Xem mẫu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG KHÁNG KHUẨN VÀ XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA MỘT SỐ LOẠI CAO CHIẾT HOA SỨ TRẮNG (PLUMERIA RUBRA L. ACUTIFOLIA) Ngành: Công nghệ Sinh học Chuyên ngành: Công nghệ Sinh học Giảng viên hướng dẫn : ThS. Phạm Minh Nhựt Sinh viên thực hiện : Trần Phương Thùy MSSV: 1311100744 Lớp: 13DSH04 TP. Hồ Chí Minh, 2017
  2. Đồ án tốt nghiệp LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là đồ án nghiên cứu của riêng tôi được thực hiện trên cơ sở lý thuyết, tiến hành nghiên cứu thực tiễn dưới sự hướng dẫn của ThS. Phạm Minh Nhựt. Các số liệu, kết quả nêu trong đồ án là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Tôi xin chịu trách nhiệm về lời cam đoan này. TP.Hồ Chí Minh, ngày 27 tháng 07 năm 2017 Sinh viên TRẦN PHƯƠNG THÙY
  3. Đồ án tốt nghiệp LỜI CẢM ƠN Trước hết, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám Hiệu Trường Đại học Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh, quý thầy cô giảng dạy tại Khoa Công nghệ sinh học - Thực phẩm - Môi trường cùng tất cả các thầy cô đã truyền dạy những kiến thức quý báu cho em trong suốt những năm học vừa qua. Qua đây em xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy Phạm Minh Nhựt, người đã định hướng nghiên cứu, quan tâm, tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong suốt thời gian làm khoá luận tốt nghiệp. Bên cạnh đó em xin cảm ơn các thầy cô ở Phòng Thí nghiệm Khoa Công nghệ sinh học - Thực phẩm - Môi trường cùng các anh chị, bạn bè đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi để em hoàn thành tốt đề tài của mình. Cuối cùng, con xin gửi lời cảm ơn đến gia đình đã luôn bên cạnh, động viên con những lúc khó khăn, nản lòng trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu cũng như trong cuộc sống. Tp. Hồ Chí Minh, ngày 27 tháng 07 năm 2017 Sinh viên TRẦN PHƯƠNG THÙY
  4. Đồ án tốt nghiệp MỤC LỤC MỤC LỤC .........................................................................................................................i DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................................vi DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................................vii DANH SÁCH CÁC HÌNH .......................................................................................... viii MỞ ĐẦU .......................................................................................................................... 1 1. Đặt vấn đề ................................................................................................................. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................. 2 3. Nội dung nghiên cứu................................................................................................. 3 4. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................. 3 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ............................................................................................ 4 1.1. Giới thiệu về cây Sứ trắng ..................................................................................... 4 1.1.1. Phân loại .......................................................................................................... 4 1.1.2. Đặc điểm hình thái .......................................................................................... 4 1.1.3. Phân bố ............................................................................................................ 5 1.1.4. Công dụng của cây Sứ Trắng .......................................................................... 6 1.1.5. Thành phần hóa học của Hoa Sứ trắng............................................................ 8 1.1.6 Tình hình nghiên cứu về Hoa Sứ ở Việt Nam và trên thế giới ........................ 8 1.2. Đại cương về một số hợp chất hữu cơ hiện diện ở thực vật .................................. 9 i
