Xem mẫu
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KHẢO SÁT MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC
CỦA CÁ CHẠCH LẤU (Mastacembelus armatus)
GIAI ĐOẠN BỘT LÊN GIỐNG
Ngành: CÔNG NGHỆ SINH HỌC
Chuyên ngành: CÔNG NGHỆ SINH HỌC
Giảng viên hƣớng dẫn: TS. NGUYỄN NHỨT
Sinh viên thực hiện: NGUYỄN LÊ BÍCH TUYỀN
MSSV: 1311100848 Lớp: 13DSH03
TP. Hồ Chí Minh, 2017
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KHẢO SÁT MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC
CỦA CÁ CHẠCH LẤU (Mastacembelus armatus)
GIAI ĐOẠN BỘT LÊN GIỐNG
Ngành: CÔNG NGHỆ SINH HỌC
Chuyên ngành: CÔNG NGHỆ SINH HỌC
Giảng viên hƣớng dẫn : TS. NGUYỄN NHỨT
Sinh viên thực hiện : NGUYỄN LÊ BÍCH TUYỀN
MSSV: 1311100848 Lớp: 13DSH03
TP. Hồ Chí Minh, 2017
- LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan kết quả này là một phần trong kết quả nghiên cứu của học viên
cao học Nguyễn Hồng Nhựt (Mã số học viên: 1541880007 – Lớp: 15SSH21) , do tôi
và học viên Nguyễn Hồng Nhựt cùng thực hiện. Các nội dung nghiên cứu và kết quả
trong đề tài này là trung thực, chƣa đƣợc công bố dƣới bất kì hình thức nào. Những số
liệu phục vụ cho phân tích, nhận xét, đánh giá do chính ngƣời thực hiện thu thập từ
nhiều nguồn khác nhau và đƣợc ghi cụ thể trong phần tài liệu tham khảo.
Nếu phát hiện có bất kì gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội
dung nghiên cứu của mình.
TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm
Sinh viên
Nguyễn Lê Bích Tuyền
i
- LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng cảm ơn TS. Nguyễn Nhứt, ngƣời thầy đã hƣớng dẫn tận tình
cho tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài.
Trân trọng cảm ơn đến các thầy cô giáo và các anh chị tại Trung tâm quốc gia
Giống hải sản Nam Bộ đã tạo những điều kiện tốt nhất để tôi hoàn thành đồ án tốt
nghiệp.
Ngoài ra cũng xin gửi lời cảm ơn các thầy cô Khoa Công Nghệ Sinh Học – Thực
Phẩm – Môi Trƣờng đã tận tình giảng dạy truyền đạt kiến thức làm nền tảng cho tôi
thực hiện đề tài.
Do kiến thức và thời gian có hạn, không thể tránh khỏi những sai sót về nội dung
và trình bày. Kính mong sự thông cảm và góp ý từ quý thầy cô để tôi có thể củng cố lại
kiến thức và rút kinh nghiệm cho bản thân.
Tôi xin chân thành cảm ơn.
