Xem mẫu

  1. Vietnam J. Agri. Sci. 2022, Vol. 20, No. 4: 484-497 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2022, 20(4): 484-497 www.vnua.edu.vn DỰ BÁO BIẾN ĐỘNG SỬ DỤNG ĐẤT TẠI HUYỆN ĐƠN DƯƠNG, TỈNH LÂM ĐỒNG BẰNG MÔ HÌNH TÍCH HỢP GIS, CHUỖI MARKOV VÀ HỒI QUY LOGISTIC Nguyễn Hữu Cường*, Nguyễn Văn Cương Khoa Quản lý đất đai, Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh * Tác giả liên hệ: nhcuong@hcmunre.edu.vn Ngày nhận bài: 14.10.2021 Ngày chấp nhận đăng: 01.03.2022 TÓM TẮT Biến động sử dụng đất là một trong những động lực quan trọng nhất của thay đổi về môi trường. Mục tiêu của nghiên cứu là dự báo thay đổi sử dụng đất tại huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng bằng cách ứng dụng mô hình tích hợp GIS, chuỗi Markov và hồi quy logistic. Các bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2010 và 2015 được sử dụng làm bản đồ nền cho mô phỏng sử dụng đất năm 2020. Kết quả mô phỏng được so sánh với bản đồ hiện trạng sử dụng đất của năm 2020 để xác nhận độ chính xác mô hình bằng chỉ số Kappa. Dựa trên mô hình đề xuất, trong nghiên cứu đã dự báo thay đổi sử dụng đất trong tương lai cho năm 2025 và 2030. Kết quả dự báo cho thấy có sự thay đổi lớn về sử dụng đất tại huyện Đơn Dương. Chuyển đổi diện tích đất rừng sang các mục đích sử dụng đất khác, đặc biệt là đất dành cho xây dựng và đất trồng cây hằng năm là thay đổi sử dụng đất chính trong tương lai. Kết quả nghiên cứu cung cấp các thông tin hữu ích làm căn cứ cho việc hoạch định các chính sách sử dụng đất ở địa phương đảm bảo mục tiêu phát triển bền vững. Từ khóa: Biến động sử dụng đất, chuỗi Markov, GIS, hồi quy logistic, huyện Đơn Dương. Prediction of Land Use Changes in Don Duong District, Lam Dong Province Using Integrated Model of GIS, Markov Chain, and Logistic Regression ABSTRACT Land use changes are recognized as one of the most significant driving forces of environmental changes. This study aimed to predict land-use change in Don Duong district, Lam Dong province by applying the integration of GIS, Markov chain and logistic regression. The land-use maps of 2010 and 2015 were employed to predict the land-use scenario for 2020. The predicted results were compared with the observed land-use map of 2020 to validate the method using kappa index statistics. Based on the proposed model, the future land-use change prediction for 2025 and 2030 was performed. The forecast results show that Don Duong district had a significant change in land use. Converting the forest land into other land uses, especially to built-up land and annual agricultural land, is the main land-use change in the future. The result of this study provides useful information as the foundation for planning local land-use policies to ensure sustainable development goals. Keywords: Land-use change, Markov chain, GIS, logistic regression, Don Duong district. đang phát triển mà ċ các nĂĊc phát triển nông 1. ĐẶT VẤN ĐỀ nghiệp luôn là tiền đề cho sć đi lên cÿa công Đùi vĊi nhiều nền kinh tế, đặc biệt là cÿa nghiệp và dịch vā. Nhu cæu về lĂĈng thćc cĀng các nĂĊc đang phát triển, nông nghiệp là đüng nhĂ mċ rüng đçt nông nghiệp phân ánh áp lćc lćc quan tröng cÿa tëng trĂċng kinh tế. Khoâng ngày càng gia tëng đùi vĊi việc są dāng đçt đai ba phæn tĂ giá trị gia tëng n÷ng nghiệp cÿa thế hčp lý (Mora & cs., 2020). Áp lćc này täo ra giĊi đĂčc täo ra ċ các nĂĊc đang phát triển, nĈi thách thĄc về tëng cĂĉng an ninh lĂĈng thćc nông nghiệp là trā cüt cÿa nền kinh tế trong khi đâm bâo tính bền vĆng cÿa môi (Bruinsma, 2003). NhĂng kh÷ng chî ċ các nĂĊc trĂĉng, gia tëng áp lćc thay đúi są dāng và che 484
  2. Nguyễn Hữu Cường, Nguyễn Văn Cương phÿ đçt, chu kĎ thÿy vën, mçt đa däng sinh höc Nguyên lý mô phông dća vào mùi tĂĈng quan và sć suy thoái đçt. giĆa xác suçt thay đúi są dāng đçt và các yếu tù Việc hiểu rõ về nhĆng tĂĈng tác phĄc täp phù hčp về vị trí trong są dāng đçt đai. Kiểm cÿa thay đúi są dāng đçt theo thĉi gian có thể chĄng kết quâ m÷ hình đĂčc thćc hiện bìng cho phép nhà hoäch định chính sách ċ các cçp thùng kê ROC và chî sù Kappa. thiết kế và thćc hiện can thiệp phù hčp nhìm Mô hình chuûi Markov là cách tiếp cên phú kích thích lči ích và giâm thiểu hêu quâ tiêu biến nhçt đĂčc są dāng để mô phông đüng lćc cćc. GiĆa māc tiêu kinh tế, xã hüi và m÷i trĂĉng są dāng đçt dća vào ma trên chuyển tiếp bìng cæn đĂčc xem xét đánh đúi müt cách kỹ lĂČng cách phân tích hai bân đø są dāng đçt täi các trong quá trình phát triển bền vĆng. thĉi điểm khác nhau. Tuy nhiên chuûi Markov Mô hình hóa là kỹ thuêt quan tröng để chî có thể đĂčc są dāng để mô hình hóa về mặt nghiên cĄu