Xem mẫu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGHIÊN CỨU MỘT VÀI YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUÁ TRÌNH CHƯNG CẤT TINH DẦU VỎ QUÝT VÀ THÍ NGHIỆM TÁC DỤNG KHÁNG KHUẨN TRÊN VI KHUẨN GÂY BỆNH E.COLI Ngành: CÔNG NGHỆ SINH HỌC Chuyên ngành: CÔNG NGHỆ SINH HỌC Giảng viên hướng dẫn : Nguyễn Thị Thu Hương Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Tuyết mai MSSV: 1215100009 Lớp: 12HSH01 TP. Hồ Chí Minh, 2014
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM NGHIÊN CỨU MỘT VÀI YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUÁ TRÌNH CHƯNG CẤT TINH DẦU VỎ QUÝT VÀ THÍ NGHIỆM TÁC DỤNG KHÁNG KHUẨN TRÊN VI KHUẨN GÂY BỆNH E.COLI Ngành : CÔNG NGHỆ SINH HỌC Chuyên ngành : CÔNG NGHỆ SINH HỌC Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Tuyết Mai MSSV: 1215100009 Lớp : 12HSH01 TP. Hồ Chí Minh, 2014
  3. BM05/QT04/ĐT Khoa: Công nghệ sinh học – Thực phẩm – Môi trường PHIẾU GIAO ĐỀ TÀI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 1. Họ và tên sinh viên được giao đề tài (sĩ số trong nhóm 1) Nguyễn Thị Tuyết Mai MSSV: 1215100009 Lớp: 12HSH01 Ngành : CÔNG NGHỆ SINH HỌC Chuyên ngành : CÔNG NGHỆ SINH HỌC 2. Tên đề tài : NGHIÊN CỨU MỘT VÀI YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUÁ TRÌNH CHƯNG CẤT TINH DẦU VỎ QUÝT VÀ THÍ NGHIỆM TÁC DỤNG KHÁNG KHUẨN TRÊN VI KHUẨN GÂY BỆNH E.COLI 3. Các dữ liệu ban đầu : ...................................................................................................... ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ 4. Các yêu cầu chủ yếu : Xác định thời gian làm héo nguyên liệu đến hàm lượng tinh dầu trích ly. Xác định thời gian trích đến hàm lượng tinh dầu trích ly. Xác định ảnh hưởng của dung môi đến hiệu suất trích ly tinh dầu. Xác định ảnh hưởng của tỉ lệ nguyên liệu / dung môi P.E. Khảo sát hoạt tính kháng khuẩn của tinh dầu vỏ quýt trên vi khuẩn E.coli bằng phương pháp đục lỗ thạch. 5. Kết quả tối thiểu phải có: 1) Xác định thời gian làm héo nguyên liệu đến hàm lượng tinh dầu trích ly. 2) Xác định thời gian trích đến hàm lượng tinh dầu trích ly. 3) Xác định ảnh hưởng của dung môi đến hiệu suất trích ly tinh dầu. 4) Xác định ảnh hưởng của tỉ lệ tối nguyên liệu / dung môi P.E 5) Khảo sát hoạt tính kháng khuẩn của tinh dầu vỏ quýt trên vi khuẩn E.coli bằng phương pháp đục lỗ thạch. Ngày giao đề tài: ……./……../……… Ngày nộp báo cáo: ……./……../……… TP. HCM, ngày … tháng … năm ………. Chủ nhiệm ngành Giảng viên hướng dẫn chính (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Giảng viên hướng dẫn phụ (Ký và ghi rõ họ tên)
  4. LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan bài đồ án tốt nghiệp này là công trình nghiên cứu thực sự của cá nhân, được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết và thực nghiệm và trình bày đồ án tốt nghiệp dưới sự hướng dẫn và chỉnh sửa của giảng viên hướng dẫn. Em xin cam đoan không sao chép đồ án dưới bất kỳ hình thức nào. Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm. TP.HCM, ngày 4 tháng 4 năm 2014 Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Tuyết Mai
