Xem mẫu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH ĐỒ ÁN/ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN ALKALOID, FLAVONOID VÀ HOẠT TÍNH CHỐNG OXY HÓA CỦA LÁ SEN NELUMBO NUCIFERA Ngành: CÔNG NGHỆ SINH HỌC Chuyên ngành: CÔNG NGHÊ SINH HỌC Giảng viên hướng dẫn : TS. Nguyễn Ngọc Hồng Th.S: Nguyễn Thị Thu Hương Sinh viên thực hiện : Trần Thị Kim Ngân MSSV: 1151110218 Lớp: 11DSH04 TP. Hồ Chí Minh, 2015
  2. LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan: Đồ án này là công trình nghiên cứu thực sự của cá nhân, được thực hiện dưới sự đồng hướng dẫn khoa học của Tiến sĩ Nguyễn Ngọc Hồng và Thạc sĩ Nguyễn Thị Thu Hương. Các số liệu, những kết luận được trình bày trong đồ án này hoàn toàn trung thực và chưa từng được công bố dưới bất cứ hình thức nào. Em xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình Sinh viên Trần Thị Kim Ngân
  3. LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến TS. Nguyễn Ngọc Hồng và Th.S Nguyễn Thị Thu Hương, là giáo viên đã hướng dẫn, giúp đỡ tận tình, tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành đồ án này. Tôi xin gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô đã giảng dạy tại khoa Công nghệ sinh học – Thực phẩm – Môi trường đã truyền đạt những kiến thức quý cho tôi trong suốt khoảng thời gian học tập tại Trường Đại học Công nghệ TP.HCM. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ quý báu của tập thể cán bộ, các anh, chị và các bạn trong Phòng thí nghiệm – Trường Đại học Công Nghệ TP.HCM. Cuối cùng tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc tới gia đình và bạn bè đã luôn động viên, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian qua. Sinh viên Trần Thị Kim Ngân
  4. Mục lục DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................................3 DANH MỤC BẢNG .......................................................................................................4 DANH MỤC HÌNH ẢNH...............................................................................................5 MỞ ĐẦU .........................................................................................................................7 1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................7 2. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước ...........................................................8 3. Mục đích nghiên cứu .............................................................................................9 4. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................................9 5. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................9 6. Các kết quả đạt được của đề tài...........................................................................10 7. Kết cấu của ĐATN ..............................................................................................10 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU .......................................................................11 1.1. Tổng quan về cây Sen ......................................................................................11 1.1.1. Vị trí, phân loại .........................................................................................11 1.1.2. Đặc điểm thực vật học, sinh thái ...............................................................11 1.1.3. Thành phần hóa học ..................................................................................12 1.1.4. Tính vị, tác dụng .......................................................................................14 1.1.5. Công dụng, chỉ định, phối hợp..................................................................14 1.2. Tổng quan về hợp chất Phenolics ....................................................................16 1.2.1. Phân loại....................................................................................................16 1.2.2. Tính chất hóa học ......................................................................................17 1.2.3. Vai trò của các hợp chất trong phenol trong thực vật ...............................17 1.2.4. Flavonoid...................................................................................................18 1.3. Tổng quan về hợp chất alkaloid.......................................................................20 1.4. Tổng quan về khả năng kháng oxy hóa ...........................................................24 1.4.1. Quá trình oxy hóa và nguyên nhân gây bệnh do mất cân bằng oxy hóa...24 1.4.2. Tính chống oxy hóa của các hợp chất trong lá sen ...................................25 1.5. Tổng quan về phương pháp khối phổ LC-MS .................................................26 1.5.1. Phổ khối lượng ..........................................................................................26 1.5.2. Cấu tạo một khối phổ kế ...........................................................................27 CHƯƠNG 2: VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP ..........................................................35
  5. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 2.1. Vật liệu nghiên cứu ..........................................................................................35 2.2. Dụng cụ, hóa chất thí nghiệm ..........................................................................35 2.3. Phương pháp thí nghiệm ..................................................................................36 2.3.1. Phương pháp vi học kiểm nghiệm dược liệu ............................................37 2.3.2. Thử độ tinh khiết dược liệu.......................................................................39 2.3.3. Quá trình chiết và thu nhận cao chiết........................................................41 2.3.4. Phương pháp xác định lượng cao thu được...............................................43 2.3.5. Phương pháp định tính các thành phần hóa học trong lá sen....................44 2.3.6. Phương pháp xác định hàm lượng polyphenol tổng số.............................45 2.3.7. Phương pháp định lượng flavonoid tổng số ..............................................45 2.3.8. Phương pháp định lượng alkaloid tổng số ................................................46 2.3.9. Phương pháp xác định năng lực khử.........................................................48 2.3.10. Đánh giá hoạt tính kháng oxy hóa trên mô hình DPPH............................49 2.3.11. Phương pháp phân tích phổ khối lượng MS .............................................50 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................................53 3.1. Khảo sát vi phẫu và soi bột lá sen....................................................................53 3.2. Thử độ tinh khiết dược liệu..............................................................................55 3.3. Khảo sát ảnh hưởng của nồng độ cồn đến lượng cao thu được ......................56 3.4. Định tính các thành phần hóa học có trong dịch chiết lá sen ..........................58 3.5. Định lượng polyphenol tổng số trong dịch chiết .............................................61 3.6. Định lượng Flavonoid tổng số .........................................................................64 3.7. Định lượng alkaloid tổng số.............................................................................67 3.8. Xác định năng lực khử .....................................................................................68 3.9. Xác định hoạt tính kháng gốc tự do DPPH......................................................69 3.10. Kết quả phân tích TPHH của dịch chiết lá sen bằng HPLC-ESI/MS...........74 CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................78 4.1. Kết luận ............................................................................................................78 4.2. Kiến nghị..........................................................................................................79 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................80 2