các đüng lćc thay đúi są dāng đçt. quy mô diện tích nên nó thĂĉng đĂčc tích hčp Mô hình nghiên cĄu biến đúi są dāng đçt đĂčc vĊi müt m÷ hình phån tích kh÷ng gian khác, đĈn xây dćng dća trên quy m÷ địa bàn nghiên cĄu, cą nhĂ m÷ hình tích hčp CA-Markov. Tuy sć phĄc täp cÿa biến đúi są dāng đçt täi khu nhiên, nhĂčc điểm cÿa CA là kh÷ng tính đến vćc cĀng nhĂ mùi quan hệ về không gian, thĉi nhĆng yếu tù trćc tiếp thþc đèy sć thay đúi są gian và yêu cæu ra quyết định są dāng đçt. Các dāng đçt. Trong khi đó m÷ hình høi quy logistic mô hình są dāng đçt rõ ràng về mặt không gian có Ău điểm là khám phá đĂčc các mùi quan hệ đã đĂčc phát triển, têp trung vào các ngành giĆa thay đúi są dāng đçt và các yếu tù nguyên nông nghiệp và lâm nghiệp là nhĆng ngĂĉi są nhân müt cách định lĂčng, bao gøm các yếu tù dāng đçt chính. Said & cs. (2021) đã nghiên cĄu tć nhiên, kinh tế - xã hüi, cho phép chúng ta dć báo thay đúi są dāng giĆa 10 loäi đçt và mùi phån tích đüng lćc täo ra thay đúi. Các phân liên hệ cÿa nó vĊi sân xuçt nông nghiệp ċ vùng tích chuûi Markov và høi quy logistic cĀng nhĂ Kilimanjaro, Tanzania Ąng dāng mô hình tích thể hiện kết quâ kh÷ng gian đĂčc trč giúp bċi hệ hčp tế bào tć đüng (Cellular Automata - CA) và thùng th÷ng tin địa lý (GIS). chuûi Markov. Leta & cs. (2021) lêp mô hình và Thćc träng są dāng đçt ċ các địa phĂĈng dć báo về są dāng đçt dća vào mô hình Land thuüc vùng Tây Nguyên có nhĆng biến đüng Change Modeler (LCM) ċ vùng Nashe mänh mẽ trong müt vài thêp kỷ gæn đåy. Gia Watershed, Ethiopia. Trong nghiên cĄu này, tëng dån sù và đèy mänh sân xuçt nông nghiệp, chuûi Markov đĂčc są dāng để täo ma trên xác bao gøm mċ rüng diện tích cây trøng hìng nëm suçt chuyển đúi giĆa các loäi hình są dāng đçt và cåy låu nëm có giá trị cao, là nhĆng nguyên và CA đĂčc są dāng để dć đoán bân đø są dāng nhân chính gây ra mçt răng. Huyện ĐĈn đçt. CĀng giùng nhĂ trên thế giĊi, đã có nhiều DĂĈng, tînh Låm Đøng cĀng kh÷ng nìm ngoài nghiên cĄu về thay đúi są dāng đçt trên địa bàn xu thế đçy. Diện tích đçt răng đã giâm mänh Việt Nam. Đào Vën Khánh & Nguyễn Tröng trong müt thêp kỷ qua vĊi gæn 2,5 ngàn hecta do TrĂĉng SĈn (2019) đã nghiên cĄu thông qua Ąng mċ rüng các khu dån cĂ, xåy dćng cĈ sċ hä tæng dāng GIS và mô hình tích hčp CA - chuûi và phát triển sân xuçt rau màu. Nhìm cung cçp Markov để dć báo xu hĂĊng biến đüng są dāng cën cĄ cho việc hoäch định các chính sách są đçt trên địa bàn tînh Phú Thö đến nëm 2025. dāng đçt ċ địa phĂĈng đâm bâo māc tiêu phát Phäm Thị Lči & Đào Nguyên Kh÷i (2021) Ąng triển bền vĆng, nghiên cĄu này tiến hành dć dāng mô hình CLUE-S mô phông quá trình báo thay đúi są dāng đçt Ąng dāng mô hình tích thay đúi są dāng đçt theo kịch bân gia tëng dån hčp GIS, chuûi Markov và høi quy logistic. sù nhìm cung cçp thông tin cho các nhà quân lý địa phĂĈng có thêm cĈ sċ khoa höc trong công tác quân lý và quy hoäch są dāng đçt bền vĆng 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU täi lĂu vćc Sông Bé. Nguyễn Thị PhĂĈng Hoa & 2.1. Địa bàn và dữ liệu nghiên cứu cs. (2021) Ąng dāng m÷ hình CLUMondo để mô phông biến đüng są dāng đçt nông nghiệp đến Huyện ĐĈn DĂĈng có diện tích khoâng 61 nëm 2030 täi vùng ven biển tînh Nam Định. ngàn hecta, nìm ċ phía đ÷ng tînh Låm Đøng 485
  3. Dự báo biến động sử dụng đất tại huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng bằng mô hình tích hợp GIS, chuỗi Markov và hồi quy logistic (Hình 1), phía đ÷ng bíc cao nguyên Di Linh, có địa phĂĈng vào nëm 2030 đĂčc định hĂĊng tëng đü cao trên 1.000m. Địa hình huyện chia làm 3 læn lĂčt khoâng 500ha và 400ha so vĊi nëm däng chính: địa hình nþi cao, địa hình đøi thoâi 2020. Trong khi đó diện tích trøng cà phê giâm lĂčn sóng, địa hình thung lĀng s÷ng suùi. khoâng 700ha (UBND tînh Låm Đøng, 2017). Huyện gøm có các loäi đçt chính sau: đçt phù DĆ liệu phāc vā nghiên cĄu là kế thăa các sa dùc tā, đçt phù sa sông suùi, đçt phù sa bân đø hiện träng są dāng đçt các nëm 2010, kh÷ng đĂčc bøi hàng nëm, đçt nåu đô trên 2015 và 2020 đĂčc lêp trong các kĎ kiểm kê đçt bazan, đçt đô vàng trên đá phiến, đçt mùn đai cÿa huyện ĐĈn DĂĈng. Sau khi phån tích vàng đô Gzanit và Daxit (UBND huyện ĐĈn hiện träng các loäi đçt cÿa địa phĂĈng, nghiên DĂĈng, 2021). Huyện là vća rau lĊn nhçt tînh cĄu tiến hành güp thành các loäi đçt sau: Đçt Låm Đøng vĊi mĀi nhön là hình thành vùng trøng cây hìng nëm, đçt trøng cåy låu nëm, đçt chuyên canh sân xuçt rau - hoa. Nông nghiệp răng, đçt xây dćng, đçt có mặt nĂĊc và đçt chĂa vén chiếm hĈn 56% tỷ tröng kinh tế cÿa địa są dāng (Hình 2). Nghiên cĄu tiến hành dć báo phĂĈng. Dân sù địa phĂĈng vào nëm 2019 là thay đúi