Xem mẫu

Töø ñieån THUAÄT NGÖÕ KINH TEÁ VIENÃ THOÂNG ANH – VIETÄ TS. Trương Đức Nga (chủ biên) - ThS. Trần Văn Mạnh ThS. Hồ Thị Thân - KS. Nguyễn Quang Vũ Töø ñieån THUAÄT NGÖÕ KINH TEÁ VIEÃN THOÂNG ANH - VIEÄT NHÀ XUẤT BẢN THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG - Góp phần hỗ trợ nghiên cứu phục vụ hoạt động sản LÔØI NOÙI ÑAÀU Với sự phát triển không ngừng của công nghệ và kỹ thuật, từ viễn thông truyền thống đến hệ thống và các ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại nhất. Viễn thông ngày một quan trọng hơn đối với sự phát triển kinh tế – xã hội, xuất kinh doanh tại các đơn vị trong ngành. Bố cục sách được trình bày để người đọc tiện tra cứu: danh mục từ viết tắt, mục lục bằng tiếng Anh và tiếng Việt, nội dung các thuật ngữ. Sách gồm 416 thuật ngữ, các thuật ngữ được biên soạn theo các nội dung chính cơ bản về Kinh tế Viễn thông, bao gồm: - Đặc tính kinh tế ngành Viễn thông. bảo đảm an ninh – quốc phòng, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân. Đây là ngành kinh tế mũi nhọn, có tỷ trọng đóng góp cho tăng trưởng GDP ngày càng tăng, tạo nhiều việc làm cho xã hội. Về mặt kỹ thuật ở Việt Nam đã có những bước tiến đáng kể, vấn đề còn lại là làm thế nào để quản lý, khai thác sao cho đạt hiệu quả cao, điều này đòi hỏi phải có sự cố gắng nỗ lực hơn nữa trong nghiên cứu, - Cạnh tranh trong viễn thông. - Công nghệ viễn thông. - Nhà khai thác và cung cấp dịch vụ viễn thông. - Kết nối. - Chi phí. - Giá cước. học hỏi kinh nghiệm, xây dựng nền tảng văn hóa kinh doanh tích cực. Trong quá trình đó, trở ngại lớn là vấn đề thuật ngữ viết bằng tiếng nước ngoài, đây là điều mà nhóm biên soạn rất quan tâm. Quyển sách “Thuật ngữ Kinh tế Viễn thông Anh–Việt” ra đời với mong mỏi sẽ đáp ứng được phần nào các nhu cầu nghiên cứu, giảng dạy và học tập của sinh viên, giảng viên, các nhà nghiên cứu. Mục tiêu mà sách hướng tới là: - Giải thích các thuật ngữ đã tập hợp. - Góp phần chuẩn hóa các thuật ngữ chuyên ngành. - Tạo điều kiện thuận lợi cho các sinh viên chuyên ngành quản trị kinh doanh trong việc khai thác, sử dụng tài liệu tiếng Anh chuyên ngành. - Cấp phép. - Dịch vụ công ích. - Các tổ chức quốc tế liên quan đến quản lí viễn thông. Đây là mảng đề tài rộng, số lượng những mục từ dùng trong thực tế hoạt động là rất lớn. Trong quá trình biên soạn, mặc dù đã cố gắng nhưng khó tránh khỏi thiếu sót, chúng tôi rất mong được đón nhận và tiếp thu tất cả sự đóng góp của quý độc giả để các lần xuất bản sau sẽ hiệu chỉnh, bổ sung tốt hơn. Trân trọng cảm ơn! Thay mặt Nhóm Tác giả TS. Trương Đức Nga 8 LRIC DANH MUÏC TÖØ VIEÁT TAÉT MCA MMS Thuật ngữ Kinh tế Viễn thông Anh-Việt Long Run Incremental Costs Miss Call Alert Media Message Service 3G 4G ABT ADC ADSL APT CLIP CLIR CPP FDC GATS GSA HCD IDD INMARSAT IOSC ITSO ITU Third Generation Technology Fourth Generation Technology Agreement on Basic Telecommunications Access Deficit Charge Asymmetric Digital Subscriber Line Asia-Pacific Telecommunity Call Line Identification Presentation Call Line Identification Restriction Calling Party Pays Fully Distributed Costs General Agreement on Trade in Services Global Mobile Suppliers Association Home Country Direct International Direct Dial International Maritime Satellite International Organisation of Space Communications International Telecommunications Satellite Organization International Telecommunication Union NRA National Regulatory Authority PCI Price Cap Index PTO Public Telecommunications Operator ROR Banded Rate of Return RPP Receiving Party Pays SAC Stand Alone Cost SMP Significant Market Power SMS Short Message Service STD Subscriber Trunk Dial UA Universal Access US Universal Service USO Universal Service Obligation USSD Unstructured Supplementary Service Data VDSL Very high bit-rate DSL VoIP Voice over Internet Protocol VPN Virtual Private Network VSAT Very Small Aperture Terminal WB World Bank WTO World Trade Organization ... - tailieumienphi.vn
nguon tai.lieu . vn