Xem mẫu

  1. Luận văn tốt nghiệp " Xây dựng chương trình qlks theo mô hình serverclient visualbasic "
  2. Đồ án tố t nghiệp 1 MỤC LỤC Giới thiệu ................................................................ ................................ .. 1 P HẦN I :Phân tích hệ thống chương trình QLKS .................................... 2 I.Phân tích đánh giá hiện trạng .......................................................................... 3 I.1.Khảo sát hiện trạng .................................................................................. 3 I.2.Mục tiêu xây dựng chương trình QLKS ................................................... 4 I.3.Đặc tả bài tốn ................................ ................................ ........................... 5 I.4.Mô hình qu ản lý ....................................................................................... 7 I.5.Qui trình quản lý ................................................................ ..................... 8 II.Mô h ình hóa dữ liệu .................................................................................... 10 II.1.Mô hình quan niệm dữ liệu ................................................................... 10 II.2.Mô hình tổ chức dữ liệu ................................................................ ....... 16 II.3.Mô hình vật lý dữ liệu .......................................................................... 17 III.Mô h ình hóa xử lýthông tin ................................................................ ....... 22 III.1.Mô h ình thông lượng ........................................................................... 22 III.2.Mô h ình quan niệm xử lý ..................................................................... 23 III.3.Mô h ình tổ chứ c xử lý ......................................................................... 26 III.4.Mô h ình vật lý xử lý ................................ ............................................ 30 III.4.1 Hệ thống các đơn vị tổ chức xử lý................................ ............. 30 III.4.2 Thiết kế IPO CHART ................................ ............................... 31 P HẦN II :NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ................................ ............. 36 I.Giới thiệu các n ét chính của ngôn ngữ VISUAL BASIC ........................... 36 II.Mô hình client – server ................................ ............................................ 37 III.Mộ t số giao diện – m ã lệnh (code) ch ính trong chương trình .................. 45 P HẦN III :Kết luận – h ướng ph át triển .................................................... 61 P HẦN IV :Một số biểu m ẫu in của chương trình ..................................... 62 Lời giới thiệu Xâ y dựng chương trình QLKS theo mô hình Server/Client bằng Visual Basic
  3. Đồ án tố t nghiệp 2 rong những năm gần đây, du lịch là một trong những ngành có tố c độ tăng T trưởng cao nhất cả nước. Rất nhiều kh ách sạn được phát triển, đổ i mới liên tục và nhanh chóng theo đà ph át triển củ a xã hội cả về qui mô và chất lượng. Hiện nay, các Khách sạn phải trực tiếp tiếp nhận và quản lý một khối lượng rất lớn và thường xuyên các loại khách, kèm theo đó là hàng lo ạt các loại dịch vụ phát sinh đ a d ạng củ a khách, do đó công việc quản lý hoạt động kinh doanh khách sạn là ngày càng lớn và phứ c tạp hơn. Hơn nữa, công tác qu