Xem mẫu
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
-----------------------------------
ISO 9001 - 2015
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: MÔI TRƯỜNG
Người hướng dẫn : ThS. PHẠM THỊ MINH THÚY
Sinh viên : TRẦN THỊ KIM ANH
HẢI PHÒNG - 2018
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
-----------------------------------
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ RÁC THẢI
SINH HOẠT TẠI QUẬN LÊ CHÂN – HẢI PHÒNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
NGÀNH: MÔI TRƯỜNG
Người hướng dẫn : ThS. PHẠM THỊ MINH THÚY
Sinh viên : TRẦN THỊ KIM ANH
HẢI PHÒNG - 2018
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
-----------------------------------
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Sinh viên : TRẦN THỊ KIM ANH Mã SV : 1412304004
Lớp : MT1801Q Ngành : Quản lý môi trường
Tên đề tài : Đánh giá hiện trạng quản lý rác thải sinh hoạt tại quận
Lê Chân - Hải Phòng
- NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI
1. Nội dung và các yêu cầu giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp (về lý
luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ).
- Hiện trạng quản lý rác thải sinh hoạt tại quận Lê Chân - Hải Phòng
- Đánh giá Hiện trạng quản lý rác thải sinh hoạt tại quận Lê Chân - Hải
Phòng
.........................................................................................................................
2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán.
Các số liệu thu thập được liên quan đến quá trình quản lý rác thải sinh
hoạt tại quận Lê Chân - Hải Phòng
....................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp.
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
- CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Người hướng dẫn thứ nhất:
Họ tên: Phạm Thị Minh Thúy
Học hàm, học vị: Thạc sỹ
Cơ quan công tác: Khoa Môi trường, Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Nội dung hướng dẫn: “Đánh giá hiện trạng quản lý rác thải sinh hoạt tại quận
Lê Chân - Hải Phòng”
Người hướng dẫn thứ hai:
Họ tên:
…………………………………………………………………………….
Học hàm, học vị: ………………………………………………………………….
Cơ quan công tác:…………………………………………………………………
Đề tài tốt ngiệp được giao ngày 13 tháng 8 năm 2018
Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày 31 tháng 10 năm 2018
Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN
Sinh viên Người hướng dẫn
Trần Thị Kim Anh ThS. Phạm Thị Minh Thúy
Hải Phòng, ngày 31 tháng 10 năm 2018
HIỆU TRƯỞNG
GS.TS.NGƯT. TRẦN HỮU NGHỊ
- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN TỐT NGHIỆP
Họ và tên giảng viên: Phạm Thị Minh Thúy
Đơn vị công tác: Khoa Môi trường
Họ và tên sinh viên: Trần Thị Kim Anh Ngành: Kỹ thuật Môi trường
Nội dung hướng dẫn: “Đánh giá hiện trạng quản lý rác thải sinh hoạt tại quận
Lê Chân - Hải Phòng”
1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp
- Chịu khó, tích cực học hỏi để thu được những kết quả đáng tin cậy.
- Ý thức được trách nhiệm của bản thân đối với công việc được giao
- Bố trí thời gian hợp lý cho từng công việc cụ thể
- Biết cách thực hiện một khóa luận tốt nghiệp, cẩn thận trong công việc
2. Đánh giá chất lượng của đồ án/khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra
trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu…)
Đạt yêu cầu của một khóa luận tốt nghiệp
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
3. Ý kiến của giảng viên hướng dẫn tốt nghiệp
Đạt Không đạt Điểm:
Hải Phòng, ngày 31 tháng 10 năm 2018
Giảng viên hướng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)
Phạm Thị Minh Thúy
- PHIẾU NHẬN XÉT TÓM TẮT CỦA NGƯỜI CHẤM PHẢN BIỆN
1. Đánh giá chất lượng đề tài tốt nghiệp so với nội dung đã đề ra:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
………………………………….…………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………….………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
2. Cho điểm của cán bộ phản biện ( ghi bằng cả số và chữ ):
…………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Hải Phòng, ngày…tháng…năm 2018
- LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn toàn thể các thầy cô giáo trường ĐHDLHP
nói chung và các thầy cô khoa Môi trường nói riêng đã cung cấp cho em đầy đủ
kiến thức và những thông tin bổ ích trong thời gian em theo học tại trường.
