Xem mẫu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP QUY TRÌNH TRỒNG NẤM BÀO NGƯ XÁM TRÊN BÃ CÀ PHÊ PHỐI TRỘN VỚI MẠT CƯA Ngành: CÔNG NGHỆ SINH HỌC Chuyên ngành: CÔNG NGHỆ SINH HỌC Giảng viên hướng dẫn : GVC.ThS. Nguyễn Thị Sáu Sinh viên thực hiện : Trương Hoàng Thủy Tiên MSSV: 1151110037 Lớp: 11DSH01 TP. Hồ Chí Minh, tháng 8 năm 2015
  2. QUY TRÌNH TRỒNG NẤM BÀO NGƯ XÁM TRÊN CƠ CHẤT BÃ CÀ PHÊ PHỐI TRỘN MẠT CƯA LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, toàn bộ số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực, đầy đủ, rõ nguồn gốc và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn. Tôi xin chịu trách nhiệm trước Hội đồng bảo vệ luận văn, trước khoa và Nhà trường về các thông tin, số liệu trong đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn! TP.Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm … Người thực hiện Trương Hoàng Thủy Tiên
  3. QUY TRÌNH TRỒNG NẤM BÀO NGƯ XÁM TRÊN CƠ CHẤT BÃ CÀ PHÊ PHỐI TRỘN MẠT CƯA LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành bài luận văn này ngoài sự nỗ lực và cố gắng của bản thân, tôi đã nhận được sự giúp đỡ của các thầy cô giáo, bạn bè và người thân đã giúp đỡ và tạo điều kiện trong suốt quá trình học tập. Tôi cũng xin cảm ơn ban chủ nhiệm khoa Công nghệ sinh học – Thực phẩm – Môi trường, các thầy cô trong bộ môn Công nghệ sinh học, Đại học Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh đã trang bị cho tôi những kiến thức cơ bản, làm nền móng để tôi thực hiện đề tài này và làm tốt công việc sau này. Tôi cũng xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành đến GVC.ThS. Nguyễn Thị Sáu người đã tận tình hướng dẫn tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Đồng thời, tôi cũng gửi lời cảm ơn chân thành đến Bác Phan Văn Yết – chủ trại nấm Bảy Yết cùng các cô chú tại trại nấm đã cho tôi được thực tập và đã hướng dẫn hết sức tận tình để tôi được hoàn thành những công việc trong thời gian thực tập. Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới gia đình, bạn bè đã luôn ủng hộ, quan tâm, động viên giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn! TP.Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm … Người thực hiện Trương Hoàng Thủy Tiên
  4. QUY TRÌNH TRỒNG NẤM BÀO NGƯ XÁM TRÊN CƠ CHẤT BÃ CÀ PHÊ PHỐI TRỘN MẠT CƯA MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG ........................................................................................................... vi DANH MỤC ĐỒ THỊ ........................................................................................................ vii DANH MỤC HÌNH ........................................................................................................... viii CHƯƠNG 1: LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................ 1 Lý do chọn đề tài................................................................................................................... 1 Mục đích nghiên cứu ............................................................................................................ 2 Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................................... 2 Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................................. 2 Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................................................ 2 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU .............................................................................. 3 2.1. Giới thiệu về nấm bào ngư xám .............................................................................. 3 2.1.1. Đặc điểm tổng quát .............................................................................................. 3 2.1.2. Phân loại ............................................................................................................... 4 2.1.3. Đặc điểm sinh học của nấm bào ngư xám ........................................................... 