  5. LỜI CẢM ƠN Em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến: • Ban giám hiệu Trường Đại học Công Nghệ TP. HCM, Khoa Công nghệ sinh học - Thực phẩm - Môi trường cùng tất cả các Thầy Cô đã truyền đạt kiến thức cho em trong suốt quá trình học tập tại trường. • Giảng viên hướng dẫn đã tận tình chỉ dạy, hướng dẫn và sửa chữa những sai sót cho em trong suốt quá trình thực hiện đồ án tốt nghiệp. • Tập thể lớp 12HSH01 đã gắng bó, giúp đỡ tôi trong suốt 1,5 năm học vừa qua. • Cuối cùng, con xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến ba mẹ đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho con học tập, đã yêu thương và động viên con trong những lúc khó khăn và đặc biệt luôn tin tưởng và yêu thương con. TP. HCM, ngày 4 tháng 4 năm 2014 Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Tuyết Mai
  6. MỤC LỤC Trang LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN MỤC LỤC .............................................................................................................. i DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... iv DANH MỤC HÌNH ............................................................................................. .v DANH MỤC BẢNG ......................................................................................... ...vi LỜI MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................ 4 1.1. Tổng quan về đối tượng nghiên cứu ............................................................... 4 1.1.1. Vị trí phân loại ............................................................................................. 4 1.1. 2. Đặc điểm thực vật ....................................................................................... 4 1.1.3. Kỹ thuật canh tác và thu hái của cây quýt ................................................... 6 1.2. Tình hình trồng và phát triển cây quýt ở nước ta và thế giới ....................... 12 1.2.1. Tình hình trồng và phát triển cây quýt ở nước ta ...................................... 12 1.2.2. Tình hình trồng và phát triển cây quýt trên thế giới ................................. 13 1.3. Tìm hiểu chung về tinh dầu ......................................................................... .13 1.3.1. Những nét đặc trưng của tinh dầu ............................................................. 13 1.3.2. Tính chất lý hóa của tinh dầu.................................................................... .15 1.4. Một số phương pháp tách chiết tinh dầu ...................................................... 16 i
  7. 1.4.1.Phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước ................................................. 16 1.4.2. Phương pháp ly trích bằng chiếu xạ vi sóng ............................................. 19 1.5. Đánh giá chất lượng tinh dầu bằng phương pháp hóa lý ............................. 22 1.5.1. Xác định chỉ tiêu cảm quan ....................................................................... 22 1.5.2. Xác định vị ................................................................................................. 22 1.5.3. Xác định mùi .............................................................................................. 22 1.5.4. Xác định chỉ tiêu hóa - lý ........................................................................... 22 1.6. Tổng quan về phương pháp nghiên cứu tác dụng kháng khuẩn in vitro ..... 27 1.6.1. Mục đích .................................................................................................... 27 1.6.2. Những yếu tố ảnh hưởng ........................................................................... 27 1.6.3. Một số phương pháp thử in vitro ............................................................... 28 1.7. Ứng dụng của tinh dầu vỏ quýt .................................................................... 