Xem mẫu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ CHẾ TẠO MÁY RANG CÀ PHÊ TỰ ĐỘNG Ngành: Cơ –Điện Tử Chuyên ngành: Cơ –Điện Tử Giảng viên hướng dẫn : TS. Nguyễn Văn Nhanh Sinh viên thực hiện : Bùi Thanh Xuân MSSV: 1311030256 Lớp: 13DCT01 TP. Hồ Chí Minh, 2017
  2. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Văn Nhanh LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa được công bố cho các công trình khác. Nếu không đúng như trên, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về đề tài của mình. TP Hồ Chí Minh, Ngày tháng năm 2017 Sinh viên thực hiện Bùi Thanh Xuân SVTH: Bùi Thanh Xuân Page 1
  3. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Văn Nhanh LỜI CẢM ƠN Sau một thời gian học tập tại trường được sự hướng dẫn tận tình của các quý Thầy Cô, để chúng em tiếp thu được rất nhiều kiến thức nhằm một bước chuẩn bị hành trang cho tương lai. Càng quý hơn với sự hướng dẫn và chỉ bảo của Thầy TS. Nguyễn Văn Nhanh, em trong quá trình làm Đồ án Tốt Nghiệp với tên đề tài là Thiết Kế Chế Tạo Máy Rang Cà Phê Tự Động nhằm góp một phần nhỏ vào ngành chế biến và bảo quản cà phê. Trong quá trình thiết kế và tính toán tất nhiên sẽ có nhiều thiếu sót do thiếu kinh nghiệm thực tế . Em rất mong được sự chỉ bảo của quý Thầy Cô và các bạn góp ý kiến để đề tài của nhóm chúng em được tốt hơn. SVTH: Bùi Thanh Xuân Page 2
  4. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Văn Nhanh MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................................................... 1 LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................................................... 2 LỜI NÓI ĐẦU ............................................................................................................................................ 10 CHƯƠNG I : GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI............................................................................ 11 1.1. Các loại máy rang cà phê ......................................................................................................... 11 1.1.1. Máy rang kiểu cổ điển ...................................................................................................... 12 1.1.2. Máy rang kiểu truyền nhiệt gián tiếp .............................................................................. 13 1.1.3. Máy rang kiểu Fluid-bed - truyền khí nóng với tốc độ cao .......................................... 14 1.1.4. Máy rang kiểu recirculation – tái sử dụng dòng nhiệt thu hổi ..................................... 15 1.2. Các công trình liên quan .......................................................................................................... 15 1.2.1. Bullet R1 ............................................................................................................................ 16 1.2.2. Gene Café CBR-101 .......................................................................................................... 16 1.2.3. RCF-30 ............................................................................................................................... 17 1.3. Phân loại các loại cà phê đặc trưng ......................................................................................... 18 1.3.1. Cà phê chè – Arabica ........................................................................................................ 18 1.3.2. Cà phê vối – Robusta ........................................................................................................ 18 1.3.3. Cà phê mít – Liberica ....................................................................................................... 19 1.4. Phân tích hạt cà phê .................................................................................................................. 