4 2.1.3.1. Hình thái ...................................................................................................... 5 2.1.3.2. Chu trình sống của nấm bào ngư ................................................................. 5 2.1.3.3. Các giai đoạn phát triển quả thể nấm bào ngư ............................................ 6 2.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của nấm bào ngư ......... 7 2.1.4.1. Độ ẩm ........................................................................................................... 7 2.1.4.2. Nhiệt độ........................................................................................................ 8 2.1.4.3. Độ pH ........................................................................................................... 9 2.1.4.4. Ánh sáng ...................................................................................................... 9 2.1.4.5. Không khí .................................................................................................... 9 2.1.4.6. Nguồn dinh dưỡng nitơ ............................................................................. 10 2.1.4.7. Khoáng chất và vitamin ............................................................................. 10 2.2. Nhu cầu dinh dưỡng của nấm bào ngư xám ......................................................... 10 i
  5. QUY TRÌNH TRỒNG NẤM BÀO NGƯ XÁM TRÊN CƠ CHẤT BÃ CÀ PHÊ PHỐI TRỘN MẠT CƯA 2.3. Giá trị của nấm bào ngư xám ................................................................................ 12 2.3.1. Giá trị dinh dưỡng của nấm bào ngư xám ......................................................... 12 2.3.2. Giá trị dược liệu của nấm bào ngư .................................................................... 13 2.4. Một số điều cần lưu ý khi trồng nấm bào ngư ...................................................... 14 2.4.1. Nấm bào ngư rất nhạy cảm với môi trường ...................................................... 14 2.4.2. Dịch bệnh gây hại nấm ...................................................................................... 15 2.4.3. Dị ứng do bào tử nấm bào ngư .......................................................................... 16 2.5. Tình hình nghiên cứu, sản xuất nấm ăn trên thế giới và tại Việt Nam ................ 16 2.5.1. Tình hình nghiên cứu, sản xuất và tiêu thụ nấm trên thế giới........................... 16 2.5.2. Tình hình nghiên cứu, sản xuất và tiêu thụ nấm tại Việt Nam ......................... 18 2.5.3. Tình hình sản xuất nấm và một số mô hình trồng nấm có hiệu quả. ................ 19 2.6. Tổng quan về cơ chất trồng nấm bào ngư xám .................................................... 19 2.6.1. Giới thiệu về bã cà phê: ..................................................................................... 19 2.6.2. Thành phần hóa học của bã cà phê .................................................................... 20 2.6.3. Mạt cưa là phế liệu nông nghiệp và những vấn đề phát sinh về môi trường.... 23 2.6.4. Thành phần có trong mạt cưa ............................................................................ 24 2.6.4.1. Cellulose .................................................................................................... 24 2.6.4.2. Lignin ......................................................................................................... 25 2.6.4.3. Hemicelluloses ........................................................................................... 26 2.6.4.4. Lignin-cellulose tự nhiên........................................................................... 27 2.6.5. Các nghiên cứu về việc trồng nấm bào ngư trên bã cà phê .............................. 27 CHƯƠNG 3: VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................... 31 3.1. Vật liệu nghiên cứu ............................................................................................... 