Xem mẫu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THỬ NGHIỆM SẢN XUẤT SỮA ĐẬU NÀNH NẢY MẦM CÓ BỔ SUNG GẠO LỨT Ngành: CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM Chuyên ngành: CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM Giảng viên hướng dẫn : Th.s Bùi Đức Chí Thiện Sinh viên thực hiện : Bùi Thị Như Ngọc MSSV: 1211110111 Lớp: 12DTP02 TP. Hồ Chí Minh, 2016
  2. LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan đây là đồ án tốt nghiệp của riêng em dưới sự hướng dẫn của giáo viên hướng hẫn Ths. Bùi Đức Chí Thiện. Các số liệu trích dẫn cũng như kết quả thu được từ quá trình thực nghiệm là khách quan. Em xin chịu trách nhiệm về lời cam đoan của mình. TP. Hồ Chí Minh, ngày 22 tháng 08 năm 2016.
  3. LỜI CÁM ƠN Em xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô khoa Công nghệ Sinh học – Thực phẩm – Môi trường của trường Đại học Công nghệ TP. Hồ Chí Minh vì những kiến thức Thầy Cô đã truyền đạt cho em trong những năm tháng trên giảng đường đại học. Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn Ths. Bùi Đức Chí Thiện đã dành nhiều thời gian và tâm huyết hướng dẫn em thực hiện đồ án tốt nghiệp này. Nhờ sự giúp đỡ, động viên tinh thần, hướng dẫn, chỉ dạy cho em những kinh nghiệm cũng như hỗ trợ em hết mình, tận tình sữa chữa những lỗi mà em mắc phải trong suốt thời gian làm đồ án để em hoàn thành đồ án đúng hạn. Em xin chân thành cảm ơn lãnh đạo Phòng Thí nghiệm Trường Đại học Công Nghệ TP. Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện thuận lợi giúp em hoàn thành tốt công việc trong suốt thời gian thực hiện đề tài. Xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã hỗ trợ, động viên, tạo mọi điều kiện thuận lợi trong suốt thời gian thực hiện đề tài. Mặc dù đã có nhiều cố gắng để thực hiện đồ án tốt nghiệp này song do kiến thức và kinh nghiệm còn hạn chế khó tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được sự góp ý từ quý thầy cô và bạn bè để đồ án tốt nghiệp này có thể được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn!
  4. ĐỒ ÁN TỐ NGHIỆP MỤC LỤC CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU .................................................................................................1 1.Đặt vấn đề ................................................................................................................1 2.Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................ 1 3.Nội dung nghiên cứu ............................................................................................... 1 4.Phương pháp xác định chỉ tiêu phân tích ............................................................. 2 CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN VỀ NGUYÊN LIỆU .....................................................3 2.1.Tổng quan về đậu nành .......................................................................................3 2.1.1.Nguồn gốc và tình hình phân bố trong và ngoài nước .................................3 2.1.1.1.Nguồn gốc đậu nành .................................................................................3 2.1.1.2.Tình hình phân bố trong nước ...................................................................4 2.1.1.3.Tình hình phân bố trên thế giới .................................................................4 2.1.2.Thành phần hóa học của đậu nành............................................................... 4 2.1.3.Thành phần dinh dưỡng của đậu nành ........................................................ 