- Trang Chủ
- Công nghệ - Môi trường
- Đồ án tốt nghiệp: Tối ưu hóa các cặp mồi microsatellite trong phân tích đa dạng di truyền cá Tra (Pangasianodon hypophthamus)
Xem mẫu
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
TỐI ƯU HÓA CÁC CẶP MỒI MICROSATELLITE TRONG
PHÂN TÍCH ĐA DẠNG DI TRUYỀN CÁ TRA
(Pangasianodon hypophthamus)
Ngành: CÔNG NGHỆ SINH HỌC
Chuyên ngành: CÔNG NGHỆ SINH HỌC
Giảng viên hướng dẫn : BÙI THỊ LIÊN HÀ
Sinh viên thực hiện : TẠ THANH THẾ
MSSV: 1151110518 Lớp: 11DSH01
TP. Hồ Chí Minh, 2015
- Đồ án tốt nghiệp
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, hình
ảnh và kết quả trong luận văn là trung thực. Nếu có bất kỳ sự gian dối nào, tôi xin
chịu hoàn toàn trách nhiệm.
TP. HCM, ngày … tháng … năm 2015
Sinh viên,
Tạ Thanh Thế
iii
- Đồ án tốt nghiệp
LỜI CẢM ƠN
Trước hết, em xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc đến quý thầy cô trong Khoa Công
Nghệ Sinh Học – Thực Phẩm – Môi Trường đã tận tình giảng dạy và truyền đạt
kiến thức cho em trong những năm học qua. Những kiến thức mà em nhận được
trên giảng đường đại học không chỉ là nền tảng cho quá trình thực hiện luận văn tốt
nghiệp này mà còn là hành trang quý báu giúp em vững bước trong tương lai.
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Viện Nghiên Cứu Nuôi Trồng
Thủy Sản II và Ths. Bùi Thị Liên Hà đã tận tình hướng dẫn, truyền đạt kinh nghiệm
và tạo điều kiện tốt nhất cho em hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp. Bên cạnh đó,
em xin gửi lời cảm ơn đến chị Lê Ngọc Thùy Trang cùng các bạn sinh viên tại
phòng thí nghiệm Di Truyền Phân Tử đã nhiệt tình giúp đỡ, hỗ trợ và động viên em
trong suốt thời gian qua.
Đồng thời, em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến những người bạn đã là chỗ
dựa vững chắc và cùng sát cánh bên nhau trong suốt những năm học qua.
Cuối cùng, con gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến ba mẹ đã động viên và giúp đỡ
con vượt qua những khó khăn trong cuộc sống và trong quá trình học tập.
TP. HCM, ngày … tháng … năm 2015
Sinh viên,
Tạ Thanh Thế
iv
- Đồ án tốt nghiệp
MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................ ix
DANH MỤC CÁC BẢNG ...................................................................................... xi
DANH MỤC CÁC HÌNH ...................................................................................... xii
MỞ ĐẦU……… ........................................................................................................1
1. Đặt vấn đề .....................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................2
3. Nội dung nghiên cứu....................................................................................2
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ..............................................................3
1.1. Giới thiệu về cá Tra (Pangasianodon hypophthamus) ..............................3
1.1.1. Hệ thống phân loại ..............................................................................3
1.1.2. Đặc điểm hình thái ..............................................................................4
1.1.3. Đặc điểm phân bố và sinh thái ............................................................6
1.1.3.1. Đặc điểm phân bố ............................................................................6
1.1.3.2. Đặc điểm sinh sản ............................................................................7
1.2. Tình hình chọn giống cá tra tại đồng bằng sông Cửu Long ....................8
1.2.1. Tình hình nuôi cá tra ở đồng bằng sông Cửu Long.............................8
1.2.2. Tình hình chất lượng con giống cá Tra ở đồng bằng sông Cửu Long 8
1.2.3. Một số chương trình nghiên cứu liên quan đến cá tra .........................9
1.3. Ứng dụng di truyền phân tử vào trong chọn giống ................................10
1.3.1. Phân loại ............................................................................................10
1.3.2. RestrictionFragment Length Polymorphism (RFLP) ........................11
1.3.3. Amplifíed Fragment Length Polymorphism (AFLP) ........................12
v
- Đồ án tốt nghiệp
1.3.4. Kỹ thuật RAPD (Random Amplifíed Polymorphism DNA) ............13
1.3.5. Microsatellite (SSR) ..........................................................................13
1.4. Chỉ thị Microsatellite trong nghiên cứu đa dạng di truyền ...................14