  5. Đồ án tốt nghiệp 1.2.1. Carbohydrate ................................................................................................... 9 1.2.2. Alkaloid ......................................................................................................... 10 1.2.3. Flavonoid ....................................................................................................... 11 1.2.4. Saponin .......................................................................................................... 12 1.2.5. Tannin ............................................................................................................ 13 1.2.6. Hợp chất glycoside ........................................................................................ 14 1.2.7. Hợp chất phenolic.......................................................................................... 15 1.3. Cơ chế kháng khuẩn của các hợp chất có nguồn gốc từ thực vật ........................ 16 1.3.1. Khái niệm ...................................................................................................... 16 1.3.2. Cơ chế kháng khuẩn ...................................................................................... 17 1.4. Tổng quan về vi khuẩn đường ruột ...................................................................... 17 1.4.1. Định nghĩa ..................................................................................................... 17 1.4.2. Đặc điểm hình thái ........................................................................................ 17 1.4.3. Tính chất nuôi cấy ......................................................................................... 17 1.4.4. Đặc điểm sinh hóa ......................................................................................... 18 1.4.5. Sức đề kháng ................................................................................................. 18 1.4.6. Độc tố ............................................................................................................ 19 1.4.7. Cấu trúc kháng nguyên .................................................................................. 19 1.4.8. Khả năng gây bệnh ........................................................................................ 20 CHƯƠNG 2: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................ 22 ii
  6. Đồ án tốt nghiệp 2.1. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ........................................................................ 22 2.1.1. Địa điểm ........................................................................................................ 22 2.1.2. Thời gian ....................................................................................................... 22 2.2. Vật liệu ................................................................................................................. 22 2.2.1. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................... 22 2.2.2. Địa điểm thu mẫu .......................................................................................... 22 2.2.3. Vật liệu nghiên cứu ....................................................................................... 