ản lý không chỉ quản lý về con số m à thông qua nó phải rút ra được mộ t cách nhanh chóng tình h ình biến động củ a thị trường, nhu cầu người tiêu dùng, khả năng đ áp ứng… để từ đó định hướng, lập kế hoạch cho công việc kinh doanh. Đây là kho dữ liệu rất lớn, không thể lưu trữ và xử lý một cách thủ công như trước đây m à cần ph ải tin họ c hố, cụ thể là xây dự ng một chương trình tin học để qu ản lý thống nhất và tồn diện hoạt động kinh doanh củ a khách sạn. Ch ương trình Quản Lý Khách Sạn được viết bằng ngôn ngữ Visual Basic theo mô h ình Server/Client là chương trình thực hiện một số công việc về vấn đề quản lý của khách sạn như qu ản lý về phòng, qu ản lý về d ịch vụ, quản lý khách đăng ký và thuê phòng… với CSDL sử dụng là Microsoft Access. Nhờ sự tận tâm theo sát hướng dẫn củ a thầy Nguyễn Hữ u Trọng, trong bước đ ầu em đã nghiên cứu và vận dụng kiến thức đã học để xây dựng được chương trình quản lý đ áp ứng tương đối một số các yêu cầu đ ặt ra như trên. Tuy nhiên do kiến thức còn hạn chế nên chương trình chắc ch ắn không tránh khỏi các thiếu só t, vì vậy em rất mong được sự góp ý nh ắc nhở của các thầy cô và của các b ạn để có thể từng bước xây dựng chương trình ngày càng hồn thiện và hiệu quả hơn. Em xin ch ân thành cảm ơn các Thầy Cô và Khoa đ ã tạo diều kiện cho chúng em hồn tất đề tài này. PHẦN I : PHÂN TÍCH & THIẾT KẾ HỆ THỐNG CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ KHÁCH SẠN Có nhiều phương ph áp phân tích và thiết kế hệ thống thông tin hiện đại. Ở đ ây em chọn ph ương pháp MERISE. MERISE đ ược d ịch là “Các ph ương pháp để tập hợp các ý tưởng không cần cố gắng” viết tắc từ cụm từ Methode pour Rassembler les Idees Sans Effort. Đặc trưng của phương pháp MERISE là xem xét, tách biệt d ữ liệu và xử lý đ ảm bảo tính khách quan trong quá trình phân tích và cung cấp đầy đ ủ các mô hình đ ể d iễn đạt các bước cập nhật. Hệ thố ng bao gồm dữ liệu và xử lý được biểu diễn ở b a mức: Xâ y dựng chương trình QLKS theo mô hình Server/Client bằng Visual Basic
  4. Đồ án tố t nghiệp 3 - Mức quan niệm (Concept): là mức cảm nhận đ ầu tiên đ ể xác đ ịnh h ệ thống thông tin, ở mứ c n ày cần xác định câu hỏi: Hệ thống thông tin cần những yếu tố gì? Chức năng ra sao? Gồ m những dữ liệu nào và qui tắc qu ản lý như thế n ào? - Mức tổ chức (Orgarization): là mứ c tổng h ợp các yếu tố đ ã nhận diện ở mức quan niệm. Trong mộ t tổng th ể vận động cần trả lời các câu hỏi: Ai làm? Làm ở đâu và khi n ào? - Mức vật lý (Physic): là mức chi tiết. Về dữ liệu cần có các quan hệ cụ thể, có một ngôn ngữ lập trình cụ thể. Về xử lý cần có đ ầy đủ các đ ặc tả cho từng thủ tụ c chương trình, có sự tham khảo ngôn ngữ trong chương trình này. Các bước phát triển của quá trình xây dựng h ệ thống thông tin: -Bước phân tích: + Xác đ ịnh vấn đ ề. + Nghiên cứu hiện trạng của tổ chức. + Nghiên cứu khả thi + Xây d ựng sách hợp đồ ng trách nhiệm -Bước thiết kế: gồ m: + Thiết kế tổ ng thể + Thiết kế chi tiết -Bước thực hiện: + Cài đặt hệ thống vào máy. + Khai thác và thích ứ ng. I. PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG I.1- KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG Khi khảo sát qui trình hoạt động củ a một khách sạn, ta nắm được các thông tin như sau: 1 / Đối tượng khách: kh ách thuê phòng có hai d ạng: - Khách đ i tập thể: là mộ t nhóm nhiều người (được gọ i thống nh ất là khách đồn) thuộ c một tổ chức hay doanh nghiệp n ào đó (gọi chung là đơn vị). Một đơn vị có thể có nhiều đồn khách lưu trú tại kh ách sạn trong các th ời đ iểm kh ác nhau. - Khách đi lẻ (gọi là khách vãng lai) : là lo ại khách không thuộc một đơn vị n ào. Tại các th ời điểm khác nhau, một người kh ách có th ể là khách vãng lai hay có thể nằm trong mộ t đồn nào đó. Một người khách có th ể hoặc là khách trong nước, ho ặc là quốc tế. Xâ y dựng chương trình QLKS theo mô hình Server/Client bằng Visual Basic