31 3.1.1. Vật liệu thí nghiệm............................................................................................. 31 3.1.2. Thiết bị và dụng cụ thí nghiệm .......................................................................... 31 3.2. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................... 32 3.2.1. Quy trình nuôi trồng nấm bào ngư xám trên cơ chất bã cà phê phối trộn mạt cưa ................................................................................................................................ 32 3.2.1.1. Xử lý nguyên liệu ...................................................................................... 33 ii
  6. QUY TRÌNH TRỒNG NẤM BÀO NGƯ XÁM TRÊN CƠ CHẤT BÃ CÀ PHÊ PHỐI TRỘN MẠT CƯA ❖ Đối với cơ chất bã cà phê ............................................................................... 33 ❖ Đối với cơ chất mạt cưa cao su ...................................................................... 36 3.2.1.2. Vào bịch ..................................................................................................... 40 3.2.1.3. Hấp khử trùng ............................................................................................ 41 3.2.1.4. Cấy giống và nuôi sợi bịch phôi................................................................ 43 3.2.1.5. Chăm sóc và thu hái nấm .......................................................................... 47 3.2.2. Phương pháp bố trí thí nghiệm .......................................................................... 51 3.2.3. Phương pháp theo dõi các chỉ tiêu ..................................................................... 52 3.2.3.1. Phương pháp xác định tốc độ lan tơ của nấm ........................................... 52 3.2.3.2. Khảo sát sự nhiễm bịch phôi ..................................................................... 52 3.2.3.3. Phương pháp tính hiệu suất sinh học ........................................................ 53 3.2.4. Phương Pháp xử lý số liệu ................................................................................. 53 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ..................................................................... 54 4.1. Kết quả................................................................................................................... 54 4.1.1. Nghiên cứu tốc độ lan tơ của các nghiệm thức ................................................. 54 4.1.1.1. Khảo sát ảnh hưởng tỷ lệ phối trộn của bã cà phê và mạt cưa đến tốc độ sinh trưởng và phát triển của hệ sợi tơ nấm bào ngư xám. .................................... 54 4.1.1.2. Khảo sát ảnh hưởng tỷ lệ phối trộn của bã cà phê và mạt cưa đến tỷ lệ nhiễm và sinh trưởng của hệ sợi tơ nấm bào ngư xám. ......................................... 67 4.1.1.3. Khảo sát ảnh hưởng tỷ lệ phối trộn của bã cà phê và mạt cưa đến thời gian sinh trưởng và phát triển nấm bào ngư xám........................................................... 69 4.1.2. Năng suất và hiệu quả việc sử dụng bã cà phê nuôi trồng nấm ........................ 70 4.1.2.1. Khảo sát ảnh hưởng tỷ lệ phối trộn của bã cà phê và mạt cưa đến trọng lượng và năng suất của nấm bào ngư xám ............................................................. 70 4.1.2.2. Hiệu suất sinh học của nấm bào ngư xám trên các môi trường cơ chất ... 71 4.2. Thảo luận ............................................................................................................... 77 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................... 79 5.1. Kết luận ................................................................................................................. 79 5.2. Kiến nghị ............................................................................................................... 80 TÀI LIỆU THAM KHẢO iii
  7. QUY TRÌNH TRỒNG NẤM BÀO NGƯ XÁM TRÊN CƠ CHẤT BÃ CÀ PHÊ PHỐI TRỘN MẠT CƯA PHỤ LỤC iv