  6. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT AG: Acid Gallic DPPH: 2,2-diphenyl-1-picrylhydrazyl EtOAC: Ethyl Acetate Et-F: Ethyl acetate Fraction IC50: half maximal inhibitory concentration LC-MS: Liquid Chromatography–Mass Spectrometry TPHH: Thành Phần Hóa Học TPC: Total Polyphenols Content (Hàm lượng polyphenol tổng số) TFC: Total Flavonoids Content (Hàm lượng flavonoid tổng số) db: gam dược liệu khô . 3
  7. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1: Độ ẩm dược liệu................................................................................................ 55 Bảng 3.2: Ảnh hưởng của nồng độ cồn đến lượng chất khô thu được.............................. 56 Bảng 3.3: Kết quả phân tích sơ bộ thành phần hóa học của lá sen ................................... 59 Bảng 3.4: Kết quả đường chuẩn Acid Gallic..................................................................... 60 Bảng 3.5: Kết quả hàm lượng polyphenol tổng số ............................................................ 61 Bảng 3.6: Kết quả đường chuẩn Rutin .............................................................................. 63 Bảng 3.7: Kết quả hàm lượng Flavonoid tổng số.............................................................. 64 Bảng 3.8: Kết quả hàm lượng alkaloid toàn phần ............................................................ 65 Bảng 3.9: Năng lực khử của dịch chiết ethanol tối ưu. .................................................... 66 Bảng 3.10: Giá trị %I và kết quả IC50của vitamin C ......................................................... 68 Bảng 3.11: Giá trị %I và IC50 của mẫu lá sen trưởng thành chiết bằng ethanol 96% ....... 70 Bảng 3.12: Giá trị %I và IC50 của lá sen non chiết bằng ethanol 70%............................. 71 Bảng 3.13: Kết quả phân tích TPHH của dịch chiết cồn từ lá sen .................................... 73 4
  8. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1.1: Cây sen .............................................................................................................. 11 Hình 1.2: Cấu trúc Nuciferine ........................................................................................... 13 Hình 1.3: Công thức cấu tạo một số chất có trong lá sen.................................................. 13 Hình 1.4: Công thức cấu tạo của một số chất có trong tâm sen. ...................................... 14 Hình 1.5: Một số hợp chất phenol ..................................................................................... 17 Hình 1.6: Sơ đồ của một khối phổ kế. .............................................................................. 27 Hình 2.1: Lá sen non ......................................................................................................... 34 Hình 2.2: Lá sen trưởng thành........................................................................................... 34 Hình 2.3: Sơ đồ tiến trình thí nghiệm................................................................................ 35 Hình 2.4: Sơ đồ tiến trình nhuộm vi phẫu ......................................................................... 37 Hình 2.5: Sơ đồ quy trình chiết và phân tích cao chiết lá sen ........................................... 40 Hình 2.6: Sơ đồ xác định alkaloid toàn phần .................................................................... 46 Hình 2.7: Sơ đồ tiến trình năng lực khử ............................................................................ 48 Hình 3.1: Vi phẫu cấu trúc lá sen ...................................................................................... 53 Hình 3.2: Bột lá sen ........................................................................................................... 