są dāng các loäi đçt này. 107.281 ngĂĉi. Huyện ĐĈn DĂĈng, trong quy hoäch chung 2.2. Phương pháp nghiên cứu thành phù Đà Lät và vùng phā cên đến nëm 2030 và tæm nhìn đến nëm 2050, đĂčc định 2.2.1. Phương pháp ứng dụng GIS hĂĊng hình thành vùng sân xuçt nông nghiệp Nghiên cĄu są dāng công nghệ GIS để công nghệ cao và chuyển giao công nghệ. Diện thành lêp bân đø hiện träng cĀng nhĂ bân đø dć tích đçt nìm ngoài quy hoäch đ÷ thị đĂčc tính báo są dāng đçt các nëm tĂĈng lai. Vai trò lĊn toán để phát triển nông nghiệp công nghệ cao, cÿa GIS còn thể hiện trong việc phân tích biến têp trung vào sân xuçt nông sân xuçt khèu vào đüng są dāng đçt bìng cách chøng xếp các bân thị trĂĉng các nĂĊc phát triển (UBND tînh Lâm đø są dāng đçt, làm cĈ sċ cho nhĆng phân tiếp Đøng, 2014). Diện tích canh tác rau và hoa täi theo trong nghiên cĄu. Hình 1. Vị trí địa bàn nghiên cứu 486
  4. Nguyễn Hữu Cường, Nguyễn Văn Cương 8 4 0 8 16 24 Kilometers 2010 2015 2020 Ghi chú: Đất có mặt nước Đất trồng cây hàng năm Đất trồng cây lâu năm Đất xây dựng Đất chưa sử dụng Đất rừng Hình 2. Bân đồ hiện trạng sử dụng đất huyện Đơn Dương các năm 2010, 2015 và 2020 2.2.2. Chuỗi Markov  P11 P12 P1n    Phân tích chuûi Markov là müt cách tiếp P P22 P2n  Pij   21  cên mô hình ngéu nhiên đã đĂčc są dāng rüng   rãi cho mô hình biến đúi lĊp phÿ đçt (Fathizad P  n1 Pn2 Pnm  & cs., 2015). Nó giâ định rìng xác suçt cÿa müt n hệ thùng ċ müt träng thái nhçt định täi müt thĉi Trong đó: 0 ≤ Pij ≤ 1 và P ij 1 điểm nhçt định có thể đĂčc xác định nếu träng j1 thái cÿa nó täi müt thĉi điểm trĂĊc đó đĂčc biết Tuy nhiên, trong mô hình chuûi Markov chî vĊi giâ định rìng tùc đü thay đúi đĂčc quan sát đĂa ra xác suçt chuyển đúi theo quy mô diện trong khoâng thĉi gian hiệu chuèn (T1 đến T2), tích, sć phân bù theo không gian cÿa các loäi lĊp sẽ vén là tĂĈng tć trong khoâng thĉi gian mô phÿ đçt là kh÷ng xác định (Ye & Bai, 2008). Để phông (T2 đến T3). Thông qua lêp bâng chéo về giâi quyết vçn đề này, mô hình chuûi Markov đã lĊp phÿ đçt phân tích chuûi Markov xác định đĂčc tích hčp không gian vĊi mô hình logistic. mĄc đü thay đúi lĊp phÿ đçt sẽ xây ra cho đến ngày trong tĂĈng lai (Kamusoko & cs., 2009). 2.2.3. Mô hình hồi quy logistic Áp dāng chuûi Markov để xác định nhu cæu Høi quy logistic là müt trong nhĆng cách są dāng đçt cho tăng loäi đçt trong tĂĈng lai tiếp cên phú biến nhçt để lêp mô hình. Mô hình theo công thĄc sau (Sang & cs., 2011): này có thể đĂčc są dāng để mô hình hóa và giâi S(t+1) = Pij × S(t) thích mùi quan hệ cÿa müt sù biến đüc lêp (X) Trong đó S(t) và S(t + 1) là các träng thái cÿa vĊi müt biến phā thuüc däng nhị phån (Y), đäi hệ thùng täi thĉi điểm t và t + 1. Pij là ma trên diện cho sć xuçt hiện hoặc không xây ra cÿa xác suçt chuyển träng thái ċ müt träng thái và müt sć kiện. Høi quy logistic tìm mùi quan hệ đĂčc tính nhĂ sau: giĆa các biến đüc lêp và hàm xác suçt cÿa müt 487
  5. Dự báo biến động sử dụng đất tại huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng bằng mô hình tích hợp GIS, chuỗi Markov và hồi quy logistic sć kiện xây ra theo kinh nghiệm (Kleinbaum & và giá trị 0 cho biết sć kh÷ng có thay đúi. Xác Klein, 2010). suçt thay đúi cho mûi ô (pixel) trong bân đø Mô hình høi quy logistic đĂčc áp dāng khá raster đĂčc täo ra dća trên phĂĈng trình høi phú biến trong mô hình phân tích biến đüng są quy logistic sau: dāng đçt nói chung cĀng nhĂ biến đüng tăng 1  P  Y  1 X1 ,X 2 ,...,X k   loäi đçt nhĂ mċ rüng đ÷ thị, mçt răng, thay đúi są dāng đçt nông nghiệp. M÷ hình đĂa ra xác 1  e   i xi     suçt tøn täi hoặc không tøn täi cÿa tăng loäi Trong đó Xi là biến đüc lêp đäi diện cho các hình są dāng đçt ċ möi vị trí và định lĂčng sć yếu tù thþc đèy quá trình thay đúi są dāng đçt, tĂĈng tác giĆa các loäi hình są dāng đçt khác có thể là biến liên tāc hoặc phân loäi; α là hệ sù nhau và các yếu tù thþc đèy sć thay đúi (Lin & cÿa công thĄc mô hình; P(Y = 1|X1, X2,…, Xk) là cs., 2010). Sć thay đúi są dāng đçt theo không xác suçt cÿa biến phā thuüc Y, tĄc là xác suçt gian là biến phā thuüc đĂčc biểu diễn trong bân cÿa müt ÷ (pixel) đĂčc thay đúi są dāng đçt; và đø nhị phân raster. Giá trị 1 trên bân đø xác i là hệ sù cÿa biến Xi. Hệ sù høi quy  i phân ánh suçt đĂčc täo cho biết sć hiện diện cÿa thay đúi hàm cÿa các biến giâi thích đüc lêp. Bản đồ Bản đồ Bản đồ hiện trạng 2010 hiện trạng 2010 hiện trạng 2010 Bản đồ thay đổi sử dụng đất các giai đoạn Biến động sử dụng đất Bản đồ các yếu tố thúc đẩy Chuỗi Markov Hồi quy logistic Ma trận xác suất chuyển đổi quy mô Bản đồ xác suất thay đổi không gian Bản đồ mô phỏng sử dụng đất 2020 Bảng đồ Đánh giá hiện trạng 2020 mô hình Bản đồ dự báo sử dụng đất 2025, 2030 Bản đồ dự báo sử dụng đất nông nghiệp 2025, 2030 Hình 3. Khung quy trình thực hiện nghiên cứu 488