Đồng thời em xin gửi lời biết ơn sâu sắc tới ThS. Phạm Thị Minh Thúy –
giảng viên bộ môn Môi trường, trường Đại học Dân lập Hải Phòng đã tận tình
hướng dẫn em trong suốt thời gian làm khóa luận.
Qua đây em cũng xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, bạn bè đã luôn bên em,
động viên và giúp đỡ em trong suốt thời gian học tập và làm khóa luận.
Do thời gian và điều kiện làm khóa luận còn hạn chế, có điều gì sai sót
em mong thầy cô và các bạn đóng góp ý kiến để bài khóa luận của em được
hoàn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hải Phòng, ngày 31 tháng 10 năm 2018
Sinh viên
Trần Thị Kim Anh
- LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp này, em đã nhận dược sự giúp đỡ
tận tình của nhiều tổ chức và cá nhân
Trước hết em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến cô giáo – Thạc
sĩ Phạm Thị Minh Thúy, người đã nhiệt tình giúp đỡ, chỉ bảo, hướng dẫn em
trong suốt thời gian làm khóa luận tốt nghiệp.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến toàn thể Quý thầy cô trường Đại
học Dân Lập Hải Phòng, Quý thầy cô trong khoa Môi trường – chuyên ngành
Quản lí tài nguyên và môi trường đã dạy dỗ, truyền đạt những kiến thức quý báu
cho em trong suốt thời gian học tập và rèn luyện tại trường.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các cô chú, anh chị chuyên viên
Phòng Tài nguyên – Môi trường Quận Lê Chân Thành Phố Hải Phòng đã tạo
điều kiện giúp đỡ em thu thập thông tin, số liệu thực tế để hoàn thành bài khóa
luận này.
Đồng thời em xin chân thành cảm ơn các cô chú, anh chị cán bộ công nhân tại
Công ty TNHH MTV Môi Trường Đô Thị Hải Phòng đã giúp đỡ, cung cấp thông
tin cũng như số liệu trong suốt quá trình làm khóa luận tốt nghiệp.
Cuối cùng, em xin gửi lười cảm ơn tới gia đình, bạn bè đã luôn giúp đỡ và
động viên em trong suốt thời gianm học tập và làm khóa luận tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hải phòng, ngày 31 tháng 10 năm 2018
Sinh viên
Trần Thị Kim Anh
- DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BVMT: Bảo vệ môi trường
CTR: Chất thải rắn
CTRSH: Chất thải rắn sinh hoạt
CHC: Chất hữu cơ
RTSH: Rác thải sinh hoạt
TNHH MTV: Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
UBNN: Ủy ban nhân dân
KCN: Khu công nghiệp
TTCN: Tiểu thủ công nghiệp
HCHC: Hợp chất hữu cơ
- MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ RÁC THẢI SINH HOẠT .......................... 3
1.1. Một số khái niệm liên quan .......................................................................... 3
1.1.1. Khái niệm chất thải ................................................................................... 3
1.1.2. Khái niệm rác thải sinh hoạt ..................................................................... 3
1.1.3. Hoạt động quản lý ..................................................................................... 3
1.1.4. Xử lý chất thải .......................................................................................... 3
1.2. Nguồn phát sinh, phân loại và thành phần rác thải ....................................... 3
1.2.1. Nguồn phát sinh......................................................................................... 3
1.2.2. Thành phần rác thải ................................................................................... 4
1.2.2.2. Thành phần hóa học................................................................................ 6
1.2.3. Phân loại rác thải sinh hoạt ........................................................................ 7
1.3. Ảnh hưởng của rác thải sinh hoạt tới môi trường và con người.................... 8
1.3.1. Ảnh hưởng đến sức khỏe con người .......................................................... 8
1.3.2. Ảnh hưởng đến mỹ quan đô thị ................................................................. 8
1.3.3. Ảnh hưởng đến môi trường nước .............................................................. 9
1.3.4. Ảnh hưởng đến môi trường không khí .................................................... 10
1.3.5. Ảnh hưởng đến môi trường đất................................................................ 10
1.4. Hệ thống quản lý chất thải rắn ở một số nước trên thế giới và ở Việt Nam ...... 11
1.4.1. Hệ thống quản lý chất thải rắn ở một số nước trên Thế Giới ................... 11
1.4.2. Hệ thống quản lý chất thải ở Việt Nam ................................................... 14