  5. Đồ án tố t nghiệp 4 Đối với mộ t khách sạn, việc phân ra loại khách là rất quan trọng vì dựa vào đó, khách sạn có phương thức tổ chức, hoạt động mộ t cách thích hợp, đặc biệt là chế độ h ậu mãi đối với từng loại khách. Khi chư a có chương trình quản lý khách sạn, việc xử lý thông tin một đồn khách, một đơn vị h ay mộ t vị khách nào đó cần tốn rất nhiều thời gian. 2 / Đố i tượng phòng: Nhân viên lễ tân sau khi nh ận khách vào phòng sẽ theo dõ i khách trên sơ đồ phòng. Sơ đồ phòng là một tờ giấy m ô tả vị trí của từng phòng trong kh ách sạn. Phòng có khách sẽ được đ ánh dấu hay ghi ký h iệu. Thông tin về kh ách ở trong mỗ i phòng sẽ được ghi lại trên sổ nh ật ký. Hàng ngày kh ách sạn sẽ lưu lại sơ đồ phò ng của mỗi ngày để làm báo cáo. Do yêu cầu phải luôn luôn nắm được thông tin củ a từng phòng trong khách sạn tại b ắt cứ thời điểm n ào vì vậy khi mộ t phòng có sự b iến động (kh ách chuyển phòng, b ớt khách trong phòng,..) phải viết lại rất khó khăn. 3 / Sử dụng d ịch vụ : Khi khách lưu trú trong khách sạn thường hay sử dụng các dịch vụ như: đ iện thoại, fax, thuê xe, massage, ăn, nư ớc uống,. . . Nh ân viên kh ách sạn ph ải ghi nhận lại các phát sinh n ày để làm b áo cáo hay thanh tốn với khách sau này. Th ông thường trong một khách sạn bộ phận phòng (đăng ký, phân phòng, trả phòng) do nhân viên lễ tân phụ trách, còn ph ần cung cấp dịch vụ cho kh ách lại do bộ phận khác đ ảm trách. Các bộ phận này tuy tách rời nhau nhưng lại có quan hệ rất ch ặt chẽ vì đố i tượng phục vụ đều là khách thuê phòng. Qua quan sát trự c tiếp hoạt động tại khách sạn, em nhận thấy tồn bộ các công việc như đề cập ở trên đ ều được nhập thủ công b ằng tay và lưu tạm thời trên giấy, sau đó m ới được nhập rời rạc vào m áy tính. Cuố i ngày và cu ối th áng, nhân viên phụ trách sử dụng ph ần mềm b ảng tính Excel để tạo các b áo cáo tổng hợp về tài ch ính và quản trị. Và khi cần thông tin về một khách hàng hay d ịch vụ, việc tìm kiếm thường rất kh ó khăn. Kết quả là đ ơn vị ph ải tốn nhiều nhân lực và thời gian để cập nhật và xử lý dữ liệu. Lãnh đạo đơn vị rất khó kiểm tra và chỉ đạo ch ính xác các ho ạt động kinh doanh của đơn vị mình. I.2 - MỤC TIÊU XÂY D ỰNG CH ƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ KHÁCH SẠ N Xâ y dựng chương trình QLKS theo mô hình Server/Client bằng Visual Basic
  6. Đồ án tố t nghiệp 5 Kinh doanh kh ách sạn gồm hai hoạt động chính là cho thuê phòng và kinh doanh các lo ại dịch vụ có liên quan. Mục tiêu xây dựng chương trình quản lý khách sạn bao gồm các nộ i dụng sau: -Tổ ch ức thống nhất một hệ thống cơ sở dữ liệu nh ằm lưu giữ thống nh ất tồn bộ dữ liệu về hoạt động của kh ách sạn như : khách hàng, phò ng ốc, những d ịch vụ kèm theo đ ể phục vụ cho công tác qu ản lý. -Tin họ c hóa công tác quản lý kh ách h àng. -Tin họ c hóa các qui trình đăng ký , nh ận phòng và qu ản lý phòng. -Tin họ c hóa việc