29 CHƯƠNG 2: VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP ........................................... 31 2.1. Vật liệu nghiên cứu ....................................................................................... 31 2.2. Hóa chất và dụng cụ...................................................................................... 31 2.2.1. Hóa chất ..................................................................................................... 31 2.2.2. Dụng cụ ...................................................................................................... 31 2.3. Địa điểm thực hiện thí nghiệm ..................................................................... 33 2.4. Nội dung nghiên cứu ..................................................................................... 33 2.4.1. Thí nghiệm 1 xác định thời gian làm héo nguyên liệu ảnh hưởng đến hàm lượng tinh dầu trích ly .................................................................................. 33 ii
  8. 2.4.2. Thí nghiệm 2 xác định thời gian trích ly đến hàm lượng tinh dầu trích ly ....................................................................................................................... 33 2.4.3. Thí nghiệm 3 xác định ảnh hưởng của dung môi đến hiệu suất trích ly tinh dầu ................................................................................................................. 34 2.4.4. Thí nghiệm 4 xác định ảnh hưởng của tỉ lệ nguyên liệu / dung môi P.E đến hàm lượng trích ly tinh dầu ................................................................... 34 2.4.5. Thí nghiệm 5 khảo sát hoạt tính kháng khuẩn của tinh dầu vỏ quýt bằng phương pháp đục lỗ thạch ........................................................................... 34 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................... 36 3.1. Tinh dầu vỏ quýt ........................................................................................... 36 3.2. Kết quả xác định thời gian làm héo nguyên liệu ảnh hưởng đến hàm lượng tinh dầu trích ly ............................................................................................. 36 3.3. Kết quả xác định thời gian trích ly đến hàm lượng tinh dầu trích ly ........... 37 3.4. Kết quả xác định ảnh hưởng của dung môi đến hiệu suất trích ly tinh dầu ....................................................................................................................... 38 3.5. Kết quả ảnh hưởng của tỉ lệ nguyên liệu / dung môi đến hàm lượng trích ly tinh dầu.......................................................................................................... 39 3.6. Kết quả khảo sát hoạt tính kháng khuẩn của tinh dầu vỏ quýt bằng phương pháp đục lỗ thạch ......................................................................................... 40 CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................... 41 4.1. Kết luận ......................................................................................................... 41 4.2. Kiến nghị ...................................................................................................... 41 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 42 PHỤC LỤC ......................................................................................................... 44 iii