1.4.3. Hệ thống quản lý rác thải tại Hải Phòng .................................................. 17
1.5. Một số công nghệ xử lý rác hiện có trên thế giới và ở Việt Nam ............... 18
1.5.1. Một số công nghệ xử lý rác hiện có trên thế giới ..................................... 18
1.5.2. Một số công nghệ xử lý rác hiện có Việt Nam ........................................ 19
CHƯƠNG 2. HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ RÁC THẢI SINH HOẠT TẠI
QUẬN LÊ CHÂN ............................................................................................ 21
2.1. Điều kiện tự nhiên - Kinh tế xã hội quận Lê Chân ..................................... 21
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................... 21
- 2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ........................................................................ 23
2.2. Hiện trạng công tác quản lý chất thải sinh hoạt trên địa bàn quận Lê Chân 24
2.2.1. Thành phần và khối lượng chất thải sinh hoạt tại Quận Lê Chân. ........... 24
2.2.2. Hiện trạng công tác thu gom, vận chuyển chất thải sinh hoạt .................. 28
2.3. Đánh giá hiện trạng công tác thu gom và vận chuyển CTSH trên địa bàn
quận Lê Chân ..................................................................................................... 40
2.3.1. Lưu trữ tại nguồn ..................................................................................... 40
2.3.2. Hệ thống thu gom .................................................................................... 41
2.3.3. Hệ thống vận chuyển ............................................................................... 42
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ
CHẤT THẢI SINH HOẠT TẠI QUẬN LÊ CHÂN. .................................... 43
3.1. Thu gom và phân loại chất thải tại nguồn ................................................... 43
3.1.1. Thu gom và phân loại chất thải để tái sinh .............................................. 43
3.1.2. Thu gom và phân loại chất thải sinh hoạt tại các hộ gia đình .................. 43
3.2. Giải pháp phân loại rác tại nguồn ............................................................... 48
3.3. Giải pháp cải thiện công tác thu gom, vận chuyển ..................................... 49
3.4. Giải pháp cải thiện công tác xử lý .............................................................. 50
3.5. Biện pháp giáo dục ý thức cộng đồng......................................................... 51
3.6. Xây dựng chế tài phân loại thu gom và trung chuyển rác thải cũng như xử lý
rác thải được tốt hơn .......................................................................................... 53
3.7. Các công cụ hỗ trợ ...................................................................................... 53
3.7.1. Công cụ pháp lý ....................................................................................... 53
3.7.2. Công cụ kinh tế........................................................................................ 54
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................... 56
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 57
- DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Thành phần rác thải sinh hoạt.............................................................. 5
Bảng 1.2. Thành phần rác thải sinh hoạt của một số tỉnh, thành phố ................... 6
Bảng 1.3. Thành phần của các cấu tử hữu cơ rác đô thị ...................................... 6
Bảng 1.4. Thành phần tính chất nước rác của bãi chôn lấp mới và lâu năm. ..... 10
Bảng 2.1. Nguồn phát sinh và thành phần CTSH tại Quận Lê Chân ................. 25
Bảng 2.2. Lượng CTSH của quận Lê Chân qua các năm 2014 – 2017.............. 26
Bảng 2.3. Nguồn phát sinh và khối lượng của CTSH trên địa bàn .................... 26
quận Lê Chân năm 2017 .................................................................................... 26
Bảng 2.4. Bảng dự đoán lượng CTSH trên địa bàn quận Lê Chân .................... 27
Bảng 2.5. Thành phần CTSH tại quận Lê Chân ................................................ 27
Bảng 2.6. Lượng CTSH phát sinh tại các hộ gia đình ....................................... 28
Bảng 2.7. Bảng nhân lực của Xí nghiệp Môi trường đô thị Lê Chân................. 29
Bảng 2.8. Địa điểm và diện tích các điểm trung chuyển rác thải sinh hoạt trên
