Xem mẫu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ỨNG DỤNG NẤM TRICHODERMA TRONG QUẢN LÝ NẤM GÂY BỆNH ĐỐM TRẮNG TRÊN THANH LONG TẠI BÌNH THUẬN Ngành: Công nghệ sinh học Chuyên ngành: Công nghệ sinh học Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Hai Sinh viên thực hiện: Huỳnh Lê Trúc Giang MSSV: 1151110109 Lớp: 11DSH04 TP. Hồ Chí Minh, 2015
  2. LỜI CẢM ƠN Sau một thời gian làm đề tài tại Phòng thí nghiệm, khoa Công nghệ sinh học – Thực phẩm – Môi trường, dưới sự giúp đỡ, chỉ bảo và dìu dắt tận tình của thầy cô, sự hổ trợ của gia đình, bạn bè cùng với sự cố gắng và nỗ lực của bản thân, em đã hoàn đề tài tốt nghiệp của mình. Em xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới TS. Nguyễn Thị Hai đã tận tình hướng dẫn và truyền đạt cho em những kiến thức vô cùng quan trọng, quý báu trong suốt quá trình học tập cũng như nghiên cứu. Em xin chân thành cảm ơn thầy cô trong khoa Công nghệ sinh học – Thực phẩm – Môi trường đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Em xin gửi lời cảm ơn tới sinh viên Lê Huỳnh Hoài Thương, sinh viên khoa Công nghệ sinh học – Thực phẩm – Môi trường đã tận tình giúp đỡ trong quá trình thu thập mẫu Thanh long tại Bình Thuận cũng như hổ trợ em trong quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu. Cuối cùng, với tất cả lòng kính trọng và biết ơn, em xin gửi lời cảm ơn tới Bố, Mẹ, người thân và bạn bè, những người luôn bên cạnh động viên, hết lòng giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập và hoàn thành đề tài tốt nghiệp. TP.HCM, Ngày 20 tháng 08 năm 2015 Sinh viên Huỳnh Lê Trúc Giang
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoán: - Những nội dung trong đề tài này do tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn trực tiếp của TS. Nguyễn Thị Hai. - Các só liệu phân tích trong đề tài có nguồn gốc rõ ràng , được công bố theo đúng quy định. - Mọi tham khảo trong đề tài được trích dẫn rõ ràng tên tác giả, tên công trình, thời gian nghiên cứu. - Các kết quả được thể hiện trong đề tài cho tôi tự nghiên cứu, phân tích một cách trung thực, khách quan. - Nếu có sự sao chép, vi phạm qui định hay gian trá, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm. Sinh viên Huỳnh Lê Trúc Giang
  4. MỤC LỤC MỤC LỤC .......................................................................................................................... i DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................. iv DANH MỤC BẢNG ......................................................................................................... v DANH MỤC HÌNH ẢNH................................................................................................ vi MỞ ĐẦU ........................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài: ............................................................................................... 1 2. Tình hình nghiên cứu: ................................................................................................... 2 3. Mục đích nghiên cứu: ................................................................................................... 2 4. Nội dung nghiên cứu:.................................................................................................... 2 5. Các kết quả đạt được của đề tài: ................................................................................... 3 6. Kết cấu của đồ án tốt nghiệp: ....................................................................................... 3 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN ............................................................................................. 4 1.1. Giới thiệu về thanh long: .......................................................................................... 4 1.1.1. Tình hình thanh long ở trong nước: ....................................................................... 