22 2.2.4. Thiết bị và dụng cụ ........................................................................................ 24 2.2.5. Hóa chất, dung môi ....................................................................................... 24 2.3. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 25 2.3.1. Phương pháp xử lý nguyên liệu ..................................................................... 25 2.3.2 Phương pháp tách chiết cao từ thực vật ......................................................... 25 2.3.3. Phương pháp bảo quản và giữ giống vi sinh vật ........................................... 26 2.3.4. Phương pháp tăng sinh vi sinh vật ................................................................ 27 2.3.5. Phương pháp pha loãng mẫu ......................................................................... 27 2.3.6. Phương pháp xác định hoạt tính kháng khuẩn của cao chiết ........................ 28 2.3.7. Phương pháp xác định thành phần hóa học có trong cao chiết ..................... 28 2.3.9. Phương pháp xử lý số liệu ............................................................................. 31 2.4. Bố trí thí nghiệm .................................................................................................. 32 iii
  7. Đồ án tốt nghiệp 2.4.1. Thí nghiệm 1: Khảo sát ảnh hưởng của dung môi tách chiết đến hàm lượng thu hồi cao từ Hoa Sứ trắng. .................................................................................... 32 2.4.2. Thí nghiệm 2: Đánh giá hoạt tính kháng khuẩn của các loại cao chiết khác nhau từ Hoa Sứ trắng ............................................................................................... 34 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................................. 38 3.1. Kết quả khảo sát ảnh hưởng của dung môi tách chiết đến hàm lượng thu hồi cao từ Hoa Sứ trắng ........................................................................................................... 38 3.2. Kết quả khảo sát ảnh hưởng của dung môi tách chiết đến hoạt tính kháng khuẩn của cao chiết từ Hoa Sứ trắng ..................................................................................... 39 3.2.1. Kết quả đánh giá hoạt tính kháng khuẩn của các loại cao chiết đối với nhóm vi khuẩn Escherichia coli ........................................................................................ 39 3.2.2. Kết quả đánh giá hoạt tính kháng khuẩn của các loại cao chiết đối với nhóm vi khuẩn Listeria spp. .............................................................................................. 42 3.2.3. Kết quả đánh giá hoạt tính kháng khuẩn của các loại cao chiết đối với nhóm Salmonella spp. ....................................................................................................... 44 3.2.5. Kết quả đánh giá hoạt tính kháng khuẩn của các loại cao chiết đối với nhóm vi khuẩn Vibrio spp. ................................................................................................ 48 3.2.6. Kết quả đánh giá hoạt tính kháng khuẩn của các loại cao chiết đối với nhóm vi khuẩn còn lại ....................................................................................................... 50 3.3. Kết quả định tính một số thành phần hóa học cơ bản của cao chiết Hoa Sứ trắng từ dung môi ethanol 70% ............................................................................................ 57 iv