1.4.1. Khái niệm về Microsatellite ..............................................................14
1.4.2. Tính chất ............................................................................................15
1.4.3. Sự phát triển của primer Microsatellite .............................................16
1.4.4. Giới hạn của Microsatellite ...............................................................16
1.4.5. Các loại Microsatellite.......................................................................18
1.4.6. Cơ chế hình thành microsatellite .......................................................18
1.4.7. Nguyên tắc phát hiện microsatellite bằng mồi microsatellite ...........19
1.4.8. Ưu và nhược điểm cùa microsatellite ................................................21
1.4.8.1. Ưu điểm .........................................................................................21
1.4.8.2. Nhược điểm ...................................................................................21
1.4.9. Vai trò của microsatellite ..................................................................22
1.4.10. Ứng dụng của microsatellite..............................................................23
CHƯƠNG 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................24
2.1. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ............................................................24
2.2. Vật liệu nghiên cứu ....................................................................................24
2.2.1. Nguồn mẫu ........................................................................................24
2.2.2. Hóa chất, dụng cụ và thiết bị .............................................................24
2.2.2.1. Mồi .................................................................................................24
2.2.2.2. Thang .............................................................................................25
2.2.2.3. Các hóa chất sử dụng trong tách chiết DNA .................................26
2.2.2.4. Hóa chất sử dụng trong PCR .........................................................26
vi
- Đồ án tốt nghiệp
2.2.2.5. Hóa chất sử dụng trong điện di agarose ........................................27
2.2.2.6. Dụng cụ và thiết bị .........................................................................27
2.3. Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................27
2.3.1. Phương pháp thu và bảo quản mẫu ...................................................27
2.3.2. Phương pháp tách chiết DNA............................................................28
2.3.2.1. Quy trình ........................................................................................28
2.3.2.2. Điện di kiểm tra sản phẩm DNA tách chiết ...................................28
2.3.3. Phương pháp PCR (Polymerase Chain Reaction) .............................29
2.3.3.1. Khái niệm.......................................................................................29
2.3.3.2. Nguyên tắc của phản ứng PCR ......................................................29
2.3.3.3. Các chỉ tiêu ảnh hưởng đến phản ứng PCR ...................................31
2.3.3.4. Ưu nhược điểm của phản ứng PCR ...............................................33
2.3.3.5. Ứng dụng .......................................................................................33
2.3.4. Phương pháp điện di trên gel agarose ..............................................33
2.3.4.1. Nguyên tắc .....................................................................................34
2.3.4.2. Các yếu tố ảnh hưởng ....................................................................35
2.4. Bố trí thí nghiệm ........................................................................................37
2.4.1. Thí nghiệm 1: tách chiết DNA ..........................................................38
2.4.1.1. Tách chiết DNA .............................................................................38
2.4.1.2. Kiểm tra DNA tách chiết ...............................................................38
2.4.2. Thí nghiệm 2: tối ưu hóa phản ứng PCR...........................................39
2.4.2.1. Thí nghiệm 2.1: khảo sát nhiệt độ bắt cặp của các cặp mồi
microsatellite .................................................................................................39
