Xem mẫu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP XÁC ĐỊNH MỘT SỐ ĐIỀU KIỆN NUÔI CẤY TỐI ƯU NẤM Trichoderma harzianum ĐỂ THU NHẬN ENZYME CHITINASE Ngành: Công nghệ sinh học Chuyên ngành: Công nghệ sinh học Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Hai Sinh viên thực hiện: Trần Đức Vinh MSSV: 1051110243 Lớp: 10DSH02 TP. Hồ Chí Minh, 7/2014
  2. Đồ án tốt nghiệp LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Quý thầy cô khoa Công nghệ Sinh học – Thực phẩm – Môi trường, trường Đại Học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh đã giảng dạy kiến thức và truyền đạt những kinh nghiệm quý báu cho tôi trong suốt 4 năm đại học. Tôi xin bày tỏ lòng cám ơn chân thành cô Nguyễn Thị Hai, người đã nhiệt tình, tận tụy dẫn dắt, động viên, tạo điều kiện tốt nhất và giúp đỡ tôi những kiến thức chuyên ngành để tôi có thể hoàn thành tốt đồ án tốt nghiệp. Tôi xin gửi lời cám ơn đến thầy Thành, người đã nhiệt tình hỗ trợ về thiết bị, vật tư giúp đỡ tôi hoàn thành tốt đồ án tốt nghiệp. Tôi cũng cám ơn các bạn ở phòng thí nghiệm và đặc biệt là những người bạn trong nhóm ESS đã động viên, giúp đỡ tôi. Và cuối cùng, hơn ai hết, con xin cám ơn ba và mẹ, người đã hết lòng lo lắng, vất vả để tạo điều kiện cho con đi học đến hiện nay và thực hiện ước mơ của mình. Con xin cám ơn ba mẹ rất nhiều.
  3. Đồ án tốt nghiệp LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các nội dung nghiên cứu và kết quả trong đề tài này là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kì công trình nào trước đây. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về lời cam đoan này. Tp. Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 7 năm 2014 Sinh viên thực hiện Trần Đức Vinh
  4. Đồ án tốt nghiệp MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG DANH MỤC HÌNH CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN .......................................................................................4 1.1. Giới thiệu về Trichoderma ...............................................................................4 1.1.1. Phân loại ...................................................................................................5 1.1.2. Lịch sử phát triển ......................................................................................5 1.1.3. Đặc điểm chung của Trichoderma ............................................................6 1.1.3.1. Đặc điểm hình thái .............................................................................6 1.1.3.2. Đặc điểm sinh trƣởng .........................................................................8 1.1.3.3. Các sản phẩm trao đổi chất của Trichoderma ....................................9 1.1.4. Vai trò sinh thái .......................................................................................10 1.1.5. Tính ứng dụng của Trichoderma trên thế giới và Việt Nam ...................10 1.1.6. Ứng dụng của Trichoderma trong nông nghiệp .....................................12 1.1.6.1. Bảo vệ thực vật.................................................................................12 1.1.6.2. Cải thiện năng suất cây trồng ...........................................................12 1.1.6.3. Trong xử lí môi trƣờng.....................................................................13 1.1.6.4. Trong công nghiệp thực phẩm .........................................................13 1.1.6.5. Bổ sung thức ăn cho chăn nuôi ........................................................14 1.2. Cơ chế kiểm