địa bàn Quận Lê Chân ....................................................................................... 36
Bảng 2.9. Chủng loại và số lượng phương tiện vận chuyển .............................. 38
Bảng 3.1. Những người có trách nhiệm và công cụ phụ trợ cần thiết để ........... 44
quản lý và phân loại rác thải tại nguồn. ............................................................. 44
Bảng 3.2. Các phương án thu gom CTSH khu dân cư từ các căn hộ riêng lẻ trong
trường hợp không có hoặc có phân loại chất thải tại nguồn. ............................. 45
Bảng 3.3. Phân loại rác tại khu trung cư có hình thức thu gom ......................... 47
- DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Nguồn phát sinh chất thải rắn .............................................................. 4
Hình 1.2. Sơ đồ tác hại của chất thải rắn đối với con người ................................ 8
Hình 1.3. Bãi rác tại quốc lộ 10 chạy qua xã Hòa Bình, huyện Thủy Nguyên .... 9
Hình 1.4. Sơ đồ biểu thị quy trình quản lý chất thải rắn ở Nhật Bản ................. 13
Hình 1.5. Sơ đồ tổ chức quản lý chất thải rắn tại Singapore .............................. 14
Hình 1.6. Sơ đồ hệ thống tổ chức quản lý chất thải rắn Trung ương ................. 16
Hình 1.7. Sơ đồ quản lý chất thải rắn ở một số đô thị lớn tại Việt Nam ............ 16
Hình 2.1. Thùng lưu trữ CTSH tại các hộ gia đình ............................................ 30
Hình 2.2. Phương tiện lưu trữ CTSH tại cơ quan, trường học ........................... 30
Hình 2.3. Thùng rác phân loại rác tại nguồn trong trung tâm thương mại ......... 31
Hình 2.4. Thùng lưu trữ CTSH tại các siêu thị và trung tâm thương mại .......... 32
Hình 2.5. Thùng rác công cộng đặt tại vỉa hè Hồ Sen – quận Lê Chân ............. 32
Hình 2.6. Hiện trạng lưu trữ chất thải tại bệnh viện và các cơ sở y tế ............... 33
Hình 2.7. Thu gom CTSH tại tuyến đường lớn ................................................. 34
Hình 2.8. Thu gom CTSH tại tuyến đường nhỏ................................................. 35
Hình 2.9. Công nhân thu gom chuyển giao chất thải ......................................... 35
Hình 2.10. Vận chuyển rác thải kiểu thông thường ........................................... 39
Hình 2.11. Xe chuyên dụng chở chất thải .......................................................... 39
Hình 3.1. Phân loại rác tại các bãi rác ............................................................... 43
Hình 3.2. Phân loại chất thải tại hộ gia đình ...................................................... 47
Hình 3.3. Sơ đồ chế biến CTSH thành phân hữu cơ .......................................... 51
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
LỜI MỞ ĐẦU
Cùng với sự phát triển chung của Thế Giới, nền kinh tế Việt Nam cũng đã
và đang có những bước chuyển mình mạnh mẽ. Quá trình công nghiệp hóa, hiện
đại hóa đang diễn ra hết sức nhanh chóng, bộ mặt xã hội chuyển biến tích cực.
Tuy nhiên, gia tăng dân số cùng với quá trình công nghiệp hóa đã và đang gây
sức ép lớn cho môi trường, đặc biệt là vấn đề rác thải.
Hải Phòng là thành phố cảng quan trọng, trung tâm công nghiệp, cảng biển
lớn nhất phía Bắc Việt Nam, đồng thời cũng là trung tâm kinh tế, văn hóa, y tế,
giáo dục, khoa học, thương mại và công nghệ của vùng duyên hải Bắc Bộ. Đây
là thành phố lớn thứ 3 cả nước và lớn thứ 2 tại Bắc Bộ sau Hà Nội. Hải phòng là
một trong năm thành phố trực thuộc trung ương, đô thị loại 1, trung tâm cấp
quốc gia cùng với Đà Nẵng và Cần Thơ. Được thành lập vào năm 1888, Hải
phòng là nơi có vị trí quan trọng về kinh tế, xã hội, khoa học và an ninh, quốc
phòng của vùng Bắc Bộ và cả nước trên hai hành lang - một vành đai hợp tác
kinh tế Việt Nam - Trung Quốc. Hải Phòng là đầu mối giao thông đường biển
phía Bắc. Với lợi thế cảng nước sâu nên vận tải biển rất phát triển, đồng thời là
một trong những động lực tăng trưởng của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ. Là
trung tâm kinh tế- khoa học- kỹ thuật tổng hợp của Vùng duyên hải Bắc bộ và là
một trong 2 trung tâm phát triển của Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ. Hải
Phòng có nhiều khu công nghiệp, thương mại lớn và trung tâm dịch vụ, du lịch,
giáo dục, y tế và thủy sản của Vùng duyên hải Bắc Bộ Việt Nam. Hải Phòng là
một cức tăng trưởng của tam giác kinh tế trọng điểm phía Bắc gồm Hà Nội, Hải
Phòng, Quảng Ninh.