19 1.4.1. Cấu tạo của quả cà phê ..................................................................................................... 19 1.4.2. Thành phần của cà phê..................................................................................................... 20 1.5. Công nghệ rang cà phê ............................................................................................................. 21 1.5.1. Quá trình rang cà phê....................................................................................................... 21 1.6. Hương vị cà phê qua từng giai đoạn rang............................................................................... 23 1.7. Phạm vi nghiên cứu................................................................................................................... 24 CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ THUYẾT........................................................................................................... 25 2.1. Sơ đồ hệ dẫn động của máy rang cà phê ................................................................................. 25 2.2. Sơ đồ lắp của máy rang ............................................................................................................ 25 2.3. Tính lực kéo của lồng trống và puli ......................................................................................... 26 2.4. Chọn động cơ cho máy rang..................................................................................................... 30 2.5. Thiết kế trục .............................................................................................................................. 32 SVTH: Bùi Thanh Xuân Page 3
  5. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Văn Nhanh 2.6. Chọn ổ lăn .................................................................................................................................. 33 CHƯƠNG III : THI CÔNG VÀ THIẾT KẾ MÁY RANG CÀ PHÊ ......................................................... 35 3.1. Tính kết cấu của vỏ máy ........................................................................................................... 35 3.2. Kết cấu vỏ máy rang: ................................................................................................................ 35 3.3. Các chi tiết khác: ....................................................................................................................... 36 3.3.1. Trống rang:........................................................................................................................ 36 3.3.2. Cánh vít trộn bên trong trống rang ................................................................................. 36 3.3.3. Trục chính có hai rãnh then hoa...................................................................................... 37 3.3.4. Puli mâm cặp ..................................................................................................................... 38 3.3.5. Mặt trước của máy ............................................................................................................ 39 3.3.6. Tạ xả liệu ............................................................................................................................ 40 3.3.7. Ổ bạc đỡ mặt bích trống rang .......................................................................................... 41 3.4. Thi công máy rang cà phê ........................................................................................................ 42 3.5. Một số chi tiết khác ................................................................................................................... 43 3.5.1. Trống rang ......................................................................................................................... 43 KẾT LUẬN................................................................................................................................................. 51 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................................................... 52 SVTH: Bùi Thanh Xuân Page 4