cung cấp các lo ại dịch vụ cho khách. -Tin họ c hóa việc thanh tốn cho khách. -Tổng h ợp và lập các báo cáo về: thu ê phòng, hiện trạng phòng, công suất buồng, doanh thu kh ách sạn, nhà hàng và dịch vụ. -Sử dụng mô hình Server/Client để chuyên biệt hố công việc: chương trình quản lý Kh ách sạn càng hiệu quả hơn vì mỗi Client là nơi tiếp nhận các luồng dữ liệu kh ác nhau tương ứng với từng phần hành được giao và hồn tồn độ c lập với nhau trong thao tác trong khi máy chủ Server là nơi duy nh ất chứa cơ sở dữ liệu do các Client cung cấp và chịu trách nhiệm xử lý, tổng hợp các dữ liệu đã có . Như vậy mô hình Server/Client sẽ làm cho tồn bộ ch ương trình vừ a thống nh ất vừa có sự độ c lập giữa từng lo ại công việc. I.3- ĐẶC TẢ BÀI TỐN Như vậy căn cứ vào hiện trạng và mục tiêu cần giải quyết, chương trình qu ản lý khách sạn sẽ quản lý và xử lý các nhóm thông tin như sau : 1 / Đối tượng qu ản lý: -Quản lý khách: Nắm được các thông tin cá nhân củ a từng kh ách thuê phòng : Họ tên, địa ch ỉ, số CMND. Với khách quố c tế cần quản lý thêm hộ chiếu, quố c tịch,. . . Nắm được các thông tin của từng đồn kh ách: tên đồn, đơn vị, đ ịa chỉ, tel, fax, tài kho ản, mã số thuế củ a tổ chức đơn vị đó . Số lượng và chi tiết từng vị khách của từng đồn. -Quản lý phòng: Mỗi phòng cần qu ản lý thông tin: số phòng, loại phòng, giá phòng, ngày giờ đăng ký, ngày giờ n hận phòng, ngày giờ trả phòng. . . -Quản lý hàng hó a dịch vu: Tên hàng hóa, dịch vụ, số lượng, giá, đặc đ iểm, n ơi cung cấp, quá trình thanh tốn, . . . Xâ y dựng chương trình QLKS theo mô hình Server/Client bằng Visual Basic
  7. Đồ án tố t nghiệp 6 2 / Thiết kế giao diện để nh ập các nghiệp vụ khách sạn sau : a) Đăng ký khách: Khách trước khi thu ê phòng đ ều phải làm thủ tục ban đ ầu là đ ăng ký phò ng. Trong mục này nhân viên lễ tân sẽ cập nhật các thông tin vào máy tính đ ể quản lý như sau: -Đồn: mã số đồn, tên đồn, ngày nhận phòng dự kiến, số lư ợng phòng cần thuê, đơn vị. Nếu đơn vị lần đầu đ ến thuê phải nhập các thông tin về đơn vị: m ã số đơn vị, tên đ ơn vị, địa chỉ, đ iện thoại,….chương trình cho phép truy tìm một đ ơn vị nào đó đã từng lưu trú tại kh ách sạn trước đó. Thông tin chi tiết từng người khách trong đồn. -Khách: nh ập tên kh ách, m ã số khách, số cmnd, địa chỉ, hộ chiếu, quốc tịch...nếu là khách mới. Nếu là khách cũ, chương trình sẽ tự động dò tìm thông qua khố có thể là m ã số, số cmnd, tên, số hộ chiếu của khách. b ) Phân phòng: bố trí từng vị khách vào các phòng. Mỗ i phòng có thể có nhiều khách. c) Thiết kế sơ đồ phòng. d ) Quản lý phòng (xem thông tin phòng, đổ i phòng, trả phòng, in hó a đơn phòng). c) Giao diện nhập các d ịch vụ cho khách. e) Quản lý kh ách đồn f) Quản lý việc thanh tốn tiền phòng và dịch vụ g) Tìm kiếm các thông tin về kh ách h àng và d ịch vụ. I.4. MÔ HÌNH QUẢN LÝ Do đặc thù kinh doanh củ a mình, khách sạn thường được chia làm hai bộ phận : kh ách sạn và nhà hàng. Khách sạn quản lý phòng và các d ịch vụ kèm theo như đ iện tho ại, Fax, thu ê xe, hội trường,. . . Nhà hàng dùng để qu ản lý các dịch vụ ăn uống, giặt là, . . . Vị trí và chức năng tác nghiệp của hai bộ phận trên là kh ác nhau tương đố i rõ rệt. Trong khi đó bộ ph ận quản lý chung ph ải quản lý bao qu át tồn bộ hoạt động của hai bộ phận trên do đó chương trình qu ản lý khách sạn được tổ chức theo mô hình Mẹ – Con là thích h ợp. Mô hình n ày gồm có mộ t Server và 2 Client, trong đó cơ sở dữ liệu được đặt tại bộ phận qu ản lý đóng vai trò nh ư một Server có nội dung là theo dõi và tổng hợp b áo cáo số liệu từ CSDL. Bộ ph ận khách sạn là một Client dùng để cập nhật khách Xâ y dựng chương trình QLKS theo mô hình Server/Client bằng Visual Basic