soát sinh học của Trichoderma spp. ........................................14 1.2.1. Cạnh tranh ..............................................................................................14 1.2.2. Kí sinh .....................................................................................................15 1.2.3. Bất hoạt enzyme của nấm bệnh ...............................................................16 1.2.4. Tăng khả năng kháng của thực vật .........................................................16 1.3. Những nghiên cứu về enzyme chitinase ........................................................17 1.3.1. Giới thiệu về chitin ..................................................................................17 1.3.1.1. Cấu trúc và tính chất của chitin ........................................................17 i
  5. Đồ án tốt nghiệp 1.3.1.2. Lịch sử phát hiện của chitin .............................................................18 1.3.1.3. Sự phân bố của chitin trong tự nhiên ..............................................19 1.3.1.4. Điều chế chitin .................................................................................20 1.3.2 Giới thiệu về enzyme chitinase .................................................................20 1.3.2.1 Đặc điểm và sự phân bố ....................................................................20 1.3.2.2 Cơ chế hoạt động của chitinase .........................................................22 1.3.2.3 Các nguồn thu nhận chitinase ...........................................................23 1.3.2.4 Lịch sử nghiên cứu về chitinase ........................................................25 1.3.2.5 Ứng dụng của enzyme chitinase .......................................................26 1.3.2.6 Các yếu tố ảnh hƣởng đến enzyme chitinase và sự sinh tổng hợp enzyme chitinase từ vi sinh vật .....................................................................28 1.3.2.7 Những nghiên cứu về tối ƣu hóa điều kiện thu nhận enzyme chitinase từ Trichoderma harzianum ở Việt Nam và trên thế giới ...............................30 1.4 Sơ lƣợc về bệnh thán thƣ trên cây ớt và tác nhân gây bệnh Collectotrichum sp ...............................................................................................................................32 1.4.1 Bệnh thán thư trên ớt ...............................................................................32 1.4.1.1 Triệu chứng .......................................................................................32 1.4.1.2 Nguyên nhân gây bệnh ......................................................................33 CHƢƠNG 2: VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP ......................................................34 2.1 Thời gian và địa điểm......................................................................................34 2.1.1 Thời gian ..................................................................................................34 2.1.2 Địa điểm ...................................................................................................34 2.2 Thiết bị- dụng cụ- vật liệu ...............................................................................34 2.2.1 Thiết bị và dụng cụ ...................................................................................34 2.2.1.1 Thiết bị ..............................................................................................34 2.2.1.2 Dụng cụ .............................................................................................34 2.2.2 Giống vi sinh vật sử dụng nghiên cứu ......................................................35 2.2.3 Môi trường sử dụng để nghiên cứu ..........................................................35 2.2.3.1 Môi trƣờng PDA ...............................................................................35 2.2.3.2 Môi trƣờng định tính sự sinh tổng hợp chitinase ..............................36 ii