  8. Đồ án tốt nghiệp TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................. 62 PHỤ LỤC ......................................................................................................................... 1 Phụ lục A. Kết quả đánh giá hàm lượng thu hồi cao chiết từ Hoa Sứ trắng với các loại dung môi khác nhau ............................................................................................... 1 Phụ lục B. Kết quả xử lý số liệu thống kê khảo sát hoạt tính kháng khuẩn của các loại cao chiết từ Hoa Sứ trắng đối với 20 chủng vi khuẩn thử nghiệm ............................... 1 Phụ lục C: Cách pha các loại thuốc thử ...................................................................... 38 Phụ lục D. Kết quả hình ảnh định tính một số thành phần hóa học của cao chiết EtOH 70% từ Hoa Sứ trắng ........................................................................................ 40 v
  9. Đồ án tốt nghiệp DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TSB: Trypton Soya Broth TSA: Trypticase Soya Agar DMSO: Dimethyl Sulfoxide NA: Non activity DNA: Deoxyribonucleic acid RNA: Ribonucleic acid PrAEE: Cao chiết ethanol từ Hoa Sứ trắng vi
  10. Đồ án tốt nghiệp DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Kết quả đường kính vòng ức chế (mm) của cao chiết Hoa Sứ trắng từ các loại dung môi khác nhau trên 10 chủng vi khuẩn gây bệnh.......................................... 54 Bảng 3.2. Kết quả đường kính vòng ức chế (mm) của cao chiết Hoa Sứ trắng từ các loại dung môi khác nhau trên 10 chủng vi khuẩn gây bệnh ........................................... 55 Bảng 3.3. Kết quả định tính thành phần hóa học của cao chiết ethanol 70% từ mẫu Hoa Sứ trắng .......................................................................................................................... 58 vii
  11. Đồ án tốt nghiệp DANH SÁCH CÁC HÌNH Hình 1.1. Cây Hoa Sứ trắng ............................................................................................. 4 Hình 2.1. Sơ đồ bố trí nghiệm tổng quát ........................................................................ 32 Hình 2.2. Quy trình tách chiết và thu hồi cao từ Hoa Sứ trắng...................................... 33 Hình 2.3. Quy trình khảo sát hoạt tính kháng khuẩn của cao PrAEE ............................ 34 Hình 2.4. Định tính một số thành phần hóa học của cao chiết ethanol 70% từ Hoa Sứ trắng ................................................................................................................................ 36 Hình 3.1. Hàm lượng thu hồi cao chiết từ Hoa Sứ trắng với các dung môi khác nhau . 38 Hình 3.2. Hoạt tính kháng khuẩn của các loại cao chiết từ Hoa Sứ trắng đối với nhóm vi khuẩn Escherichia coli ............................................................................................... 40 Hình 3.3. A. Vòng ức chế E.coli (EtOH 70%) B. Vòng ức chế E0208 (EtOH 96%).... 40 Hình 3.4. Hoạt tính kháng khuẩn của các loại cao chiết từ Hoa Sứ trắng đối với nhóm vi khuẩn Listeria spp. .................................................................................................... 42 Hình 3.5. A. Vòng ức chế của L.innocua (EtOH 70%) B. Vòng ức chế của L.monocytogenes (EtOH 70%)....................................................................................... 42 Hình 3.6. Hoạt tính kháng khuẩn của cao chiết từ Hoa Sứ trắng đối với nhóm vi khuẩn salmonella spp. ............................................................................................................... 44 Hình 3.7. Vòng ức chế S.dublin của cao chiết EtOH 70% (A) và 96% (B) .................. 44 Hình 3.8. Hoạt tính kháng khuẩn của các loại cao chiết từ Hoa Sứ trắng đối với nhóm vi khuẩn Shigella spp. .................................................................................................... 