2.4.2.2. Thí nghiệm 2.2: khảo sát nồng độ MgCl2 ......................................42
vii
- Đồ án tốt nghiệp
2.4.2.3. Thí nghiệm 2.3: khảo sát nồng độ Taq DNA polymerase .............42
2.4.3. Thí nghiệm 3: Khảo sát tính hoạt động của các cặp mồi
microsatellite. ....................................................................................................43
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .....................................................45
3.1. Kết quả tách chiết DNA ............................................................................45
3.2. Kết quả tối ưu hóa phản ứng PCR ...........................................................46
3.2.1. Khảo sát nhiệt độ bắt cặp của các cặp mồi microsatellite .................46
3.2.2. Khảo sát nồng độ MgCl2 ...................................................................53
3.2.3. Khảo sát nồng độ Taq DNA polymerase ..........................................57
3.3. Khảo sát tính hoạt động của các cặp mồi microsatellite ........................58
CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ..........................................................60
4.1. Kết luận........................................................................................................60
4.2. Đề nghị ........................................................................................................60
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................61
viii
- Đồ án tốt nghiệp
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
µg : Microgram
µl : Microlite
µM : Micromol/lite
mM : Milimolar (milimol/lite)
AFLP : Amplified Fragment Length Polymorphism
ALP : Amplicon Length Polymorphism
AP-PCR : Arbitrary Primer-PCR
bp : Base pair
DAF : DNA Amplification Fingerprinting
DNA : Deoxyribonucleic acid
dNTP : Deoxyribonucleotide triphosphate
EBV : Estimated Breeding Value
EDTA : Ethylene diamine tetraacetic acid
g : Gram
ha : Hecta
kb : kilobases
kg : Kilogram
M : Ladder DNA
mA : Miliampe
mM : Milimolar (milimol/lite)
nu : Nucleotide
PCR : Polymerase chain reaction
RAPD : Random Amplified Polymorphic DNA
RE : Restriction enzyme
RFLP : RestrictionFragment Length Polymorphism
SDS : Sodium Dodecyl Sulphate
SNP : Single Nucleotide Polymorphism
SSCP : Single Strand Conformation Polymorphism
ix
- Đồ án tốt nghiệp
SSR : Simple Sequence Repeat (Microsatellite)
STR : short tandem repeats
STS : Sequence-Taqged Sites
Ta : Annealing temperature
Taq DNA polymerase: Thermos aquaticus DNA polymerase
TBE : Tris Borate EDTA
UV : Ultra Violet - tia cực tím
V : Vôn
VNTR : Variable Number Tamdem Repeat
x
- Đồ án tốt nghiệp
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1.1. Các loại marker DNA (Bùi Chí Bửu và Nguyễn Thị Lang, 2005). .........11
Bảng 2.1. Thông tin 16 cặp mồi microsatellite dùng trong nghiên cứu. ..................24
Bảng 2.2. Các thông số điện di DNA bằng gel agarose. ..........................................36
Bảng 2.3. Gradient nhiệt độ lai cho 16 cặp mồi microsatellite. ...............................40
Bảng 2.4. Chu trình nhiệt của các mồi CB12, CB13, CB14, CB15, CB18, CB19.
...................................................................................................................................40
Bảng 2.5. Chu trình nhiệt của mồi Pg –13, PSP – G565, PSP – G579, PSP – G593.
...................................................................................................................................41
Bảng 2.6. Chu trình nhiệt của mồi Ph–7, Ph–9, Ph–21, Ph–25. ............................41
Bảng 2.7. Chu trình nhiệt của mồi Phy01, Phy03. .................................................41
Bảng 2.8. Nồng độ MgCl2 khảo sát cho từng cặp mồi microsatellite. .....................42
Bảng 2.9. Nồng độ Taq DNA polymerase khảo sát. ................................................42
Bảng 2.10. Thành phần buffer, dNTP, cặp mồi Microsatellite (Primer), DNA, Taq
polymerase cho một phản ứng PCR. .........................................................................43
Bảng 3.1. Nhiệt độ bắt cặp của các mồi sau khảo sát nhiệt độ tối ưu. .....................52
Bảng 3.2. Bảng kết quả tối ưu nồng độ MgCl2 của 12 cặp mồi................................56
xi
- Đồ án tốt nghiệp
DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 1.1.Cấu tạo răng vòm miệng của cá Tra nuôi (Roberts và Vidthayanon, 1991).