  6. Nguyễn Hữu Cường, Nguyễn Văn Cương 2.3. Quy trình nghiên cứu 3.2. Phân tích biến động sử dụng đất Mô hình tích hčp chuûi Markov - høi quy ĐĈn DĂĈng là müt huyện miền núi phát logistic są dāng công nghệ GIS dć báo thay triển mänh về nông nghiệp nên diện tích đçt đúi są dāng đçt (Hình 3) bao gøm các bĂĊc cĈ nông nghiệp và đçt răng chiếm tî lệ lĊn. Hiện bân sau: träng są dāng đçt nëm 2020 cho thçy diện tích (1) Są dāng GIS phân tích không gian thay đçt răng chiếm tî lệ lĊn nhçt 60,05% vĊi đúi są dāng đçt các thĉi kĎ bìng cách chøng xếp 36.759,14ha. Đçt nông nghiệp chiếm tî lệ các bân đø hiện träng są dāng đçt; 31,13%, trong đó đçt trøng cây hìng nëm chiếm 24,20% vĊi 14.814,00ha, đçt trøng cåy låu nëm (2) Są dāng chuûi Markov xây dćng ma chiếm 6,93% vĊi 4.241,75ha. Huyện ĐĈn dĂĈng trên xác suçt thay đúi về mặt quy mô giĆa các chÿ yếu có các loäi cây ngín ngày nhĂ các loäi loäi hình są dāng đçt dća vào sć thay đúi giá trị rau, cÿ quâ đặc sân và đặc trĂng nhĂ cÿa Đà các pixel; Lät, cây công nghiệp låu nëm có cà phê, trà, (3) Thành lêp bân đø xác suçt chuyển đúi tiêu, dâu tìm. Khu vćc ĐĈn DĂĈng - ĐĄc Tröng không gian giĆa các loäi đçt dća vào phân tích thuüc tînh Lâm Đøng là nĈi có diện tích cà chua mô hình høi quy logistic; lĊn nhçt Việt Nam. Xã Ka Đ÷ và Läc Xuân là (4) Bân đø mô phông biến đüng są dāng hai xã có diện tích trøng cà chua lĊn nhçt huyện đçt đĂčc thành lêp bìng quá trình phân bú, bít ĐĈn DĂĈng. Đçt xây dćng, đçt có mặt nĂĊc và đæu tă giá trị xác suçt cÿa các ÷ lĂĊi tă lĊn nhçt đçt chĂa są dāng trên địa bàn huyện chiếm læn trċ xuùng. lĂčt 5,81%, 2,52% và 0,49%. Są dāng đçt täi huyện ĐĈn DĂĈng trong 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN giai đoän nghiên cĄu tă nëm 2010 đến nëm 2020 có sć thay đúi khá rõ nét. Đçt răng trên 3.1. Xây dựng dữ liệu các yếu tố ânh hưởng địa bàn huyện giâm 2.473,11ha trong toàn thĉi Để täo ra sć phù hčp tùt nhçt giĆa dĆ liệu kĎ, có xu hĂĊng giâm mänh trong giai đoän tă thćc tế vĊi kết quâ mô phông, việc lća chön têp nëm 2010 đến nëm 2015 vĊi 1.756,00ha và hčp các biến giâi thích (yếu tù tác đüng) cho giâm dæn trong giai đoän tă nëm 2016 đến quá trình chuyển đúi są dāng đçt đóng vai trò nëm 2020 vĊi 717,11ha. Việc giâm đçt răng quan tröng trong mô hình. Các yếu tù này đĂčc cĀng là xu thế chung cÿa các địa phĂĈng Tåy đĂa vào hàm høi quy logistic để täo bân đø xác Nguyên do đ÷ thị hóa và đèy mänh khai thác suçt chuyển đúi są dāng đçt. Việc lća chön các nông nghiệp. Sć phù hčp về đçt đai và khí hêu biến này tùy thuüc vào đặc điểm cÿa khu vćc täi địa phĂĈng nên hoät đüng sân xuçt rau nghiên cĄu và khâ nëng thu thêp dĆ liệu. màu phát triển mänh vĊi diện tích đçt trøng Trong nghiên cĄu này, 6 yếu tù tác đüng đến sć cây hìng nëm tëng 906,31ha trong toàn thĉi thay đúi są dāng đçt đĂčc lća chön và dĆ liệu kĎ, trong đó tëng mänh trong giai đoän tă nëm đĂčc xây dćng dĂĊi däng bân đø khoâng cách 2010 đến nëm 2015 vĊi 1.921,31ha nhĂng giâm Euclid (Euclidean Distance maps), bao gøm: trong giai đoän tă nëm 2016 đến nëm 2020 vĊi Bân đø khoâng cách đến đĂĉng giao thông 1.015,00ha. Diện tích đçt xây dćng tëng chính, khoâng cách đến đĂĉng giao thông phā, 1.850,43ha cho toàn thĉi kĎ, trong đó tëng khoâng cách đến nguøn nĂĊc, khoâng cách đến mänh vào giai đoän tă nëm 2016 đến nëm khu dån cĂ, đü cao, đü dùc. Tçt câ các bân đø 2020. Sć biến đüng są dāng đçt về không gian nói trên đĂčc raster hóa trong m÷i trĂĉng và quy mô diện tích đĂčc thể hiện täi hình 5 và ArcGIS dĂĊi däng các ÷ lĂĊi có kích thĂĊc bâng 2. Phån tích thay đúi są dāng đçt giai 30 × 30m. Bân đø các yếu tù ânh hĂċng đĂčc đoän tă nëm 2010 đến nëm 2020 täo cĈ sċ cho thể hiện ċ hình 4. dć báo trong tĂĈng lai. 489
  7. Dự báo biến động sử dụng đất tại huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng bằng mô hình tích hợp GIS, chuỗi Markov và hồi quy logistic a) Bản đồ độ cao (m) b) Bản đồ độ dốc (độ) c) Khoảng cách đến khu dân cư (m) d) Khoảng cách e) Khoảng cách f) Khoảng cách đến giao thông phụ (m) đến giao thông chính (m) đến nguồn nước (m) Hình 4. Bân đồ raster khoâng cách đến các yếu tố ânh hưởng thay đổi sử dụng đất Bâng 1. Hiện trạng sử dụng đất các năm huyện Đơn Dương Năm 2010 Năm 2015 Năm 2020 Loại đất ha % ha % ha % Đất mặt nước 1.443,19 2,36 1.595,69 2,61 1.544,13 2,52 Đất xây dựng 1.706,38 2,79 2.335,19 3,81 3.556,81 5,81 Cây hàng năm 13.907,69 22,72 15.829,00 25,86 14.814,00 24,20 Cây lâu năm 4.374,88 7,15 3.684,88 6,02 4.241,75 6,93 Đất rừng 39.232,25 64,09 37.476,25 61,22 36.759,14 60,05 Đất chưa sử dụng 551,75 0,90 295,13 0,48 300,31 0,49 Tổng cộng 61.216,14 100,00 61.216,14 100,00 61.216,14 100,00 nghiên cĄu này, bân đø mô phông są dāng đçt 3.3. Đánh giá mô hình nëm 2020 đĂčc täo ra bċi mô hình dća trên dĆ M÷ hình trĂĊc khi đĂčc Ąng dāng để tiến liệu są dāng đçt nëm 2010 và 2015 đĂčc chøng hành dć báo cæn phâi tiến hành đánh giá. Trong xếp vĊi bân đø hiện träng są dāng đçt nëm 2020 490