46 Hình 3.9. Vòng ức chế của S.boydii của cao chiết EtOH 96% (A) và cao chiết EtOH 50% (B) .......................................................................................................................... 47 Hình 3.10. Hoạt tính kháng khuẩn của cao chiết từ Hoa Sứ trắng đối với nhóm vi khuẩn Vibrio spp. ...................................................................................................................... 49 Hình 3.11. A. Vòng ức chế V.cholerae của cao chiết EtOH 96% và B. Vòng ức chế V.harveyi của cao chiết EtOH 70% ................................................................................ 49 Hình 3.12. Hoạt tính kháng khuẩn của cao chiết từ Hoa Sứ trắng đối với nhóm vi khuẩn gây bệnh cơ hội trên da .................................................................................................. 51 Hình 3.13. Vòng ức chế S.aureus (A) và P.aeruginosa ở cao chiết EtOH 70% (B) ..... 51 viii
  12. Đồ án tốt nghiệp MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề Lãnh thổ Việt Nam nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa, có tới 3/4 diện tích cả nước là rừng núi. Với đặc điểm khí hậu và địa hình như vậy nên nước ta được đánh giá là nước có nguồn tài nguyên sinh vật đa dạng và phong phú, được xếp thứ 16 trong số 25 quốc gia có mức độ đa dạng sinh vật cao nhất thế giới. Nguồn thực vật phong phú này đã cung cấp cho con người nhiều sản phẩm thiên nhiên có giá trị. Các sản phẩm thiên nhiên có hoạt tính sinh học được ứng dụng rất lớn trong nhiều lĩnh vực khác nhau của cuộc sống, đặc biệt là dùng làm thuốc chữa bệnh. Theo các nhà phân loại thực vật, nước ta có khoảng 12.000 loài thực vật bậc cao, trong đó khoảng 3.948 loài được dùng làm dược liệu (Viện dược liệu, 2007). Nếu so với khoảng 20.000 loài cây làm thuốc đã biết trên thế giới (IUCN, 1992) thì số loài cây thuốc ở Việt Nam chiếm khoảng 19%. Tuy có nguồn thực vật đa dạng và phong phú nhưng do chúng phân bố rải rác ở nhiều nơi, cùng với sự khai thác nhưng không có kế hoạch bảo tồn nên dẫn đến tình trạng trữ lượng các loài cây ngày càng ít đi. Thế nên, hiện nay chúng ta cần khai thác có hiệu quả về hoạt tính sinh học của các loài cây và duy trì trồng lại các giống đã khai thác, để tạo ra các loại thuốc trị bệnh mới đem lại lợi ích cho con người nhưng không làm cạn kiệt nguồn tài nguyên nước nhà. Nguồn dược liệu của nước ta vô cùng phong phú, trong đó có nhiều cây thuốc kháng sinh được Y học dân tộc dùng làm thuốc từ lâu. Chúng thường là những cây cỏ rất quen thuộc, mọc hoang dại hoặc được trồng ngay trong vườn như: Hành, Tỏi, Hẹ, Kim ngân, Sâm đại hành, lá Móng tay… được nhân dân ta dùng làm thuốc tiêu độc, tiêu viêm, sát khuẩn, chữa các bệnh nhiễm khuẩn ngoài da, mụn nhọt, chốc lở, viêm họng, viêm phế quản và nhiều bệnh nhiễm khuẩn khác. Nhiều cây thuốc được nhân dân ta dùng chữa vết thương có kết quả tốt như Mỏ quạ, Nọc sởi, lá Vối, lá Bòng bong, Sắn thuyền, Lô hội, lá Trầu không, Sài đất…Trong điều trị các vết thương phần mềm, 1
  13. Đồ án tốt nghiệp nhiều tác giả trong và ngoài nước cũng đã công nhận dùng chất kháng khuẩn thực vật chữa vết thương chóng sạch, các đám hoại tử dễ bong, tổ chức hạt non phát triển mạnh, vết thương mau lành hơn chữa bằng kháng sinh tân dược vì trong nước sắc cây thuốc không phải chỉ có kháng sinh mà còn có những chất kích thích giúp vết thương chóng đầy miệng, có các loại men, vitamin và các nguyên tố vi lượng tạo điều kiện cho vết thương chóng khỏi. Hiện nay trên thế giới, phong trào quay về với thiên nhiên đang diễn ra mạnh mẽ và Việt Nam chúng ta cũng đang rất tích cực nghiên cứu về vấn đề này. Ở