  9. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TP.HCM : Thành Phố Hồ Chí Minh WTO : World trade organization (Tổ chức thương mại quốc tế) NN&PTNT : Nông nghiệp và phát triển nông thôn KHVN : Khoa học Việt Nam KH&CN : Khoa học và Công nghệ CNSH : Công nghệ Sinh học H : Giờ P.E : eter dầu hỏa FAO : Food and Agriculture Organization (tổ chức lương thực và nông nghiệp) ĐBSCL : Đồng Bằng Sông Cửu Long E.coli : Escherichia coli - iv -
  10. DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Cây quýt .......................................................................................................... 4 Hình 1.2. Thân, lá, hoa, vỏ quýt ...................................................................................... 5 Hình 2.1. Vỏ quýt trước khi xay ................................................................................... 31 Hình 2.2. Vỏ quýt đã xay .............................................................................................. 31 Hình 2.3. Tủ sấy ........................................................................................................... 32 Hình 2.4. Cân phân tích ................................................................................................. 32 Hình 2.5. Tủ ấm 370C.................................................................................................... 32 Hình 2.6. Hệ thống chưng cất pháp lôi cuốn hơi nước ................................................. 33 Hình 2.7. Phương pháp đục lỗ thạch trên môi trường đặc............................................ 35 Hình 3.1. Tinh dầu vỏ quýt ........................................................................................... 36 Hình 3.2. Biểu đồ xác định thời gian làm héo nguyên liệu .......................................... 37 Hình 3.3. Biểu đồ xác định thời gian trích ly................................................................ 38 -v-
  11. DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1. Kết quả khảo sát thời gian làm héo nguyên liệu ....................................36 Bảng 3.2. Kết quả khảo sát thời gian trích ly tinh dầu ..........................................37 Bảng 3.3. Kết quả khảo sát ảnh hưởng của dung môi đến hiệu suất trích ly ........38 Bảng 3.4. Kết quả tỉ lệ ảnh hưởng của nguyên liệu/dung môi P.E ........................39 Bảng 3.5. Kích thước vòng vô khuẩn trong 36h .....................................................40 - vi -
  12. Đồ án tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Mai LỜI MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề Ngày nay không ai có thể phủ nhận được tầm quan trọng của công nghệ sinh học đối với nền kinh tế quốc dân nước ta nói riêng và thế giới nói chung. Thế kỷ 21 được coi là thế kỷ của ngành công nghệ sinh học. Việt Nam là nước nhiệt đới có khí hậu nóng ẩm, rất thuận lợi cho sự phát triển của thực vật và đây được coi là một kho tàng vô giá về nguồn hợp chất tự nhiên và nguồn nguyên liệu để phát triển ngành công nghệ sinh học nước nhà. Trong những năm gần đây, công nghệ tách chiết các hợp chất từ thực vật đã không ngừng phát triển và bước đầu đạt được những thành quả đáng kể. Trên thế giới từ rất lâu người ta đã ứng dụng những công nghệ này để sản xuất các chất có hoạt tính sinh học, phục vụ cho nghiên cứu, sản xuất và phục vụ lợi ích của con người. Những nghiên cứu về hợp chất có hoạt tính sinh học ở thực vật phát triển từ những năm 1950. Có khoảng hơn 30.000 hợp chất được chiết xuất từ thực vật có hoạt tính và rất có giá