  8. Nguyễn Hữu Cường, Nguyễn Văn Cương để đánh giá mĄc đü phù hčp về không gian, diện dćng (Hình 6). Xét về quy mô, mô phông có đü tích và tính toán chî sù Kappa. chính xác cao nhçt đùi vĊi đçt cåy låu nëm và Kết quâ chøng xếp cho thçy sć sai khác đçt có mặt nĂĊc vĊi sai sù læn lĂčt là 18,13ha giĆa mô phông theo mô hình vĊi thćc tế têp và 62,81ha. Đçt xây dćng và đçt răng có sai sù trung ċ thị trçn Thänh Mỹ và xã Läc lĊn nhçt vĊi læn lĂčt 1.306,04ha và 837,48ha Xuân, D'ran là nhĆng nĈi têp trung nhiều đçt xây (Bâng 3). 8 4 0 8 16 24 Kilometers 2010-2015 2015-2020 2010-2020 Ghi chú: 11 21 31 41 51 61 12 22 32 42 52 62 13 23 33 43 53 63 14 24 34 44 54 64 15 25 35 45 55 65 16 26 36 46 56 66 1: Đất có mặt nước; 2: Đất xây dựng; 3: Đất trồng cây hàng năm; 4: Đất trồng cây lâu năm; 5: Đất rừng; 6: Đất chưa sử dụng. Hình 5. Biến động sử dụng đất các thời kỳ Bâng 2. Biến động sử dụng đất các giai đoạn huyện Đơn Dương 2010-2015 2015-2020 2010-2020 Loại đất - %  (ha) %  (ha) % Đất mặt nước 152,50 0,17 -51,56 -0,06 100,94 0,11 Đất xây dựng 628,81 0,70 1.221,62 1,35 1.850,43 2,05 Cây hàng năm 1.921,31 2,13 -1.015,00 -1,12 906,31 1,00 Cây lâu năm -690,00 -0,76 556,87 0,62 -133,13 -0,15 Đất rừng -1.756,00 -1,94 -717,11 -0,79 -2.473,11 -2,74 Đất chưa sử dụng -256,62 -0,28 5,18 0,01 -251,44 -0,28 491
  9. Dự báo biến động sử dụng đất tại huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng bằng mô hình tích hợp GIS, chuỗi Markov và hồi quy logistic 8 4 0 8 16 24 Kilometers Ghi Đất trồng cây lâu năm Đất trồng cây hàng năm Đất có mặt nước chú: Đất rừng Đất chưa sử dụng Đất xây dựng Khu vực kết quả dự báo 2020 khác với hiện trạng 2020 Hình 6. Đánh giá độ chính xác mô hình về không gian Bâng 3. Đánh giá độ chính xác mô hình về quy mô diện tích Thực tế 2020 Mô phỏng 2020 Sai số Loại đất ha % ha % ha % Đất mặt nước 1.544,13 2,52 1.606,94 2,63 -62,81 0,10 Đất xây dựng 3.556,81 5,81 2.250,77 3,68 1.306,04 2,13 Cây hàng năm 14.814,00 24,2 14.965,81 24,45 -151,81 0,25 Cây lâu năm 4.241,75 6,93 4.259,88 6,96 -18,13 0,03 Đất rừng 36.759,14 60,05 37.596,62 61,42 -837,48 1,37 Đất chưa sử dụng 300,31 0,49 536,12 0,88 -235,81 0,39 Tổng cộng 61.216,14 100,00 61.216,14 100,00 - - Kết quâ mô phông đĂčc đánh giá đü chính chiếu; (3) Kstandard cho biết tî lệ phân bú ngéu xác bìng cách so sánh mĄc đü phù hčp pixel vĊi nhiên không chính xác so vĊi các vị trí đþng; (4) pixel giĆa bân đø mô phông są dāng đçt và bân KlocationStrata là müt phép định lĂčng về đü chính đø hiện träng są dāng đçt dća trên chî sù xác không gian trong các lĊp đĂčc xác định trĂĊc Kappa (Wang & cs., 2012). Thành phæn chî sù và nó cho biết các ÷ lĂĊi nìm trong lĊp tùt nhĂ Kappa bao gøm: (1) Kno cho biết phù hčp túng thế nào (Leta & cs., 2021). Giá trị chî sù Kappa thể cÿa bân đø mô phông và bân đø tham chiếu; càng tiến đến 1 càng thể hiện sć phù hčp. Kết (2) Klocation đĂčc są dāng để tính toán đü chính quâ chî sù Kappa đĂčc thể hiện täi bâng 4. Tçt xác về không gian túng thể, do so sánh mûi loäi câ các chî sù đều có giá trị lĊn hĈn 0,8 thể hiện đçt giĆa bân đø mô phông và bân đø tham mĄc đü thích hčp cao cÿa mô hình (Landis & 492
  10. Nguyễn Hữu Cường, Nguyễn Văn Cương Koch, 1977) và m÷ hình đáp Ąng yêu cæu cho dć khác. Kết quâ ma trên đĂčc są dāng để phân tích báo są dāng đçt các thĉi điểm trong tĂĈng lai thay đúi såu hĈn về mặt không gian khi kết hčp nëm 2025 và 2030. vĊi mô hình høi quy logistic. 3.4. Dự báo thay đổi sử dụng đất 3.4.2. Xu hướng chuyển đổi không gian Sân phèm đæu ra cÿa mô hình høi quy 3.4.1. Ma trận xác suất chuyển đổi logistic, vĊi các biến đüc lêp là các yếu tù ânh Mô hình chuûi Markov đĂčc są dāng để hĂċng thay đúi są dāng đçt đã đĂčc lća chön, lĂčng hóa thay đúi są dāng đçt trong tĂĈng lai thể hiện bề mặt xác suçt xuçt hiện biến phā dĂĊi däng ma trên xác suçt chuyển đúi nhĉ phân thuüc. Bân đø này cho thçy xác suçt thay đúi tă tích biến đüng są dāng đçt các thĉi điểm trong loäi hình są dāng đçt này sang loäi hình są quá khĄ. Ma trên xác suçt chuyển đúi là müt dāng đçt khác về mặt không gian. Bề mặt xác bâng ghi läi xác suçt tĂĈng Ąng vĊi quy mô diện suçt cho thçy rìng mûi ÷ đĈn lẻ (pixel) ċ các vị tích cĀng