thu thể hiện qua biểu đồ sau: Biểu đồ 2.2 : Chỉ số Lợi nhuận/Doanh thu của BCEC từ 2008-2010 | SVTH : ĐÀO TẮC HUY LỰC CK02 – K35 TRANG 17
  18. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS BÙI KIM YẾN Do lợi nhuận âm nên tỉ số Lợi nhuận/Doanh thu đều âm. Năm 2009 có khá hơn một chút là tỉ số này tăng lên mức -1.49. Tuy nhiên, đáng buồn là các khoản thua lỗ đều lớn hơn doanh thu, đặc biệt năm 2010 khoản thua lỗ lớn gấp 5.5 lần doanh thu. Về tình hình tài sản cố định của BCEC, ta có báo cáo sau: Bảng 2.5 : Tình hình tài sản cố định của BCEC từ 2008-2010 2008 2009 2010 STT NỘI DUNG Giá trị còn Giá trị còn Giá trị còn lại lũy kế lại lũy kế lại lũy kế TÀI SẢN DO 5,990,301,07 5,734,029,51 I NGÂN SÁCH 5,530,696,888 1 1 MUA SẮM Tài sản cố 5,974,501,07 5,721,429,51 1 5,516,096,888 định hữu hình 1 1 Máy móc thiết 586,678,105 547,362,701 616,984,734 bị Xe ô tô 55,635,000 50,071,500 | SVTH : ĐÀO TẮC HUY LỰC CK02 – K35 TRANG 18
  19. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS BÙI KIM YẾN 5,118,431,81 Nhà kho 5,387,822,966 4,849,040,654 0 Nhà cửa làm việc, vật kiến - - - trúc Tài sản cố 2 15,800,000 12,600,000 14,600,000 định vô hình Phần mềm kế 15,800,000 12,600,000 14,600,000 toán TÀI SẢN DO MUA TỪ II - - 70,880,000 NGUỒN VỐN AFD Tài sản cố 1 - - 70,880,000 định hữu hình Máy móc thiết - - 70,880,000 bị TỔNG CỘNG 5,990,301,07 5,734,029,51 5,601,576,888 (I) + (II) 1 1 Nguồn: Phòng Quản lý thanh toán Một số tài sản quản lý sử dụng nhưng chưa được bàn giao hoặc quyết toán: - Nhà làm việc và cơ sở hạ tầng (14,723,266,034 VND) năm 2011 mới đưa vào quyết toán - Máy móc thiết bị mua từ nguồn Thương mại điện tử (1,414,528,000 VND) - Tài sản cố định vô hình – phần mềm giao dịch do AFD tài trợ trị giá 8,400,000,000 VND (300,000 EUR) - Hệ số quay vòng tài sản cố định Dựa vào báo cáo tình hình tài chính và tình hình tài sản cố định thu thập được. Ta tính Hệ số quay vòng tài sản cố định như sau: Kết quả thu được: Biểu đồ 2.3 : Hệ số quay vòng tài sản cố định của BCEC từ 2008-2010 | SVTH : ĐÀO TẮC HUY LỰC CK02 – K35 TRANG 19
  20. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS BÙI KIM YẾN Hệ số quay vòng tài sản cố định được dùng để đánh giá khái quát hiệu quả sử dụng tài sản cố định. Chỉ số này cho biết 1 đồng giá trị bình quân tài sản c ố đ ịnh thuần tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu trong kỳ. Ở trường hợp của BCEC, năm gần nhất là 2010 thì cứ 1 triệu đồng tài sản cố đ ịnh đ ược s ử dụng ch ỉ t ạo được 65600 đồng doanh thu. Như vậy, hiệu quả sử dụng là rất kém. 2.1.2.2 Những yêu tố anh hưởng đên cac chỉ số tai ́ ̉ ́ ́ ̀ ́ ̉ chinh cua BCEC Các chỉ số tài chính của BCEC thể hiện kết quả như trên có thể quy về 3 nguyên nhân chủ yếu: - Tiền mà Ngân sách nhà nước cấp sử dụng chỉ đủ để chi trả các khoản lương cho nhân viên. Với khoản tiền được cung cấp ít ỏi như vậy thì BCEC không tài nào đủ vốn để đầu tư phát triển được. Đầu tiên là việc giải quyết sai lầm | SVTH : ĐÀO TẮC HUY LỰC CK02 – K35 TRANG 20
nguon tai.lieu . vn