5 1.1.2. Tình hình thanh long ngoài nước: .......................................................................... 5 1.1.3. Thành phần dinh dưỡng của trái thanh long: ......................................................... 6 1.1.4. Phân loại: ................................................................................................................ 7 1.1.5. Thanh long tại Bình Thuận: ................................................................................... 9 1.1.5.1. Đặc điểm của thanh long tại Bình Thuận: ........................................................... 9 1.1.5.2. Diện tích phân bố và năng suất của thanh long tại Bình thuận: ........................ 10 1.1.5.3. Tình hình xuất khẩu thanh long tại Bình Thuận:............................................... 10
  5. 1.2. Giới thiệu về bệnh đốm trắng hại thanh long và biện pháp phòng trừ: ................. 11 1.2.1. Sâu bệnh hại thanh long và biện pháp phòng trừ: ............................................... 11 1.2.1.1 . Côn trùng: ......................................................................................................... 11 1.2.1.2. Bệnh, dịch hại:.................................................................................................... 13 1.2.1.3. Các hiện tượng sinh lý ....................................................................................... 15 1.2.2. Bệnh đốm trắng hại thanh long: ........................................................................... 15 1.2.2.1. Tác nhân gây bệnh: ............................................................................................ 15 1.2.2.2. Thiệt hại do bệnh đốm trắng gây ra: .................................................................. 17 1.2.3. Biện pháp phòng trừ: ............................................................................................ 18 1.3. Giới thiệu về nấm Trichoderma: ............................................................................ 19 1.4. Cơ chế đối kháng nấm gây bệnh của nấm Trichoderma: ...................................... 22 1.4.2. Hiện tượng “giao thoa sợi nấm”: ......................................................................... 22 1.4.3. Cơ chế tiết kháng sinh: ......................................................................................... 23 1.4.4. Cạnh tranh dinh dưỡng và không gian sống: ....................................................... 25 1.4.5. Khả năng kích thích sinh trưởng thực vật:........................................................... 26 1.5. Giới thiệu về thuốc bảo vệ thực vật: ...................................................................... 26 CHƯƠNG 2. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................. 30 2.1. Địa điểm và thời gian: ............................................................................................ 30 2.1.1. Địa điểm: .............................................................................................................. 30 2.1.2. Thời gian:.............................................................................................................. 30 2.2. Vật liệu:................................................................................................................... 30 2.2.1. Nguyên liệu: ......................................................................................................... 30 2.2.1.1. Cành thanh long: ................................................................................................ 30