trị đối với cuộc sống. Những hợp chất này như các alkaloid, terpenoid, phenolic được biết đến như là các hợp chất thứ cấp. Các hợp chất này thường chỉ được tạo ra ở một số loại tế bào nhất định như các tế bào rễ tơ, biểu mô, hoa, lá. Mặc dù, hóa học tổng hợp hữu cơ đạt nhiều thành tựu quan trọng nhưng nhiều hợp chất có hoạt tính sinh học (thường gọi là các chất thứ cấp) vẫn còn khó tổng hợp hoặc có thể tổng hợp được nhưng chi phí rất đắt. Chẳng hạn, một số hỗn hợp phức tạp như tinh dầu hoa hồng là không thể tổng hợp hóa học được. Vỏ các loài cây citrus: cam, chanh, quýt, bưởi… từ lâu đã được sử dụng để sản xuất tinh dầu ở các nước công nghiệp trên thới giới như Mỹ, Ý. Tinh dầu citrus có mùi thơm dễ chịu, hàm lượng limonen cao được sử dụng rộng rãi trong thực phẩm và mỹ phẩm. Trong các nghiên cứu gần đây còn cho thấy limonen còn có tác dụng tán sỏi, phá khối u… 2. Tính cấp thiết của đề tài Những hợp chất tự nhiên có hoạt tính sinh học được phân lập từ cây cỏ đã được ứng dụng trong rất nhiều ngành công nghiệp, nông nghiệp và chăm sóc sức -1-
  13. Đồ án tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Mai khoẻ con người. Chúng được dùng để sản xuất thuốc chữa bệnh, thuốc bảo vệ thực vật, làm nguyên liệu cho ngành công nghiệp thực phẩm và mỹ phẩm... Mặc dù công nghệ tổng hợp hoá dược ngày nay đã phát triển mạnh mẽ, tạo ra các biệt dược khác nhau sử dụng trong công tác phòng, chữa bệnh, nhờ đó giảm tỷ lệ tử vong rất nhiều song những đóng góp của các thảo dược cũng không vì thế mà mất đi chỗ đứng trong Y học. Nó vẫn tiếp tục được dùng như là nguồn nguyên liệu trực tiếp, gián tiếp hoặc cung cấp những chất đầu cho công nghệ bán tổng hợp nhằm tìm kiếm những dược phẩm mới cho việc điều trị các bệnh thông thường cũng như các bệnh nan y. Tinh dầu hiện nay được sử dụng rộng rãi trong các lĩnh vực thực phẩm, mỹ phẩm, dược phẩm Tinh dầu làm nguồn hương liệu có nguồn gốc từ cây cỏ thiên nhiên ngày càng được con người đặc biệt chú ý và ưa chuộng. Việt Nam với điều kiện thiên nhiên nhiệt đới rất thuận lợi cho việc hình thành và phát triển các loại thực vật, trong đó các loại cây có chứa tinh dầu đang được khẳng định là dồi dào và độc đáo. Trong đó, giống Citrus họ Rutaceae tuy có tiềm năng lớn song chưa được khai thác, tận dụng, hầu như chỉ mới sử dụng múi, chưa chế biến và tận dụng tinh dầu từ vỏ quả. Xuất phát từ thực tế nói trên nhóm chúng tôi đã tiến hành tìm hiểu và nghiên cứu một vài yếu tố ảnh hưởng đến quá trình chưng cất tinh dẩu vỏ quýt và thử nghiệm tác dụng kháng khuẩn trên vi khuẩn gây bệnh E.coli. 3. Mục tiêu của đề tài Xác định thời gian làm héo nguyên liệu đến hàm lượng tinh dầu trích ly. Xác định thời gian trích đến hàm lượng tinh dầu trích ly. Xác định ảnh hưởng của dung môi đến hiệu suất trích ly tinh dầu. Xác định ảnh hưởng của tỉ lệ nguyên liệu / dung môi P.E. Khảo sát hoạt tính kháng khuẩn của tinh dầu vỏ quýt trên vi khuẩn E.coli bằng phương pháp đục lỗ thạch. -2-
  14. Đồ án tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Mai 4. Nội dung đồ án Đồ án tốt nghiệp bao gồm các chương như sau: Chương 1: Tổng quan tài liệu. Chương 2: Vật liệu và phương pháp. Chương 3: Kết quả và thảo luận. Chương 4: Kết luận và kiến nghị. -3-