.....................................................................................................................................5
Hình 1.2. Cá Tra (Pangasianodon hypophthalmus). ..................................................5
Hình 1.3. 2 đôi râu ở cá Tra (Pangasianodon hypophthalmus); 1 đôi râu mép dài; 1
đôi râu hàm dưới ngắn. ...............................................................................................5
Hình 1.4. Vị trí và hình dạng bong bóng khí của cá Tra. ...........................................6
Hình 1.5. Cấu tạo bong bóng khí của cá Tra (Pangasianodon hypophthalmus)........6
Hình 1.6. Cơ chế bắt chéo lỗi trong giảm phân. .......................................................18
Hình 1.7. Cơ chế trượt lỗi trong quá trình sao mã. ...................................................19
Hình 1.8. Phát hiện microsatellite từ DNA tổng số..................................................20
Hình 1.9.Vùng flanking (vùng sườn) ở 2 bên trình tự microsatellite. ......................20
Hình 2.1. Thang chuẩn 100 bp. ................................................................................26
Hình 2.2. Quy trình tách chiết DNA Salt extraction (Miller và ctv, 1988). .............28
Hình 2.3. Các bước cơ bản của phàn ứng PCR. .......................................................30
Hình 2.4. Sơ đồ minh họa các bước trong quá trình điện di agarose gel. ................35
Hình 2.5. Kết quả điện di với plasmid mạch vòng bên trái và plasmid cùng loại
mạch thẳng ở bên phải. .............................................................................................36
Hình 2.6. Sơ đồ bố trí thí nghiệm. ............................................................................37
Hình 2.7. Chu trình nhiệt của máy PCR sau khi tối ưu nhiệt độ bắt cặp mồi
microsatellite. ............................................................................................................44
Hình 3.1. Kết quả tách chiết DNA 15 mẫu vây đuôi cá tra ngẫu nhiên cho 4 quần
đàn G2–2001, G2–2002 , G2–2003, G3–2001. ........................................................45
Hình 3.2. Phản ứng PCR gradian nhiệt độ của cặp mồi CB12.................................46
Hình 3.3. Phản ứng PCR gradian nhiệt độ của cặp mồi CB13.................................47
Hình 3.4. Phản ứng PCR gradian nhiệt độ của cặp mồi CB14................................47
Hình 3.5. Phản ứng PCR gradian nhiệt độ của cặp mồi CB15.................................48
Hình 3.6. Phản ứng PCR gradian nhiệt độ của cặp mồi CB18.................................48
xii
- Đồ án tốt nghiệp
Hình 3.7. Phản ứng PCR gradian nhiệt độ của cặp mồi CB19.................................49
Hình 3.8. Phản ứng PCR gradian nhiệt độ của cặp mồi Phy01. ...............................50
Hình 3.9. Phản ứng PCR gradian nhiệt độ của cặp mồi Phy03. ...............................50
Hình 3.10. Phản ứng PCR gradian nhiệt độ của cặp mồi Ph–7. ...............................51
Hình 3.11. Phản ứng PCR gradian nhiệt độ của cặp mồi Ph–21. .............................51
Hình 3.12. Phản ứng PCR gradian nhiệt độ của cặp mồi PSP–G579. .....................52
Hình 3.13. Phản ứng PCR gradian nhiệt độ của cặp mồi Pg–13. .............................52
Hình 3.14. Phản ứng tối ưu nồng độ MgCl2 của cặp mồi CB14. ..........................54
Hình 3.15.Phản ứng tối ưu nồng độ MgCl2 của cặp mồi CB15. ...........................54
Hình 3.16. Phản ứng tối ưu nồng độ MgCl2 của cặp mồi CB12. ..........................55
Hình 3.17. Phản ứng tối ưu nồng độ MgCl2 của cặp mồi CB13. ..........................55