  6. 2.2.1.2. Chủng nấm Trichoderma: .................................................................................. 30 2.2.2. Hóa chất: ............................................................................................................... 30 2.2.3. Dụng cụ và thiết bị: .............................................................................................. 30 2.2.3.1. Dụng cụ: ............................................................................................................. 30 2.2.3.2. Thiết bị: .............................................................................................................. 31 2.2.3.3. Môi trường phân lập và nuôi cấy nấm: .............................................................. 31 2.3. Phương pháp nghiên cứu: ....................................................................................... 32 2.3.1 Xác định tác nhân gây bệnh đốm trắng: ............................................................ 32 2.3.2 Chọn lọc chủng Trichoderma theo phương pháp đối kháng trực tiếp trong đĩa petri (in vitro): ................................................................................................................. 35 2.3.3. Đánh giá hiệu quả phòng trừ bệnh đốm trắng của các chủng Trichoderma có triển vọng trong điều kiện in vivo: .................................................................................. 36 2.3.4. Ảnh hưởng của các loại thuốc trừ nấm: ............................................................. 39 2.4. Phương pháp xử lí số liệu: ................................................................................... 41 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .................................................................. 42 3.1. Xác định tác nhân gây bệnh đốm trắng: ................................................................. 42 3.1.1. Kết quả phân lập: .................................................................................................. 42 3.1.2. Đặc điểm đặc trưng của nấm N1:......................................................................... 43 3.1.2.1. Đặc điểm đại thể: ............................................................................................... 43 3.1.2.2. Đặc điểm vi thể: ................................................................................................. 45 3.1.3. Kết quả lây bệnh nhân tạo theo quy tắc Koch: .................................................... 46 3.2. Chọc lọc chủng nấm Trichoderma đối kháng với nấm Neoscytalidium dimidiatum trong đĩa petri (in vitro): .................................................................................................. 48
  7. 3.3. Đánh giá hiệu quả phòng trừ bệnh đốm trắng của các chủng Trichoderma có triển vọng ở điều kiện in vivo: ................................................................................................. 54 3.4. Ảnh hưởng của các loại thuốc trừ nấm: ................................................................. 60 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................................... 65 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 66
  8. Đồ án tốt nghiệp DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BVTV: Bảo vệ thực vật Ctv: Cộng tác viên PDA: Potato D – Glucose Agar
  9. Đồ án tốt nghiệp DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Thành phần sinh hóa của 100g thịt quả thanh long.......................................... 6 Bảng 1.2. Các loại thuốc tham gia thí nghiệm và hoạt chất ........................................... 27 Bảng 2.1. Số cành và số vết bệnh lây nhiễm trên cây thanh long khỏe ......................... 38 Bảng 2.2. Liều lượng thuốc BVTV sử dụng cho 100ml môi trường ............................. 40 Bảng 3.1. Đặc điểm hình thái và đường kính trung bình của nấm N1 nuôi cấy trên môi trường PDA. .................................................................................................................... 43 Bảng 3.2. So sánh nấm N1 với nấm Neoscytalidium dimidiatum .................................. 46 Bảng 3.3. Kết quả lây nhiễm bệnh trên thanh long khỏe theo quy tắc Koch ................. 