  8. Đồ án tố t nghiệp 7 thuê phòng và các dịch vụ liên quan. Bộ ph ận nhà hàng là một Client dùng đ ể cập nhật các dịch vụ ăn uống và nhà hàng khác. Giữa Server và Client được n ối với nhau b ằng một m ạng LAN sử dụ ng cáp m ạng thông qua Hub trung tâm. Mô hình quản lý khách sạn qua mạng được biểu diễn như sau: Xâ y dựng chương trình QLKS theo mô hình Server/Client bằng Visual Basic
  9. Đồ án tố t nghiệp 8 CLIENT KHÁCH SẠN CLIENT NHÀ HÀNG Cập nhập dữ liệu : Cập nhập dữ liệu : -Đặt phòng. - Nhập các dịch vụ nhà hàng -Phân phòng - Quản lý danh mụ c hàng,. . . -Nhập dịch vụ kh ách sạn -Trả phòng và thanh tố n, . . SERVER -Lưu trữ CSDL của khách sạn. -Quản lý thông tin. -Tổng h ợp xử lý dữ liệu do 2 Client khá ch sạn và nhà hàng cung cấp. -Cấp phát quyền truy cập, . . I.5 - QUI TRÌNH QUẢN LÝ NHƯ SAU Khách thu ê phòng làm thủ tụ c đăng ký đ ặt phòng, nh ân viên khách sạn (lễ tân) căn cứ vào yêu cầu của khách về loại ph òng, ngày bắt đầu thuê, số lượng phòng n ếu đáp ứng được thì lưu vào trong m áy tính. Phần này có thể truy tìm nhanh được các khách hàng đã từng lưu trú tại khách sạn. Xâ y dựng chương trình QLKS theo mô hình Server/Client bằng Visual Basic
  10. Đồ án tố t nghiệp 9 Khi khách đ ến thuê phòng, nếu là khách đồn đ ã làm thủ tụ c đặt phòng từ trư ớc, lễ tân làm các thủ tục để tiếp nhận khách và phân bổ phòng cho từng khách trong đồn. Nếu là khách lãng lai chưa đặt phòng trư ớc thì lễ tân làm luôn thủ tục đặt phòng đồng thời bố trí phòng ngay cho khách. Khi phân bổ vào phòng phải thực h iện cho dứt đ iểm cho từng đồn. Nhiều ngư ời có th ể được phân cùng mộ t phòng. Trong khi khách lưu trú, bộ phận Lễ tân phải cập nhật tất cả các dịch vụ phát sinh củ a khách như : điện thoại, fax, giặt ủi, . . .để lưu và máy tính. Bộ ph ận nhà h àng cũng sẽ cập nhật các chi ph í củ a khách về: ăn, uống,. . .dữõ liệu sẽ được lưu duy nhất trên máy chủ để khi trả phòng sẽ chỉ thanh tốn tại quầy lễ tân. Nếu khách có yêu cầu thay đổ i sang phòng khác (chuyển phòng). Chương trình phải tự động chuyển tất cả các d ịch vụ phát sinh của khách sang phòng mới. Tại bất cứ thời điểm n ào, nếu kh ách yêu cầu phải liệt kê tất cả các chi ph í phát sinh về dịch vụ m à khách thuê phòng đã sử dụng. Khi khách trả ph òng, Khách sạn phải liệt kê tất cả các chi phí của khách trong khi lưu ở khách sạn và in hó a đ ơn tính tiền. Đố i với khách vãng lai, phải in ra bảng kê d ịch vụ đ ã sử dụng. Đối với khách đồn, phải liệt kê tất cả các dịch vụ sử d ụng chung cho cả đồn và củ a riêng từng vị kh ách trong đồn. Và đ ể chương trình hoạt động được an tồn trên mạng và có tính bảo mật, n gười quản trị CSDL sẽ cấp phát cho mỗi nhân viên sử dụng một tên và mật kh ẩu khi sử dụng chương trình. II. MÔ HÌNH HÓA DỮ LIỆU II.1 - MÔ HÌNH QUAN NIỆM DỮ LIỆU Mô hình quan niệm dữ liệu là sự mô tả dữ liệu của hệ thống thông tin độc lập với các lựa chọn môi trư ờng cài đặt; là công cụ cho phép người phân tích th ể hiện dữ liệu củ a h ệ thống ở mức quan niệm. Mô hình n ày cũ ng là cơ sở đ ể trao đổi giữa người phân tích và n gười yêu cầu thiết kế hệ thống. Phương pháp MERISE sử dụng mô hình thự c th ể – mối kết hợp. Sau khi phân tích về hiện trạng và yêu cầu của xử lý dữ liệu trình b ày ở ph ần trên, ta thiết lập m ô h ình quan niệm dữ liệu của hệ thống thông qua việc mô tả các thực thể cho từng đố i tượng quản lý: Xâ y dựng chương trình QLKS theo mô hình Server/Client bằng Visual Basic