  8. QUY TRÌNH TRỒNG NẤM BÀO NGƯ XÁM TRÊN CƠ CHẤT BÃ CÀ PHÊ PHỐI TRỘN MẠT CƯA CHỮ VIẾT TẮT P.sajor-caju : Pleurotus sajor-caju P.florida : Pleurotus florida P.ostreatus : Pleurotus ostreatus P.pulmonarius : Pleurotus pulmonarius P.abolonus : Pleurotus abolonus P.cystidiosus : Pleurotus cystidiosus P.blaoensis : Pleurotus blaoensis P.cortinatus : Pleurotus cortinatus P.tuber-regium : Pleurotus tuber-regium P.flabellatus : Pleurotus flabellatus P.floridanus : Pleurotus floridanus Pleurotu.ssp : Pleurotus special plural PE : Polyetylen PP : Polypropylen DAP : Diamino phosphate NT : Nghiệm thức v
  9. QUY TRÌNH TRỒNG NẤM BÀO NGƯ XÁM TRÊN CƠ CHẤT BÃ CÀ PHÊ PHỐI TRỘN MẠT CƯA DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1:Độ ẩm thích hợp cho sự phát triển của một số loại nấm bào ngư....................... 8 Bảng 2.2: Nhiệt độ thích hợp cho ủ tơ và ra quả thể của một số nấm bào ngư .................. 8 Bảng2.3: Nguồn đạm thích hợp nhất cho sự tăng trưởng của bào ngư theo các tác giả khác nhau ............................................................................................................................ 11 Bảng 2.4: Thành phần dinh dưỡng của nấm bào ngư (%) ................................................ 13 Bảng 2.5: Thành phần một số Vitamin trong nấm bào ngư............................................... 14 Bảng 4.1: Tốc độ lan tơ của hệ sợi nấm bào ngư xám trên môi trường cơ chất 100% bã cà phê .................................................................................................................................. 54 Bảng 4.2: Tốc độ lan tơ của hệ sợi nấm bào ngư xám trên môi trường cơ chất 70% bã cà phê, 30% mạt cưa................................................................................................................ 56 Bảng 4.3: Tốc độ lan tơ của hệ sợi nấm bào ngư xám trên môi trường cơ chất 50% bã cà phê, 50% mạt cưa................................................................................................................ 59 Bảng 4.4: Tốc độ lan tơ của hệ sợi nấm bào ngư xám trên môi trường cơ chất 30% bã cà phê, 70% mạt cưa................................................................................................................ 61 Bảng 4.5: Tốc độ lan tơ của hệ sợi nấm bào ngư xám trên môi trường cơ chất 0% bã cà phê ....................................................................................................................................... 63 Bảng 4.6: Tốc độ lan tơ của hệ sợi nấm bào ngư xám trên các môi trường cơ chất ........ 65 Bảng 4.7: Tỷ lệ nhiễm, sinh trưởng và hình thái của tơ nấm bào ngư xám trên môi trường cơ chất ................................................................................................................................. 67 Bảng 4.8: Thời gian sinh trưởng và phát triển nấm bào ngư xám trên môi trường cơ chất ............................................................................................................................................. 69 Bảng 4.9: So sánh trọng lượng và năng suất của nấm bào ngư xám trên môi trường cơ chất ...................................................................................................................................... 70 Bảng 4.10: Bảng dự trù kinh phí khi sử dụng 100% bã cà phê làm cơ chất ..................... 71 Bảng 4.11: Bảng dự trù kinh phí khi sử dụng 70% bã cà phê làm cơ chất ....................... 72 Bảng 4.12: Bảng dự trù kinh phí khi sử dụng 50% bã cà phê làm cơ chất ....................... 73 Bảng 4.13: Bảng dự trù kinh phí khi sử dụng 30% bã cà phê làm cơ chất ....................... 74 Bảng 4.14: Bảng dự trù kinh phí khi sử dụng 0% bã cà phê làm cơ chất ......................... 75 vi