Hình 3.18. Phản ứng tối ưu nồng độ MgCl2 của cặp mồi CB18. ..........................55
Hình 3.19. Phản ứng tối ưu nồng độ MgCl2 của cặp mồi CB19 ...........................55
Hình 3.20. Phản ứng tối ưu nồng độ MgCl2 của cặp mồi Phy01. ..........................55
Hình 3.21. Phản ứng tối ưu nồng độ MgCl2 của cặp mồi Phy03. ..........................56
Hình 3.22. Phản ứng tối ưu nồng độ MgCl2 của cặp mồi Ph-7..............................56
Hình 3.23. Phản ứng tối ưu nồng độ MgCl2 của cặp mồi Ph-21............................56
Hình 3.24. Phản ứng tối ưu nồng độ MgCl2 của cặp mồi PSP-G579. ...................56
Hình 3.25. Phản ứng tối ưu nồng độ MgCl2 của cặp mồi Pg–13. ..........................56
Hình 3.26. Kết quả điện di thay đổi nồng độ Taq DNA polymerase trên gel Agarose
2,5 %..........................................................................................................................57
Hình 3.27. Sản phẩm khuếch đại của mồi CB19 trên 12 mẫu cá tra. .......................59
Hình 3.28. Hình kiểm tra đa hình sản phẩm khuếch đại của các mồi CB13, CB14,
CB18, CB19, Pg-13, Ph-7 trên 4 mẫu cá tra. ...........................................................59
xiii
- Đồ án tốt nghiệp
MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Việt Nam đang là một trong năm nước đứng đầu thế giới về sản lượng nuôi
trồng thủy sản. Sau nghề nuôi tôm thì nghề nuôi cá tra là một trong những nghề
phát triển mạnh nhất trong thời gian qua ở vùng đồng bằng sông Cửu Long.
Cá Tra (Pangasianodon hypophthalmus) là loài cá nước ngọt bản địa của Việt
Nam và được biết phổ biến như là một biểu tượng thương mại của ngành nuôi trồng
thủy sản nói riêng, đóng vai trò chủ chốt trong kim ngạch xuất khẩu thủy sản của
Việt Nam.
Hiện nay, nghề nuôi cá Tra sản xuất ngày càng phát triển và mở rộng dẫn đến
nhu cầu con giống cá Tra càng tăng cao. Tuy nhiên, việc sản xuất và cung ứng
giống cá tra tại các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu do người dân tự phát, tự
cân đối nên chưa có sự phát triển đồng bộ giữa số lượng cũng như chất lượng con
giống. Chất lượng con giống có chiều hướng suy giảm trong những năm trở lại đây
với những biểu hiện như tỷ lệ dị hình cao, chậm lớn, dễ nhiễm bệnh và tỷ lệ sống
thấp. Giá cá bột không có sự khác biệt giữa cá có cải thiện di truyền và cá tại địa
phương. Từ đó ảnh hưởng tới vệc nuôi trồng và sản xuất của các hộ nuôi cá tra
thương phẩm cũng như ảnh hưởng tới việc xuất khầu cá tra ra thị trường nước
ngoài.
Trước tình hình như vậy bên cạnh việc ban hành các thông tư và nghị định về
nuôi chế biến và sản xuất cá tra thì hỗ trợ những trang thiết bị, máy móc cần thiết để
phục vụ cho công tác kiểm soát chất lượng con giống, kiểm soát môi trường nuôi,
đào tạo nghiệp vụ cho các cơ quan quản lý địa phương nhằm chủ động hơn trong
nhiệm vụ quản lý cá tra giống là việc rất cần thiết.
Với ý nghĩa thực tiễn và ý nghĩa khoa học như vậy, chúng tôi tiến hành thực
hiền đề tài “Tối ưu hóa các cặp mồi microsatellite trong phân tích đa dạng di
truyền cá Tra (Pangasianodon hypophthamus)”. Nghiên cứu này được hy vọng sẽ
tạo tiền đề cho nghiên cứu tiếp theo trong việc phân tích đa dạng di truyền cá Tra
1
- Đồ án tốt nghiệp
nhằm góp phần vực dậy chất lượng con giống tra, nâng cao năng suất, tạo ra những
sản phẩm có chất lượng đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường trong và
ngoài nước. Đề tài được thực hiện tại Phòng Thí Ngiệm Di Truyền Phân Tử, Viện
Nghiên Cứu Nuôi Trồng Thủy Sản II.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Tối ưu hóa và tuyển chọn các cặp mồi microsatellite có tính đa hình cao từ 16
cặp mồi microsatellite.