  11. Đồ án tố t nghiệp 10 II.1.1 MÔ TẢ CÁC THỰ C THỂ: KHÁCH HÀNG: thực th ể này mô tả thông tin cá nhân củ a khách thuê phòng. Mỗi người khách có mộ t mã số riêng duy nhất. Một khách hàng có thể đi lẻ (vãng lai) hay đ i theo đồn (có th ể n hiều đồn khác nhau) hay có nhiều lần lưu trú tại khách sạn nhưng ch ỉ có mộ t m ã số. Khách hàng - M ã KH -Tên KH -Điện thoại KHÁCH VN: lưu thông tin của khách trong nước (khách Việt Nam). Khá ch VN -CMND KHÁCH QTẾ : Khách thuê phòng nếu là khách quốc tế thì n gồi việc lưu các thông tin như m ã số, họ tên còn lưu thông tin về hộ chiếu của kh ách. Khách QT -Số hộ chiếu -Ngày cấp -Thời hạn ĐƠ N VỊ: Mỗi đơn vị có một m ã số. Một đ ơn vị có thể có nhiều đồn tại các thời điểm khác nhau. Đơn vị -Mã đơn vị -Tên đơn vị -Điện thoại -Tài khoản -Mã số thu ế Xâ y dựng chương trình QLKS theo mô hình Server/Client bằng Visual Basic
  12. Đồ án tố t nghiệp 11 ĐỒ N: Mỗ i lần đ ăng ký đ ặt phòng (dù là khách đi lẻ h ay đ i theo đồn) đ ều được xem là một đồn. Mỗi đồn đều có một mã số riêng đ ể quản lý . Nhiều đồn có thể cùng một đơn vị. ĐỒN -Mã đ ồ n - T ê n Đồ n -Ngày đặt phòng -Ngày nhận phò ng -Số lượng phòng đ ặt -Số lượng khách trong đồn PHÒNG: Danh mục các phòng cho thu ê của kh ách sạn. Mỗi một phòng đ ều có một mã số đó chính là số phòng thực tế củ a khách sạn. Phòng Mã phò ng Loại phò ng 101 Đơn -Mã phòng 102 -Loại phò ng Đô i … … Mã số phòng được tạo như sau: số tầng + số phòng. Ví d ụ: phòng số 10 tầng 1 có mã số phò ng như sau: 110 TỈNH: lưu danh mục tỉnh/ thành ph ố chính trong cả nước. Tỉnh Mã tỉnh Tỉnh -Mã tỉnh Hà nộ i 04 -Tỉnh 08 TPHCM NƯỚC: lưu danh m ục các nư ớc trên thế giới. Aùp dụng đối với kh ách quốc tế. Nước Mã nước Tên nước -Mã nước Mỹ 01 -Tên nước Việt nam 84 Xâ y dựng chương trình QLKS theo mô hình Server/Client bằng Visual Basic
  13. Đồ án tố t nghiệp 12 DỊCH VỤ: mô tả d anh mụ c các lo ại d ịch vụ củ a khách sạn và nhà hàng như : đ iện tho ại, fax, thuê xe, giặt ủ i, ăn, nước uống. . . Dịch vụ Mã dv Tên dv DVT -Mã d ịch vụ Lần 001 Thuê xe -Tên dịch vụ Cuộc 002 Fax -ĐVT Điện tho ại Cuộc 003 LO ẠI DV: mô tả tích chất lo ại d ịch vụ củ a khách sạn thuộc loại n ào: phòng, d ịch vụ hay nhà hàng. Loại DV Mã loại Tên loại -Mã loại PH Phò ng -Tên loại Dịch vụ DV NH Nhà hàng ĐẶT PHÒNG: Mỗi khách phải đặt phòng trước khi nhận phòng. Mố i quan hệ đ ặt phòng dùng đ ể lưu thông tin đ ặt phòng cho từng kh ách. Mỗ i người khách đặt phòng đều có một mã đặt phòng. Không có khách đ ặt phòng nào có trùng mã đặt phòng. Đặt phòng th ể hiện mối quan h ệ kết hợp giữa thực th ể ĐỒN, KHÁCH HÀNG vaØ SỬ DỤNG PHÒNG. Đặt phòng Mã đp Nhậ n phòng  -Mã Đp 111111  -Nhận phò ng 111112  111113  SỬ DỤNG PHÒ NG: sử dụng phòng dùng để lưu các khách h àng thực sự thuê phòng. Xâ y dựng chương trình QLKS theo mô hình Server/Client bằng Visual Basic