7 2.1.4.Giá trị y học của đậu nành .............................................................................8 2.1.4.1.Isoflavon ....................................................................................................8 2.1.4.2.Lecithin (phosphatidyl choline) .................................................................9 2.1.4.3.Saponins ....................................................................................................9 2.1.4.4.Trypsin inhibitors ....................................................................................10 2.1.4.5.Lectin .......................................................................................................10 2.1.4.6.Phytosterols ............................................................................................. 10 2.2.Tổng quan về gạo lứt.......................................................................................... 11 2.2.1.Nguồn gốc và tình hình phân bố trong và ngoài nước ............................... 11 2.2.1.1.Nguồn gốc gạo lứt ...................................................................................11 2.2.1.2.Tình hình phân bố trong nước .................................................................12 2.2.1.3.Tình hình phân bố ngoài nước ................................................................ 12 2.2.2.Thành phần hóa học của gạo lứt .................................................................12 2.2.2.1.Nước ........................................................................................................12 2.2.2.2.Glucid ......................................................................................................13 2.2.2.3.Protein .....................................................................................................13 2.2.2.4.Lipid.........................................................................................................14 i
  5. ĐỒ ÁN TỐ NGHIỆP 2.2.2.5.Chất khoáng ............................................................................................ 15 2.2.2.6.Vitamin ....................................................................................................16 2.2.2.7.Các thành phần khác ...............................................................................17 2.2.3.Giá trị dinh dưỡng của gạo lứt.....................................................................17 2.2.4.Giá trị y học của gạo lứt ..............................................................................18 2.3.Tổng quan về thanh trùng đồ hộp [10] ............................................................ 19 2.3.1.Căn cứ để chọn nhiệt độ thanh trùng .......................................................... 19 2.3.2.Các yếu tố ảnh hưởng đến chế độ thanh trùng ...........................................19 2.3.2.1.Yếu tố ảnh hưởng đến thời gian tiêu diệt vi sinh vật ............................... 19 2.3.2.2.Yếu tố ảnh hưởng đến thời gian truyền nhiệt vào tâm hộp .....................20 2.3.3.Cách thiết lập chế độ thanh trùng ............................................................... 21 CHƯƠNG 3. NGUYÊN LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................22 3.1.Nguyên liệu .........................................................................................................22 3.1.1.Đậu nành .......................................................................................................22 3.1.2.Gạo lứt ...........................................................................................................22 3.1.3.Nước ..............................................................................................................22 3.1.4.Đường ............................................................................................................22 3.1.5.Bao bì thủy tinh............................................................................................. 22 3.2.Quy trình sản xuất dự kiến ...............................................................................23 3.3.Sơ đồ bố trí thí nghiệm ...................................................................................... 24 3.3.1.Thí nghiệm1: Khảo sát tỷ lệ nước cho đậu mầm ........................................24 3.3.2.Thí nghiệm 2: Khảo sát thời gian giữ nghiệt cho đậu mầm ....................... 