  6. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Văn Nhanh DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1.1 – Những chiếc máy rang cà phê dạng lồ ……………………………………… 9 Hình 1.1 – Lồng trống (Drum) một lớp ; Lồng trống (Drum) hai lớp …………………. 10 Hình 1.2 – Nguyên lý máy rang kiểu cổ điển ………………………………………….. 11 Hình 1.3 – Nguyên lý máy rang kiểu truyền nhiệt gián tiếp …………………………… 12 Hình 1.4 – Nguyên lý máy rang kiểu Fluid-bed ……………………………………….. 12 Hình 1.5 – Nguyên lý máy rang kiểu recirculation …………………………………….. 13 Hình 1.6 – Máy rang cà phê Bullet R1 ………………………………………………… 14 Hình 1.7 – Máy rang cà phê Gene Café CBR-101 …………………………………….. 14 Hình 1.8 – Máy rang cà phê RCF-30 …………………………………………………... 16 Hình 1.9 – Hình dáng các 3 giống cà phê tại Việt Nam ……………………………….. 17 Hình 1.10 – Cấu tạo trái cà phê ………………………………………………………… 21 Hình 1.11 – Quá trình rang cà phê chè – Arabica ……………………………………… 23 Hình 2.1 – Sơ đồ hệ dẫn động của máy rang cà phê ………………………………….... 30 Hình 2.3 – Ổ gối đỡ vòng bi UCFL 204 D1 – NSK …………………………………… 30 Hình 3.1 – Kích thước tổng của máy rang cà phê ……………………………………… 32 Hình 3.2 – Bản vẽ thể hiện kích thước của trống rang hai lớp ………………………… 33 Hình 3.3 – Bản vẽ thiết kế của chi tiết cánh vít trộn bên trong trống rang …………….. 34 Hình 3.4 – Bản vẽ thể hiện kích thước của chi tiết Trục Chính của máy rang ………… 34 Hình 3.5 – Bản vẽ thiết kế thể hiện kích thước của Puli Mâm Cặp ……………………. 35 Hình 3.6 – Bản vẽ thiết kế thể hiện kích thước của mặt trước …………………………. 36 Hình 3.7 – Bản vẽ thiết kế thể hiện chi tiết Tạ xả nguyên liệu của máy ………………. 37 Hình 3.8 – Bản vẽ thiết kế thể hiện kích thước chi tiết ổ bạc đỡ của máy rang cà phê ... 38 Hình 3.9 – Chân máy và thân máy được lắp ráp ……………………………………….. 39 SVTH: Bùi Thanh Xuân Page 5
  7. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Văn Nhanh Hình 3.10 – Mặt bích phía sau được lắp vào thân máy ………………………………... 40 Hình 3.11 – Trống rang và cánh vít trộn bên trong trống rang ………………………… 40 Hình 3.12 – Chi tiết Puli Mâm Cặp – mặt trước ……………………………………….. 41 Hình 3.13 – Chi tiết Puli Mâm Cặp – mặt sau …………………………………………. 41 Hình 3.14 – Chi tiết mặt trước của máy rang cà phê …………………………………... 42 Hình 3.15 – Motor điện giảm tốc trục vít ……………………………………………… 43 Hình 3.16 – Chi tiết trục chính của máy rang cà phê …………………………………... 44 Hình 3.17 – Chi tiết tạ xả nguyên liệu ở nắp xả liệu …………………………………… 45 Hình 3.18 – Quá trình lắp ráp máy …………………………………………………….. 46 Hình 3.19 – Quá trình lắp ráp động cơ giảm tốc ………………………………………. 46 SVTH: Bùi Thanh Xuân Page 6
  8. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Văn Nhanh DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1 – Thông số kỹ thuật của động cơ giảm tốc …………………………………... 27 Bảng 2.2 – Thông số kỹ thuật của vật liệu Thép SUS 304 …………………………….. 29 Bảng 2.3 – Kích thước tiêu chuẩn của gối đỡ vòng bi …………………………………. 31 Bảng 3.1: Kích thước của chi tiết bên ngoài của máy rang ……………………………. 33 SVTH: Bùi Thanh Xuân Page 7
  9. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Văn Nhanh BẢN NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN Giáo viên hướng dẫn : ................................................................................... Họ và tên sinh viên : ................................................................................... Lớp : ................................................................................... MSSV : ................................................................................... Tên đề tài : ................................................................................... ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Điểm đánh giá : ...................... Xếp loại : .................................................... TP Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2017 Giáo viên hướng dẫn (ký tên và ghi rõ họ tên) SVTH: Bùi Thanh Xuân Page 8