  15. Đồ án tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Mai CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Tổng quan về đối tượng nghiên cứu 1.1.1. Vị trí phân loại Cây Quýt có tên khoa học là Citrus reticulate. Giới (regnum) : Plantae ((Thực vật) Bộ (ordo) : Sapindales. Họ (familia) : Rutaceae. Chi (genus) : Citrus (cam quýt) Loài (species) : C. reticulate. Vỏ quả phơi khô gọi là trần bì Pericarpium citri deliciosae. Tinh dầu vỏ quả - Oleum Mandarinae. Hình 1.1. Cây quýt. 1.1.2. Đặc điểm thực vật 1.1.2.1. Đặc điểm hình thái cây quýt Rễ: rễ trụ có rễ nhánh rất phát triển. Có nấm (Micorhiza) sống cộng sinh ở lớp biểu bì hút nước cung cấp cho cây, đồng thời cung cấp muối khoáng và lượng nhỏ chất hữu cơ. Do đặc điểm này mà rễ thường tập trung gần lớp đất mặt. Thích hợp với đất có sa cấu sét nhẹ, thoáng khí không bị rã khi gặp mưa. Thân: thuộc loại thân gỗ, dạng bán bụi, cành phân tán mạnh. Thân và cành có gai và rụng khi đạt độ tuổi già nhất định. Cành phát triển theo lối hợp trục, khi cành mọc dài dến một khoảng nhất định thì dừng lại, các mầm bên dưới đỉnh sinh trưởng sẽ mọc ra, các cành thứ cấp này cũng mọc đến một khoảng nhất định thì dừng lại và các mầm bên dưới đỉnh sinh trưởng lại tiếp tục phát triển giống như cũ. Cành được phân thành các loại như cành mang trái, cành mẹ, cành dinh dưỡng, cành vượt. -4-
  16. Đồ án tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Mai Lá: quýt thuộc dạng lá đơn, mọc xen, thắc ở giữa chia lá thành cánh lá và phiến lá, lá có cuốn lá, gân lá hình lông chim, lá bóng dày có chứa tinh dầu. Khi già lá co lại, vỏ cây cũng có mùi thơm. Hoa: nhỏ màu trắng, mọc đơn ở kẽ lá, có 6 cánh hoa xếp thành hai vòng, nhị hợp. Bầu có 6 - 10 ngăn. Hoa có mùi thơm hấp dẫn côn trùng. Quả: hình cầu, hai đầu dẹt, khi chín màu vàng cam đỏ, vỏ mọng, nhẵn bóng, hơi lồi lõm dễ bóc, trong có những múi xếp hình nan hoa bánh xe. Khi chín ăn ngọt ngon. Trong múi có chứa nhiều hạt. Hình 1.2. Thân, lá, hoa, vỏ của quýt 1.1.2.2. Phân loại quýt ở nước ta: Quýt có nguồn gốc ở vùng Nam Á, Đông Nam Châu Á, trong đó có Việt Nam. Quýt được trồng khắp nơi trên đất nước ta, mỗi vùng có một giống ngon nổi tiếng. Giống Quýt là loại cây có múi được trồng nhiều nhất ở nước ta, trong đó có Cam sành (ta gọi là cam nhưng các nhà khoa học thế giới xếp vào loại Quýt). Quýt là loại cây dễ trồng và hầu như khắp mọi nơi. Nước ta phân thành nhiều loài quýt (chua, hôi hay ngọt) nhưng vỏ quả đều dùng làm thuốc được. Cây quýt được trồng khắp nơi ở nước ta, nhất là các vùng Nghệ An, Quảng Bình, Hà Tĩnh, Quảng Ninh, Nam Hà, Thái Bình, Phú Thọ, Bắc Giang, Thái Nguyên, Hà Nội, Đồng Tháp… Trồng bằng chiết cành hay bằng hạt. -5-
  17. Đồ án tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Mai Quýt đường: Tán cây trung bình, trái hơi dẹp hai đầu, vỏ mỏng dễ bóc, múi rời dễ tách, vỏ trái màu vàng xanh, láng, thịt trái màu cam, mềm có nhiều nước, vị ngọt, thơm, trọng lượng trái trung bình 170 g. Quýt tiều: Vỏ màu cam đậm, bề mặt vỏ láng, nổi múi khá rõ. Trái hình cầu, dẹp hai đầu, vỏ rất dễ bóc, thịt trái màu cam đậm, mềm, vị hơi chua hơn quýt đường, khá nhiều nước, ít hạt. Trọng lượng trái trung bình 180 g. Quýt Kinh: là giống Cam sành phổ biến rộng rãi cả nước. Các nhà khoa học thế giới cho rằng Quýt Kinh (Cam sành) là cây lai giữa cam và quýt nên quả có cả đặc tính của cam, quýt. Họ xếp là quýt nhưng ở ta lại gọi là cam. Quýt hồng: là loại cây ăn trái thích nghi với điều kiện khí hậu thổ nhưỡng khá đặc biệt. Huyện Lai Vung (Đồng Tháp) là vùng chuyên canh cây quýt hồng, hiện toàn huyện có diện tích khoảng 1200 ha nằm trên ba xã là Long Hậu, Tân Phước, Tân Thành. Quýt Hương Cần: nổi tiếng nhờ được trồng trên đất