Đóng góp chung với sự phát triển của toàn thành phố những năm gần đây
quận Lê Chân cũng phát triển mạnh mẽ về kinh tế với sự phát triển cơ sở hạ tầng
và các dự án kinh tế, xây dựng lớn. Tuy nhiên, bên cạnh những lợi thế to lớn về
mặt kinh tế, xã hội kéo theo nhu cầu về tiêu dùng và sử dụng sản phẩm tăng lên
mạnh, làm lượng chất thải sinh hoạt phát sinh nhiều, gây nguy cơ ô nhiễm môi
trường tăng cao. Rác thải không chỉ ảnh hưởng đến mĩ quan đô thị mà còn ảnh
hưởng tới sức khỏe người dân. Vì vậy, làm thế nào để có một biện pháp quản lý,
Sinh viên: Trần Thị Kim Anh – MT1801Q 1
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
xử lý chất thải rắn sinh hoạt thật tốt là một đòi hỏi tất yếu vào lúc này.
Xuất phát từ thực trạng trên em tiến hành thực hiện đề tài: “Đánh giá
hiện trạng quản lý rác thải sinh hoạt tại quận Lê Chân - Thành phố Hải
Phòng” nhằm mục đích:
- Tìm hiểu hiện trạng công tác quản lý rác thải sinh hoạt của quận Lê
Chân.
- Đánh giá công tác quản lý rác thải sinh hoạt của quận Lê Chân.
- Đề xuất một số biện pháp cải thiện công tác quản lý, xử lý rác thải sinh
hoạt góp phần bảo vệ môi trường quận Lê Chân.
Sinh viên: Trần Thị Kim Anh – MT1801Q 2
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
CHƯƠNG 1.
TỔNG QUAN VỀ RÁC THẢI SINH HOẠT
1.1. Một số khái niệm liên quan
1.1.1. Khái niệm chất thải
Chất thải là vật chất ở dạng rắn, lỏng, khí, mùi hoặc các dạng khác thải ra
từ sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoặc các hoạt động khác của con
người.[1]
1.1.2. Khái niệm rác thải sinh hoạt
Rác thải sinh hoạt (chất thải sinh hoạt) là những chất thải có liên quan đến
hoạt động của con người, nguồn tạo thành chủ yếu từ các khu dân cư, cơ quan,
trường học, các trung tâm dịch vụ, thương mại...rác thải sinh hoạt có thành phần
bao gồm kim loại, sành sứ, thủy tinh, gạch ngói vỡ, đất, đá, thực phẩm dư thừa,
gỗ, vải, giấy, túi nilon, rơm, rạ, xác động vật, vỏ rau củ quả...
1.1.3. Hoạt động quản lý
Hoạt động quản lý: bao gồm các hoạt động quy hoạch quản lý, đầu tư xây
dựng cơ sở quản lý chất thải, các hoạt động thu gom, phân loại, lưu trữ, vận
chuyển, tái sử dụng, tái chế và xử lý nhằm ngăn ngừa, giảm thiểu các tác động
gây nguy hại tới môi trường cũng như sức khỏe của con người.
1.1.4. Xử lý chất thải
Xử lý chất thải là dùng các biện pháp kĩ thuật để xử lý các chất thải và
không làm ảnh hưởng tới môi trường, tái tạo ra các sản phẩm có lợi với xã hội
nhằm phát huy hiệu quả kinh tế [1].
1.2. Nguồn phát sinh, phân loại và thành phần rác thải
1.2.1. Nguồn phát sinh
Chất thải rắn nói chung (rác thải) phát sinh từ các nguồn chủ yếu:
- Các hộ gia đình (nhà ở riêng biệt, khu tập thể, chung cư...)
- Các trung tâm thương mại (chợ, văn phòng, khách sạn, trạm xăng dầu,
gara...)
- Các cơ quan (trường học, bệnh viện, các cơ quan hành chính...)
Sinh viên: Trần Thị Kim Anh – MT1801Q 3
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
- Các công trường xây dựng, dịch vụ công cộng (rửa đường, tu sửa cảnh
quan, công viên, bãi biển)
- Các KCN, nhà máy, xí nghiệp, cơ sở sản xuất tiểu thủ công nghiệp ngoài
KCN, các làng nghề
CT công nghiệp
CT Sinh hoạt
CT Dịch vụ CT nông nghiệp Khoáng sản Đất đá
Làm giàu
Sản xuất
Tái chế, tái Sản xuất phụ
sử dụng
Tiêu thụ
Thải
Môi trường
Hình 1.1. Nguồn phát sinh chất thải rắn
1.2.2. Thành phần rác thải
Rác thải sinh hoạt là một tập hợp không đồng nhất. Tính không đồng nhất
nhất biểu hiện ngay từ việc không kiểm soát được các nguyên liệu ban đầu dùng
cho thương mại và sinh hoạt. Sự không đồng nhất này tạo nên một số đặc tính
rất khác biệt trong các thành phần của rác thải sinh hoạt [1].