  10. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Văn Nhanh BẢN NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN Giáo viên phản biện : ................................................................................... Họ và tên sinh viên : ................................................................................... Lớp : ................................................................................... MSSV : ................................................................................... Tên đề tài : ................................................................................... ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Điểm đánh giá : ...................... Xếp loại : .................................................... TP Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2017 Giáo viên phản biện (ký tên và ghi rõ họ tên) SVTH: Bùi Thanh Xuân Page 9
  11. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Văn Nhanh LỜI NÓI ĐẦU Trong thời đại công nghiệp hóa hiện đại hóa, hiện đại hóa đất nước cùng với sự vượt bậc của khoa học công nghệ, ngành cơ điện tử đã và đang phát triển mạnh mẽ và được ứng dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp. Với các sản phẩm đặc trưng, máy tự động và những robot thông minh cơ điện tử đã dần giúp nâng cao chất lượng cuộc sống, giúp cho cuộc sống trở nên hiện đại hơn. Là những sinh viên của Viện Kỹ Thuật, cùng với sự hướng dẫn giúp đỡ tận tình của thầy TS. Nguyễn Văn Nhanh, em đã đưa ra đề tài “thiết kế chế tạo máy rang cà phê ”. Với đề tài này, chúng em đã vận dụng được những kiến thức trên lý thuyết vào thực nghiệm. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện đề tài không tránh khỏi những thiếu sót chúng em rất mong sự đóng góp ý kiến của các thầy cô và các bạn để đồ án của chúng em được hoàn thiện hơn. Chúng em xin chân thành cảm ơn! SVTH: Bùi Thanh Xuân Page 10
  12. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Văn Nhanh CHƯƠNG I : GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI 1.1. Các loại máy rang cà phê Trong ngành tự động hóa – điều khiển tự động nói chung và điều khiển học nói riêng, máy rang cà phê là một trong những thiết bị sản xuất cà phê không thể thiếu hiện nay trên toàn thế giới. Những chiếc máy rang cà phê đầu tiên trên thế giới ra đời vào năm 1870, gồm hai dạng là máy rang dạng trống (drum) và máy rang dạng lồng cầu (ball) bởi Emmericher Maschinenfabrik und Eisengießerei (tiền thân của Probat). Cho đến nay những nhà rang cà phê Việt Nam vẫn còn sử dụng loại này. Hình 1.1 – Những chiếc máy rang cà phê dạng lồng cầu. . Máy rang cà phê có chức năng trộn đều hạt cà phê, xung quanh là một lò truyền nhiệt liên tục. Hiện nay có rất nhiều kiểu máy rang cà phê khác nhau như: loại trống (drum) rang kiểu cổ điển, loại trống (drum) kiểu truyền nhiệt gián tiếp, loại rang truyền khí nóng với tốc độ cao và loại máy rang tái sử dụng dòng nhiệt thu hồi. Các loại máy đều có những ưu điểm khác nhau nhưng thiết kế hình dáng về mặt cơ bản không thay đổi nhiều trong 100 năm qua. SVTH: Bùi Thanh Xuân Page 11