3. Nội dung nghiên cứu
Tách chiết DNA mẫu cá Tra từ 4 quần đàn khác nhau.
Tối ưu hóa phản ứng PCR.
Khảo sát tính hoạt động của các cặp mồi microsatellite.
2
- Đồ án tốt nghiệp
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Giới thiệu về cá Tra (Pangasianodon hypophthamus)
Bộ Siluriformes gồm có 36 họ, 477 giống, 3088 loài cá phân bố rộng khắp trên
toàn thế giới. Trong 36 họ cá đã nêu có một số họ cá có giá trị kinh tế được nuôi và
khai thác phổ biến như các họ: Ariidae (cá Úc), Bagridae (cá Chốt), Clariidae (cá
Trê), Ictaluriidae (cá Nheo), Pangasiidae (cá Trơn), Plotosidae (cá Ngát),
Silurudae (cá Leo) và Sisoridae (cá Chiên)…(Carl và ctv, 2007).
Cá Tra là loài cá kinh tế phổ biến ở khu vực châu Á và là một trong 30 loài cá
thuộc họ Pangasiidae (http://www.fishbase.org). Pangasiidae được phát hiện đầu
tiên trong thủy vực nước ngọt ở các quốc gia phụ cận khu vực hạ lưu của Ấn Độ
Dương; sự đa dạng thành phần loài của họ cá này tập trung chủ yếu ở khu vực Đông
Nam châu Á (Roberts và Vithayanon, 1991). Cá Tra có nguồn gốc từ Cambodia,
Lào, Thái Lan và Việt Nam (www.fishbase.org). Ngoài ra, cá Tra còn được đưa vào
nuôi rộng rãi khắp các nước Đông Nam Á.
Kiến thức về sinh học và sinh thái học của loài này trong tự nhiên còn hạn chế
(Hung và ctv, 2003). Cá Tra có tính ăn tạp và thức ăn chủ yếu là thực vật và một số
loài động vật thân mềm (Vithayanon, 1993).
Cá Tra phân bố tự nhiên ở vùng hạ lưu sông Mekong bao gồm các nước:
Cambodia, Lào, Thái Lan, Việt Nam và chúng cũng được phát hiện ở sông Chao
Praya – Thái Lan.
1.1.1. Hệ thống phân loại
Theo hệ thống phân loại Roberts và Vidohayanon (1991) cá Tra thuộc :
Giới: Animalia Linnaeus
Ngành: Chordata Bateson
Ngành phụ: Vertebrata Cuvier
Tổng lớp: Osteichthyes Huxley
Lớp: Actinopterygii Huxley
Lớp phụ: Neopterygii Infraclass: Teleostei
3
- Đồ án tốt nghiệp
Tổng bộ: Ostaryphysi
Bộ: Siluriformes
Họ: Pangasiidae Bleeker
Giống (chi): Pangasius
Loài: Pangasius hypophthalmus
Các đồng danh của loài cá Tra :
Helicophagus hypophthalmus
Pangasianodon hypophthalmus
Pangasius hypophthalmus
Pangasius pangasius
Pangasius pleurotaenia
Pangasius sutchi
Tên loài Pangasianodon hypophthalmus được Rainboth sử dụng lần đầu vào
năm 1996 để chỉ định cho loài cá Tra và sau đó được nhiều tác giả khác sử dụng
phổ biến đến nay. Tuy nhiên tên khoa học Pangasius sutchi thì không còn sử dụng
nữa. Tên đặt cho loài này khác nhau theo các nước trong vùng nó phân bố. Ở
Campuchia là Trey pra (tên Khmer), Lào là Pa souay kheo, Pa suay, Thái là Pla saa
wha, Pla suey và Việt Nam là Cá Tra (Nguyễn Văn Thường, 2008).
1.1.2. Đặc điểm hình thái
Theo Trương Thủ Khoa và Trần Thị Thu Hương (1993) cá Tra được mô tả
như sau:
Đầu rộng, dẹp bằng. Mõm ngắn, nhìn từ trên xuống chót mõm tròn.
Miệng trước, rộng ngang, không co duỗi được có dạng hình vòng cung và
nằm trên mặt phẳng ngang.