47 Bảng 3.4. Đường kính trung bình tản nấm và phần trăm ức chế của 7 chủng nấm Trichoderma với nấm Neoscytalidium dimidiatum: ....................................................... 49 Bảng 3.5. Phần trăm ức chế của 7 chủng nấm Trichoderma với nấm gây bệnh: ......... 52 Bảng 3.6. Tỷ lệ nhiễm bệnh trên thanh long sau khi xử lí đối kháng ............................ 54 Bảng 3.7. Chỉ số bệnh đốm trắng xuất hiện trên cành thanh long sau khi xử lí đối kháng .................................................................................................................................................. 56 Bảng 3.8. Ảnh hưởng của các loại thuốc đến sự phát triển của nấm Trichoderma ở 2 ngày sau cấy..................................................................................................................... 60 Bảng 3.9. Tỷ lệ ức chế của thuốc đối với nấm Trichoderma trong điều kiện invitro ... 61
  10. Đồ án tốt nghiệp DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1.1. Cây thanh long và trái thanh long ..................................................................... 4 Hình 1.2. Trái thanh long vỏ hồng, ruột trắng .................................................................. 7 Hình 1.3. Trái thanh long vỏ hồng, ruột đỏ ...................................................................... 8 Hình 1.4. Trái thanh long vỏ vàng, ruột trắng .................................................................. 8 Hình 1.5. Nấm Neoscytalidium dimidiatum.................................................................... 16 Hình 1.6. Khuẩn ty và bào tử của một số loài nấm Trichoderma .................................. 20 Hình 1.7. Hiện tượng giao thoa sợi nấm (Agrios, 2005) ................................................ 23 Hình 2.1. Thanh long được ươm trồng trong chậu ......................................................... 37 Hình 3.1. Cành thanh long bệnh thu tại vườn thanh long ở Bình Thuận ....................... 42 Hình 3.2. Cành thanh long bị bệnh trước và sau khi lây nhiễm theo quy tắc Koch ...... 47 Hình 3.3. Nấm phân lập từ cành thanh long nhiễm bệnh theo quy tắc Koch ................ 48 Hình 3.4. Kết quả đối kháng của 7 chủng Trichoderma với nấm gây bệnh Neoscytalidium dimidiatum ............................................................................................. 53 Hình 3.5. Mẫu thanh long đối chứng khi phun nấm N1 ................................................. 57 Hình 3.6. Mẫu thanh long thí nghiệm khi phun nấm N1 và phun thuốc BVTV Dipomate 80WP .............................................................................................................. 58 Hình 3.7. Mẫu thanh long thí nghiệm khi phun nấm N1 và phun bào tử Trichoderma T5 ..................................................................................................................................... 58 Hình 3.8. Mẫu thanh long thí nghiệm khi phun nấm N1 và phun bào tử Trichoderma T6 ..................................................................................................................................... 59 Hình 3.9. Mẫu thanh long thí nghiệm khi phun nấm N1 và phun bào tử Trichoderma T7 ..................................................................................................................................... 59 Hình 3.10. Ảnh hưởng của thuốc đối với chủng Trichoderma T5 ................................. 62 Hình 3.11. Ảnh hưởng của thuốc đối với chủng Trichoderma T6 ................................. 63 Hình 3.12. Ảnh hưởng của thuốc đối với chủng Trichoderma T7 ................................. 64