nhĂ sù lĂčng pixel đĂčc dć đoán sẽ trí khác nhau sẽ đĂčc chuyển đúi vĊi müt lĂčng thay đúi tă müt loäi hình są dāng đçt này sang các loäi hình khác theo müt đĈn vị thĉi gian. Kết xác suçt cā thể (càng tiến đến giá trị 1 thì xác quâ xác suçt chuyển đúi dć báo cho nëm 2025 và suçt càng cao). Hình 7 thể hiện bề mặt xác suçt 2030 täi địa bàn nghiên cĄu đĂčc thể hiện täi chuyển đúi tă đçt trøng cåy hàng nëm và cåy bâng 5 cho thçy các loäi đçt xây dćng, răng, mặt låu nëm sang các loäi đçt khác. Bân đø xác suçt nĂĊc cĀng nhĂ cåy hìng nëm có đü ún định khá này sẽ đĂčc tích hčp vĊi m÷ hình Markov để cao. Trong khi đçt cåy låu nëm và đçt chĂa są định lĂčng mĄc đü thay đúi các loäi đçt câ về dāng nhiều khâ nëng sẽ chuyển sang các loäi đçt quy m÷ cĀng nhĂ kh÷ng gian phån bú. Bâng 4. Chî số Kappa bân đồ mô phỏng sử dụng đất năm 2020 Chỉ số Kappa Giá trị Kno 0,8933 Klocation 0,8808 KlocationStrata 0,8808 Kstandard 0,8571 Bâng 5. Ma trận xác suất chuyển đổi Đất Đất Cây Cây Đất chưa Loại đất Đất rừng mặt nước xây dựng hàng năm lâu năm sử dụng Giá trị xác Đất mặt nước 0,8467 0,0321 0,0742 0,0138 0,0320 0,0011 suất của năm 2025 Đất xây dựng 0,0461 0,6923 0,1600 0,0239 0,0754 0,0023 Cây hàng năm 0,0202 0,0663 0,6925 0,0915 0,1249 0,0046 Cây lâu năm 0,0210 0,0956 0,6536 0,1336 0,0925 0,0037 Đất rừng 0,0019 0,0077 0,0987 0,0411 0,8458 0,0048 Đất chưa sử dụng 0,0196 0,0212 0,2560 0,0740 0,6210 0,0082 Giá trị xác Đất mặt nước 0,7805 0,0449 0,1051 0,0185 0,0497 0,0013 suất của năm 2030 Đất xây dựng 0,0623 0,5825 0,2110 0,0321 0,1096 0,0026 Cây hàng năm 0,0287 0,0874 0,6203 0,0880 0,1711 0,0045 Cây lâu năm 0,0302 0,1130 0,6153 0,0963 0,1410 0,0042 Đất rừng 0,0040 0,0147 0,1441 0,0463 0,7861 0,0048 Đất chưa sử dụng 0,0226 0,0337 0,2812 0,0624 0,5953 0,0048 493
  11. Dự báo biến động sử dụng đất tại huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng bằng mô hình tích hợp GIS, chuỗi Markov và hồi quy logistic Cây hằng năm sang đất mặt nước Cây hằng năm sang đất xây dựng Cây hằng năm sang đất rừng Cây lâu năm sang đất mặt nước Cây lâu năm sang đất xây dựng Cây lâu năm sang đất rừng Hình 7. Xác suất chuyển đổi không gian 2020 2025 2030 8 4 0 8 16 24 Kilometers Ghi chú: Đất có mặt nước Đất trồng cây hàng năm Đất trồng cây lâu năm Đất xây dựng Đất chưa sử dụng Đất rừng Hình 8. Bân đồ dự báo thay đổi sử dụng đất các năm 2025, 2030 494
  12. Nguyễn Hữu Cường, Nguyễn Văn Cương Bâng 6. Dự báo sử dụng đất huyện Đơn Dương Thực tế 2020 Dự báo 2025 Dự báo 2030 2020-2025 2020-2030 Loại đất ha % ha % ha %  (ha)  (ha) Đất mặt nước 1.544,13 2,52 1.974,57 3,23 2.229,32 3,64 430,44 685,19 Đất xây dựng 3.556,81 5,81 4.029,38 6,58 4.693,19 7,67 472,57 1.136,38 Cây hàng năm 14.814,00 24,20 17.211,81 28,12 17.630,94 28,80 2.397,81 2.816,94 Cây lâu năm 4.241,75 6,93 3.513,50 5,74 3.517,63 5,75 -728,25 -724,12 Đất rừng 36.759,14 60,05 34.197,44 55,86 32.863,81 53,68 -2.561,70 -3.895,33 Đất chưa sử dụng 300,31 0,49 289,44 0,47 281,25 0,46 -10,87 -19,06 Tổng cộng 61.216,14 100,00 61.216,14 100,00 61.216,14 100,00 - - Hình 8. Xu hướng biến động sử dụng đất nông nghiệp 3.3. Dự báo thay đổi sử dụng đất dćng và mặt nĂĊc lên læn lĂčt 1.136,38ha và 1.522,80ha. Diện tích hai loäi đçt này theo dć Mô hình dć báo thay đúi są dāng đçt cho báo nëm 2030 sẽ có diện tích læn lĂčt 4.693,19ha các giai đoän 5 nëm tiếp theo (nëm 2025 và (chiếm 7,67% diện tích tć nhiên) và 2.229,32ha 2030) cho địa bàn nghiên cĄu đĂčc thćc hiện. (chiếm 3,64% diện tích tć nhiên). CĈ cçu dć báo Bân đø dć báo są dāng đçt đĂčc thành lêp bìng są dāng đçt đĂčc thể hiện täi bâng 6. quá trình phân bú, bít đæu tă giá trị xác suçt Đùi vĊi đçt trøng cây hìng nëm và cây lâu cÿa các ÷ lĂĊi tă lĊn nhçt trċ xuùng đĂčc thể nëm có xu hĂĊng biến đüng khác nhau. Trong hiện täi hình 8. khi diện tích đçt trøng cây hìng nëm đĂčc dć Kết quâ mô hình dć báo nëm 2030, so vĊi báo tiếp tāc tëng mänh thì đçt cåy låu nëm läi thćc tế nëm 2020, cho thçy đçt răng tiếp tāc có xu hĂĊng giâm nhẹ. Bân đø dć báo są dāng giâm mänh thêm vĊi 3.895,33 ha còn đçt cho thçy diện tích đçt trøng cây hìng nëm 32.863,81ha (chiếm 53,68% diện tích tć nhiên), mċ rüng chiếm diện tích đçt răng và cây lâu trong đó têp trung giâm trong giai đoän nëm. Đến nëm 2030, so vĊi nëm 2020, diện tích 2020-2025 vĊi 2.561,70ha. Sć mċ rüng các khu đçt trøng cây hìng nëm tëng thêm 2.816,94ha dån cĂ, phát triển cĈ sċ hä tæng, thÿy điện và các đät 17.630,94ha (chiếm 28,80% diện tích tć hø chĄa nĂĊc đã làm tëng thêm diện tích đçt xây nhiên). Diện tích đçt trøng cåy låu nëm giâm 495