53 Hình 3.3: Vi phẫu bột lá sen .............................................................................................. 54 Hình 3.4: Sự biến đổi màu sắc dịch chiết ở các nồng độ cồn khác nhau .......................... 56 Hình 3.5: Sự biến đổi màu sắc khi hơ dịch chiết qua NH4OH .......................................... 57 Hình 3.6: Sự tạo tủa với thuốc thử Mayer ........................................................................ 57 Hình 3.7: Cột bọt trước và sau khi để yên 15 phút............................................................ 58 Hình 3.8: Kết tủa đỏ gạch hình thành................................................................................ 58 Hình 3.9: Sự đổi màu của dịch chiết ................................................................................ 59 Hình 3.10: Dung dịch dựng đường chuẩn Acid Gallic...................................................... 60 Hình 3.11: Đường chuẩn Acid Gallic................................................................................ 61 Hình 3.12: Dung dịch Rutin chuẩn.................................................................................... 63 5
  9. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Hình 3.13: Đường chuẩn Rutin ......................................................................................... 64 Hình 3.14: Mẫu lá sen phản ứng AlCl3 ............................................................................. 64 Hình 3.15: Đồ thị năng lực khử của dịch chiết.................................................................. 67 Hình 3.16: Sự đổi màu dung dịch do hiện tưởng khử Fe3+ ............................................... 68 Hình 3.17: Biểu đồ biểu thị sự ức chế gốc tự do của vitamin C ....................................... 69 Hình 3.18: Phản ứng màu của dung dịch DPPH + Vitamin C .......................................... 69 Hình 3.19: Phản ứng của dịch mẫu + DPPH ..................................................................... 70 Hình 3.20: Biểu đồ % I (% ức chế) của mẫu lá sen trưởng thành cồn 96%...................... 70 Hình 3.21: Biểu đồ % I (% ức chế) của mẫu lá sen non trong ethanol 70%..................... 71 Hình 3.22: Biểu đồ so sánh giá trị IC50 của 2 đối tượng lá sen và vitamin C ................... 71 Hình 3.23: Sắc ký đồ HPLC-ESI/MS của dịch chiết cồn 96% từ lá sen........................... 73 6
  10. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Từ ngày xưa người ta đã biết dùng đến các loại thảo dược để chữa trị nhiều loại bệnh khác nhau, trong đó có bệnh béo phì và tim mạch, Bên cạnh đó, khả năng chống béo phì trên người của nhóm hợp chất catechin đã được nghiên cứu và chứng minh. Sen là loại cây quen thuộc với người dân Việt Nam, là loại cây mà hầu như tất cả các bộ phận đều được sử dụng để phục vụ cho việc trang trí, thực phẩm, dược phẩm chữa bệnh…Dù vậy, việc nghiên cứu các hoạt chất sinh học có trong sen vẫn còn rất hạn chế ở nước ta. Việc nghiên cứu sản xuất ra các chất chiết từ thiên nhiên để bổ sung vào đồ uống, thực phẩm nói riêng và trong các ngành công nghiệp khác nói chung luôn được quan tâm mà chủ yếu là các hợp chất phenolic như flavonoid và các hợp chất alkaloid. Những hợp chất nay tồn tại nhiều trong các loại hoa lá, củ quả…của nhiều loại thảo dược, Những thành phần này được sử dụng như một loại thực phẩm chức năng nhằm mục đích ngừa bệnh do có tính chống oxy hóa mạnh. Chúng được sử dụng với nhiều mục đích khác nhau trong các ngành công nghiệp như thực phẩm, dược phẩm, mỹ phẩm… Việt Nam là một nước có khí hậu nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm quanh năm, là một điều kiện tốt để sen tồn tại và phát triển. Việc nghiên cứu, phân tích các thành phần hóa học có trong sen sẽ là một bước đi cụ thể nhằm tìm ra các hợp chất thứ cấp có dược tính tốt trong cây sen, trong đó có alkaloid và flavonoid, tạo tiền đề cơ bản cho việc ứng dụng các hợp chất này vào trong các chế phẩm