  11. Đồ án tốt nghiệp MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài: Trong những năm gần đây, thanh long là một trong những cây ăn quả có kim ngạch xuất khẩu lớn nhất so với các loại cây ăn quả khác và trở thành cây có giá trị kinh tế cao. Quả thanh long hiện nay được xem là một loại “siêu thực phẩm”, vì không chỉ ăn ngon mà còn rất bổ dưỡng. Giá trị dinh dưỡng của thanh long khá cao, một quả thanh long chứa rất nhiều chất dinh dưỡng có lợi như: calo, natri, canxi, sắt, đường, chất xơ, vitamin, chất béo không bão hòa và protein. Với các thành phần dinh dưỡng phong phú như: tốt cho hệ tim mạch, hổ trợ tiêu hóa, thanh nhiệt cơ thể, làm đẹp da, chữa bỏng nhẹ…. quả thanh long có những ảnh hưởng tích cực đến sức khỏe của con người. Để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng ở Việt Nam và tăng cường xuất khẩu ra các nước trên Thế giới, diện tích trồng cây thanh long ngày càng được mở rộng ở nước ta, nhiều nhất là ở Bình Thuận (22.000 ha), Long An (3.000 ha), Tiền Giang (2.500 ha) và rải rác ở các nơi khác. Trước kia, thanh long được xem là một loại cây dễ trồng và ít sâu bệnh hại, nhưng hiện nay, với những điều kiện thâm canh, sâu bệnh hại xuất hiện ngày càng nhiều gây những ảnh hưởng tiêu cực đến cây thanh long. Có thể kể đến bệnh thối đầu cành, thán thư, nám cành,… Đặc biệt là bệnh đốm trắng (hay còn gọi là bệnh “đốm nâu”, “tắc kè”, bệnh ma) đã gây những hậu quả nghiêm trọng và hiện nay, biện pháp phòng và chữa trị bệnh đốm trắng vẫn đang trong quá trình nghiên cứu. Theo báo cáo của Chi cục Bảo vệ thực vật Bình Thuận và Long An, bệnh đốm trắng bắt đầu xuất hiện rải rác từ năm 2009 – 2011, bệnh xuất hiện với tỷ lệ rất thấp. Nhưng đến đầu mùa mưa năm 2012, bệnh bắt đầu phát sinh trên diện rộng và gây hại nặng ở nhiều vùng trồng thanh long ở Bình Thuận, Long An, Tiền Giang. Cho đến nay, bệnh đốm trắng vẫn chưa được nghiên cứu một cách có hệ thống, vì vậy việc nghiên cứu tác nhân gây bệnh cũng như các đặc điểm sinh học để làm cơ sở đưa ra hướng phòng trừ hiệu quả căn bệnh này là một trong những vấn đề cấp thiết hiện nay. Đặc biệt là tại Bình Thuận
  12. Đồ án tốt nghiệp – vùng trọng điểm trồng cây thanh long của nước ta, bệnh đốm trắng thanh long đã gây ảnh hưởng lớn đến chất lượng và năng suất, dẫn đến thanh long không thể xuất khẩu và tồn đọng quá nhiều. Vì lí do trên, sinh viên tiến hành thực hiện đề tài “Ứng dụng nấm Trichoderma trong quản lý nấm gây bệnh đốm trắng trên thanh long tại Bình Thuận” nhằm góp phần hạn chế được căn bệnh đã gây những thiệt hại lớn lao cho người nông dân và cho cả nước. 2. Tình hình nghiên cứu: Tại Việt Nam mặc dù cũng có vài báo cáo công bố sơ lược về tác nhân gây bệnh đốm trắng trên thanh long nhưng vẫn còn tồn tại nhiều vấn đề nghiên cứu cần làm sáng tỏ thêm (Nguyễn Thành Hiếu và ctv., 2011). Theo báo điện tử nông nghiệp Việt Nam 28/11/2013, Thạc sĩ Nguyễn Mỹ Phi Long, người phụ trách kỹ thuật của công ty Điền Trang cho biết đã phân lập và nhân nuôi thành công bào tử của nấm gây nên bệnh đốm trắng. Mặc dù chưa khẳng định 100% nhưng có thể chắc chắn đến 90% rằng đấy là nấm Neoscytalidium dimidiatum. Nguyễn Thành Hiếu, Nguyễn Ngọc Anh Thư, Nguyễn Văn Hòa, Viện cây ăn quả miền Nam đã nghiên cứu xác định tác nhân, đặc điểm hình thái và sinh học của nấm Neoscytalidium dimidiatum gây bệnh đốm trắng trên thanh long. Nguyễn Thành Hiếu và ctv, 2014 cũng nghiên cứu Biện pháp quản lý tạm thời bệnh đốm trắng trên cây thanh long. Phan Thị Thu Hiền & cvt, Trung tâm kiểm dịch thực vật sau nhập khẩu II đã nghiên cứu định danh và khảo sát đặc điểm sinh học của tác nhân gây bệnh đốm trắng hại thanh long. 3. Mục đích nghiên cứu: Xác định được tác nhân gây bệnh đốm trắng trên thanh long tại Bình Thuận, từ đó xây dựng nên các biện pháp phòng trừ loại bệnh này. 4. Nội dung nghiên cứu: - Xác định tác nhân gây bệnh đốm trắng trên thanh long tại Bình Thuận. - Chọn lọc các chủng Trichoderma có khả năng đối kháng với tác nhân gây