  14. Đồ án tố t nghiệp 13 Sử dụng phòng -Mã Đp -Ngà y nhận phòng -Giờ nhận phòng -Ngà y trả phòng -Giờ trả p hò ng -Giá phòng -Trả phòng SỬ DỤNG DỊCH VỤ: Khách thuê phòng thường sử dụng các d ịch vụ của khách sạn. Mối kết hợp sử dụng dịch vụ được sinh ra từ mố i kết hợp giữa thực thể d ịch vụ và m ối quan hệ sử dụng phòng, dùng để lưu các lần sử dụng d ịch vụ của từng khách hàng đang sử dụng phò ng. Sử dụng dịch vụ -Mã sử dụng d ịch vụ -Diễn giải -Ngày sddv -Số lượng -Giá THANH TỐ N PHÒNG: Thực th ể này lưu thông tin quá trình thanh tốn tiền phòng của khách, nó được sinh ra từ mối quan hệ sử dụng phòng. Khách có thể thanh tốn tiền phòng làm nhiều đợt. Thanh tố n phò ng -Mã thanh tốn phòng -Ngà y thanh tố n -Phiếu TT -Tiền thanh tố n THANH TỐN DỊCH VỤ: được sinh ra từ mối kết hợp sử dụng d ịch vụ ,ï lưu thông tin qu á trình thanh tốn tiền sử dụng dịch vụ. Xâ y dựng chương trình QLKS theo mô hình Server/Client bằng Visual Basic
  15. Đồ án tố t nghiệp 14 Thanh tốn DV -Mã thanh tốn DV -Ngà y thanh tố n -Phiếu TT -Tiền thanh tố n II.1.2 MÔ HÌNH QUAN NIỆM DỮ LIỆU BÀI TỐN QUẢN LÝ KHÁCH SẠN: Đơn vị Tỉnh Nước (1,n) (1,1) -Mã đơn vị Mã tỉnh -Mã nước Đ-T -Tên đơn vị Tên tỉnh -Tên nước -Điện thoại (1,n) -Tài khoản (1,n) -Mã số thuế KVN-T KQT-N (1,1) (1,1) Khách VN (1,n) Khách QT -CMND -Số hộ chiếu Đ-ĐV -Ngà y cấp -Thời hạn (1,1) Đoàn Khách hàng -Mã đoàn -Mã KH Đoàn Khách (1,n) ( 1,n) -Tên Đoàn -Tên KH -Ngà y đặt phò ng -Điện thoại -Ngà y nhận phò ng -Slượng phòng đặt -Slượng khách (1,n) Phòng Sử dụng Phòng -Mã phòng -Mã đặt phòng -Loại phòng (1,n) Đặt Phòng -Ngày nhận phòng -Giờ nhận phòng -Mã đặt phòng -Ngày trả phòng (1,1) -Nhận phòng -Giờ trả phòng -Giá phòng Ttoán phòng -Trả phòng -Mã TTPH â -Ngày TT (1,n) -Phiếu TT Dịch vụ -Tiền TT -Mã dịch vụ (1,n) -Tên dịch vụ -Đơn vị tính (1,n) (1,1) Sdụng dịch vụ Xâ y dựng chương trình QLKS theo mô hình Server/Client bằng Visualtoán Dvụ T Basic (1,n) -Mã TTDV DV-LDV -Ngày TT -Masddv -Phiếu TT -Ngày sddv (1,n) -Tiền TT -Diễn giải
  16. Đồ án tố t nghiệp 15 II.2 - MÔ HÌNH TỔ CHỨC DỮ LIỆU Mô hình tổ chức dữ liệu của hệ thống là lược đồ cơ sở dữ liệu của hệ thống. Đây là bước trung gian chuyển đổi giữa mô hình quan niệm dữ liệu và mô hình vật lý dữ liệu (mô h ình trong máy tính), chuẩn bị cho cài đặt hệ thống. Sau đây là lược đồ quan h ệ của bài tố n quản lý kh ách sạn: P HONG (Maphong, Loaiphong) KHACHHANG (MaKH, TenKH, Dienthoai) KHACH_VN (MaKH, CMND, Mã tỉnh) KHACH_QT (Mã KH, Sohochieu, Ngaycap, Thoihan, Manuoc) TINH (Matinh, Tentinh) NUOC (Manuoc, Tennuoc) DONVI (Madonvi, Tendonvi, Dienthoai, Masothue, Taikhoan, Matinh) DOAøN (Madoan, Tendoan, Ngaydp, Ngaynp, SL_Phd, SL_khach, Madonvi,) DOAN_KHACH (Makh, Madoan) DATPHONG (Madp, Makh, Madoan , n hanphong) SUDUNGPHONG (Madp, Maphong, Ngaynp, Gionp, Ngaytp, Giotp, Giaphong, Traphong) THANHTOANPHONG (MaTTPH, Madp, NgayTT, PhieuTT, TienTT) DICHVU (Madv, Tendv, Dvt, Maloai) LOAIDV (Maloai, Tenloai) SUDUNGDV (Masddv, ïMadp , Ngaysddv, Soluong, Dongia, Madvï) THANHTOANDV (MaTTDV, Masddv, NgayTT, PhieuTT, TienTT) II.3 - MÔ HÌNH VẬT LÝ DỮ LIỆU Mô hình vật lý d ữ liệu là mô hình của dữ liệu được cài đặt trên m áy tính dưới một h ệ quản trị cơ sở dữ liệu n ào đó. Trong chương trình này là hệ q uản trị CSDL Access. Xâ y dựng chương trình QLKS theo mô hình Server/Client bằng Visual Basic