  6. Đồ án tốt nghiệp 2.2.3.3 Môi trƣờng sử dụng để nuôi cấy sinh tổng hợp enzyme chitinase ...36 2.3 Phƣơng pháp thí nghiệm .................................................................................38 2.3.1 Phương pháp nghiên cứu khả năng sinh tổng hợp enyme chitinase của Trichoderma ......................................................................................................38 2.3.1.1 Phƣơng pháp nuôi cấy Trichoderma trên môi trƣờng thạch PDA ....38 2.3.1.2 Phƣơng pháp nghiên cứu khả năng sinh tổng hợp chitinase của Trichoderma trên môi trƣờng thạch .............................................................38 2.3.2 Phương pháp xác định số lượng bào tử bằng buồng đếm hồng cầu .......40 2.3.3 Phương pháp nuôi cấy Trichoderma để sản xuất chitinase.....................41 2.3.4 Phương pháp thu nhận dịch môi trường chứa chitinase .........................42 2.3.5 Xác định hoạt tính enzyme chitinase bằng phương pháp DNS ................42 2.3.6 Phương pháp tủa enzyme bằng cồn .........................................................45 2.3.7 Khảo sát sự ảnh hưởng của môi trường nuôi cấy đến sự sinh tổng hợp chitinase của Trichoderma harzianum .............................................................46 2.3.8 Khảo sát sự ảnh hưởng của nguồn cơ chất chitin đến sự sinh tổng hợp chitinase của Trichoderma harzianum .............................................................46 2.3.9 Khảo sát sự ảnh hưởng của thời gian nuôi cấy đến sự sinh tổng hợp chitinase của Trichoderma harzianum .............................................................48 2.3.10 Khảo sát sự ảnh hưởng của pH môi trường ban đầu đến sự sinh tổng hợp chitinase của Trichoderma harzianum ......................................................49 2.3.11 Khảo sát sự ảnh hưởng các nguồn đường và hàm lượng đến sự sinh tổng hợp chitinase của Trichoderma harzianum ..............................................51 2.3.12 Phương pháp thử nghiệm khả năng ức chế nấm bệnh Collectotrichum sp .......................................................................................................................52 2.3.13 Phương pháp xử lí số liệu ......................................................................53 CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ BIỆN LUẬN..............................................................53 3.1 Kết quả khả năng phân giải chitin của Trichoderma harzianum trên môi trƣờng thạch có cơ chất cảm ứng chitin 1% ..........................................................53 3.2 Ảnh hƣởng của thành phần môi trƣờng nuôi cấy đến khả năng sinh tổng hợp chitinase của Trichoderma harzianum ..................................................................55 3.3 Ảnh hƣởng của nguồn cơ chất chitin đến sự sinh tổng hợp chitinase của Trichoderma harzianum ........................................................................................60 iii