Răng nhỏ mịn, răng vòm miệng chia thành 4 đám nhỏ, mỏng, nằm trên
đường vòng cung, đôi khi bị che lấp bởi nếp da vòm miệng (Hình 1.1).
4
- Đồ án tốt nghiệp
Hình 1.1.Cấu tạo răng vòm miệng của cá Tra nuôi (Roberts và Vidthayanon, 1991).
Lỗ mũi sau gần lỗ mũi trước hơn mắt và nằm trên đường thẳng kẻ từ lỗ mũi
trước đến cạnh trên của mắt.
Có hai đôi râu, râu mép kéo dài chưa chạm đến gốc vi ngực, râu cằm ngắn
hơn.
Thân thon dài, phần sau dẹp bên. Đường bên hoàn toàn và phân nhánh, bắt
đầu từ mép trên của lỗ mang đến điểm giữa gốc vi đuôi. Mặt sau của vi
lưng, vi ngực có răng cưa hướng xuống gốc vi. Vi bụng kéo dài chưa chạm
đến khởi điểm của gốc vi hậu môn.
Hình 1.2. Cá Tra (Pangasianodon hypophthalmus).
Hình 1.3. 2 đôi râu ở cá Tra (Pangasianodon hypophthalmus); 1 đôi râu mép dài; 1
đôi râu hàm dưới ngắn.
5
- Đồ án tốt nghiệp
Hình 1.4. Vị trí và hình dạng bong bóng khí của cá Tra.
Hình 1.5. Cấu tạo bong bóng khí của cá Tra (Pangasianodon hypophthalmus).
1.1.3. Đặc điểm phân bố và sinh thái
1.1.3.1. Đặc điểm phân bố
Vùng phân bố tự nhiên của cá Tra giới hạn trong hạ lưu sông Mekong, bao
gồm Cambodia, Lào, Thái Lan và Việt Nam, kể cả sông Chao Praya ở Thái Lan
(Roberts và Vidthayanon, 1991; Poulsen và ctv, 2004).
Theo Nguyễn Thị Thu Thủy (2009) có ít nhất hai quần thể lớn khác nhau được
tìm thấy ở khu vực hạ lưu sông Mekong:
Một quần thể ở khu thượng nguồn sông Mekong (Thái Lan, Lào). Quần thể này có
thể mở rộng từ cửa sông Loei đi ngược lên biên giới Myanmar và Trung Quốc.
6
- Đồ án tốt nghiệp
Quần thể hạ nguồn là quần thể trội hơn, và chiếm ưu thế trong khắp khu
vực phân bố của chúng, kéo dài từ đồng bằng sông Mekong ở Việt Nam,
trong hệ thống hồ lớn Campuchia và ngược lên Khone Falls (Campuchia).
Cũng có thể có một quần thể nhỏ hơn ở khu vục sông Xe Bang Fai và sông
Songkhram. Quần thể này có thể trùng lặp một phần với quần thể nói trên
do sự di cư chậm về phương diện không gian lẫn di truyền.
1.1.3.2. Đặc điểm sinh sản
Cá Tra là loài cá di cư sinh sản, ngược dòng Mekong từ một vùng chưa rõ vào
tháng 5 – 7 và quay lại dòng chính khi nước sông đổ về dâng ngập vào tháng 9 – 12.
Ở phía Nam thác Khône, sự di cư ngược dòng của cá Tra xảy ra từ tháng 10 – 2
năm sau, cao điểm vào tháng 11 – 12. Sự di cư này xảy ra khi nước rút và xuất hiện
rải rác theo sau đó là các hoạt động di cư theo chiều ngang của cá từ các vùng ngập
nước trở về dòng Mekong vào cuối thới kỳ mùa lũ.
Hoạt động di cư xuôi dòng của cá xảy ra vào tháng 5 – 8 từ Stung Treng đến
Kandal ở Cambodia và sau đó đến hạ lưu sông Mekong ở Việt Nam. Trứng cá xuất
hiện vào tháng 3 – 8 từ Stung Treng đến Kandal, cho thấy rằng sự di cư xuôi dòng
của cá bao gồm cả hai hoạt động: di cư sinh sản và di cư dinh dưỡng và cuối cùng
cá di chuyển đến các cánh đồng ngập nước ở Cambodia và Việt Nam trong mùa lũ.