  13. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Văn Nhanh 1.1.1. Máy rang kiểu cổ điển Máy rang kiểu cổ điển có lồng trống (drum) rang hình trụ tròn bằng thép, được đặt nằm ngang, xoay tròn liên tục và có lò đốt nằm bên dưới lồng này. Lò đốt này sẽ đốt nóng lồng và cả không khí trong và ngoài lồng. Máy được trang bị một quạt hút không khí nóng đi luồn xuyên qua các hạt cà phê và xả qua ống khói đứng mang theo bụi hơi nước, các vỏ lụa cháy và các tạp chất khác (xuất hiện trong quá trình rang). Lồng trống rang xoay tròn ngang sẽ trộn đều cà phê khi đang trong quá trình rang cà phê, các hạt cà phê sẽ hấp thu nhiệt khi tiếp xúc trực tiếp bề mặt lồng và cũng có một phần không khí nóng được quạt hút thổi xuyên qua lồng. Đến đúng thời điểm rang mong muốn, cà phê được xả vào một bồn chứa có cánh xoay phía trước máy để làm nguội, được trang bị bằng một motor hút không khí để làm nguội nhanh. Để những hạt cà phê hấp thụ nhiệt ổn định hơn thì những máy rang hiện nay ngày càng đuợc cải tiến hơn, các nhà nghiên cứu đã nghiên cứu thêm một loại lồng trống rang hai lớp có khoảng hở chừng vài milimet, hay còn được gọi là lồng cách nhiệt. Lớp lồng phía ngoài thì tiếp xúc trực tiếp với lửa, còn lớp lồng phía trong sẽ luôn có nhiệt độ ổn định và phân bố đều lồng. Nên các hạt cà phê khi rang ở lồng hai lớp sẽ hạn chế được nhiều lỗi khi rang như: cháy bề mặt cà phê, chin bên ngoài nhưng bên trong chưa chín…v.v… Hình 1.1 – Lồng trống (Drum) một lớp ; Lồng trống (Drum) hai lớp SVTH: Bùi Thanh Xuân Page 12
  14. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Văn Nhanh Hình 1.2 – Nguyên lý máy rang kiểu cổ điển. (1): lồng rang nằm ngang ; (2): phễu nạp liệu ; (3): bồn chứa làm nguội sau khi rang ; (4): lò đốt gia nhiệt lồng rang và không khi nóng phía sau lồng được thổi theo ống khói (5) ra ngoài ; (6) cyclone lọc bụi. 1.1.2. Máy rang kiểu truyền nhiệt gián tiếp Cũng giống như máy rang kiểu cổ điển nhưng riêng phần lò đốt thì kiểu máy rang này được truyền hơi nóng từ lò đốt tới lồng rang hình trụ tròn nằm ngang, xoay liên tục. Truyền nhiệt gián tiếp này nhằm tránh lửa từ lò đốt tiếp xúc trự ctiếp với lồng rang và nó cho phép máy hoạt động với nhiệt độ rang cao hơn nhưng hạt cà phê vẫn ổn định SVTH: Bùi Thanh Xuân Page 13
  15. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Văn Nhanh Hình 1.3 – Nguyên lý máy rang kiểu truyền nhiệt gián tiếp. (1): đầu đốt nhiệt có motor thổi khí nóng ; (2): lồng trống nằm ngang, (3): khí nóng đi qua lồng và ra ống xả. 1.1.3. Máy rang kiểu Fluid-bed - truyền khí nóng với tốc độ cao Hình 1.4 – Nguyên lý máy rang kiểu Fluid-bed SVTH: Bùi Thanh Xuân Page 14
  16. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Văn Nhanh Thay vì sử dụng lồng trống hình trụ tròn kiểu truyền thống, loại máy rang này sử dụng dòng khí nóng tốc độ cao để đảo trộn cà phê. Thiết kế máy này nhỏ gọn hơn các dòng máy rang khác. Trong quá trình rang, hạt cà phê sẽ nhẹ dần do đó tốc độ dòng khí nóng cũng sẽ được chỉnh giảm dần về cuối qua trình rang. Thông thường máy rang loại Fluid-bed không có lòng làm nguội riêng, vẫn sử dụng hệ thống thổi có sẵn với chế độ lò đốt được tắt. Kiểu làm nguội này vẫn làm kéo dài thời gian làm nguội và dòng không khí lạnh để làm nguội thực sự cũng sẽ bị gia nhiệt khi đi ngang qua lò đốt. Vì thế hạt cà phê vẫn tiếp tục phản ứng nhiệt sau khi ngừng rang. 1.1.4. Máy rang kiểu recirculation – tái sử dụng dòng nhiệt thu hổi Khác hẵng các máy rang trên, kiểu máy rang này tái sử dụng dòng nhiệt thu hồi sau khi loại bỏ vỏ lụa trong khi dòng khí nóng thoát ra. Đầu đốt nhiệt nằm hẳn bên ngoài nên môi trường rang sạch hơn, ngoài ra nó cũng cung cấp nhiệt độ rang nhanh hơn, lại tiết kiệm năng lượn, ít bị cháy bề mặt cà phê khi rang, rang chính xác hơn, với kiểu máy rang này, ta có thể rang tự động một cách hoàn hảo và ổn định. Hình 1.5 – Nguyên lý máy rang kiểu recirculation 1.2. Các công trình liên quan SVTH: Bùi Thanh Xuân Page 15
  17. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Văn Nhanh 1.2.1. Bullet R1 Đây là sản phẩm máy rang cà phê 1kg của hang Aillio Đài Loan, sử dụng theo nguyên lý kiểu rang truyền thống, nhưmg phần đầu đốt được đặt phía sau lồng rang hình trụ tròn, xoay liên tục và kèm theo một quạy thổi. Vì đây là loại máy rang có năng suất từ 350gr đến 1kg, cho nên phần làm nguội không gắn thêm motor. Hình 1.6 – Máy rang cà phê Bullet R1 Loại máy này hiển thị hai nhiệt độ, đó là nhiệt độ trống và nhiệt độ hạt. Được cài đặt hai chế độ tự động và không tự động. Máy thiết kế thể tích trống là 5.9 lít, được làm nóng bằng điện. 1.2.2. Gene Café CBR-101 Hình 1.7 – Máy rang cà phê Gene Café CBR-101 SVTH: Bùi Thanh Xuân Page 16