  17. Đồ án tố t nghiệp 16 Ứng với mỗ i lược đồ quan h ệ trong mô hình tổ chức d ữ liệu được cài đặt thành một bảng dữ liệu cơ sở (Table). Ở đây ta ch ỉ trình b ày các yếu tố ch ính của Table bao gồm các cộ t: Tên trư ờng, kiểu dữ liệu, độ lớn và ràng buộc tồn vẹn d ữ liệu. P HONG (Maphong, Loaiphong) P HONG Field name Data type Field size Validation Rule Maphong (K) Text 3 Len()=3 Loaiphong Text 15 Maphong: Mã số phòng là số phòng củ a khách sạn Loaiphong: là loại phòng như: đơn, đôi, đặc biệt, . . KHACHHANG (MaKH, TenKH, Dienthoai) KHACH HANG Field name Data type Field size Validation Rule MaKH (K) Text 12 Len()=12 TenKH Text 30 Dienthoai Text 10 Makh: Mã kh ách h àng có 12 ký tự được tạo thành tự động như sau: Makh=Format(Date, "yy") & Format(Date, "mm") & Format(Date, "dd") & Format(Time, "hh") & Format(Time, "nn") & Format(Time, "ss") KHACH_VN (MaKH, CMND, Mã tỉnh) KHACH_VN Field name Data type Field size Validation Rule MaKH (K) Text 12 Len()=12 CMND Text 10 Matinh Text 2 Len()=12 KHACH_QT (Mã KH, Sohochieu, Ngaycap, Thoihan, Manuoc) KHACH_QT Field name Data type Field size Validation Rule MaKH (K) Text 12 Len()=12 Sohochieu Text 15 Xâ y dựng chương trình QLKS theo mô hình Server/Client bằng Visual Basic
  18. Đồ án tố t nghiệp 17 Ngaycap Date
  19. Đồ án tố t nghiệp 18 SL_Phd Byte SL_khach Byte Madonvi Text 12 Madoan: Mã đồn có 12 ký tự được tạo thành tự động như sau: Madoan=Format(Date, "yy") & Format(Date, "mm") & Format(Date, "dd") & Format(Time, "hh") & Format(Time, "nn") & Format(Time, "ss") DOAN_KHACH (Makh, Madoan) DOAN_KHACH Field name Data type Field size Validation Rule Makh (K) Text 12 Len()=12 Madoan (K) Text 12 Len()=12 DATPHONG (Madp, Makh, Madoan , nhanphong) DATPHONG Field name Data type Field size Validation Rule Madp (K) Text 12 Len()=12 MaKH (K) Text 12 Len()=12 Madoan (K) Text 12 Len()=12 Nhanphong Yes/No Madp: Mã đặt phòng có 12 ký tự được tạo thành tự động như sau: Madp=Format(Date, "yy") & Format(Date, "mm") & Format(Date, "dd") & Format(Time, "hh") & Format(Time, "nn") & Format(Time, "ss") Nhanphong: có giá trị là yes khi kh ách nhận phòng. SUDUNGPHONG (Madp , Maphong, Ngaynp, Gionp, Ngaytp, Giotp, Giaphong, Traphong) SUDUNGPHONG Field name Data type Field size Validation Rule Madp (K) Text 12 Len()=12 Maphong Text 3 Len()=3 Ngaynp Date Gionp Date Ngaytp Date Giotp Date Giaphong Number Single Traphong Yes/No Madp: Mã đặt phòng Xâ y dựng chương trình QLKS theo mô hình Server/Client bằng Visual Basic
  20. Đồ án tố t nghiệp 19 Maphong: số phòng thuê Ngaynp: Ngày nhận phòng thực tế Gionp: giờ nhận phòng thực tế Ngaytp: Ngày trả phòng thực tế Gionp: giờ trả phòng thực tế Traphong: có giá trị là Yes khi khách trả phòng THANHTOANPHONG (MaTTPH, Madp , NgayTT, PhieuTT, TienTT) THANHTOANPHONG Field name Data type Field size Validation Rule MaTTPH(K) Text 12 Len()=12 Madp (K) Text 12 Len()=12 NgayTT Date PhieuTT Text 5 TienTT Number Single Mã thanh tốn phòng có 12 ký tự được tạo thành tự động như sau: Mã TT phòng=Format(Date, "yy") & Format(Date, "mm") & Format(Date, "dd") & Format(Time, "hh") & Format(Time, "nn") & Format(Time, "ss") DICHVU (Madv, Tendv, Dvt, Maloai) DICHVU Field name Data type Field size Validation Rule Madv (K) Text 3 Len()=3 Tendv Text 20 Dvt Text 10 Maloai Text 2 Len()=2 Madv: Mã dịch vụ gồm 3 ký tự được qui đ ịnh như sau : 001:phòng; 002:điện thoại; 003:fax, . . . . Maloai: mã loại dịch vụ LOAIDV (Maloai, Tenloai) LOAIDV Field name Data type Field size Validation Rule Maloai (K) Text 2 Len()=2 Tenloai Text 20 Xâ y dựng chương trình QLKS theo mô hình Server/Client bằng Visual Basic
nguon tai.lieu . vn