24 3.3.3.Thí nghiệm 3: Khảo sát tỷ lệ nước cho gạo lứt ...........................................25 3.3.4.Thí nghiệm 4: Khảo sát thời gian gia nhiệt cho gạo lứt ............................. 26 3.3.5.Thí nghiệm 5: Khảo sát tỷ lệ phối trộn nguyên liệu ....................................26 3.3.6.Thí nghiệm 6: Khảo sát tỷ lệ đường cho vào hốn hợp ................................ 27 3.4.Phương pháp xác định chỉ tiêu phân tích ........................................................ 28 3.4.1.Phương pháp xác định nồng độ chất khô hòa tan – oBx ............................ 28 3.4.2.Phương pháp xác định hàm lượng protein tổng – Kjendahl ...................... 28 3.4.3.Phương pháp đánh giá cảm quan thực phẩm [11] .....................................29 3.4.3.1.Phương pháp so hàng thị hiếu ................................................................ 29 ii
  6. ĐỒ ÁN TỐ NGHIỆP 3.4.3.2.Phương pháp cho điểm thị hiếu .............................................................. 29 3.4.4.Phương pháp xác định chỉ tiêu vi sinh ........................................................ 30 3.5.Xác định quy trình thực nghiệm sản xuất sữa đậu nành nảy mầm có bổ sung gạo lứt ...............................................................................................................31 3.5.2.Thuyết minh quy trình ..................................................................................32 3.5.2.1.Lựa chọn, phân loại.................................................................................32 3.5.2.2.Ươm mầm [7] [8] ....................................................................................32 3.5.2.3.Rang [3] [9] ............................................................................................ 32 3.5.2.4.Rửa ..........................................................................................................33 3.5.2.5.Xay, lọc ....................................................................................................33 3.5.2.6.Gia nghiệt ................................................................................................ 34 3.5.2.7.Phối chế ...................................................................................................34 3.5.2.8.Rót chai....................................................................................................34 3.5.2.9.Thanh trùng [10] [3] ...............................................................................35 CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN.............................................................. 36 4.1.Kết quả thí nghiệm 1: Khảo sát tỷ lệ nước cho đậu mầm .............................. 36 4.2.Kết quả thí nghiệm 2: Khảo sát thời gian giữ nhiệt cho đậu mầm ...............37 4.3.Kết quả thí nghiệm 3: Khảo sát tỷ lệ nước cho gạo lứt ..................................39 4.4.Kết quả thí nghiệm 4: Khảo sát thời gian gia nhiệt cho gạo lứt ....................40 4.5.Kết quả thí nghiệm 5: Khảo sát tỷ lệ phối trộn nguyên liệu .......................... 42 4.6.Kết quả thí nghiệm 6: Khảo sát tỷ lệ syrup cho vào hỗn hợp ........................ 44 4.7.Kết quả phân tích chỉ tiêu vi sinh .....................................................................46 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................................47 TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 49 PHỤ LỤC iii