  13. Đồ án tốt nghiệp bệnh đốm trắng trong điều kiện in vitro. - Đánh giá hiệu quả phòng trừ bệnh đốm trắng của các chủng Trichoderma có triển vọng. - Ảnh hưởng của các loại thuốc BVTV trừ nấm đến các chủng nấm Trichoderma. 5. Các kết quả đạt được của đề tài: - Phân lập được tác nhân chính gây bệnh đốm trắng trên thanh long. - Chọn lọc được chủng Trichoderma có khả năng đối kháng mạnh trong điều kiện in vitro và in vivo. - Khảo sát ảnh hưởng các loại thuốc trừ nấm đối với Trichoderma. 6. Kết cấu của đồ án tốt nghiệp: Đồ án tốt nghiệp gồm có: Mở đầu Chương 1: Tổng quan Chương 2: Vật liệu và phương pháp nghiên cứu Chương 3: Kết quả và thảo luận Kết luận và kiến nghị
  14. Đồ án tốt nghiệp CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN 1.1. Giới thiệu về thanh long: Cây Thanh long (Hylocereus undulatus Haw.) có tên tiếng Anh là Pitahaya hay còn gọi là Dragon fruit, là một thành viên của gia đình xương rồng (Cactaceae), có nguồn gốc từ các nước Trung - Nam Mỹ, Mexico. Tên của loại quả này là thanh long - có nghĩa là "rồng xanh". Sở dĩ chúng có tên như vậy là bởi nhiều người liên tưởng đến hình ảnh những chiếc "vảy" màu xanh bao bọc phía bên ngoài quả, trông giống vảy của loài rồng. Không chỉ vậy, có nhiều tài liệu cũng ghi lại truyền thuyết khá thú vị về loại quả này. Hiện nay, thanh long cũng được trồng nhiều ở các nước Đông Nam Á như Thái Lan, Việt Nam, Malaysia... Cách đây trên 100 năm, thanh long được người Pháp du nhập vào Việt Nam nhưng mới được đưa lên thành hàng hóa từ những năm 1980. Đến thập kỉ 80, cùng với sự phát triển của nước nhà, đời sống nhân dân được nâng cao, thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước được mở rộng, thanh long trở thành loại trái cây mới, có giá trị và có hiệu quả kinh tế cao. Từ năm 1988 – 1990, nhiều người tiêu dùng ưa chuộng, thanh long bắt đầu phát triển mạnh ở Bình Thuận, Nha Trang, Long An, Tiền Giang. Hình 1.1. Cây thanh long và trái thanh long
  15. Đồ án tốt nghiệp 1.1.1. Tình hình thanh long ở trong nước: Việt Nam hiện nay là nước duy nhất ở Đông Nam Á trồng thanh long tương đối tập trung trên quy mô thương mại với diện tích ước lượng 4.000 hectare (1998), tập trung tại Bình Thuận 2.716 hectare, phần còn lại là Long An, Tiền Giang, TP. HCM, Khánh Hòa và rải rác ở một số nơi khác. Thanh long được trồng đầu tiên ở Nha Trang và Phan Thiết từ thời Pháp thuộc. Sau khi thanh long trở thành hàng hóa thương mại và xuất khẩu ra nhiều nước trên thế giới, phong trào trồng thanh long phát triển mạnh ở Phan Rang, Phan Thiết, Bình Thuận, Buôn Ma Thuộc và các tỉnh ở đồng bằng sông Cửu Long như: Tiền Giang, Long An…. Thanh long là cây có nguồn gốc nhiệt đới, chịu hạn giỏi, nên được trồng ở những vùng nóng. Một số loài chịu được nhiệt độ từ 500C tới 550C nhưng nó không chịu được giá lạnh. Chúng thích hợp khi trồng ở các nơi có cường độ ánh sáng mạnh, vì thế khi bị che nắng thân cây sẽ ốm yếu và lâu cho quả. Cây mọc được trên nhiều loại đất khác nhau như đất xám bạc màu (Bình Thuận), đất phèn (TP.HCM), đất đỏ latosol (Long Khánh)… Cây thanh long có khả năng thích ứng với các độ chua (pH) của đất rất khác nhau. Khi trồng thanh long nên chọn các chân đất có tầng canh tác dày tối thiểu 30 - 50 cm và để có năng suất cao, nên tưới và giữ ẩm cho cây vào mùa nắng. Cây thuộc họ xương rồng chịu hạn giỏi nhưng chịu độ mặn kém, dù vậy đã có một số hộ ở Cần Giờ trồng thử thanh long trên đất bị nhiễm mặn (0,8%) đã được lên liếp và cải tạo tầng mặt, mùa khô không tưới. Lượng mưa hằng năm từ 500 – 1500 mm thích hợp nhất cho sự phát triển của cây thanh long. 1.1.2. Tình hình thanh long ngoài nước: Trên thế giới Thanh long là cây ăn quả lâu năm được trồng nhiều ở Mỹ, Nhật, Thái Lan, Malaysia, Trung Quốc, Đài Loan. Vài năm gần đây Thái Lan, Taiwan và cả Trung Quốc cũng đã bắt đầu nghiên cứu trồng và phát triển loại cây này. Hiện nay, thanh long đang được trồng ở ít nhất 22 nước nhiệt đới như: Australia, Cambodia, China, Colombia, Ecuador, Guatemala, Indonesia, Israel, Philippines, Tây Ban Nha, Sri Lanka, Đài Loan, Thái Lan, miền Nam nước Mỹ và Việt Nam.