Việt Nam, các nghị định,các chương trình của nhà nước đã thúc đẩy việc phát hiện, nghiên cứu và sử dụng các nguồn cây thuốc trong kho tàng cây thuốc Việt Nam. Trong các cuốn sách nói về cây thuốc hầu hết đều có nhắc tới công dụng chữa bệnh của cây sứ trong đó có hoa sứ điển hình như trong cuốn sách Từ điển cây thuốc Việt Nam của tác Võ Văn Chi. Theo y học cổ truyền, các bộ phận sau của cây sứ có thể dùng làm thuốc: vỏ thân, vỏ rễ, hoa, nụ hoa, lá tươi và nhựa cây, nhưng sử dụng nhiều nhất là hoa. Toàn cây có chứa một loại kháng sinh thực vật là fulvo plumierin, có tác dụng ức chế sự tăng sinh và phát triển của một số vi khuẩn Mycobacterium tuberculosis. Thời xa xưa, dân gian thường dùng hoa đại phơi khô để làm thuốc chữa chứng ho, kiết lỵ và tiêu chảy. Với nghiên cứu khoa học và thực tiễn nêu trên chúng tôi tiến hành “Nghiên cứu khả năng kháng khuẩn và xác định thành phần hóa học của cao chiết Hoa Sứ trắng (Plumeria rubra L. var. acutifolia)”. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Xác định hoạt tính kháng khuẩn của cao chiết từ Hoa Sứ trắng khi tách chiết bằng các dung môi khác nhau. - Bước đầu định tính một số thành phần hóa học hiện diện trong cao chiết Hoa Sứ trắng. 2
  14. Đồ án tốt nghiệp 3. Nội dung nghiên cứu - Đánh giá hàm lượng thu hồi cao chiết Hoa Sứ trắng từ 4 loại dung môi nước, ethanol 50%, ethanol 70%, ethanol 96%. - Khảo sát hoạt tính kháng khuẩn của các loại cao chiết đối với các vi khuẩn chỉ thị. - Bước đầu định tính một số thành phần hóa học hiện diện trong cao chiết Hoa Sứ trắng. 4. Phạm vi nghiên cứu - Chỉ thực hiện tách chiết trên những loại dung môi là cồn và nước. - Đánh giá hoạt tính kháng khuẩn của cao chiết đối với 20 chủng vi sinh vật chỉ thị. 3
  15. Đồ án tốt nghiệp CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 1.1. Giới thiệu về cây Sứ trắng 1.1.1. Phân loại Giới: Plantae Bộ: Gentianales Lớp: Dicotyledons Họ: Apocynaceae (Trúc Đào) Chi: Plumeria Tên khoa học: Plumeria rubra L. var. acutifolia (Poir.) Bailey Tên thường gọi: Sứ cùi, cây Đại, bông Sứ, Chăm pa… Hình 1.1. Cây Hoa Sứ trắng 1.1.2. Đặc điểm hình thái Cây cao khoảng 2 – 3 m, có khi cao đến 7 m.Thân tròn mập, phân cành nhiều nhánh, dài, khẳng khiu, cong queo, xù xì. Vỏ cây có màu trắng xám với những sẹo lá để lại, cây có nhựa mủ. Lá cây Hoa Sứ trắng thuôn dài có hình bầu dục, rộng ở giữ và hẹp ở cả 2 đầu. Lá có màu xanh bóng, nhẵn ở mặt trên, lớp lông mịn cùng với gân chính màu trắng và 4
  16. Đồ án tốt nghiệp các gân viền ở mép nổi rõ ở mặt dưới lá. Lá xếp sát nhau thành vòng ở ngọn cành, khi rụng để lại sẹo lớn ở cành. Hoa Sứ trắng ra những cụm hoa trên cuống chung dài khoảng 30 – 50 cm, phân nhánh ở vòng đỉnh, có nhiều sẹo do hoa rụng. Các bông có cánh dày, mập, khi còn nụ thì xếp vặn, nở bung thì khoe sắc trắng của cánh hoa và tâm màu vàng cùng nhị đính trên ống tràng. Hoa nở quanh năm và mang mùi thơm thoang thoảng. Cây Hoa Sứ trắng có quả mọc choãi thẳng hàng, dài từ 10 – 15 cm. Quả chứa các hạt có cánh nhưng ít gặp vì Hoa Sứ trắng khó đậu trái. Cây Hoa Sứ trắng có tốc độ sinh trưởng nhanh. Đây là cây ưa sáng, phát triển tốt trên đất giàu dinh dưỡng, thoát nước tốt. Cây còn có thể trồng trên đất cát, đất sỏi vì Sứ Trắng có khả năng chịu hạn cao. Cây được nhân giống từ giâm cành là chính. Vào mùa mưa, những cành Sứ trắng giâm rất nhanh ra rễ và mọc khỏe. 1.1.3. Phân bố Hoa Sứ trắng là một trong số nhiều loài thuộc chi Plumeria. Chi này có nguồn gốc ở vùng Trung Mỹ. Do có hoa đẹp và đặc biệt có hương thơm, dần dần đã được con người trồng nhiều nơi trên thế giới để làm cảnh và lấy hương từ hoa. Ở nhiều nước