  7. ĐỒ ÁN TỐ NGHIỆP DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1.Nguồn gốc khoa học [1] [2].............................................................................3 Bảng 2.2.Thành phần các axit amin không thay thế trong đậu nành [4] ........................ 5 Bảng 2.3.Thành phần lipit trong đậu nành [4] ................................................................ 6 Bảng 2.4.Thành phần vitamin và khoáng chất trong đậu nành [4] .................................7 Bảng 2.5.Hàm lượng dinh dưỡng của đậu nành Việt Nam [4] .......................................8 Bảng 2.6.Hàm lượng isoflavon [4] [5] ............................................................................9 Bảng 2.7.Nguồn gốc khoa học [6] ................................................................................11 Bảng 2.10.Thành phần trung bình của thóc gạo (với mẫu có độ ẩm là 14%) [6] .........12 Bảng 2.11.Thành phần các acid amin của các loại protein trong hạt lúa [6] ................14 Bảng 2.11.Hàm lượng các hợp chất lipid trong các phần khác nhau của hạt thóc [6] .15 Bảng 2.12.Thành phần khoáng của gạo [6] ..................................................................16 Bảng 2.13.Thành phần vitamin trong lúa gạo (mẫu có độ ẩm 14%) [6] ...................... 17 iv
  8. ĐỒ ÁN TỐ NGHIỆP DANH MỤC HÌNH VÀ SƠ ĐỒ Hình 2.1.Hạt đậu nành ....................................................................................................3 Hình 2.2.Hạt gạo lứt......................................................................................................11 Sơ đồ 3.1.Sơ đồ quy trình sản xuất dự kiến ..................................................................23 Sơ đồ 3.2.Sơ đồ thí nghiệm khảo sát tỷ lệ nước cho đậu mầm. ....................................24 Sơ đồ 3.3.Sơ đồ thí nghiệm khảo sát thời gian gia nhiệt cho đậu mầm. ....................... 24 Sơ đồ 3.5.Sơ đồ thí nghiệm khảo sát tỷ lệ nước cho gạo lứt.........................................25 Sơ đồ 3.5.Sơ đồ thí nghiệm khảo sát thời gian gia nhiệt cho gạo lứt. .......................... 26 Sơ đồ 3.6.Sơ đồ thí nghiệm khảo sát tỷ lệ phối trộn nguyên liệu .................................26 Sơ đồ 3.7.Sơ đồ thí nghiệm khảo sát tỷ lệ đường cho vào hỗn hợp.............................. 27 Sơ đồ 3.8.Sơ đồ quy trình sản xuất. ..............................................................................31 Hình 4.1.Biểu đồ biểu diễn sự ảnh hưởng của tỷ lệ nước xay đến nồng độ các chất hòa tan và protein tổng trong dịch sữa. ................................................................................37 Hình 4.2.Biểu đồ thể hiện tổng hạng trung bình của thí nghiệm 2. .............................. 38 Hình 4.3.Biểu đồ biểu diễn sự ảnh hưởng của tỷ lệ nước xay đến nồng độ các chất hòa tan và protein tổng trong dịch gạo lứt. ..........................................................................40 Hình 4.4.Biểu đồ thể hiện tổng hạng trung bình của thí nghiệm 4. .............................. 41 Hình 4.5.Biểu đồ thể hiện tổng hạng trung bình của thí nghiệm 5. .............................. 43 Hình 4.7.Hình ảnh sản phẩm. ....................................................................................... 47 v
  9. ĐỒ ÁN TỐ NGHIỆP CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU 1.Đặt vấn đề Thực phẩm chính mà người Việt Nam mình dùng hàng ngày ngoài cơm ra thì phải nói đến đó là các loại đậu. Đậu nằm một trong năm loại ngũ cốc, được dân gian ví như “Cây đậu vàng, đậu bạc” là thức ăn chính dùng để nuôi sống con người và gia súc. Ngũ cốc gồm có: Đạo (lúa nếp), Lương (lúa gạo), Thúc (đậu), Mạch (lúa mì) và Tắc (hột kê). Đậu có rất nhiều loại trong đó có đậu nành. Lợi ích mà nó mang lại là vô cùng lớn, song nó ít được nhiều người biết đến như đậu xanh, đậu phộng, đậu đỏ, đậu đen…nhưng nó lại là thứ đậu mà được mọi gia đình sử dụng nhiều nhất vì giá trị dinh dưỡng trong đậu nành giúp cải thiện ngăn ngừa một số bệnh cho con người. Và giá trị dinh dưỡng của đậu nành sẽ tăng cao nếu chúng ta đem nó đi nảy mầm để sử dụng. Gạo cũng có rất nhiều loại nhưng gạo có giá trị dinh dưỡng cao, có tác dụng phòng và chữa bệnh dành cho người ăn chay và ăn kiêng thì không thể không nhắc đến gạo lứt. Gạo lứt là sản phẩm từ hạt lúa nhưng trong quá trình chế biến chỉ bóc lớp vỏ trấu rồi đi vào sử dụng mà không qua chà xát hay làm trắng nên vẫn giữ được những thành phần dinh dưỡng hết sức quan trọng. Thay vì phải ăn ngũ cốc mới cung cấp được những hợp chất dinh dưỡng cần thiết thì ta có thể bổ sung chúng dưới một hình thức khác đó là thức uống. Vì vậy, đề tài mà em muốn nói đến ở đây đó là: “Thử nghiệm sản xuất đồ uống sữa đậu nành nảy mầm có bổ sung gạo lứt”. 