  16. Đồ án tốt nghiệp Thanh long là cây ăn quả phổ biến và được sử dụng rộng rãi nhất trên thế giới. Vì vậy, việc nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm đang được quan tâm, đã có rất nhiều nghiên cứu về tình hình bệnh hại trên thanh long. Thanh long bị gây hại bởi một số bệnh như bệnh thối đầu cành (Alternaria sp.), bệnh đốm nâu trên cành (Gleosporium agaves), bệnh đốm xám hay còn gọi là nám cành (Sphaceloma sp.). Tuy nhiên những năm gần đây thanh long lại bị gây hại nặng bởi nấm Neoscytalidium. dimidiatum, đây là một bệnh có ảnh hưởng lớn nhất đến năng suất và chất lượng sản phẩm, gây thiệt hại lớn cho người trồng thanh long 1.1.3. Thành phần dinh dưỡng của trái thanh long: Thanh long là một loại quả có thành phần dinh dưỡng rất phong phú và vô cùng có lợi cho sức khỏe con người. Theo phân tích tại Bộ môn Sinh lý - Sinh hóa và Bộ môn Thủy Nông thuộc Đại học Nông Lâm TP. HCM, thành phần sinh hóa của 100g thịt quả được thể hiện ở bảng 1.1: Bảng 1.1. Thành phần sinh hóa của 100g thịt quả thanh long Thành phần Hàm lượng Brix (tổng số chất hòa tan) 13 Đường khử (g) 6.1 Đường tổng số (g) 11.5 Acid hữu cơ (g) 0.13 Protein (g) 0.53 K (mg) 212.2 P2O5 (mg) 8.7 Ca (mg) 134.5 Mg (mg) 60.4 Vitamin C (mg) 9.4 Xơ (g) 0.71
  17. Đồ án tốt nghiệp 1.1.4. Phân loại: Quả của thanh long có ba loại, tất cả đều có vỏ giống như da và có một chút lá. ❖ Thanh long ruột trắng, vỏ hồng hoặc đỏ: Tên khoa học là Hylocereus undatus thuộc chi Hylocereus. Quả có màu cơm trắng, hạt đen đậm, có thịt khá chắc, giòn, ngọt, rất ngon. Bên ngoài thanh long đỏ có vỏ cứng, màu đỏ đậm tươi sáng. Hình 1.2. Trái thanh long vỏ hồng, ruột trắng ❖ Thanh long ruột đỏ, vỏ hồng hoặc đỏ: Hay được gọi là thanh long “Nữ hoàng”, tên khoa học là Hylocereus polyrhizus thuộc chi Hylocereus. Đặc điểm của loại thanh long này nhìn quả không to nhưng nặng cân, ruột đỏ tươi, cơm giòn, thơm, đặc biệt rất ngon. Thanh long ruột đỏ có vỏ cứng, màu đỏ đậm tươi sáng, tai quả xanh, bên trong màu đỏ thắm như son, hạt đen nhỏ, hương vị nhẹ hơn.
  18. Đồ án tốt nghiệp Hình 1.3. Trái thanh long vỏ hồng, ruột đỏ ❖ Thanh long ruột trắng với vỏ vàng: Giống thanh long vỏ vàng có tên khoa học là Hylocereus megalanthus, trước đây được coi là thuộc chi Selenicereus, có dạng trái tựa các giống thanh long thông thường nhưng thay cho các tai trái là những cục gù có gai, ruột màu trắng, hạt to nhỏ không đều. Hình 1.4. Trái thanh long vỏ vàng, ruột trắng
  19. Đồ án tốt nghiệp 1.1.5. Thanh long tại Bình Thuận: Bình Thuận là một tỉnh nằm ở cực Nam Trung Bộ Việt Nam, diện tích đất tự nhiên là 782.846 ha, trong đó 219.741 ha đất nông nghiệp. Điều kiện thời tiết tại Bình Thuận hầu như nóng nhất cả nước, mang đặc trưng của khí hậu nhiệt đới, khô nắng, nhiệt độ cao. Bình Thuận có 2 mùa rõ rệt trong năm: mùa mưa từ tháng 5 – 10, và mùa nắng từ tháng 11 – 4. Lượng mưa ít, trung bình 1,000 đến 1,600 mm/ năm (bằng ½ lượng mưa trung bình ở Nam Bộ). Độ ẩm trung bình hàng năm là 79%. Nhiệt độ trung bình của tỉnh Bình Thuận khoảng 270C, vào tháng giêng hoặc tháng 2, nhiệt độ thấp nhất từ 240C - 250C. Mặt khác, vào tháng 5 và tháng 6, nhiệt độ cao nhất có thể tới 280C – 