1.2.2.1. Thành phần cơ học
Thành phần chất thải sinh hoạt có thể bao gồm:
Sinh viên: Trần Thị Kim Anh – MT1801Q 4
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
Bảng 1.1. Thành phần rác thải sinh hoạt
Thành phần Định nghĩa Ví dụ
1. Các chất dễ phân huỷ sinh học
Các vật liệu làm từ giấy bột Các túi giấy, mảnh bìa, giấy vệ
Giấy
và giấy sinh...
Hàng dệt Có nguồn gốc từ các sợi Vải, len, nolon...
Các chất thải từ đồ ăn thực
Thực phẩm Cọng rau, vỏ quả, thân cây...
phẩm
Các sản phẩm và vật liệu Đồ dùng bằng gỗ như bàn ghế,
Cỏ, gỗ, củi,
được chế tạo từ gỗ, tre,
rơm rạ đồ chơi, vỏ dừa...
rơm...
Phim cuộn, túi chất dẻo, chai,
Các vật liệu và sản phẩm
Chất dẻo lọ. Chất dẻo, các đầu vòi, dây
được chế tạo từ chất dẻo
điện...
Các vật liệu và sản phẩm
Da và cao su Bóng, dày, ví da, ...
được chế tạo từ da và cao su.
2. Các chất khó phân hủy
Các vật liệu và sản phẩm
Các kim loại
được chế tạo từ sắt mà dễ bị Vỏ hộp, hàng rào, dao, nắp lọ...
sắt
nam châm hút
Các kim loại Các vật liệu không bị nam Vỏ nhôm, giấy, bao gói, đồ
phi sắt châm hút đựng...
Các vật liệu và sản phẩm chế Chai lọ, đồ đựng bằng thủy
Thủy tinh
tạo từ thủy tinh. tinh, bóng đèn...
Bất kỳ các loại vật liệu
Đá và sành sứ không cháy khác ngoài kim Vỏ chai, gạch đá, gốm, sứ...
loại và thủy tinh.
Tất cả các vật liệu không
Các chất hỗn phân loại trong bảng này. Có
Đá cuội, cát, đất, tóc...
hợp thể chia 2 loại: kích thước >
5mm và loại < 5mm
Sinh viên: Trần Thị Kim Anh – MT1801Q 5
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
Bảng 1.2. Thành phần rác thải sinh hoạt của một số tỉnh, thành phố
Hàm lượng (%)
Thành phần rác thải
Hà Nội Hải Phòng TP. HCM
Lá cây, vỏ hoa quả, xác động vật 50,27 50,07 62,24
Giấy 2,72 2,82 0,59
Giẻ rách, củi, gỗ 6,27 2,72 4,25
Nhựa, nilon, cao su 0,71 2,02 0,46
Vỏ ốc, xương 1,06 3,69 0,50
Thủy tinh 0,31 0,72 0,02
Rác xây dựng 7,42 0,45 10,04
Kim loại 1,02 0,14 0,27
Tạp chất khó phân hủy 30,21 23,9 15,27
1.2.2.2. Thành phần hóa học
Trong các chất hữu cơ của rác thải sinh hoạt, thành phần hóa học của chúng
chủ yếu là H, N, O, S và các chất tro.
Bảng 1.3. Thành phần của các cấu tử hữu cơ rác đô thị
Thành phần %
Cấu tử hữu cơ
C H O N S Tro
Thực phẩm 48 6,4 37,6 2,6 0,4 5
Giấy 43,5 6 44 0,3 0,2 6
Carton 44 5,9 44,6 0,3 0.2 5
Chất dẻo 60 7,2 22,8 - - 10
Vải 55 6,6 31,2 1,6 0,15 -
Cao su 78 10 - 2,0 - 10
Da 60 8 11,6 10 0,4 10
Gỗ 49,5 6 42,7 0,2 0,1 1,5
Sinh viên: Trần Thị Kim Anh – MT1801Q 6
nguon tai.lieu . vn