2.Mục tiêu nghiên cứu Thử nghiệm sản xuất đồ uống sữa đậu nành nảy mầm có bổ sung gạo lứt, nhằm cải tiến quy trình nâng cao chất lượng sữa đậu nành truyền thống và đa dạng hóa sản phẩm từ nguyên liệu đậu nành nảy mầm. 3.Nội dung nghiên cứu Nội dung nghiên cứu cho đề tài “Thử nghiệm sản xuất sữa đậu nành nảy mầm có bổ sung gạo lứt” gồm:  Tổng quan về nguyên liệu.  Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước.  Xây dựng được quy trình sản xuất dự kiến. 1
  10. ĐỒ ÁN TỐ NGHIỆP  Bố trí thí nghiệm:  Thí nghiệm 1: Khảo sát tỷ lệ nước cho đậu mầm.  Thí nghiệm 2: Khảo sát thời gian gia nhiệt cho đậu mầm.  Thí nghiệm 3: Khảo sát tỷ lệ nước cho gạo lứt.  Thí nghiệm 4: Khảo sát thời gian gia nhiệt cho gạo lứt.  Thí nghiệm 5: Khảo sát tỷ lệ phối trộn nguyên liệu đậu mầm và gạo lứt.  Thí nghiệm 6: Khảo sát tỷ lệ % đường cho hỗn hợp.  Xác định được quy trình sản xuất thực nghiệm.  Thuyết minh quy trình. 4.Phương pháp xác định chỉ tiêu phân tích  Xác định nồng độ chất khô hòa tan – oBx  Xác định hàm lượng protein tổng bằng phương pháp Kjeldahl.  Đánh giá cảm quan sản phẩm bằng phương pháp so hàng thị hiếu, cho điểm thị hiếu.  Xác định chỉ tiêu vi sinh vật dựa theo tiêu chuẩn 46/2007/ QĐ-BYT. 2
  11. ĐỒ ÁN TỐ NGHIỆP CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN VỀ NGUYÊN LIỆU 2.1.Tổng quan về đậu nành 2.1.1.Nguồn gốc và tình hình phân bố trong và ngoài nước 2.1.1.1.Nguồn gốc đậu nành Hình 2.1.Hạt đậu nành Bảng 2.1.Nguồn gốc khoa học [1] [2] Giới: Plantae Ngành: Magnoliophyta Lớp: Magnoliopsida Bộ: Fabales Họ: Fabaceae Phân họ: Faboideae Chi: Glycine Loài: Glycine max 3
  12. ĐỒ ÁN TỐ NGHIỆP Đậu nành (còn gọi đậu tương có tên khoa học Glycine max (L.) Merrill) là loại ngũ cốc quan trọng của ngành lương thực thực phẩm trên thế giới, rất giàu chất dinh dưỡng như protein, lipid, glucid, vitamin và muối khoáng, được trồng làm thức ăn cho người và gia súc. Đậu nành có nguồn gốc tại Mãn Châu (Trung Hoa) khoảng 5000 năm trước đây, nhưng mãi đến năm 3000 trước thiên chúa giáng sinh mới được ghi vào cổ thư là một nông phẩm chính của miền Bắc Trung Hoa. Từ đây, đậu nành được lan truyền khắp thế giới. Theo các nhà nghiên cứu Nhật Bản, vào khoảng 200 trăm năm trước công nguyên, đậu nành được đưa vào Triều Tiên và sau đó phát triển qua Nhật Bản xuống miền mam Trung Hoa và các nước Đông Nam Á. Du nhập đến Nhật Bản vào thế kỷ thứ VIII và khoảng một ngàn năm sau đó qua đến Châu Âu. 2.1.1.2.Tình hình phân bố trong nước Tại Việt Nam, đậu nành được trồng nhiều ở miền núi, vùng trung du phía Bắc (Cao Bằng, Sơn La, Bắc Giang), chiếm hơn 40% diện tích đậu nành cả nước. Ngoài ra, còn trồng nhiều ở các tỉnh Hà Tây, Đồng Nai, Đăk Lăk và Đồng Tháp. Theo ông Nguyễn Trí Ngọc, Cục trưởng Cục trồng trọt, mỗi năm cả nước trồng khoảng 200 nghìn ha đậu nành, chủ yếu vụ đông, với sản lượng khoảng 300 nghìn tấn/năm. Tuy vậy sản lượng này mới đáp ứng được 25% nhu cầu sử dụng trong nước, và nhu cầu này tăng bình quân 10%/năm. 2.1.1.3.Tình hình phân bố trên thế giới Quê hương của đậu nành là Đông Nam Châu Á, nhưng 45% diện tích trồng đậu nành và 55% sản lượng đậu nành của thế giới nằm ở Mỹ, nước Mỹ sản xuất 75 triệu tấn đậu nành năm 2000, trong đó hơn một phần ba được xuất khẩu. Các nước sản xuất đậu nành lớn khác là Brazil, Argentina, Trung Quốc và Ấn Độ. 2.1.2.Thành phần hóa học của đậu nành Đậu nành có giá trị dinh dưỡng cao hơn hẳn các loại đậu thông thường khác hoặc tương đương hay vượt hẳn các thực phẩm có nguồn gốc động vật. Ngoài thành phần protein rất lớn, đậu nành còn chứa một tỷ lệ béo khá cao, chứa nhiều vitamin và khoáng chất cần thiết cho cơ thể nên đậu nành được trở thành nguồn nguyên liệu chế biến rất nhiều sản phẩm thực phẩm. 4