Ở Việt Nam, cá Tra thuộc đàn cá hạ lưu, phân bố rộng khắp trên sông Tiền và
sông Hậu. Vào mùa mưa (tháng 5 – 6) cá Tra bột trôi theo dòng nước từ bãi đẻ ở
đoạn giữa Kra – chê và thác Khône. Khi chúng đến biên giới giữa Cambodia và
Việt Nam, cá sẽ dạt vào các vùng ngập nước ở đây. Sông Tonle Sap chảy theo chiều
nguợc lại giúp cho cá bột có thể đi sâu vào vùng ngập thuộc hệ thống này.
Sức sinh sản của cá tra là 120.000 – 145.700 trứng/kg cá cái (Huỳnh Quốc
Khanh, 2009).
7
- Đồ án tốt nghiệp
1.2. Tình hình chọn giống cá tra tại đồng bằng sông Cửu Long
1.2.1. Tình hình nuôi cá tra ở đồng bằng sông Cửu Long
Việt Nam đang là một trong năm nước đứng đầu thế giới về sản lượng nuôi
trồng thủy sản. Sau nghề nuôi tôm thì nghề nuôi cá tra là một trong những nghề
phát triển mạnh nhất trong thời gian qua ở vùng đồng bằng sông Cửu Long. Đây là
loài cá nước ngọt bản địa của Việt Nam thường được nuôi trong ao hoặc trong lồng
bè và xu hướng hiện nay chủ yếu là nuôi trong ao.
Theo Tổng cục Thủy sản: ước tính tổng diện tích thả nuôi cá tra tháng 1/2015
là 1.701 ha, tăng nhẹ 3,5 % so với cùng kì năm 2014. Trong đó tỉnh Đồng Tháp có
diện tích nuôi cá tra đạt 1.072 ha chiếm 63% diện tích nuôi cá tra, tăng 10,7% so
với năm 2014. Sản lượng thu hoạch lũy kế tính ước tính đạt 73 nghìn tấn, năng suất
bình quân đạt 300 tấn/ha, tăng 1,6 lần so với năng suất bình quân năm 2014, trong
đó tỉnh Đồng Tháp có năng suất cao nhất đạt 410 tấn/ha và năng suất thấp nhất của
Bến Tre đạt 205,2 tấn/ha.
Đến đầu năm 2015, giá cá tra nguyên liệu tăng thêm 500 đồng/kg so với cuối
tháng 12 năm 2014, phổ biến ở mức 24.000 – 25.000 đồng/kg tùy theo địa phương,
doanh nghiệp và thời điểm. Sau khi trừ chi phí sản xuất, người nuôi có thể thu lãi từ
2.000 – 2.500 đồng/kg, tương đương lợi nhuận 600 – 900 triệu đồng/ha. Với mức
giá này, khả năng diện tích nuôi cá tra thâm canh sẽ gia tăng trong thời gian tới.
1.2.2. Tình hình chất lượng con giống cá Tra ở đồng bằng sông Cửu Long
Chất lượng cá tra giống là một trong những yếu tố quan trọng để nâng cao
hiệu quả nghề nuôi cá tra thâm canh, từ đó góp phần phát triển bền vững nghề nuôi
và chế biến cá tra xuất khẩu. Tuy nhiên, hiện nay cá tra giống vẫn chưa đạt yêu cầu
về chất lượng mặc dù ngành chức năng các cấp đã có nhiều nỗ lực.
Việc sản xuất và cung ứng giống cá tra tại các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long
phần lớn do người dân tự phát, tự cân đối nên phát triển chưa đồng bộ giữa số lượng
cũng như chất lượng. Chất lượng con giống có chiều hướng suy giảm trong những
năm gần đây với những biểu hiện như tỷ lệ dị hình cao, chậm lớn, dễ nhiễm bệnh và
tỷ lệ sống thấp.
8
nguon tai.lieu . vn