phòng và chữa bệnh cho người. Sen là một loài thực vật gần gũi với đời sống của người dân Việt Nam. Tất cả các bộ phận của sen đều được sử dụng để phục vụ cho con người: lá dùng gói xôi, hoa sen dùng để trang trí, hạt sen thì dùng nấu chè, tâm sen lại có dược tính an thần cho những ai mắc căn bệnh mất ngủ. Trong dân gian, lá sen được dùng nấu nước uống thay trà, nhưng hiện nay, chỉ có một số ít các công trình nghiên cứu về lá sen cũng như những thành phần dược tính có giá trị của nó. Do vậy, đề tài “Nghiên cứu thành phần alkaloid, flavonoid và hoạt tính chống oxy của lá sen Nelumbo 7
  11. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP nucifera” được thực hiện, tạo tiền đề khoa học cho việc tạo sản phẩm trà túi lọc từ lá sen hoặc tạo viên nang chức năng mang lại nhiều giá trị thực tiễn. 2. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước Những nghiên cứu trong nước - Tiến sĩ Hoàng Thị Tuyết Nhung đã thực hiện đề tài “Nghiên cứu chiết xuất và tinh chế Conessin, Kaempferon, Nuciferin từ dược liệu làm chất chuẩn đối chiếu trong kiểm nghiệm thuốc”.Trong đó Nuciferin là chất được chiết xuất và tinh sạch từ cây Sen (Nelumbo nucifera). - Nghiên cứu hoạt tính ức chế enzyme acetylcholinesterase của dịch chiết cây sen thu hái ở Đà Nẵng. - Xây dựng qui trình định lượng đồng thời quercetin, kaempferol, catechin và quercetin-3-0-glucuronid trong lá sen bằng phương pháp HPLC với đầu dò PDA. - Độc tính mãn và tác dụng chống béo phì từ lá trà xanh và lá sen - Phương pháp khối lượng định lượng alkaloid toàn phần của lá sen và sự thay đổi hàm lượng alkaloid theo tuổi và thời vụ thu lá. - Nghiên cứu thành phần hóa học của tâm sen và gương sen, - Tinh chế và xác định một vài tính chất đặc trưng của lectin từ nhị hoa sen (Nelumbo nucifera) và hoa cây thiên lý (Telosma condata) - Chiết xuất alkaloid từ lá sen làm thuốc senin chữa bệnh loạn nhịp tim. - Tác dụng chống loạn nhịp tim của lá sen. Những nghiên cứu nước ngoài Trên thế giới đã có những nghiên cứu về cây Sen như: - Phân tích thành phần Alkaloid trong lá sen bằng phương pháp sử dụng tia UV và đo phổ khối lượng. - Xác định hàm lượng các hợp chất phenolic trong hoa sen (Nelumbo nucifera) bằng phương pháp điện di mao dẫn. - Xác định Nuciferin và các đồng phân của nó bằng phương pháp sắc ký lỏng cao năng ngược pha. 8
  12. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 3. Mục đích nghiên cứu - Xác định các thành phần hóa học của cây sen thu hái tại khu vực quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh. - Xác định được hàm lượng các chất có dược tính trong lá sen, đồng thời xác định được khả năng chống oxy hóa của lá sen sẽ là tiền đề cho việc tạo những chế phẩm có hàm lượng phenolic, alkaloid cao, có thể được bổ sung vào các thực phẩm chức năng có nguồn gốc từ thiên nhiên, tăng cường sức khỏe, phòng chống bệnh tật. - Xác định một số thành phần flavonoid, alkaloid, mở ra hướng ứng dụng trong việc khai thác các chế phẩm chức năng giúp ngăn ngừa và điều trị bệnh 4. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nhiệm vụ 1: Nghiên cứu về cơ sở khoa học, tổng quan tài liệu vấn đề nghiên cứu, làm cơ sở cho các nhiệm vụ tiếp theo. - Nhiệm vụ 2: Tiến hành nghiên cứu thực nghiệm, thông qua các phương pháp xác định, khảo sát, phân tích. - Nhiệm vụ 3: Thu nhận dịch chiết lá sen bằng phương pháp ngâm dầm trong ethanol - Nhiệm vụ 4: Định tính sơ bộ các thành phần hóa học có trong lá sen - Nhiệm vụ 5: Xác định hàm lượng polyphenol tổng số, flavonoid tổng số và alkaloid tổng số từ dịch chiết lá sen - Nhiệm vụ 6: Đánh giá khả năng kháng oxy hóa thông qua giá trị IC50 hay nồng độ ức chế 50% gốc tự do của dịch chiết lá sen, đánh giá năng lực khử và thử nghiệm in vitro trên mô hình DPPH. - Nhiệm vụ 7: Khảo sát các thành phần hóa học trong lá sen bằng phương pháp HPLC-ESI/MS 5. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp nghiên cứu thu thập tài liệu: Các tài liệu về lá sen, sơ bộ thành phần hóa học của lá sen, các phương pháp xác định hàm lượng các hợp chất thứ cấp, mô hình đánh giá khả năng kháng oxy hóa, phương pháp HPLC/MS 9