  13. ĐỒ ÁN TỐ NGHIỆP Hạt đậu nành gồm các bộ phận sau: vỏ hạt đục không trong suốt đôi khi có màu. Dưới lớp vỏ hạt là 2 diệp tử gắn với nhau bằng lá mầm. Tử diệp là chỗ dự trữ các chất dinh dưỡng. Trong hạt đậu không có lớp alơrong, còn nội nhũ và phôi không đứng tách biệt như ở hạt ngũ cốc mà toàn bộ hạt đậu là một phôi lớn được bao bọc bằng vỏ hạt. Với [3]:  Vỏ hạt chiếm 8% trọng lượng hạt.  Phôi chiếm 2%.  Tử diệp chiếm 90%. Bảng 2.1. Thành phần hóa học của hạt đậu nành [3] Tỷ lệ % Thành phần % trọng lượng khô Các phần của hạt đậu trọng Protein Lipit Tro Carbohydrat nành lượng hạt % % % % Nguyên hạt 100 40 20 4,9 35 Tử diệp 90 43 23 5 29 Vỏ hạt 8 8,8 1 4,3 86 Trụ dưới lá mầm (Phôi) 2 41 11 4,4 43  Protein Thành phần protein chiếm một tỉ lượng rất lớn. Protein đậu nành được tạo bởi các acid amin, trong đó có đủ các loại axit amin không thay thế(ngoại trừ hàm lượng methionine thấp). còn các axit amin khác có tỉ lượng khá cao tương đương lượng axit amin có trong thịt và một số thực phẩm quan trọng. Bảng 2.2.Thành phần các axit amin không thay thế trong đậu nành(tính trong 100g thực phẩm)[4] Thành phần dinh dưỡng Đơn vị Hàm lượng TLTK (Nutrients) (Unit) (value) (Source) Lysin mg 1970 1 Tryptophan mg 480 1 Phenylalanin mg 1800 1 Threonin mg 1600 1 Valin mg 1430 1 Leucin mg 2240 1 Isoleucin mg 1670 1 5
  14. ĐỒ ÁN TỐ NGHIỆP  Lipid Hạt đậu nành có chứa hàm lượng béo cao hơn các loại đỗ khác nên được coi là cây cung cấp dầu thực vật. Hàm lượng lipid trong đậu nành khoảng 15 – 20%, lipid của đậu nành chứa một tỷ lệ các acid béo chưa no gồm: oleic, linoleic và linoleic aicd,… Bảng 2.3.Thành phần lipit trong đậu nành(tính trong 100g thực phẩm) [4] Thành phần dinh dưỡng Đơn vị Hàm lượng TLTK (Nutrients) (Unit) (value) (Source) Acid béo no Palmitic g 0,130 3 Stearic g 0,030 3 Acid béo không no Oleic g 0,230 3 1 nối đôi Acid béo không no Linoleic g 0,410 3 nhiều nối đôi Linolenic g 0,080 3  Glucid Trung bình hạt đậu nành carbohydrates chiếm khoảng 35%. Trong số carbohydrates có tính tan gồm: rafinose, stachyose và sucrose. Những carbohydrates không tan chủ yếu gồm: cellulose, hemicellulose, pectin là một phần nhỏ tinh bột.  Vitamin và khoáng chất Trong hạt đậu nành khá nhiều các loại vitamin, cả tan trong dầu và tan trong nước, đặc biệt là vitamin B2 và B1. Ngoài ra, trong đậu nành còn có các loại vitamin như: A, E, K, C, D,… Trong hạt đậu nành khô chứa khoảng 5% khoáng, trong số những nguyên tố khoáng đa lượng hiện diện trong đậu nành điển hình nhất là muối K tiếp đó là các loại muối khoáng của P, Mg, S, Ca, Cl, Na. Hàm lượng trung bình của các nguyên tố khoáng này nằm trong khoảng 0,2 – 2,1%. Với những nguyên tố khoáng vi lượng gồm có: Cu, Zn, Fe, Co, Pb, I, Se, Mn, Cd,…Hàm lượng của những nguyên tố khoáng vi lượng này dao động khoảng 0,001 – 140 ppm. 6
  15. ĐỒ ÁN TỐ NGHIỆP Bảng 2.4.Thành phần vitamin và khoáng chất trong đậu nành (tính trong 100g thực phẩm) [4] Thành phần dinh dưỡng Đơn vị Hàm lượng TLTK (Nutrients) (Unit) (Value) (Source) Vitamin B1 (Thiamine) mg 0,77 1 Vitamin B2 (Riboflavin) mg 0,18 1 Vitamin PP (Niacin) mg 3,1 1 Vitamin B5 (Pantothenic acid) mg 1,758 3 Vitamin Vitamin B6 (Pyridoxine) mg 0,174 3 Folat (Folate) μg 274 3 Vitamin E (α-tocopherol) mg 0,09 3 Vitamin K (Phylloquinone) μg 14,5 3 β-caroten μg 70 3 Calci (Calcium) mg 57 1 Sắt (Iron) mg 4,40 1 Magiê (Magnesium) mg 145 1 Phospho (Phosphorous) mg 303 1 Khoáng chất Kali (Potassium) mg 135 1 Natri (Sodium) mg 9 1 Kẽm (Zinc) mg 4,00 1 Đồng (Copper) μg 930 1 Selen (Selenium) μg 0,4 1 2.1.3.Thành phần dinh dưỡng của đậu nành Trong hạt đậu nành có các thành phần hóa học sau: protein (40%), lipid (12- 25%), glucid (10-15%), có các muối khoáng Ca, Fe, Mg, P, Na, S, các vitamin A, B1, B2, D, E, F và các emzyme, sáp, nhựa, cellulose. Đậu nành có đủ các acid amin cần thiết: isoleucine, leucine, lysin, methionine, phenylalanine, tryptophan, valin, arginine, histidine, threonine nên được coi là một nguồn cung cấp protein hoàn chỉnh vì chứa một lượng đáng kể các acid amin không thay thế cần thiết cho cơ thể. 7