Nam Á như Ấn Độ, Thái Lan, Campuchia, Lào và Việt Nam, Sứ trắng thường được trồng ở các đền đài, và dùng hoa của nó để thờ cúng. Nicaragua và Lào là hai nước lấy cây Sứ Trắng làm quốc hoa, ở đó nó được gọi với cái tên là Sacuajoche (Nicaragua) và Champa (Lào). Sứ Trắng có tên tiếng Anh là frangipani, xuất phát từ tên dòng họ Frangipani của một gia đình hầu tước đã nghĩ ra cách tạo một loại nước hoa có mùi của hoa Sứ Trắng. Ở Việt Nam, Cây Sứ trắng được trồng nhiều tại công viên, dọc đường phố, khu đô thị, khu công nghiệp, trồng dọc lối đi, dải phân cách, cảnh quan nhà máy, bệnh viện hay trồng sân vườn biệt thự… Những đình, chùa, lăng miếu hay nghĩa trang cũng sử dụng loại cây này rất nhiều. 5
  17. Đồ án tốt nghiệp 1.1.4. Công dụng của cây Sứ Trắng 1.1.4.1. Công dụng làm cảnh Sứ có nhiều loại và màu sắc khác nhau, từ những cây nhỏ được trồng trong chậu đặt ở những vị trí nhỏ hẹp như sân thượng, ban công nhà,… đến những cây Sứ to được trồng trong sân vườn đem lại hương hoa và bóng mát cho ngôi nhà. 1.1.4.2. Công dụng dân gian của cây Sứ trắng Tính vị, tác dụng: Hoa Sứ trắng có vị ngọt, tính bình, thơm, có tác dụng thanh nhiệt lợi tiểu, hòa vị, nhuận tràng, bổ phổi, có tác dụng hạ huyết áp rất rõ. Vỏ cây có vị đắng tính mát, có tác dụng thanh nhiệt, tả hạ, tiêu thủng, sát trùng. Lá có tác dụng hành huyết, tiêu viêm. Nhựa có tác dụng tiêu viêm và làm mềm những tổ chức rắn chai chân. Theo y học cổ truyền, các bộ phận sau của cây Sứ trắng có thể dùng làm thuốc: vỏ thân, vỏ rễ, hoa, nụ hoa, lá tươi và nhựa cây, nhưng sử dụng nhiều nhất là hoa. Toàn cây có chứa một loại kháng sinh thực vật là fulvo plumierin, có tác dụng ức chế sự tăng sinh và phát triển của một số vi khuẩn Mycobacterium tuberculosis. Từng bộ phận khác nhau của cây có những công dụng khác nhau: a) Công dụng của hoa Năm 1962, khoa Dược lý trường sĩ quan quân y Việt Nam đã nghiên cứu tác dụng của Hoa Sứ và kết luận rằng “Hoa Sứ có tác dụng hạ huyết áp. Hoa khô có tác dụng mạnh hơn hoa tươi”. Hoa Sứ hạ huyết áp nhưng không làm giãn tĩnh mạch, không tác dụng đối với tuần hoàn ngoại biên mà tác dụng vào trung tâm. Tác dụng huyết áp xuất hiện nhanh và tương đối bền vững. Ngoài ra Hoa Sứ còn có một số công dụng sau: Dự phòng say nắng Viêm ruột, lỵ Khó tiêu, kém hấp thu và kém dinh dưỡng ở trẻ em Nhiễm khuẩn, viêm gan Viêm khí quản, ho 6
  18. Đồ án tốt nghiệp b) Công dụng của vỏ thân, vỏ rễ Trong vỏ thân có gluside là agoniadin và một chất đắng là plumierite. Vỏ thân và rễ có hơi độc, vị đắng, tính mát. Dân gian thường sử dụng để chữa thủy thủng, làm thuốc tẩy xổ (dùng 8 – 15 g), táo bón lâu ngày (thay thế cho đại hoàng), nhuận tràng (dùng 3 – 5 g), viêm chân răng. Ở Ấn Độ, người ta còn dùng vỏ trị tiêu chảy và dùng vỏ rễ để trị bệnh lậu và loét đường sinh dục. c) Công dụng của nhựa mủ Nhựa mũ thành phần chủ yếu là acid plumeric. Cũng có thể dùng nhựa mủ để tẩy xổ, nhưng liều thấp hơn nhiều so với vỏ thân , 0.5 – 0.8g/ngày dưới dạng nhũ dịch. Nhựa mủ còn được dùng để chữa chai chân, sưng tấy, mụn nhọt. Ở Ấn Độ, người ta dùng như chất gây sung huyết để trị thấp khớp và còn dùng xổ. d) Công dụng của lá Lá tươi chứa plumier và một số chất khác đã được sử dụng để điều trị loét, viêm (Bobbarala và ctv, 2000, Zaheer và ctv, 2010). Chiết xuất lá đã cho thấy dấu hiệu của hoạt động kháng khuẩn. Kinh nghiệm dân gian dùng lá cây Sứ trắng chữa bong gân, sai khớp, mụn nhọt. Một số bài thuốc dân gian từ Hoa Sứ: Chữa cao huyết áp, bằng cách dùng như sau: Hằng ngày sử dụng 12 - 20g hoa sứ (loại khô), đem sắc (nấu) lấy nước, uống thay trà trong ngày. Bong gân: Dùng một lá tươi rửa sạch, giã nhuyễn, trộn với một ít muối ăn đắp lên chỗ sưng. Lại dùng một ít lá tươi khác, hơ lên lửa cho héo và đắp phía ngoài rồi cố định bằng băng hoặc vải sạch. Ngày đắp 1 – 3 lần liên tục như vậy 1 – 2 ngày. Đau nhức hay mụn nhọt: Cũng dùng lá tươi giã nhuyễn đắp vào. Chân răng sưng đau: Vỏ rễ ngâm rượu, dùng ngậm rất hiệu quả (chú ý không được nuốt). Ho: Sử dụng 4 – 12g hoa sứ khô, sắc lấy nước, uống thay trà trong ngày. 7