  10. QUY TRÌNH TRỒNG NẤM BÀO NGƯ XÁM TRÊN CƠ CHẤT BÃ CÀ PHÊ PHỐI TRỘN MẠT CƯA DANH MỤC ĐỒ THỊ Biểu đồ 4.1: Tốc độ lan tơ qua các ngày của bịch cơ chất 100% bã cà phê .................... 55 Biểu đồ 4.2: Tốc độ lan tơ qua các ngày của bịch cơ chất 70% bã cà phê....................... 58 Biểu đồ 4.3: Tốc độ lan tơ qua các ngày của bịch cơ chất 50% bã cà phê....................... 60 Biểu đồ 4.4: Tốc độ lan tơ qua các ngày của bịch cơ chất 30% bã cà phê....................... 62 Biểu đồ 4.5: Tốc độ lan tơ qua các ngày của bịch cơ chất 0% bã cà phê......................... 64 Biểu đồ 4.6: Độ lan tơ của hệ sợi nấm bào ngư xám trên môi trường cơ chất ................. 65 Biểu đồ 4.7: Biểu đồ so sánh hiệu suất sinh học trên các môi trường cơ chất ................. 76 vii
  11. QUY TRÌNH TRỒNG NẤM BÀO NGƯ XÁM TRÊN CƠ CHẤT BÃ CÀ PHÊ PHỐI TRỘN MẠT CƯA DANH MỤC HÌNH Hình 2.1: Nấm bào ngư xám (Pleurotus sajor-caju) ........................................................... 4 Hình 2.2: Chu trình sống của nấm bào ngư .......................................................................... 6 Hình 2.3: Các giai đoạn phát triển quả thể nấm bào ngư ..................................................... 6 Hình 2.4: Bệnh mốc xanh ................................................................................................... 15 Hình 2.5: Nấm lạ ................................................................................................................. 16 Hình 2.6: Cấu trúc phân tử cellulose .................................................................................. 24 Hình 2.7: Cấu trúc phân tử lignin ....................................................................................... 26 Hình 3.1: Bã cà phê được ngâm trong vôi 1% ................................................................... 33 Hình 3.2: Phơi bã cà phê ..................................................................................................... 33 Hình 3.3: Bã cà phê chưa xử lý .......................................................................................... 34 Hình 3.4: Tưới nước vôi cho bã cà phê .............................................................................. 34 Hình 3.5: Trộn đều bã cà phê.............................................................................................. 35 Hình 3.6: Kiểm tra ẩm độ của bã cà phê ............................................................................ 35 Hình 3.7: Sàn lọc bã cà phê ................................................................................................ 36 Hình 3.8: Bã cà phê đem ủ .................................................................................................. 36 Hình 3.9: Mạt cưa chưa xử lý ............................................................................................. 37 Hình 3.10: Tưới nước vôi cho mạt cưa .............................................................................. 37 Hình 3.11: Trộn đều mạt cưa .............................................................................................. 38 Hình 3.12: Kiểm tra độ ẩm của mạt cưa ............................................................................. 38 Hình 3.13: Sàn lọc mạt cưa ................................................................................................. 39 Hình 3.14: Mạt cưa đem ủ .................................................................................................. 39 Hình 3.15: Bã cà phê sau khi ủ được trộn với cám bắp ..................................................... 40 Hình 3.16: Tưới phân DAP lên bã cà phê và mạt cưa ....................................................... 40 Hình 3.17: Phối trộn các tỷ lệ và đóng bịch ....................................................................... 41 Hình 3.18: Tạo lỗ ở giữa bịch phôi..................................................................................... 41 Hình 3.19: Bịch phôi được đưa vào hấp ............................................................................. 42 Hình 3.20: Hấp bịch phôi.................................................................................................... 42 Hình 3.21: Bịch phôi đã hấp xong và đem để nguội .......................................................... 43 viii