  13. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - Phương pháp làm thí nghiệm: Tiến hành làm các thí nghiệm nhằm giải quyết các nhiệm vụ nghiên cứu. - Phương pháp xử lý số liệu bằng toán học và phân tích phương sai ANOVA bằng phần mềm STATGRAPHICS Centurion XV.I: Các số liệu thu được sẽ được xử lý nhằm đưa ra kết luận cho đề tài. 6. Các kết quả đạt được của đề tài. - Thu nhận được dịch chiết lá sen bằng phương pháp ngâm dầm trong ethanol 96% có hàm lượng phenolic và alkaloid cao (đối với lá sen trưởng thành) và trong ethanol 70% (đối với lá sen non). - Định tính sơ bộ các thành phần hóa học trong dịch chiết cồn lá sen. - Định lượng được: polyphenol tổng số, flavonoid tổng số, alkaloid toàn phần của dịch chiết. - Xác định được các thành phần flavonoid, alkaloid trong dịch chiết lá sen - Tìm ra giá trị IC50, so sánh khả năng kháng oxy hóa trên mô hình DPPH với Vitamin C và so sánh năng lực khử của dịch chiết với Acid Gallic. 7. Kết cấu của đề tài. - Mở đầu - Chương 1: Tổng quan tài liệu, cơ sở khoa học của đề tài - Chương 2: Vật liệu, hóa chất và phương pháp nghiên cứu - Chương 3: Kết quả và thảo luận - Chương 4: Kiến nghị 10
  14. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Tổng quan về cây Sen 1.1.1. Vị trí, phân loại Giới (regnum): Plantae Bộ (ordo) Proteales Họ (familia) Nelumbonaceae Chi (genus) Nelumbo Loài (species): N. nucifera Danh pháp: Nelumbo nucifera Hình 1.1: Cây sen 1.1.2. Đặc điểm thực vật học, sinh thái Về mặt thực vật học, Nelumbo nucifera (Gaertn,) đôi khi còn được gọi theo các danh pháp cũ như Nelumbium speciosum (Willd.) hay Nymphaea nelumbo. Đây là một loại cây thủy sinh sống lâu năm. Trong thời kỳ cổ đại nó đã từng là loại cây mọc phổ biến dọc theo bờ sông Nin ở Ai Cập cùng với một loài hoa súng có quan hệ họ hàng gần gũi có tên gọi dài dòng là hoa sen xanh linh thiêng sông Nin (Nymphaea caerulea) Dạng thân thảo mọc dưới nước, sống dai nhờ thân rễ (ngó sen). Ngó sen màu trắng, tiết diện gần tròn, có khía dọc màu nâu, ngọn có mang chồi hình chóp nhọn. Thân rễ phình to thành củ, màu vàng nâu, hình dùi trống, gồm nhiều đoạn, thắt lại ở giữa, trong có nhiều khuyết rộng. Lá hình lọng có 2 thùy sâu đối xứng nhau, dài 30-55 cm, rộng 20-30 cm, mép lá hơi uốn lượn, mặt trên xanh đậm, nhẵn bóng; mặt dưới xanh nhạt, nhám. Gân tỏa tròn, nổi rõ ở mặt dưới. Cuống lá màu xanh, hình trụ, dài 1-1,5m, rám, có nhiều gai. Hoa đơn độc, to, màu hồng hay trắng. Cuống hoa màu xanh, dài 1,3-1,5 m, già chuyển sang màu nâu, có nhiều gai nhọn. Cuống lá và cuống hoa có nhiều khoang rỗng bên trong. Đế hoa rất lồi dạng hình nón ngược, mép lồi lõm, xốp, non màu vàng, 11
  15. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP già màu xanh, dài 5-7 cm, đường kính 6-8 cm, chứa nhiều quả sen. Bao hoa gồm 12- 16 phiến xếp xoắn ốc không phân biệt rõ lá đài và cánh hoa, bên ngoài 3-5 phiến màu xanh hơi hồng, dài 3-6 cm; bên trong các phiến thuôn dài hình thuyền, dài 9-16 cm, rộng 4-9 cm, màu trắng hồng, đậm hơn ở bìa và ngọn cánh hoa, nhiều gân dọc nổi rõ ở mặt dưới; móng rất ngắn, màu trắng, hình chữ nhật hơi loe. Bộ nhị: nhiều, rời, đều, đính xoắn ốc, chỉ nhị màu trắng, hình sợi, dài 7-9 mm, nhẵn; chung đới màu trắng, hình sợi, dài 1,2-1,3 cm, đầu chung đới kéo dài thành hình chùy (gạo sen), màu trắng, dài 4-5 mm; bao phấn 2 ô, màu vàng, thuôn dài, nứt dọc, hướng ngoại, đính đáy, hạt phấn hình bầu dục hay hình trứng, màu vàng, dài 57-75 µm, có rãnh. Bộ nhụy nhiều lá noãn rời đính thành nhiều vòng vùi sâu trong đế hoa, bầu màu vàng nhạt, hình bầu dục dài 6-11 mm, rộng 3-4 mm, 1 ô có 1 noãn đính nóc. Vòi nhụy rất ngắn, đầu nhụy hình tròn, lõm ở giữa. Quả bế màu xanh, nhẵn, hình bầu dục, dài 1,7-2,5 cm, đường kính 0,6-1,2 cm, Hạt màu trắng, dài 1,3-1,5 m, đường kính 5-6 mm, 2 lá mầm dày mập màu trắng bên