28.50C. Số ngày nắng : 2,556 – 2,924 giờ. Trong đó tháng 7,8,9 là những tháng ít ánh nắng mặt trời nhất trong năm. Vì vậy, với điều kiện thời tiết tại Bình Thuận rất phù hợp cho việc canh tác cây thanh long. 1.1.5.1. Đặc điểm của thanh long tại Bình Thuận: - Cành phát triển mạnh, cành to và dài - Trái có dạng hơi tròn, dày vỏ (2 – 2.5 cm), gai nở to, vỏ có màu đẹp - Tỷ lệ trái: 68 – 72% - Chắc thịt, vị ngọt - Độ brix 13 – 14% - Độ chua (pH/ep): 4.8 – 5.0 - Hạt nhỏ, trọng lượng 1000 hạt: 1.1 – 1.2g - Về cảm quan: thanh long Bình Thuận đẹp, vỏ dày nên thời gian bảo quản và giữ màu sắc kéo dài hơn, thuận lợi trong vận chuyển đến nơi tiêu thụ. - Về chỉ tiêu hóa học: thanh long Bình Thuận được bán ra cao hơn các loại thanh long khác do mẫu mã và hình thức của thanh long Bình Thuận đẹp hơn. Ngoài ra do thanh long trồng tại Bình Thuận nổi tiếng nhất cả nước, sản lượng cũng cao nhất nên là lợi thế cạnh tranh quan trọng cho thanh long Bình Thuận trên thị trường tiêu thụ.
  20. Đồ án tốt nghiệp 1.1.5.2. Diện tích phân bố và năng suất của thanh long tại Bình thuận: Theo số liệu thống kê vào năm 1991, diện tích thanh long toàn tỉnh Bình Thuận khi đó rất khiêm tốn, độ khoảng 750 ha. Nhưng nhờ những đặc điểm nổi trội nên loại trái cây này ngày càng được thị trường ưa chuộng. Nhờ đó giá cả tiêu thụ không ngừng tăng lên và thúc đẩy diện tích cây thanh long trên địa bàn tỉnh mở rộng đáng kể. Đến năm 2000, diện tích cây thanh long tại Bình Thuận tăng khoảng 3.220 ha và trong mười năm sau đó (năm 2010) đã phát triển lên hơn 13.400 ha. Trong khi UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch thanh long đến năm 2015 “đóng khung” ở con số 15.000 ha, thì đến cuối năm 2011 diện tích loại cây này tại Bình Thuận đã vượt 18.600 ha. Từ cây “xóa đói giảm nghèo”, thanh long nay đã trở thành loại cây trồng có hiệu quả kinh tế cáo, trung bình mỗi hecta đem lại thu nhập 80 – 100 triệu đồng/năm, lãi bình quân hơn 40 triệu đồng/ha. Giá trị sản xuất thanh long đạt 800 – 900 tỷ đồng/năm, chiếm 20% giá trị sản xuất nông nghiệp và 25% giá trị sản xuất ngành trồng trọt; xuất khẩu thanh long đóng góp trên 10% kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của tỉnh Bình Thuận. 1.1.5.3. Tình hình xuất khẩu thanh long tại Bình Thuận: Đây là mặt hàng trái cây xuất khẩu chủ lực của tỉnh Bình Thuận, các năm trước đây đạt mức tăng trưởng tương đối ổn định. Riêng năm 2008 lượng xuất khẩu giảm 6.4% so với năm 2007, ước đạt 29.250 tấn, chủ yếu do ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế toàn cầu và thay đổi quy định nhập khẩu của một số thị trường. Tuy lượng xuất khẩu giảm nhưng do giá xuất khẩu bình quân tăng 20 USD/tấn nên kim ngạch xuất khẩu thanh long năm 2008 chỉ giảm nhẹ so với năm trước, đạt khoảng 16.63 triệu USD. Hồng Kông và Đài Loan là các thị trường chủ lực trong xuất khẩu chính ngạch của thanh long Bình Thuận, trong khi Trung Quốc là thị trường xuất khẩu biên mậu chính. Tuy nhiên thời gian gần đây phía Đài Loan, Trung Quốc đang thắt chặt các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm đối với trái cây nhập khẩu từ Việt Nam nên lượng xuất khẩu sang các thị trường này giảm.
nguon tai.lieu . vn