  16. ĐỒ ÁN TỐ NGHIỆP Bảng 2.5. Hàm lượng dinh dưỡng của đậu nành Việt Nam(trong 100g thực phẩm) [4] Thành phần dinh dưỡng Đơn vị Hàm lượng TLTK (Nutrients) (Unit) (Value) (Source) Nước g 14,0 1 Kgcal 400 Năng lượng KJ 1674 Protein g 34,0 1 Lipid g 18,4 1 Glucid g 24,6 1 Ccelluloza g 4,5 1 Tro g 4,5 1 2.1.4.Giá trị y học của đậu nành Giá trị y học của đậu nành được nhắc đến nhờ những thành phần hóa thảo mộc sau: isoflavon, saponins, lecithin, trypsin inhibitor, lectins, phytosterol,… 2.1.4.1.Isoflavon Trong số các loại đậu, đậu nành là loại đặc biệt có hợp chất isoflavon với cấu trúc hóa học gần giống như hormone nữ estrogen. Vì thế, nó được mệnh danh là estrogen thảo mộc (phyto – estrogen). Estrogen thực vật không có giá trị dinh dưỡng, không phải là vitamin hay chất khoáng, nó có tác dụng tương tự như estrogen thiên nhiên nhưng yếu hơn và có nhiều nhất trong đậu nành. Nó nằm phía dưới của mầm lá trong hạt đậu và gồm 3 cấu tạo hóa học là: glycine, genistein, daidzein. Tác dụng y học của isoflavon: vai trò trị liệu của isoflavon đậu nành được nhiều nhà khoa học quan tâm và nhiều nghiên cứu đã được tập trung vào các lĩnh vực như: ung thư, tim mạch, loãng xương, rối loạn kinh nguyệt. Isoflavon đậu nành cũng có tác dụng như một chất chống oxy hóa, giảm lượng cholesterol trong máu ngăn ngừa những nguy cơ về bệnh tim mạch. 8
  17. ĐỒ ÁN TỐ NGHIỆP Isoflavon đậu nành còn giảm bớt cảm giác nóng bừng mặt trong thời kỳ mãn kinh của phụ nữ, làm tăng tính miễn dịch, làm giảm các triệu chứng của tiểu đường, bớt sỏi túi mật. Bảng 2.6.Hàm lượng isoflavon (trong 100g thực phẩm) [4] [5] Thành phần dinh dưỡng Đơn vị Hàm lượng TLTK (Nutrients) (Unit) (value) (Source) Daidzein mg 67,79 3 Genistein mg 72,61 3 Glycitein mg 10,88 3 2.1.4.2.Lecithin (phosphatidyl choline) Trong đậu nành lecithin chiếm khoảng 0,5 – 1,5%. Tổng phospholipids trong đậu nành gồm 35% lecithin, 25% phosphatidyl ethnolamine, 15% phosphatidyl inositol và 5 – 10% phosphatatidic acid. Lecithin là một nguồn quan trọng của choline. Lecithin có nhiều vai trò quan trọng như: là nguồn cung cấp nhóm metyl cần thiết cho sự trao đổi chất bình thường, tham gia xây dựng cấu trúc tế bào. Lợi ích về mặt chữa bệnh của lecithin bao gồm: giảm nguy cơ mất các bệnh về tim mạch, ngăn ngừa sự phát triển bất thường của bào thai, giúp tăng cường trí nhớ, ngăn ngừa hoặc là giảm tác dụng phụ của một số loại thuốc,… 2.1.4.3.Saponins Trong protein đậu nành có chứa 0,1 – 0,3% saponins. Có 3 nhóm saponins đậu nành được phát hiện là: A, B, E. Nhiều nghiên cứu cho thấy rằng saponins có thể được xem là một dạng thực phẩm chức năng vifcos nhiều công dụng tích cực như: giảm lượng cholesterol trong máu, ngăn ngừa sự phát triển của tế bào ung thư, tăng cường khả năng miễn dịch của cơ thể,... Saponins là một hợp chất lưỡng tính với một đầu ưa nước có thể là(pentoses, hexoses hay uronic acid) liên kết với một đầu ưa béo có thể là sterol. Galactose, arabinose, glucose, fructose, rhamnose là những loại đường thông thường có trong cấu trúc của saponins. 9