  13. Dự báo biến động sử dụng đất tại huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng bằng mô hình tích hợp GIS, chuỗi Markov và hồi quy logistic 724,12ha còn 3.517,63ha (chiếm 5,75% diện tích xây ra nhĆng chuyển đúi giĆa các loäi đçt đã tć nhiên). Xu hĂĊng biến đüng diện tích đçt cây xây ra trong quá khĄ mặc dù việc này khó xây hìng nëm và låu nëm đĂčc thể hiện täi hình 8. ra. Täi địa bàn nghiên cĄu, chuûi Markov dć Kết quâ dć báo phù hčp vĊi định hĂĊng phát báo trong tĂĈng lai có diện tích đçt xây dćng triển cÿa địa phĂĈng đèy mänh phát triển nông chuyển sang đçt răng do phân tích giai đoän tă nghiệp công nghệ cao, đĂa huyện ĐĈn DĂĈng nëm 2010 đến 2020 có hiện tĂčng phāc høi läi không nhĆng là vća rau, hoa cÿa tînh mà còn nguyên träng đçt răng, phá bô các công trình cung cçp cho các địa phĂĈng khác nhĉ sć phù xây dćng trái phép trên đçt răng nhĂ các khu hčp về khí hêu và thú nhĂČng. Trong khi đó nhà kính, nhà lĂĊi cĀng nhĂ khai thác khoáng nhĆng loäi cây công nghiệp låu nëm trên địa sân. Để hoàn thiện mô hình tích hčp cæn bú bàn huyện cho hiệu quâ kinh tế không cao nên sung tính nëng gán khâ nëng chuyển đúi, kháng có xu hĂĊng giâm dæn về diện tích chuyển đúi giĆa các loäi đçt trong tĂĈng lai. Mô hình høi quy logistic đĂčc są dāng trong Ngoài ra, việc są dāng các bân đø hiện träng są nghiên cĄu có Ău điểm là khám phá đĂčc mùi dāng đçt trong các kĎ kiểm kê đçt đai làm dĆ quan hệ giĆa thay đúi są dāng đçt và yếu tù liệu nền sẽ có nhĆng bçt cêp nhçt định do chĂa thþc đèy müt cách định lĂčng, bao gøm yếu tù tć có sć thùng nhçt hoàn toàn giĆa māc đích są nhiên, kinh tế - xã hüi. Bân đø xác suçt chuyển dāng đçt và lĊp phÿ bề mặt. Tuy nhiên, không đúi tă đçt răng, đçt nông nghiệp sang các loäi phĂĈng pháp nghiên cĄu nào có thể làm sáng tô đçt khác trong nghiên cĄu cho thçy, càng gæn toàn bü các quá trình ânh hĂċng đến việc są dāng đçt. Cæn có sć túng hčp các kết quâ tă hệ thùng giao th÷ng và khu dån cĂ hiện hĆu thì nhiều phĂĈng pháp khác nhau để có đĂčc müt xác suçt chuyển sang đçt xây dćng càng cao. cái nhìn toàn diện hĈn. NgĂčc läi, nhĆng nĈi có đü dùc và đü cao càng lĊn thì xác suçt chuyển đúi tă đçt răng, đçt cây låu nëm sang các loäi đçt khác càng thçp. Mùi 4. KẾT LUẬN quan hệ này tĂĈng tć nhĂ kết quâ nghiên cĄu Mô hình hóa là müt kỹ thuêt quan tröng để biến đüng lĂčng thćc vêt che phÿ và mùi quan giúp các nhà khoa höc và các nhà hoäch định hệ vĊi các nhân tù tć nhiên xã hüi täi Yên Châu, chính sách hiểu, dć đoán và có thể ngën chặn SĈn La (Býi Mänh HĂng & cs., 2021). Điều này nhĆng tác đüng bçt lči cÿa việc thay đúi są dāng cho thçy các yếu tù lća chön đĂa vào m÷ hình có đçt. Trong nghiên cĄu này, phĂĈng pháp tiếp cên thể giâi thích đĂčc đüng lćc thay đúi răng về kết hčp kỹ thuêt phân tích không gian GIS và không gian. các mô hình dć báo đã đĂčc są dāng để hiểu các Bên cänh đó, m÷ hình cĀng tích hčp Markov đüng lćc không gian, thĉi gian cÿa thay đúi są - høi quy logistic cĀng có nhĆng hän chế. Bân đø dāng đçt và kịch bân trong tĂĈng lai täi huyện xác suçt chuyển đúi không gian täo bċi mô hình ĐĈn DĂĈng, tînh Låm Đøng. Mô hình tích hčp logistic phā thuüc vào sù lĂčng và tính đæy đÿ này cung cçp thông tin dć báo định lĂčng về quy cÿa các yếu tù thþc đèy. NhĆng khó khën trong mô diện tích cĀng nhĂ kh÷ng gian cÿa nhĆng thu thêp dĆ liệu cĀng nhĂ cách thĄc tích hčp thay đúi có thể xây ra. M÷ hình đĂčc xác nhên müt vài yếu tù, nhĂ nhån khèu höc và chính thông qua so sánh bân đø mô phông są dāng đçt sách phát triển, đã làm giâm đü chính xác cÿa và hiện träng są dāng đçt nëm 2020 bìng chî sù mô hình. Trong nghiên cĄu này đã lća chön và Kappa. Tçt câ các chî sù đều có giá trị lĊn hĈn 0,8 đĂa vào m÷ hình 6 yếu tù thþc đèy, giâi thích thể hiện mĄc đü thích hčp cao cÿa mô hình. Kết chĂa hoàn toàn đæy đÿ đüng lćc thay đúi są quâ dć báo täi địa bàn nghiên cĄu vào nëm 2030 dāng đçt cÿa địa phĂĈng. Chuûi Markov dć báo so vĊi nëm 2020 cho thçy đçt răng tiếp tāc có xu thay đúi są dāng đçt trong tĂĈng lai dća vào hĂĊng giâm mänh tă 60,05% còn 53,68% diện phån tích thay đúi giĆa các loäi đçt giai đoän tích tć nhiên do mċ rüng đçt dành cho xây dćng trong quá khĄ vĊi giâ định các yếu tù tác đüng và đçt trøng cây hìng nëm vĊi chính sách phát są dāng đçt các thĉi kĎ là nhĂ nhau. Do đó, triển mänh nông nghiệp công nghệ cao. Diện tích chuûi Markov dć báo trong tĂĈng lai tiếp tāc đçt răng giâm mänh có thể sẽ gây ra nhĆng hêu 496