phù sa của sông Bồ, thuộc Giáp Kiền, làng Hương Cần. Người ta thường dùng phương pháp chiết cành để nhân giống giúp cho cây trồng mới phát triển nhanh và không bị thoái hóa giống sau nhiều năm. Quýt rất ngon, ngọt, thơm, được nhiều người ưa thích, là quả tốt để ăn tráng miệng, để làm nước giải khát, làm mứt. 1.1.3. Kỹ thuật canh tác và thu hái của cây quýt 1.1.3.1. Kỹ thuật canh tác a. Chuẩn bị đất: Líp phải rộng 5 m, độ cao cách mặt nước ngầm tối thiểu 80 cm, mương rộng từ 1,5 – 2 m. b. Chuẩn bị giống: Giống được trồng ngoài líp ươm khoảng một năm tuổi. Cây con được trồng bằng hạt hoặc cành chiết. Chọn cây con khoẻ phát triển tốt, có dáng thẳng, chiều cao từ 0,8 - 1,2 m, lá to có đọt non phát triển tốt. Nếu giống trồng bằng hạt thì chọn trái của những cây có tuổi từ 5 năm tuổi trở lên, cây xay trái, trái to, vỏ đẹp, trái có ít múi và múi to. -6-
  18. Đồ án tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Mai Nếu giống là nhánh chiết tiêu chuẩn chọn cây lấy cành chiết tương tự như cây lấy hạt. Chọn những nhánh phát triển tốt để chiết. Giống phải đảm bảo tuyệt đối sạch bệnh. Thường xuyên cắt tỉa cành vượt, cành bị sâu bệnh, những cành yếu chậm phát triển. Quản lí sâu vẽ bùa và một số bện khác c. Cách chăm sóc: Các yếu tố ảnh hưởng đến cây quýt Nhiệt độ: Quýt hồng có biên độ nhiệt khá rộng từ 15 – 32oC, ẩm độ cao >70% nhiệt độ không khí ảnh hưởng trực tiếp đến toàn bộ quá trình sinh trưởng và phát triển của cây. Ánh sáng: Quýt hồng hợp với ánh sáng tán xạ, ánh sáng có cường độ 10.000 - 15.000 lux, tương đương với ánh sáng lúc 8 giờ và 16 - 17 giờ vào những ngày quan mây mùa hè. Do đó nên bố trí trồng dày hợp lí nhằm tạo bóng râm cho cây quýt. Nước: Quýt hồng có khả năng chịu ẩm và chịu hạn tốt. Ẩm độ và nước ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình bốc thoát hơi nước của cây, ảnh hưởng đến sinh trưởng và nhất là làm cho vỏ dày, ít thơm, chất lượng kém. Quýt cần nhiều nước nhất là thời kỳ ra hoa kết trái nhưng cũng rất sợ ngập úng. Gió: Quýt hồng vùng Lai Vung chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa Tây nam và Đông bắc, vì lúc này cây đang mang trái. Chỉ có gió Tây nam mới gây thiệt hại đến năng suất, gió Đông bắc cộng với nhiêt độ giảm đây là điều kiện thích hợp cho cây quýt hồng phát triển. Vì thế trái chín vào tháng 11 - 12 âm lịch thường có màu đẹp hơn so với trái chín nghịch mùa (những tháng còn lại trong năm). Đất đai: Quýt hồng là cây rất kén đất chỉ có vùng Lai Vung là thích hợp, tại đây đất thông thoáng, thoát nước tốt, hàm lượng hữu cơ cao lớn hơn 3.5%. Đặc biệt là đất không bị rã khi trời mưa gây hồ mặt. Đất phải có tầng canh tác cao hơn 80 cm, pH đất từ 5,5 - 6,5 là thích hợp. Các yếu tố dinh dưỡng: Nhu cầu dinh dưỡng của quýt hồng gồm thành phần đa lượng và thành phần vi lượng. Thành phần đa lượng gồm có: -7-
  19. Đồ án tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Mai Đạm (Nitrogen) Đạm là yếu tố có vai trò quyết định đến năng suất và phẩm chất của trái, thúc đẩy quá trình phát triển cành, lá và đọt mới cho cây. Thiếu đạm, lá mất diệp lục màu lá chuyển sang vàng, nhánh mang trái nhỏ, lá bị rụng, trái nhỏ, vỏ trái mỏng, năng suất giảm. Thừa đạm, ảnh hưởng xấu đến chất lượng trái, trái to vỏ dày chậm lên màu. Hai dạng đạm chính được hấp thụ từ đất là: nitrate (NO3-) và amonium (NH4+). Quá trình hấp thu vận chuyển đạm lên cây bị ảnh hưởng bởi một số yếu tố bao gồm nhiệt độ, đất, rễ, mức sống của cây và mức độ oxy trong