  7. Đồ án tốt nghiệp 3.4 Ảnh hƣởng của thời gian nuôi cấy đến khả năng sinh tổng hợp chitinase của Trichoderma harzianum ........................................................................................62 3.5 Ảnh hƣởng của pH môi trƣờng ban đầu đến khả năng sinh tổng hợp chitinase của Trichoderma harzianum .................................................................................65 3.6 Ảnh hƣởng của nguồn đƣờng bổ sung đến sự sinh tổng hợp chitinase của Trichoderma harzianum ........................................................................................67 3.7 Hiệu quả khống chế nấm gây bệnh thán thƣ ớt của chitinase thu từ Trichoderma harzianum. .......................................................................................68 CHƢƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ................................................................72 4.1 Kết luận ...........................................................................................................72 4.2 Kiến nghị .........................................................................................................72 TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................73 iv
  8. Đồ án tốt nghiệp DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DNS Dinitrosalicylic acid GlacNac N-acetyl glucosamine kDa Kilo Dalton MT Môi trƣờng NSC Ngày sau cấy PDA Potato D-glucose agar v
  9. Đồ án tốt nghiệp DANH MỤC BẢNG STT BẢNG NỘI DUNG TRANG khả năng phân giải chitin của Trichoderma 1 3.1 harzianum trên môi trƣờng định tính sinh tổng hợp 56 chitinase. Hoạt tính của enzyme chitinase dƣới sự ảnh môi 2 3.2 58 trƣờng nuôi cấy. Hoạt tính của enzyme chitinase dƣới sự ảnh hƣởng 3 3.3 63 của nguồn cơ chất cảm ứng Hoạt tính của enzyme chitinase dƣới sự ảnh hƣởng 4 3.4 65 ngày nuôi cấy Hoạt tính của enzyme chitinase dƣới sự ảnh hƣởng 5 3.5 71 của pH môi trƣờng nuôi cấy Hoạt tính của enzyme chitinase dƣới sự ảnh hƣởng 6 3.6 74 của nguồn dƣờng và tỷ lệ đƣờng bổ sung. 7 3.7 Đƣờng kính vòng melanin qua các ngày nuôi cấy ở 2 70 mẫu thí nghiệm 8 3.8 Tỉ lệ phần trăm tản nấm bị phân giải qua các ngày 80 vi
  10. Đồ án tốt nghiệp DANH MỤC HÌNH STT HÌNH NỘI DUNG TRANG Khuẩn lạc Trichoderma harzianum nuôi cấy trên môi 1 1.1 9 trƣờng thạch dịch chiết khoai tây (PDA). 2 1.2 Sợi nấm và cuống bào tử của Trichoderma harzianum 10 Bào tử của Trichoderma harzianum quan sát dƣới kính 3 1.3 11 hiển vi quang học x100 Một số sản phẩm thƣơng mại ứng dụng của 4 1.4 14 Trichoderma spp. ở Việt Nam và trên thế giới. 5 1.5 Cấu trúc phân tử của chitin 20 6 1.6 Cơ chế hoạt động của hệ enzyme chitinase 26 Quả ớt bình thƣờng và quả ớt bị bệnh thán thƣ do 7 1.7 35 Collectotrichum spp. 8 2.1 Buồng đếm hồng cầu Neubauer 43 Vòng phân giải chitin của T. harzianum trên môi 9 3.1 trƣờng dinh dƣỡng chứa chitin 1% sau 2 ngày nuôi 54 cấy. Biểu đồ cột thể hiện sự thay đổi của hoạt tính chitinase 10 3.2 55 theo môi trƣờng nuôi cấy. Môi trƣờng A, B trƣớc khi ủ và sau khi ủ 5 ngàyvới 11 3.3 58 bào tử Trichoderma harzianum. vii
  11. Đồ án tốt nghiệp Môi trƣờng C, D trƣớc khi ủ và sau khi ủ 5 ngày với 12 3.4 59 bào tử Trichoderma harzianum. Biểu đồ cột thể hiện sự thay đổi của hoạt tính chitinase 13 3.5 60 theo cơ chất cảm ứng. Biều đổ đƣờng thể hiện sự biến đổi của hoạt tính 14 3.6 63 chitinase theo thời gian nuôi cấy Biểu đồ cột thể hiện sự thay đổi của chitinase theo pH 15 3.7 65 môi trƣờng ban đầu Mặt sau (a) và mặt trƣớc (b) của tản nấm 16 3.8 77 Collectotrichum sp sau 3 ngày ủ với enzyme chitinase. Mặt sau (c) và mặt trƣớc (d) của tản nấm 17 3.9 77 Collectotrichum sp sau 6 ngày ủ với enzyme chitinase. viii