  19. Đồ án tốt nghiệp 1.1.5. Thành phần hóa học của Hoa Sứ trắng - Hoa chứa tinh dầu dễ bốc hơi (chừng 0,05 %) trong có citronellol, farnesol, geraniol, bornesitol, linalol, phenyl-ethyl alcohol, 2-methylbutan-1-ol. Các flavonoid như kaempferol, kaempferol-glycoside, quercetin, quercetin-glycoside.., quercitrin, rutin.. - Vỏ thân có beta-sitosterol, các iridoids như fulvoplumierin (0,25%), al lamcin và allamandin , plumieride (6%), p-benzoquinone, lignan loại liriodendrin.. - Rễ chứa beta-dihydroplumericic acid, beta-dihydroplumericine, isoplume ricine, plumericine. - Nhựa chứa acetyl-luoeol, alpha và beta-amyrin, cerotic acid, lupeol, lupe ol- acetate, oxymethyl-dioxycinnamic acid, plumieric acid.. - Lá chứa khoảng 5,6 % pectin. 1.1.6 Tình hình nghiên cứu về Hoa Sứ ở Việt Nam và trên thế giới 1.1.6.1. Tình hình nghiên cứu về Hoa Sứ ở Việt Nam Hiện nay ở Việt Nam chưa có bài viết cụ thể nào nghiên cứu về loài Hoa Sứ. 1.1.6.2. Tình hình nghiên cứu về Hoa Sứ trên thế giới Năm 2010, Ajay Singh Baghel và ctv đã nghiên cứu về khả năng kháng khuẩn của chiết xuất từ hoa Plumeria rubra L. bằng các loại dung môi nước, ethanol, etyl acetate, chloroform. Năm 2015, Lawal và ctv đã khảo sát thành phần hóa học của chiết xuất tinh dầu từ lá Plumeria rubra L. trồng ở Nigeria. Năm 2014, Muruganantham và ctv đã nghiên cứu khả năng kháng khuẩn và kháng nấm của chiết xuất ethanol từ Plumeria rubra. Năm 2008, Laila Jarin đã nghiên cứu hoạt động kháng nấm và kháng khuẩn của chiết xuất tinh dầu từ Plumeria rubra. Năm 2012, Ravi Kumar Goyal và ctv đã khảo sát hoạt tính kháng khuẩn của vỏ cây Plumeria alba. 8
  20. Đồ án tốt nghiệp Năm 2010, Subur Khan và ctv đã nghiên cứu đánh giá thành phần hóa học của Plumeria rubra và Plumeria alba. 1.2. Đại cương về một số hợp chất hữu cơ hiện diện ở thực vật 1.2.1. Carbohydrate 1.2.1.1. Khái niệm Carbohydrate là một nhóm chất hữu cơ phổ biến khá rộng rãi trong cơ thể sinh vật. Được cấu tạo từ các nguyên tố: C, H, O với công thức cấu tạo chung Cm(H2O)n, thường m = n (Phùng Trung Hùng và ctv, 2013).Nhìn chung hàm lượng carbohydrate ở thực vật cao hơn động vật. Ở thực vật carbohydrate thay đổi tùy theo loài, giai đoạn sinh trưởng và phát triển. Thực vật: chiếm khoảng 75% trong các bộ phận như củ, quả, lá, thân, cành. Động vật: chiếm khoảng 2% trong gan, cơ máu,.. (Phùng Trung Hùng và ctv, 2013). 1.2.1.2. Phân loại 2. Dựa vào cấu tạo, tính chất carbohydrate được chia làm ba nhóm chính sau: Monosaccharide còn được gọi là đường đơn vì chúng là thành phần đơn giản nhất của carbohydrate và không bị thủy phân. Monosaccharide được xem là sản phẩm oxy hóa không hoàn toàn của các polyalcol, công thức có chứa chức aldehyde và cetone. Oligosaccharide là hợp chất trung gian giữa monosaccharide và polysaccharide. Phân tử oligosaccharide và polysaccharide đều do các monosaccharide kết hợp với nhau bằng liên kết O-glycoside do nhóm hydroxyl hemiacetal của một gốc với một hydroxyl bất kì của một gốc khác. Thông thường người ta gọi oligosaccharide là những gluside chứa từ 2 - 10 gốc monosaccharide. Tùy theo số lượng monosaccharide mà người ta gọi disaccharide, trisaccharide, tetrasaccharide… 9
nguon tai.lieu . vn