trong có tâm sen màu xanh. Tâm sen gồm rễ mầm, thân mầm, chồi mầm và 2 lá đầu tiên; rễ mầm không rõ; thân mầm màu xanh, dài 3-4 mm, tiết diện bầu dục, nhẵn bóng; 2 lá đầu tiên, 1 to, 1 nhỏ, cuống lá mầm màu xanh, hình móc câu, tiết diện đa giác, dài 1,8-2 cm, phiến lá mầm hai mép cuộn vào giữa tạo thành một đoạn dài 6-7 mm. Nelumbo lutea là loài sen thứ hai có màu trắng thấy phổ biến ở Bắc Mỹ. Thế giới có 1 chi 2 loài, phân bố ở nhiệt đới và cận nhiệt đới châu Á, châu Úc, Bắc Mỹ. Ở Việt Nam có 1 loài. 1.1.3. Thành phần hóa học Lá có nhiều alkaloid đã được phân lập và xác định cấu trúc: nuciferin, anonain, roemerin, pronuciferin, N-nornuciferin, O-nornuciferin, N-methyl-coclaurin, 4- methyl-N-methylcoclaurin, nepherin, liriodenin, dehydroroemerin, armepavin, dehydronuciferin, dehydroanonain, N- methylsococlaurin, Nuciferin là thành phần chính, Ngoài alkaloid ra, lá sen còn có các flavonoid: quercetin, isoquercitrin, leucocyanidin, leucodelphinidin. 12
  16. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP R= R1= R2= Nuciferin CH3 CH3 CH3 N-Nornuciferin CH3 CH3 CH3 O-Nornuciferin H CH3 CH3 Anonain -CH2- H Roemerin -CH2- CH3 Hình 1.2: Cấu trúc Nuciferin Hình 1.3: Công thức cấu tạo một số chất có trong lá sen Tâm sen có các alkaloid sau đã được biết: liensinin, isoliensinin, methyl-corypalin, neferin, lotusin, 1(p-hydroxybenzyl) 6,7-dihydroxy-1,2,3,4-tetra-hydroisoquinolin, Gương sen có quercetin, 4,9% chất đạm, 0,6% chất béo, 9% carbohydrat và một lượng nhỏ vitamin C 0,017%, 13
  17. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Hình 1.4: Công thức cấu tạo của một số chất có trong tâm sen Hạt Sen chứa nhiều tinh bột (60%), đường raffinose, 1% chất đạm, 2% chất béo và có một số chất khác như canxi 0,089%, phosphor 0,285%, sắt 0,0064%, với các chất lotusine, demethyl coclaurine, liensinine, isoliensinine. Tua nhị Sen có tannin. Ngó Sen chứa 70% tinh bột, 8% asparagin, arginin, trigonellin, tyrosinglucose, vitamin C, A, B, PP, tinh bột và một ít tannin. 1.1.4. Tính vị, tác dụng Hạt Sen: Vị ngọt, tính bình; có tác dụng bổ tỳ dưỡng tâm, sáp trường, cổ tinh. Tâm Sen: Vị rất đắng, có tác dụng an thần nhẹ. Gương Sen: Có tác dụng tiêu ứ, cầm máu. Tua nhị Sen: Vị chát, tính ấm; có tác dụng sáp tinh, ích thận, thanh tâm, chỉ huyết. Lá Sen: Vị đắng, tính mát; có tác dụng hạ huyết áp, an thần, thanh thử,lợi thấp, tán ứ, chỉ huyết. Ngó Sen: Có tác dụng cầm máu, tráng dương, an thần. 1.1.5. Công dụng, chỉ định, phối hợp Hạt Sen: Chữa các bệnh đường ruột như tỳ hư, tiết tả, lỵ; di mộng tinh, đới hạ, hồi hộp mất ngủ, cơ thể suy nhược, kém ăn ít ngủ. Ngày dùng 12-20g có thể đến 100g, 14
  18. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP dạng thuốc sắc hay hoàn tán. Là thực phẩm cao cấp để dùng cho người già yếu, trẻ con hoặc dùng chế biến các món ăn quý, chất lượng cao như làm mứt, nấu chè; là phụ liệu cho các món ăn dân tộc như bánh phồng tôm. Tâm Sen: Chữa sốt và khát nước, di mộng tinh, tim đập nhanh, huyết áp cao, hồi hộp hoảng hốt mất ngủ, Dùng 1,5-3g. Gương Sen: Chữa chảy máu tử cung, băng huyết, đau bụng dưới do máu ứ, tiêu ra máu, nôn ra máu. Dùng 10-15g, Trong các bài thuốc chữa băng huyết, rong huyết, thường có kèm gương sen bên cạnh các vị thuốc khác. Tua nhị Sen: Chữa băng huyết, thổ huyết, di mộng tinh, trĩ bạch đới, đái dầm, tiểu nhiều, Dùng 3-10g. Lá Sen: trị say nóng, viêm ruột, nôn ra máu dạ dày, chảy máu cam và các chứng chảy máu khác. Dùng 5-12g sấy trên than hoặc ngày dùng độ 1 lá, sắc nước uống. Còn dùng chữa chứng béo phì; dùng 15g lá sen rửa sạch đun với nước sôi trong 50 phút hoặc hãm với nước sôi trong 10 phút, mỗi sáng uống 1 ấm. Ngó Sen: Dùng chữa bệnh sốt có khát nước và dùng cầm máu (tiêu ra máu, tiểu ra máu, nôn ra máu, chảy máu cam, xuất huyết sau sinh) và trị bạch đới, tiêu chảy. Dùng ngó sen 5-12g phơi khô sắc uống hàng ngày hoặc có thể giã lá sen tươi lấy nước uống. Các bài thuốc dân gian từ lá sen Giảm béo phì: Dùng lá sen sấy khô đun lấy nước uống thay trà lá vối hàng ngày hoặc cho một giúm nhỏ vào tách (ly) rồi hãm với nước sôi, sau khoảng 2 - 5 phút thì uống. Uống thường xuyên và liên tục sẽ giảm lượng mỡ dư thừa trong cơ thể đáng kể, giúp bạn có thân hình khỏe và đẹp. Chữa háo khát: Lá sen non (loại lá còn cuộn lại chưa mở càng tốt) rửa sạch, thái nhỏ, ép lấy nước uống làm nhiều lần trong ngày. Hoặc thái nhỏ, trộn với các loại rau ghém, ăn sống hằng ngày. Người bị tiêu chảy vừa chữa khỏi, cơ thể đang bị thiếu nước dùng rất tốt. Chữa máu hôi không ra hết sau khi sinh: Lá sen sao thơm 20-30g tán nhỏ, uống với nước hoặc đồng tiện (nước tiểu trẻ em) hoặc sắc với 200ml nước còn 50ml, uống làm một lần trong ngày. 15
  19. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Chữa sốt xuất huyết: Lá sen 40g, ngó sen hoặc cỏ nhọ nồi 40g, rau má 30g, hạt mã đề 20g, sắc uống ngày một thang. Nếu xuất huyết nhiều, có thể tăng liều của lá và ngó sen lên 50-60g. Chữa chảy máu não và các biến chứng kèm theo ở bệnh nhân tăng huyết áp: Lá sen 15,5g, cam thảo 15,5g, đỗ trọng 12,5g, sinh địa, mạch môn, tang ký sinh, bạch thược mỗi vị 10g, sắc uống ngày một thang. Chữa băng huyết, chảy máu cam, tiêu chảy ra máu: Lá sen 40g để sống, rau má 12g sao vàng, thái nhỏ, sắc với 400ml nước còn 100ml, uống làm hai lần trong ngày. Chữa ho ra máu, nôn ra máu: Lá sen, ngó sen, sinh địa mỗi vị 30g; trắc bá, ngải cứu mỗi vị 20g. Tất cả thái nhỏ, phơi khô, sắc uống trong ngày. Chữa mất ngủ: Lá sen loại bánh tẻ 30g rửa sạch, thái nhỏ, phơi khô, sắc hoặc hãm uống. Có thể dùng viên nén gồm cao mềm lá sen 0,03g, bột mịn lá sen 0,09g, tá dược vừa đủ cho một viên, Ngày uống 3-6 viên trước khi đi ngủ 3 giờ. Hoặc sirô lá sen gồm cao mềm lá sen 4g, cồn 45% 20ml, sirô đơn vừa đủ cho 1,000ml, Người lớn uống 15ml, trẻ em tùy tuổi 5ml. 1.2. Tổng quan về hợp chất Phenolics Đây là nhóm hợp chất lớn trong các nhóm hợp chất thứ cấp ở thực vật, Các nhà khoa học đã phát hiện ra hơn 8,000 hợp chất phenol tự nhiên. Đặc biệt trong cấu trúc của nhóm này trong phân tử có vòng 6C (vòng benzen) gắn trực tiếp một hay nhiều nhóm hydroxyl (OH). Vì vậy chúng là những alcol bậc 4 và được đặc trưng bởi tính acid yếu. 1.2.1. Phân loại - Dựa vào thành phần chính và cấu trúc phenol, người ta chia chúng thành 3 nhóm là phenol đơn giản, phenol phức tạp và nhóm polyphenol, Phân loại này dựa trên bộ khung carbon của các hợp chất trong đó là C6 là nhóm phenyl, C1 là nhóm methyl, C2 là nhóm acetyl, C3 là nhóm thế có 3 carbon, C4 là nhóm thế có 4 carbon C6 (phenol đơn giản, benzoquinone), C6-C1 (acid phenolic), C6-C2 (acetophenone, phenylacetic acid), C6-C3 (acid hydroxycinnamic, coumarin, phenylpropene, chromone), C6-C4 (naphthoquinone), C6-C1-C6 (xanthone), C6-C2-C6 (stilbene, anthraquinone), 16
  20. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP C6-C3-C6 (flavonoid, isoflavonoid), (C6-C1)2 (tannin thủy phân), (C6- C3)2(lignan, neolignan), (C6-C3-C6)2 (biflavonoid), (C6-C3)n (lignin), (C6)n (catechol melanin), (C6-C3-C6)n (tannin ngưng tụ). - Nhóm hợp chất polyphenol là nhóm đa dạng nhất trong các hợp chất phenol, có cấu trúc phức tạp do sự liên kết hoặc sự trung hợp của các đơn phân, Ngoài gốc phenol còn có các nhóm phụ dị vòng mạch nhánh hoặc đa vòng Hình 1.5: Một số hợp chất phenol 1.2.2. Tính chất hóa học Các hợp chất phenol có cấu tạo và tính chất đa dạng nhưng do có những đặc điểm giống nhau ở cấu trúc được cấu thành từ các vòng benzene nên chúng có một số tính chất chung :  Phản ứng của nhóm hydroxyl.  Phản ứng phá vòng benzen  Phản ứng tạo phức với kim loại  Phản ứng este hóa 1.2.3. Vai trò của các hợp chất trong phenol trong thực vật Thực vật tổng hợp rất nhiều các chất thứ sinh so với động vật vì chúng không thể lẫn trốn đươc kẻ thù mà phải dựa vào hệ thống phòng thủ hóa học này, Nhìn chung vai trò bảo vệ của các hợp chất phenol dựa trên đặc tính kháng khuẩn, kháng dinh dưỡng của chúng 17
nguon tai.lieu . vn