  12. Đồ án tốt nghiệp MỞ ĐẦU 1.Tính cấp thiết của đề tài Trichoderma spp. là tác nhân kiếm soát sinh học có hiệu quả, đã có nhiều nghiên cứu cho thấy khả năng đối kháng của chúng với các loài nấm hại thực vật bằng các cơ chế khác nhau. Trong số đó, cơ chế sinh tổng hợp enzyme ngoại bào có một vai trò quan trọng, đặc biệt là hệ enzyme chitinase. Đây là hệ enzyme có khả năng phân hủy chitin- thành phần cấu tạo nên vách tế bào của đa số loài nấm hại cây trồng và kể cả côn trùng, từ đó ức chế sự phát triển của dịch bệnh. Ngoài ra, chitinase còn nhiều ứng dụng có ý nghĩa khác nhƣ là dùng để xúc tác để tạo ra các hợp chất có tác dụng giúp tăng sản xuất dịch nhầy, cải thiện khả năng bôi trơn khớp để giảm triệu chứng của thoái hóa khớp, để tổng hợp các hợp chất chitooligosaccharides… Trong các loài Trichoderma spp. thì Trichoderma harzianum đƣợc chứng minh là có khả năng sinh tổng hợp chitinase tốt hơn cả. (Theo M.H. Et-Katatny, 2000) Hiện nay, dân số ngày càng gia tăng một cách nhanh chóng, đi cùng là nhu cầu về lƣơng thực cũng gia tăng theo. Song đối với khu vực khí hậu nhiệt đới gió mùa nhƣ Việt Nam lại rất đa dạng về các loại nấm bệnh gây hại thực vật và chúng phát triển rất nhanh trong nhiệt độ và độ ẩm thuận lợi thế này, gây rất nhiều khó khăn cho việc trồng trọt và ảnh hƣởng đến bảo quản sau thu hoạch. Để bảo vệ năng suất cây trồng và chất lƣợng nông sản sau thu hoạch, nông dân sử dụng các chất hóa học để ngăn cản sự tấn công của nấm bệnh. Ngay cà khi dùng thuốc diệt nấm chuyên dụng thì hàng năm trên thế giới nấm bệnh thực vật vẫn gây ra thiệt hại 15% sản lƣợng thu hoạch. Hơn nữa, khi sử dụng thuốc hóa học một cách chủ quan lại chính là con dao hai lƣỡi, bởi các chất hóa học là nguy cơ tiềm tàng mà ngày nay các nhà khoa học phát hiện ra chính chúng gây ra các bệnh ung thƣ và một số bệnh lý nguy hiểm khác. Để khắc phục vấn đề này, các nhà khoa học đã nghiên cứu một thời gian dài và đã tìm ra đƣợc một chìa khóa thích hợp nhất. Đó chính là những hợp chất sinh 1
  13. Đồ án tốt nghiệp học, thân thiện với môi trƣờng cũng nhƣ không ảnh hƣởng đến sức khỏe con ngƣời. Và hợp chất sinh học có thể ứng dụng đó chính là enzyme chitinase, đƣợc sinh ra từ một số vi sinh vật nhất định. Xuất phát từ vấn đề trên, sinh viên quyết định thực hiện đề tài “Xác định một số điều kiện nuôi cấy tối ƣu nấm Trichoderma harzianum để thu nhận enzyme chitinase.” 2. Mục đích nghiên cứu Tìm ra đƣợc điều kiện nuôi cấy tối ƣu để thu nhận enzyme chitinase từ Trichoderma harzianum. 3. Nội dung nghiên cứu Định tính khả năng sinh tổng hợp chitinase từ chủng Trichoderma harzianum. Khảo sát sự ảnh hƣởng của thành phần môi trƣờng, thời gian nuôi cấy đến sự tổng hợp chitnase từ Trichoderma harzianum . Khảo sát ảnh hƣởng của một số nguồn cơ chất cảm ứng, pH môi trƣờng, nguồn đƣờng bổ sung đến khả năng sinh hoạt tính enzyme chitinase. Hiệu quả khống chế nấm gây bệnh thán thƣ ớt của chitinase thu từ Trichoderma harzianum. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu 4.1 Phần mềm thống kê, tính toán - Sử dụng phần mềm Microsoft Excel 2010. - Sử dụng phần mềm Statgraphics để xử lý số liệu. 4.2 Kết quả đạt được của đề tài - Tìm ra đƣợc các điều kiện nuôi cấy tối ƣu cho chủng Trichoderma harzianum sinh tổng hợp chitinase. 2
  14. Đồ án tốt nghiệp 5. Kết cấu đồ án - Chƣơng 1: Tổng quan - Chƣơng 2: Vật liệu và phƣơng pháp - Chƣơng 3: Kết quả và biện luận - Chƣơng 4: Kết luận và đề nghị 3