đất. Lân (Phosphorus) Lân rất cần cho quá trình phân hoá mầm hoa. Thiếu lân cành lá sinh trưởng kém, lá rụng nhiều, cành lá không phát triển được, ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng trái. Trong đất hiện diện ở hai dạng vô cơ và hữu cơ. Kali (Potassium) Kali là phần rất cần thiết cho phẩm chất trái. Cây đủ kali sẽ cho trái to, ngọt, đặc biệt là vỏ trái có khả năng chịu đựng tốt trong việc vận chuyển cũng như trong bảo quản. Giai đoạn nhu cầu dinh dưỡng của cây cũng tăng do đó cần phải tăng lượng phân cho cây. Lượng phân bón cho 1 ha như sau: định kỳ hai tháng bón một lần Phân chuồng 50 kg, NPK 20 kg Giai đoạn kích thích cây ra hoa hoa: Giai đoạn này phải đảm bảo đủ nước và tăng cường thêm lượng phân có bổ sung thêm phân DAP. Lượng phân bón cho 1 ha như sau: Phân chuồng 100 kg, NPK 10 kg, DAP 30 kg. Giai đoạn sau khi đậu trái sau khi đậu trái 45 ngày ngoài nước tưới thì nhu cầu phân như sau phân chuồng 200 kg, NPK 25 kg, DAP 20 kg. Định kỳ 1,5 - 2 tháng bón một lần Ngoài nhu cầu phân và nước giai đoạn này cần chú ý các loại côn trùng gây hại chính như: nhện đỏ, nhện trắng, nhện vàng, sâu vẽ bùa, sâu đục vỏ trái. Phòng trừ bằng cách thường xuyên quan sát phát hiện sớm nếu phát hiện nhện gây hại thì phun một số loại thuốc như Alphamai, Nisuran, Casudan, F94, Octus... -8-
  20. Đồ án tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Mai d. Các loại sâu và bệnh thường gặp trên cây quýt: Trong quá trình sinh trưởng và phát triển cây quýt hồng thường gặp một số loài côn trùng, nhện gây hại và các bệnh sau: Côn trùng và nhện gây hại Nhóm nhện (nhện đỏ, nhện trắng, nhện vàng) nhện đỏ (Panonychus citri) là phổ biến và chiếm mật số cao. Nhện tấn công trên lá và trái, chúng chích, cạp, hút nhựa của lá và trái. Trên lá vết cạp, hút để lại những chấm nhỏ li ti trên mặt lá, lá bị hại có thể khô dính lại trên cây trong một thời gian dài sau đó. Trên trái, nhện thường sống tập trung ở cuốn trái, đít trái và phần lõm của vỏ trái. Khi trái còn non nhện chích và hút dịch ở lớp biểu bì làm vỡ tuyến tinh dầu trên vỏ trái, sau đó vỏ trái bị biến màu, các vết thương trên vỏ trái khô dần tạo nên những đóm sần sùi trên vỏ trái hay còn gọi là da cám phòng trị bằng cách phun thuốc hoá học như Comite, Trebon, Pegasus, Bi 58, Phosalone, Kelthane, Zineb nếu có nhện xuất hiện định kỳ 15 - 21 ngày phun một lần. Sâu vẽ bùa (Phyloccnistis citrella): Trứng được đẻ gần gân chính của lá. Sau khi nở, sâu đục lòn dưới mặt lá thành những đường hầm giữa hai mặt lá để ăn lớp tế bào nhu mô diệp lục. Sâu ăn tới đâu thường bài tiết tới đó, vệt phân kéo dài một đường liên tục thành một sợi chỉ dài. Đường đục rộng dần lên theo độ tuổi của sâu. Nếu bị gây hại nặng thì lá quýt có triệu chứng lá bị cong queo lại, kích thước lá giảm rõ rệt, từ đó làm giảm khả năng quang hợp của lá, chồi non ngừng tăng trưởng và có thể trơ trụi không có lá. Sâu vẽ bùa còn là nguyên nhân lan truyền và phát triển bệnh loét do vi khuẩn xathomonas campestris gây nên. Phòng trị bằng cách phun thuốc hoá học như: Confidor, Dầu Oleoestec ngoài tác dụng diệt ấu trùng còn có khả năng diệt trứng. Ngoài ra có thể phòng ngừa bằng cách tỉa cành, bón phân hợp lí, cắt tỉa cùng lúc để chồi ra đồng loạt để hạt chế lây lan sâu vẽ bùa liên tục trong năm. Sâu đục vỏ trái (Prays citri): Sâu tấn công khi trái còn rất nhỏ, vết đục tạo nên những u, sần trên trái. Nếu bị nặng trái sẽ rụng, khi sâu tấn công lúc trái lớn -9-
nguon tai.lieu . vn