  12. QUY TRÌNH TRỒNG NẤM BÀO NGƯ XÁM TRÊN CƠ CHẤT BÃ CÀ PHÊ PHỐI TRỘN MẠT CƯA Hình 3.22: Dụng cụ cấy và chai giống ............................................................................... 43 Hình 3.23: Tiến hành cấy giống ......................................................................................... 44 Hình 3.24: Xếp các bịch phôi lên kệ .................................................................................. 44 Hình 3.25: Tốc độ lan tơ nấm trên NT1 ............................................................................. 45 Hình 3.26: Tốc độ lan tơ nấm trên NT2 ............................................................................. 45 Hình 3.27: Tốc độ lan tơ nấm trên NT3 ............................................................................. 46 Hình 3.28: Tốc độ lan tơ nấm trên NT4 ............................................................................. 46 Hình 3.29: Tốc độ lan tơ nấm trên NT5 ............................................................................. 46 Hình 3.30: Tơ nấm đã ăn kín bịch phôi .............................................................................. 47 Hình 3.31: Tưới đón nấm.................................................................................................... 48 Hình 3.32: Nấm mới hình thành quả thể ............................................................................ 49 Hình 3.33: Thu hái nấm ...................................................................................................... 50 ix
  13. QUY TRÌNH TRỒNG NẤM BÀO NGƯ XÁM TRÊN CƠ CHẤT BÃ CÀ PHÊ PHỐI TRỘN MẠT CƯA CHƯƠNG 1: LỜI MỞ ĐẦU Lý do chọn đề tài Ngành sản xuất nấm ăn đã hình thành và phát triển trên thế giới hàng trăm năm nay, là một trong những sản phẩm nông nghiệp được đánh giá cao trên thế giới. Ở nhiều nước, sản xuất và chế biến nấm đã phát triển thành một nghề có trình độ cao theo phương thức công nghiệp. Nấm không phải là thực vật, cũng không phải là động vật mà nấm đã được xếp vào một giới riêng, có nhiều loài rất đa dạng với nhiều hình dáng màu sắc và chủng loại. Cho đến nay việc nghiên cứu cũng như tuyển chọn các loại nấm ăn, nấm dược liệu trong và ngoài nước đã đạt những thành tựu đáng kể. Nấm bào ngư là loại nấm ăn, có giá trị dinh dưỡng cao, hàm lượng protein chiếm khoảng 25%, đặc biệt có chứa hơn 18 loại acid amin, ngoài ra còn có carbohydrate, nhiều vitamin và các khoáng chất khác. Sử dụng nấm không những không tăng cân mà còn ngăn ngừa một số bệnh như: giảm cholesterol trong máu, tiểu đường, béo phì, đau bao tử, rối loạn gan, ung thư, v.v…, đồng thời người ăn nấm thường xuyên sẽ giúp có thể tăng tính miễn dịch, điều hòa huyết áp, dễ tiêu hóa và chống lão hóa. Hiện nay, ở nước ta nấm bào ngư thường chủ yếu được nuôi trồng trên các nguyên liệu phụ phẩm nông nghiệp như rơm rạ, mạt cưa, bã mía, bông phế loại…. riêng trồng trên nguyên liệu bã cà phê ít sử dụng trong sản xuất nấm. Xuất phát từ thực tế tôi thực hiện đề tài :“Quy trình trồng nấm bào ngư xám trên cơ chất bã cà phê phối trộn với mạt cưa”. Nhằm tận dụng nguồn nguyên liệu rẽ tiền, góp phần giảm thiểu ô nhiễm môi trường, đồng thời sử dụng tạo ra sản phẩm thực phẩm có giá trị đáp ứng nhu cầu cho con người. 1
  14. QUY TRÌNH TRỒNG NẤM BÀO NGƯ XÁM TRÊN CƠ CHẤT BÃ CÀ PHÊ PHỐI TRỘN MẠT CƯA Mục đích nghiên cứu - Nghiên cứu quy trình nuôi trồng nấm bào ngư xám trên cơ chất bã cà phê phối trộn mạt cưa cao su. - Khảo sát tỷ lệ phối trộn của bã cà phê và mạt cưa nhằm đưa ra tỷ lệ thích hợp nhất cho nấm bào ngư xám nuôi trồng phát triển tối ưu nhất, sản phẩm nấm thu được đạt chất lượng và năng suất cao nhất . - Chuyển hóa cơ chất bã cà phê thành cơ chất dinh dưỡng để nuôi trồng nấm bào ngư xám. - Góp phần giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường do bã cà phê thải ra. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng là loài nấm bào ngư xám Pleurotus sajor-caju đã được thuần khiết và lưu trữ tại phòng thí nghiệm của trại nấm Bảy Yết và cơ chất trồng nấm bào ngư xám là bã cà phê được thu gom từ nhiều quán cà phê khác nhau trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Phạm vi nghiên cứu - Việc xây dựng quy trình trồng được thực hiện tại trại nấm Bảy Yết (2/73A ấp Tân Lập, xã Tân Thới Nhì, huyện Hóc Môn, Tp.Hồ Chí Minh). - Thực hiện các quy trình trong kỹ thuật trồng nấm bào ngư xám. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nắm vững quy trình trồng nấm bào ngư xám. - Khảo sát ảnh hưởng tỷ lệ phối trộn của bã cà phê và mạt cưa đến tốc độ sinh trưởng và phát triển của hệ sợi tơ nấm bào ngư xám. - Khảo sát tốc độ sinh trưởng và phát triển của nấm bào ngư xám trên các tỷ lệ phối trộn của bã cà phê và mạt cưa . - Đánh giá năng suất của nấm bào ngư xám nuôi trồng trên các tỷ lệ phối trộn của bã cà phê và mạt cưa khác nhau. 2
  15. QUY TRÌNH TRỒNG NẤM BÀO NGƯ XÁM TRÊN CƠ CHẤT BÃ CÀ PHÊ PHỐI TRỘN MẠT CƯA CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Giới thiệu về nấm bào ngư xám 2.1.1. Đặc điểm tổng quát Nấm bào ngư xám hay còn gọi là nấm dai (ở miền Nam), nấm sò xám, nấm hương chân ngắn (ở miền Bắc), có tên khoa học là Pleurotus spp. Gồm nhiều loài thuộc: Chi Pleurotus Họ Pleurotaceae Bộ Agaricales Lớp phụ Hymenomycetidae Lớp Hymenomycetes Ngành phụ Basidiomycotina Ngành nấm thật – Emycota Giới nấm Mycota hay Fungi Nấm bào ngư là tên dùng chung cho các loài thuộc họ Pleurotus. Theo Singer (1975) có tất cả 39 loài và chia thành 4 nhóm. Trong đó có 2 nhóm lớn:  Nhóm “ưa nhiệt trung bình” (ôn hòa) kết quả thể ở nhiệt độ từ 10 – 200C.  Nhóm “ưa nhiệt” kết quả thể ở nhiệt độ 20 – 300C. Đây là nấm có nhiều loài được nuôi trồng nhiều nhất ở Pháp. Ở Việt Nam, nấm bào ngư trước đây mọc chủ yếu hoang dại và có nhiều tên gọi: nấm sò, nấm hương trắng hay chân ngắn (miền Bắc), nấm dài (miền Nam). Việc nuôi trồng loài nấm này khoảng 20 năm trở lại đây với nhiều chủng loại: P.florida, P.ostreatus, P.pulmonarius, P.sajor-caju… Vì vậy nước ta có thể trồng nấm bào ngư quanh năm nhưng thuận lợi nhất từ tháng 9 đến tháng 4. 3
  16. QUY TRÌNH TRỒNG NẤM BÀO NGƯ XÁM TRÊN CƠ CHẤT BÃ CÀ PHÊ PHỐI TRỘN MẠT CƯA 2.1.2. Phân loại • Nấm bào ngư màu hồng đào (Pink Oyster Mushrom) • Nấm bào ngư Hoàng Bạch (Branched Oyster Fungus) • Nấm bào ngư Kim Đỉnh (Citrine Pleurotus) • Nấm bào ngư A ngụy (Ferule Mushroom) • Nấm bào ngư cuống dài, nấm bào ngư màu tro (Long – stalked Pleurotus) • Nấm bào ngư Đài Loan, nấm bào ngư ưa nóng (Abalone Pleurotus) • Nấm bào ngư tím (Oyster Mushroom) • Nấm bào ngư viên bào (Angels Wings) • Nấm bào ngư phiến hồng, nấm bào ngư đỏ pháo (Pink Gill Oyster Mushroom) 2.1.3. Đặc điểm sinh học của nấm bào ngư xám Nấm bào ngư xám có quả thể phẳng, lúc già đi thì cong lại, mũ nấm có hình tròn, hình nữa tròn, hình thận, đường kính 5 – 15 cm hay lớn hơn, màu trắng tro hay nâu xám, thịt nấm chắc vừa phải, màu trắng. Cuống trắng muốt, dài 3 – 10 cm, gốc cuống có lông nhung. Lúc đầu được nuôi trồng ở Ấn Độ, sau nhập vào Trung Quốc, Việt Nam…Nấm ăn giòn, ngọt, hơi dai (Nguyễn Lân Dũng, 2002).Ở nước ta nấm được trồng phổ biến ở miền Nam, nhất là ở Tp. Hồ Chí Minh và các tỉnh miền Đông, miền Tây Nam Bộ. Hình 2.1: Nấm bào ngư xám (Pleurotus sajor-caju) 4
  17. QUY TRÌNH TRỒNG NẤM BÀO NGƯ XÁM TRÊN CƠ CHẤT BÃ CÀ PHÊ PHỐI TRỘN MẠT CƯA 2.1.3.1. Hình thái Nấm bào ngư có nhiều chủng khác nhau. Chúng khác nhau về màu sắc, hình dạng kích thước, khả năng thích nghi với điều kiện nhiệt độ khác nhau. Nấm bào ngư có đặc điểm chung là tai nấm có dạng phễu lệch, phiến mang bào tử kéo dài xuống đến chân, cuống nấm gần gốc có lớp lông nhỏ mịn. Tai nấm bào ngư còn non có màu sắc sậm hay tối nhưng khi trưởng thành màu trở nên sáng hơn. 2.1.3.2. Chu trình sống của nấm bào ngư Chu kỳ sống của nấm bắt đầu từ đảm bào tử hữu tính nảy mầm cho sợi tơ dinh dưỡng sơ cấp và thứ cấp, “kết thúc” bằng việc hình thành cơ quan sinh sản là tai nấm. Tai