  18. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Văn Nhanh Dòng sản phẩm này chỉ với mỗi mẻ rang 100gr cà phê, là dòng dành cho các phòng thí nghiệm tại các khu vực sản xuất cà phê và các hộ gia đình nhỏ. Được sử dụng theo nguyên lý kiểu rang truyền thống, nhưmg phần đầu đốt được đặt phía sau lồng rang hình trụ tròn, xoay liên tục và kèm theo một quạy thổi. Phần làm nguội của dòng máy này được làm theo nguyên lý Fluid-bed. 1.2.3. RCF-30 Hình 1.8 – Máy rang cà phê RCF-30 Đây là dòng máy rang cà phê với năng suất một mẻ lên đến 30kg, máy dựa theo nguyên lý máy rang kiểu tái sử dụng dòng nhiệt thu hồi. Vì là máy có năng suất lớn nên phần nạp liệu vào sẽ đi qua bộ thổi liệu. Máy được sử dụng nhiều trong các dây chuyền sản xuất cà phê lớn. SVTH: Bùi Thanh Xuân Page 17
  19. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Văn Nhanh 1.3. Phân loại các loại cà phê đặc trưng Việt Nam là một trong những nước có nền nông nghiệp chủ yếu. Nông sản nước ta có trữ lượng lớn như lúa, cà phê, chè, tiêu, điều…v.v… Riêng về cà phê, Việt Nam là nước được xếp hạng thứ hai trong bảng những nước xuất khẩu cà phê nhiều nhất thế giới. Trong năm 2016, nước ta đã xuất khẩu hơn 900 triệu tấn cà phê, trong đó nhiều nhất là cà phê vối (Robusta) . Nước ta trồng chủ yếu ba loại giống cà phê, cà phê chè (Arabica), cà phê vối (Robusta) và cà phê mít (Liberica). Đây là những loại cây cà phê chủ yếu của nước ta, phân bố ở các khu vực Lâm Đồng, Lào Cai, Thừa Thiên Huế, Quảng Trị, Nghệ An, Hòa Bình, Sơn La, Điện Biên… Hình 1.9 – Hình dáng các 3 giống cà phê tại Việt Nam 1.3.1. Cà phê chè – Arabica Cà phê chè là tên gọi theo tiếng Việt, tên quốc tế của loại cây này là Arabica. Là loại cây công nghiệp được trồng và tiêu thụ nhiều nhất trên thế giới, chiếm 61% các sản phẩm cà phê toàn thế giới. Cây cà phê Arabica ưa sống ở vùng núi cao, nhiệt độ ưa thích từ 16°C đến 25°C. Người ta thường trồng nó ở độ cao từ 1000m – 1500m so với mực nước biển. Đây là loại cây lâu năm, trồng đến khoảng 3 đến 4 năm thì óc thể bắt đầu cho thu hoạch. Cà phê chè được đánh giá cao hơn cà phê vối vì có hương vị thơm ngon và chứa ít hàm lượng caffeine hơn. Một bao cà phê chè (60kg) thường có giá cao gấp 2 lần cà phê vối. 1.3.2. Cà phê vối – Robusta SVTH: Bùi Thanh Xuân Page 18
  20. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Văn Nhanh Cà phê vối hay còn được gọi là Robusta, là loại cây quan trọng thử hai trong các loài cà phê. Nước xuất khẩu cà phê vối lớn nhất thế giới là Việt Nam. Cay có chiều cao lên tới 10m. Quả cà phê tròn, hạt cà phê nhỏ hơn cà phê chè. Nhưng làm lượng caffein cao hơn cà phê chè, khoảng 2-4%. Cây cà phê vối ưa sống ở vùng nhiệt đới với nhiệt độ ưa thích của cây là 24°C - 29°C, với độ cao dưới 1000m so với mực nước biển. Loại cây này cần nhiều ánh sáng hơn so với cây cà phê chè. Do cà phê vối có hàm lượng caffein cao nên có hương vị không tinh khiết bằng cà phê chè. Giá một bao cà phê vối (60kg) chỉ bằng nửa giá cà phê chè. 1.3.3. Cà phê mít – Liberica Vì hương vị của loại cà phê này có hương mùi mít, cho nên tại Việt Nam được đặt tên là cà phê mít hay còn gọi theo quốc tế là Liberica. Thích hợp với gu uống cà phê của người Châu Âu và xu hướng hương vị trái cây tự nhiên hiện nay. Đây là loại cây chịu hạn tốt, ít cần nước tưới nên thường trồng theo kiểu cây cảnh. Tuy nhiên do năng suất kém, có vị chua nên không được ưa chuộng. Tại Việt Nam, cây được trồng chủ yếu ở Kon Tum, Gia Lai, Nghê An và Quảng Trị. Sản lượng cà phê mít không lớn, hạt nhân to, thon dài trắng. 1.4. Phân tích hạt cà phê 1.4.1. Cấu tạo của quả cà phê Hình 1.10 – Cấu tạo trái cà phê SVTH: Bùi Thanh Xuân Page 19
nguon tai.lieu . vn