  14. Nguyễn Hữu Cường, Nguyễn Văn Cương quâ không mong muùn về m÷i trĂĉng sinh thái. logistic regression and neural network models in empirical land-use change modeling – a case study. Do đó, chính sách thþc đèy phát triển sân xuçt International Journal of Geographical Information nông nghiệp cæn thiết phâi đĂčc xây dćng müt Science. 25(1): 65-87. https://doi.org/10. cách cån đùi đâm bâo phát triển bền vĆng cho địa 1080/13658811003752332. phĂĈng vĊi sć thôa mãn đøng thĉi māc tiêu phát Mora O., Le Mouël C., de Lattre-gasquet M., Donnars triển kinh tế và bâo vệ m÷i trĂĉng sinh thái. Mô C., Dumas P., Réchauchère O., Brunelle T., hình nghiên cĄu đã đät đĂčc đü chính xác nhçt Manceron S., Marajo-Petitzon E., Moreau C., Barzman M., Forslund A. & Marty P. (2020). định trong dć báo thay đúi są dāng đçt. Tuy Exploring the Future of Land Use and Food nhiên, để nâng cao chçt lĂčng cÿa mô hình cæn Security: A New Set of Global Scenarios. Plos bú sung thêm các yếu tù kinh tế, xã hüi ânh One. 15(7): e0235597. doi:10.1371/ hĂċng đến thay đúi są dāng đçt. journal.pone.0235597. Nguyễn Thị Phương Hoa, Ngô Thế Ân & Lê Thị Giang (2021). Mô phỏng biến động sử dụng đất nông TÀI LIỆU THAM KHẢO nghiệp vùng ven biển tỉnh Nam Định bằng mô hình CLUMondo. Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Bruinsma J. (2003). World Agriculture: Towards Việt Nam. 19(8): 1049-1062. 2015/2030: An FAO Perspective (1st ed.). Phạm Thị Lợi & Đào Nguyên Khôi (2021). Mô phỏng Routledge. London. https://doi.org/10.4324/97813 sự thay đổi sử dụng đất lưu vực Sông Bé bằng mô 15083858. hình CLUE-S. Tạp chí Khí tượng Thủy văn. Bùi Mạnh Hưng, Nguyễn Thị Bích Phượng & Nguyễn 724: 82-93. doi:10.36335/VNJHM. Thị Thảo (2021). Biến động lượng thực vật che Said M., Hyandye C., Komakech H.C., Mjemah I.C. & phủ và mối quan hệ với các nhân tố tự nhiên xã hội Munishi L.K. (2021). Predicting land use/cover tại Yên Châu, Sơn La. Tạp chí Khoa học và Công changes and its association to agricultural nghệ Lâm nghiệp. 3: 31-40. production on the slopes of Mount Kilimanjaro, Đào Văn Khánh & Nguyễn Trọng Trường Sơn (2019). Tanzania. Annals of GIS. 27(2): 189-209. Nghiên cứu và dự báo biến động sử dụng đất tại doi: 10.1080/19475683.2020.1871406. tỉnh Phú Thọ thông qua ứng dụng chuỗi Markov - Sang L., Zhang C., Yang J., Zhu D. & Yun W. (2011). CA và GIS. Tạp chí Khoa học Công nghệ Nông Simulation of land use spatial pattern of towns and nghiệp Việt Nam. 11(108): 151-158. villages based on CA-Markov model. Mathematical Fathizad H., Rostami N. & Faramarzi M. (2015). and Computer Modelling. 54(3): 938-943. Detection and prediction of land cover changes https://doi.org/10.1016/j.mcm. 2010.11.019. using Markov chain model in semi-arid rangeland UBND huyện Đơn Dương (2020). Điều kiện tự nhiên in western Iran. Environmental monitoring and dân số. Truy cập từ https://donduong. assessment. 187(10): 1-12. https://doi.org/10.1007/ lamdong.gov.vn/ ngày 11/10/2021. s10661-015-4805-y. UBND tỉnh Lâm Đồng (2014). Quyết định 2221/QĐ- Kamusoko C., Aniya M., Adi B. & Manjoro M. (2009). UBND tỉnh Lâm Đồng về việc ban hành Quy định Rural sustainability under threat in Zimbabwe - quản lý theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung Simulation of future land use/cover changes in the thành phố Đà Lạt và vùng phụ cận đến năm 2030 Bindura district based on the Markov-cellular và tầm nhìn đến 2050. automata model. Applied Geography. 29(3): 435- UBND tỉnh Lâm Đồng (2017). Quyết định 1614/QĐ- 447. https://doi.org/10.1016/j.apgeog.2008.10.002. UBND tỉnh Lâm Đồng về việc phê duyệt Điều Kleinbaum D.G. & Klein M. (2010). Logistic regression: chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội A self-learning text. Springer. New York. huyện Đơn Dương đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030. Landis J.R. & Koch G.G. (1977). The measurement of observer agreement for categorical data. Wang S.Q., Zheng X.Q. & Zang X.B. (2012). Accuracy Biometrics. 33(1): 159-174. https://doi.org/10. assessments of land use change simulation based on Markov-cellular automata model. Procedia 2307/2529310. Environmental Sciences. 13: 1238-1245. doi: Leta M.K., Demissie T.A. & Tränckner J. (2021). 10.1016/j.proenv.2012.01.117. Modeling and Prediction of Land Use Land Cover Ye B. & Bai Z. (2008). Simulating land use/cover Change Dynamics Based on Land Change Modeler changes of Nenjiang County based on CA-Markov (LCM) in Nashe Watershed, Upper Blue Nile model. In: Li D. (eds) Computer and Computing Basin, Ethiopia. Sustainability. 13(7): 3740. Technologies in Agriculture, Volume I. CCTA https://doi.org/10.3390/su13073740. 2007. The International Federation for Information Lin Y.P., Chu H.J., Wu C.F. & Verburg P.H. (2010). Processing, vol 258. Springer, Boston, MA. doi: Predictive ability of logistic regression, auto- 10.1007/978-0-387-77251-6_35. 497
nguon tai.lieu . vn