nấm lại sinh đảm bào tử và chu kỳ sống lại tiếp tục. Riêng nấm bào ngư xám (P. ostreatus), khi nuôi cấy, hệ sợi tơ thường xuất hiện các gai nhọn mang dịch nước đen. Bên trong dịch nước này là các bào tử vô tính. Bào tử nảy mần cho lại tơ thứ cấp. Khi nấm trưởng thành, bào tử nấm chín và phát tán ra khỏi mũ nấm. Các luồng không khí đưa bào tử rãi rác xung quanh gặp điều kiện môi trường thích hợp từ bào tử nấm mọc ra sợi nấm cấp 1 (sợi sơ cấp) phát triển thành từng sợi riêng rẽ. Sau một thời gian các tế bào ở các sợi nấm khác nhau dung hợp với nhau thành hệ sợi cấp 2 (sợi thứ cấp). Hệ sợi nấm cấp 2 gồm các tế bào có 2 nhóm. Sau một thời gian phát triển từ các tế bào 2 nhân mọc lên quả thể và phát triển thành cây nấm hoàn chỉnh. 5
  18. QUY TRÌNH TRỒNG NẤM BÀO NGƯ XÁM TRÊN CƠ CHẤT BÃ CÀ PHÊ PHỐI TRỘN MẠT CƯA Hình 2.2: Chu trình sống của nấm bào ngư 2.1.3.3. Các giai đoạn phát triển quả thể nấm bào ngư Quả thể nấm bào ngư phát triển qua nhiều giai đoạn dựa theo hình dạng nấm mà có tên gọi cho từng giai đoạn. Hình 2.3: Các giai đoạn phát triển quả thể nấm bào ngư a. Dạng san hô c. Dạng phễu e. Dạng lá lục bình b. Dạng dùi trống d. Dạng bán cầu lệch 6
  19. QUY TRÌNH TRỒNG NẤM BÀO NGƯ XÁM TRÊN CƠ CHẤT BÃ CÀ PHÊ PHỐI TRỘN MẠT CƯA - Dạng san hô: quả thể mới tạo thành, dạng sợi mãnh hình chum. - Dạng dùi trống: mũ xuất hiện dưới dạng khối tròn, còn cuống phát triển theo cả chiều ngang và chiều dài nên đường kính cuống và mũ không khác nhau bao nhiêu. - Dạng phễu: mũ mở rộng, trong khi cuống còn ở giữa (giống cái phễu). - Dạng bán cầu lệch: cuống lớn nhanh một bên và bắt đầu lệch so với vị trí trung tâm của mũ. - Dạng lá lục bình: cuống ngừng tăng trưởng, trong khi mũ vẫn tiếp tục phát triển, bìa mép thẳng đến dợn sóng. - Từ giai đoạn phễu sang bán cầu lệch có sự thay đổi về chất (giá trị dinh dưỡng tăng), còn từ giai đoạn bán cầu lệch sang giai đoạn lá có sự nhảy vọt về khối lượng (trọng lượng tăng), sau đó giảm dần. Vì vậy, thu hái nấm bào ngư nên chọn lúc tai nấm vừa chuyển sang dạng lá. 2.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của nấm bào ngư - Ngoài các chất dinh dưỡng, sự tăng trưởng và phát triển của nấm còn liên quan đến nhiều yếu tố khác nhau của môi trường như: nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng, oxy… 2.1.4.1. Độ ẩm Độ ẩm rất quan trọng đối với sự phát triển của tơ và quả thể nấm. Trong giai đoạn tăng trưởng, độ ẩm nguyên liệu yêu cầu từ 50 – 60% còn độ ẩm không khí không được nhỏ hơn 70%. Ở giai đoạn hình thành quả thể độ ẩm không khí 85 – 90%. Độ ẩm không khí ở khoảng 70% cho quả thể nhỏ, dưới 60% không ra quả thể, nếu nấm ở giai đoạn phễu lệch hoặc dạng lá thì sẽ bị khô mặt và cháy vàng bìa mũ nấm. Nhưng nếu độ ẩm không khí trên 95% thì tai nấm sẽ bị nhũn và rũ xuống. 7
  20. QUY TRÌNH TRỒNG NẤM BÀO NGƯ XÁM TRÊN CƠ CHẤT BÃ CÀ PHÊ PHỐI TRỘN MẠT CƯA Bảng 2.1: Độ ẩm thích hợp cho sự phát triển của một số loại nấm bào ngư Độ ẩm thích Độ ẩm tương đối (%) của không khí Loài nấm hợp của cơ Thích hợp cho sự sinh Thích hợp cho sự phát chất (%) trưởng của hệ sợi nấm triển của quả thể nấm P.abolonus 60 – 70 70 – 80 90 P.sajor-caju 70 70 – 80 80 – 95 P.ostreatus 60 – 70 70 – 80 85 – 90 2.1.4.2. Nhiệt độ Nấm bào ngư mọc nhiều ở nhiệt độ tương đối rộng. Ở giai đoạn ủ tơ, một số loài cần nhiệt độ từ 20 – 300C, một số loài khác cần từ 270C – 320C, thậm chí 350C như loài P.tuber-regium. Nhiệt độ thích hợp để nấm ra quả thể ở một số loài cần từ 15 0C – 250C, một số loài khác cần từ 250C – 320C. [Lê Duy Thắng, 1999] Bảng 2.2: Nhiệt độ thích hợp cho ủ tơ và ra quả thể của một số nấm bào ngư Nhiệt độ thích hợp Nhiệt độ thích hợp Nhiệt độ thích hợp Loài nấm bào ngư cho tăng trưởng tơ ra nấm sản xuất P. ostreatus 200 – 300C 150C 200 50C P. florida 250 – 300C 200C 250 50C P. sajor-caju 250 – 300C 250C 300 50C P. cortinatus 270 – 320C 280C 300 50C P. cystidiosus 270 – 320C 250 – 280C 300 20C P.flabellatus 200 – 280C 200 – 250C 250 50C 8
nguon tai.lieu . vn