  15. Đồ án tốt nghiệp CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN 1.1. Giới thiệu về Trichoderma Trichoderma là một trong số ít những vi nấm có lợi, điều này đã đƣợc chứng minh và chúng đã đƣợc sử dụng nhƣ một tác nhân kiểm soát sinh học đối với những nấm gây bệnh (Chet, 1987; Chet et al., 1998). Trichoderma có thể phát triển mạnh trong các thảm thực vật. Trichoderma là một chi nấm hiện diện trong đất, chúng phát triển trên nhiều loại cơ chất khác nhau (gỗ, các loài nấm khác…), nhiều loài trong chi này có khả năng sống cộng sinh với cây. Có thể nói Trichoderma là một trong số những loài vi nấm đƣợc nuôi cấy thông dụng nhất. Chúng đƣợc tìm thấy ở khắp nơi trừ những vĩ độ cực Nam và cực Bắc. Nấm Trichoderma phổ biến ở những khu rừng nhiệt đới ẩm hay cận nhiệt đới, chúng hiện diện trên rễ cây, trong đất hay xác sinh vật đã chết, xác bã hữu cơ hay kí sinh trên các loài nấm khác. Mỗi dòng nấm Trichoderma khác nhau sẽ yêu cầu về nhiệt độ và độ ẩm khác nhau (Harman, 2000). Khi cộng sinh với cây, Trichoderma sẽ giúp cây tránh đƣợc khỏi sự xâm hại của các loài nấm gây bệnh khác bằng các cơ chế nhƣ tấn công, ký sinh và lấy chất dinh dƣỡng từ các loài nấm hại khác. Và yếu tố quan trọng để giúp chúng có thể xâm nhập vào bên trong nấm hại chính là khả năng sinh tổng hợp các hệ enzyme ngoại bào. 4
  16. Đồ án tốt nghiệp 1.1.1. Phân loại Giới (Kingdom): Nấm (Fungi) Ngành (Phylum): Nấm túi (Ascomycota) Lớp (Class): Sordariomycetes Phân lớp (Subclass): Hypocreomycetidae Bộ (Order): Hypocreales Họ (Family): Hypocreaceae Chi (Genus): Trichoderma Loài (Species) : Trichoderma spp. 1.1.2. Lịch sử phát triển Chủng nấm Trichoderma đƣợc phát hiện đầu tiên bởi Persoon vào năm 1794, vào thời điểm đầu tiên này ông đã mô tả đƣợc 3 loài: 1- Trichoderma caesium Pers. (1794). 2- Trichoderma nigrescens Pers. (1794). 3- Trichoderma viride var. viride Pers. (1794). Cho đến năm 1801, Persoon và Gray đã mô tả chi tiết đƣợc 7 loài nấm Trichoderma đó là: 1- Trichoderma caesium Pers. (1794). 2- Trichoderma nigrescens Pers. (1794). 3- Trichoderma viride var. viride Pers. (1794). 4- Trichoderma aureum Pers. (1796). 5
  17. Đồ án tốt nghiệp 5- Trichoderma laeve Pers. (1796). 6- Trichoderma dubium Pers. (1801). 7- Trichoderma fuliginoides Pers. (1801). Trong suốt 2 thế kỷ tiếp theo đến năm 1999 các nhà khoa học trên thế giới đã phát hiện thêm khoảng 90 loài. Từ năm 2000 trở lại đây đã phát hiện thêm khoảng 50 loài mới. Cho đến năm 2013, đã có trên 150 loài nấm Trichoderma đƣợc mô tả. 1.1.3. Đặc điểm chung của Trichoderma 1.1.3.1. Đặc điểm hình thái Hình 1.1: Khuẩn lạc Trichoderma harzianum nuôi cấy trên môi trƣờng thạch dịch chiết khoai tây (PDA). (Nguồn: http://www.lookfordiagnosis.com) Chủng nấm Trichoderma spp. thuộc nhóm nấm bất toàn (là những nấm sinh sản vô tính bằng bào tử bụi mang bởi những giá bào tử có hình dạng khác nhau xếp thành chuỗi (đính bào tử) ở đầu ngọn có cuống bào tử), có khuẩn lạc màu lục khi tăng trƣởng có sự hiện diện của ánh sáng mặt trời. Sợi nấm của Trichoderma phân nhánh mạnh, thƣờng hình thành ở dạng gần nhƣ vòng tròn đồng tâm. Các sợi nấm thƣờng mọc tạo góc với trục chính khoảng 90 độ. 6
  18. Đồ án tốt nghiệp Khuẩn ty của vi nấm không màu, cuống sinh bào tử phân nhánh nhiều, ở cuối nhánh phát triển thành một khối tròn mang các bào tử trần không có vách ngăn, không màu và liên kết với nhau thành chùm nhỏ ở đầu cành nhờ chất nhầy. Hình 1.2: Sợi nấm và cuống bào tử của Trichoderma harzianum (Nguồn: http://en.wikipedia.org/wiki/Trichoderma) Bào tử của nấm Trichoderma mịn, trơn láng có màu xanh lá cây hoặc màu vàng. Bào tử của hầu hết các loài có hình elip, 3-5 x 2-4 µm (L/W=1.3), bào tử hình cầu (L/W