  18. ĐỒ ÁN TỐ NGHIỆP 2.1.4.4.Trypsin inhibitors Có 2 loại chất ức chế trypsin được phân lập ra từ đậu nành là: Kunitz trypsin inhibitor và Bowman-Birk (BB) inhibitor. Hai chất này đều có khả năng ức chế enzyme trypsin trong cơ thể người, riêng BB inhibitor còn có khả năng ức chế chymotrypsini. Các trypsin inhibitor này dễ bị phá hủy bởi nhiệt. Nhiều nghiên cứu mới đây cho thấy rằng, các trypsin inhibitors có thể là nguyên nhân gây ra chứng phình to tuyến tụy ở trẻ nhỏ. Bên cạnh đó, người ta cũng thấy được rằng BB inhibitors cũng có khả năng ngăn ngừa các chất gây ung thư. 2.1.4.5.Lectin Lectins hay còn được biết với tên là hemagglutinnins. Lectins được hình thành từ sự liên kết của 4 hyroxyproline. Cũng giống như những trypsin inhibitors, lectins cũng dễ bị phá hủy bởi nhiệt. Theo nghiên cứu của Liener, lectins rất tốt cho sức khỏe như: làm giảm lượng insulin trong máu, giảm suy thoái gan và thận,... 2.1.4.6.Phytosterols Hạt đậu nành chứa khoảng 0,3 – 0,6 mg/g là phytosterol, trong đó stanol chiếm khoảng 2%. Campesterol, β-sitosterol, stigmasterol là 3 phytosterol chính. Khi các sterols bị hydro hóa ta sẽ thu được stanol. Cấu trúc của sterol và stanol thì tương tự với cấu trúc của cholesterol động vật. Mặc dù phytosterol có cấu trúc tương tự như cholesterol, nhưng chúng lại có khả năng làm giảm hàm lượng cholesterol trong máu giúp giảm nguy cơ về các bệnh tim mạch. 10
  19. ĐỒ ÁN TỐ NGHIỆP 2.2.Tổng quan về gạo lứt 2.2.1.Nguồn gốc và tình hình phân bố trong và ngoài nước 2.2.1.1.Nguồn gốc gạo lứt Hình 2.2. Hạt gạo lứt. Bảng 2.7. Nguồn gốc khoa học [6] Họ: Poaceae/Gramineae (Hòa Thảo) Phân họ: Oryzoideae Tộc: Oryzeae Chi: Oryza Loài: Oryza sativar L. Gạo lứt(gạo lật, gạo rằn) có nguồn gốc từ tất cả các loại gạo thông thường trải qua quá trình xay bỏ vỏ trấu mà chưa qua chà xát để làm trắng. Vì vậy, nó có nguồn gốc từ cây lúa. Cây lúa là một trong những cây trồng lâu đời nhất trên thế giới. Từ những cây lúa hoang mọc ở các vùng đầm lầy ven sông, con người đã dần dần thuần hóa và tạo nên cây lúa trồng ngày nay. Tồn tại rất nhiều những ý kiến, những học thuyết khác nhau về sự xuất hiện của cây lúa. Với nhiều kết quả nghiên cứu, các nhà khoa học trên thế giới đã thống nhất luận điểm về nguồn gốc cây lúa. Nhiều ý kiến cho rằng cây lúa có nguồn gốc từ Châu Á và xuất hiện vào khoảng thời gian cách đây 8000 năm. Người ta tìm thấy dấu vết của 11
  20. ĐỒ ÁN TỐ NGHIỆP giống lúa cổ tại 3 địa điểm tại Đông Nam Á là vùng Assam (Ấn Độ), vùng biên giới Thái Lan – Myanmar và vùng trung du Tây Bắc Việt Nam. Tuy nghiên, gần đây các nhà khảo cổ Trung Quốc đã tìm thấy những hạt lúa nguyên thủy cùng các công cụ cổ có niên đại khoảng 9000 năm. 2.2.1.2.Tình hình phân bố trong nước Ở Việt Nam, cây lúa được trồng cả ba miền với nhiều giống khác nhau, phổ biến nhất là giống lúa lai năng xuất cao có khả năng kháng sâu bệnh tốt. Vùng trồng lúa lớn nhất Việt Nam là Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long. 2.2.1.3.Tình hình phân bố ngoài nước Ngày nay, cây lúa phát triển trên một bình diện rộng khắp thế giới với khoảng 100 quốc gia trồng lúa. Vùng trồng và tiêu thụ lúa chính Vẫn là Châu Á, nơi mà gạo đóng vai trò không thể thay thế trong đời sống hàng ngày. 2.2.2.Thành phần hóa học của gạo lứt Thành phần hạt lúa nói chung bao gồm glucid, protein, cellulose, lipid, vitamin, khoáng vô cơ, các enzyme và nước. Sự phân bố các chất dinh dưỡng trong các phần của hạt không giống nhau và được biểu diễn trong bảng sau: Bảng 2.10. Thành phần trung bình(% khối lượng) của thóc gạo(với mẫu có độ ẩm là 14%) [6] Thành phần Thóc Gạo lứt Gạo xát Cám Trấu Glucid (g) 64 – 73 73 – 87 77 – 89 34 – 62 22 – 34 Cellulose (g) 7,2 – 10,4 0,6 – 1,0 0,2 – 0,5 7,0 – 11,4 34,5–45,9 Protid (g) 5,8 – 7,7 7,1 – 8,3 6,3 – 7,1 11.3 – 14,9 2,0 – 2,8 Lipid (g) 1,5 – 2,3 1,6 – 2,8 0,3 – 0,5 15,0 – 19,7 0,3 – 0,8 Tro (g) 2,9 – 5,2 1,0 – 1,5 0,3 – 0,8 6,6 – 9,9 13,221,0 Ca (mg) 10 – 80 10 – 50 10 - 30 30 – 120 60 – 130 P (g) 0,17 – 3,1 0,17 – 0,43 0,08 – 0,15 1,1 – 2,5 0,03–0,07 Fe (mg) 1,4 – 6,0 0,2 – 5,2 0,2 – 2,8 8,6 – 43,0 3,9 – 9,5 Zn (mg) 1,7 – 3,1 0,6 – 2,8 0,6 – 2,3 4,3 – 25,8 0,9 – 4,0 Phytin P (g) 0,18 – 0,21 0,13 – 0,27 0,02 – 0,2 0,9 – 2,2 0 2.2.2.1.Nước Lượng nước ảnh hưởng đến công nhệ bảo quản và chế biến lúa gạo. Nước được xem là thành phần quan trọng của lúa. Hạt lúa càng chính vàng trên cây, độ ẩm của hạt càng giảm. Khi hạt ở giai đoạn chính sữa thì hàm lượng nước chiếm 70% khối lượng 12
nguon tai.lieu . vn