  19. Đồ án tốt nghiệp Hình 1.3: Bào tử của Trichoderma harzianum quan sát dƣới kính hiển vi quang học x100 1.1.3.2. Đặc điểm sinh trưởng Là một loại nấm hoại sinh trong đất nên Trichoderma có thể sử dụng hỗn hợp nguồn carbon và nitrogen. Nguồn carbon mà Trichoderma có thể sử dụng đƣợc là monosaccharide, disaccharide, polysaccharide… NH3 là nguồn đạm mà nấm Trichoderma dễ sử dụng nhất, nên thƣờng có mặt trong môi trƣờng nuôi cấy loài nấm này, những nguồn nitrogen khác phần nào cũng hỗ trợ cho môi trƣờng có nhiều dinh dƣỡng. Muối và các hỗn hợp vitamin cũng ảnh hƣởng lớn đến khả năng sinh trƣởng của Trichoderma. Nhƣng muối NaCl sẽ làm giảm sự sinh trƣởng và phát triển của một số loài Trichoderma, do đó trong môi trƣờng nuôi cấy không nên có sự có mặt của NaCl. Nồng độ CO2 cũng ảnh hƣởng phần nào đến sự sinh trƣởng của Trichoderma. Trichoderma phát triển nhanh ở 25 – 300C [13], có một vài loài Trichoderma tăng trƣởng đƣợc ở 350C. Một số ít phát triển tốt ở 400C (Samuels, 2000). Trichoderma phát triển tốt ở đất có độ pH từ 3,5 - 7,0 nhƣng không thể phát triển trong điều kiện pH < 3,5, phát triển tốt ở pH trung tính. Các chủng Trichoderma có tốc độ tăng trƣởng nhanh, đƣờng kính khuẩn lạc đạt trung bình 2 cm – 9 cm sau 4 ngày nuôi cấy (Bùi Xuân Đồng, 1982). Các loài Trichoderma khác nhau thì yêu cầu về nhiệt độ và độ ẩm cũng khác nhau. Ví dụ Trichoderma hamatum, Trichoderma pseudokoningii có khả năng sống trong môi trƣờng có độ ẩm rất cao, Trichoderma viride và Trichoderma polysporum 8
  20. Đồ án tốt nghiệp thích hợp ở nhiệt độ thấp, Trichoderma harzianum thƣờng phân bố ở vùng có khí hậu ấm áp. Phần lớn các loài Trichoderma có tính cảm quang, dễ nảy mầm ở nhiều điều kiện môi trƣờng tự nhiên và nhân tạo dƣới điều kiện tối sáng lẫn lộn hay bào tử xuất hiện trong điều kiện sáng. Bào tử trên môi trƣờng thạch agar dƣới ánh sáng 85 Lux trong 20 - 30 giây sẽ làm tăng hiệu quả nẩy mầm. Đối với thể bào tử phialiconidio cảm ứng với ánh sáng nhất, chúng sẽ xuất hiện nhiều dƣới ánh sáng ban ngày trong khoảng 3 phút hoặc dƣới tia cực tím ở 10 - 30 giây. Một số tác giả đã công bố Trichoderma hình thành bào tử nhiều nhất ở bƣớc sóng từ 380 nm - 440 nm, và không hình thành bào tử ở bƣớc sóng dƣới 254 nm và trên 1100 nm. Các bào tử cảm quang bị hạn chế phát triển dƣới sự có mặt của các hóa chất nhƣ: azaguanine, 5-fluorouracil, actiomycin D, Cycloheximide, phenethyl alcohol và ethidum bromide,… các hóa chất này sẽ ngăn chặn sự hình thành của các hậu mô bào tử, đây là một cấu trúc rất đặc biệt, có tiềm năng trong phòng trừ sinh học. T. hamatum, T. hazianum, T. viride và T. virens ở trong cả môi trƣờng lỏng và rắn có acide thích hợp cho sự nảy mầm bào tử hơn là môi trƣờng trung tính. 1.1.3.3. Các sản phẩm trao đổi chất của Trichoderma Weidling là tác giả đầu tiên công bố sản phẩm trao đổi chất của Trichoderma. Weidling và Emerson đã phân lập đƣợc chất độc kết tinh từ sản phẩm trao đổi chất của Trichoderma, đó là: gliotoxin (C13H14N2S2O4). Chất độc thứ hai do Brian và Mc. Growan công bố là virindin (C9H16O6), đƣợc sản xuất từ T. viride. Dennis và Webstre ghi nhận Trichoderma spp., còn sinh tổng hợp một sản phẩm trao đổi chất khác gliotoxin và virindin, đó là kháng sinh: trichlorofore từ T. viride và T. polysporum, kháng sinh peptide từ T. harzianum. Bên cạnh sản phẩm trao đổi chất là chất độc và kháng sinh, Trichoderma còn sinh tổng hợp đƣợc một số các enzyme có hoạt tính sinh học mạnh nhƣ: exo và endoglucanse, cellobiose và chitinase. 9
nguon tai.lieu . vn