Sinh viên
Nguyễn Lê Bích Tuyền
ii
- MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ..............................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG .........................................................................................vii
DANH MỤC CÁC HÌNH .........................................................................................viii
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
1. ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 1
2. MỤC TIÊU ............................................................................................................ 2
3. NỘI DUNG THỰC HIỆN ..................................................................................... 2
CHƢƠNG I. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................................ 3
1.1. Một số đặc điểm của cá chạch Lấu (Mastacembelus armatus) ......................... 3
1.1.1. Hệ thống phân loại ................................................................................... 3
1.1.2. Đặc điểm phân bố ..................................................................................... 3
1.1.3. Đặc điểm môi trường sống ........................................................................ 4
1.1.4. Đặc điểm hình thái.................................................................................... 5
1.1.5. Đặc điểm sinh sản..................................................................................... 5
1.1.6. Đặc điểm sinh trưởng ............................................................................... 6
1.1.7. Đặc điểm dinh dưỡng................................................................................ 9
1.2. Chất lƣợng nƣớc ảnh hƣởng đến động vật thủy sản ....................................... 10
1.2.1. Nhiệt độ nước ......................................................................................... 10
1.2.2. Độ đục .................................................................................................... 11
1.2.3. pH........................................................................................................... 11
1.2.4. Độ mặn ................................................................................................... 12
1.2.5. Oxy hòa tan ............................................................................................ 13
1.2.6. Nitrogen.................................................................................................. 14
iii
- 1.3. Nồng độ gây chết 50% cá thể ........................................................................ 15
CHƢƠNG II. VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................... 17
2.1. Thời gian và địa điểm thực hiện .................................................................... 17
2.1.2. Địa điểm nghiên cứu:.............................................................................. 17
2.2. Đối tƣợng nghiên cứu: ................................................................................... 17
2.3. Nguyên vật liệu ............................................................................................. 17
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................... 18
2.4.10. Nội dung 1: Khảo sát khả năng tiêu thụ artemia của cá chạch Lấu sau khi
hết noãn hoàn 1 ngày ........................................................................................... 22
2.4.11. Nội dung 2: Xác định một số chỉ tiêu tăng trưởng của cá chạch Lấu sau
khi hết noãn hoàn (giai đoạn 11 – 75 ngày tuổi) .................................................. 25
2.4.12. Nội dung 3: Ảnh hưởng của độ mặn, ammonia tổng, nitrite lên tỷ lệ chết
của cá chạch Lấu. ................................................................................................ 26
2.4.13. Phương pháp tính toán và xử lý số liệu ................................................... 28
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM ..................................................................... 31
3.1. Nội dung 1: Khảo sát khả năng tiêu thụ Artemia của cá chạch Lấu sau khi hết
noãn hoàn 1 ngày. ................................................................................................... 31
3.1.1. Thí nghiệm 1: Xác định loại thức ăn thích hợp cho cá chạch Lấu sau khi
hết noãn hoàn 1 ngày ........................................................................................... 31
3.1.2. Thí nghiệm 2: So sánh khả năng tiêu thụ Artemia sống và Artemia chết
của cá chạch Lấu giai đoạn 14 ngày tuổi ............................................................. 32
3.1.3. Thí nghiệm 3: Ảnh hưởng của cường độ ánh sáng đến khả năng bắt mồi
của cá chạch Lấu 14 ngày tuổi............................................................................. 34
3.1.4. Thí nghiệm 4: Số lượng Artemia tiêu thụ sau 2 giờ và 24 giờ của cá chạch
lấu 34
Bảng 3. 2. Số lượng Artemia tiêu thụ sau 2 giờ và 24 giờ của cá chạch lấu ......... 35
3.1.5. Ảnh hưởng của cường độ ánh sáng đến hoạt động phân bố của cá chạch
lấu 14 ngày tuổi và 57 ngày tuổi. ......................................................................... 36
3.2. Nội dung 2: Kết quả của sự phát triển một số đặc điểm hình thái cá chạch lấu
(giai đoạn 14 đến 68 ngày tuổi) ............................................................................... 37
iv
- 3.2.1. Biến động chiều dài, khối lượng và độ rộng miệng cá chạch lấu ............. 37
3.3. Nội dung 3: Ảnh hƣởng của độ mặn, ammonia tổng, nitrite lên tỷ lệ chết của
cá chạch lấu............................................................................................................. 40
CHƢƠNG 4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................... 42
4.1. Kết luận ......................................................................................................... 42
4.2. Kiến nghị.......................................................................................................... 43
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 44
PHỤ LỤC................................................................................................................... 50
v
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CO2 Carbondioxide
Ctv Cộng tác viên
D.O Dissolved Oxygen (Oxy hòa tan)
h Giờ
ITIS Integrated Taxonomic Information System (Hệ thống
Thông tin phân loại tích hợp)
LC50 50% Lethal Concentration (Nồng độ gây chết 50%)
N2 Khí Nitơ
NaCl Natri chlorua (Sodium Chloride)
NaNO2 Natri nitrite
NH3 Ammoniac
NH4+ Cation ammonium
NH4Cl Ammonium Chloride (Ammoni Chlorua)
NO2- Nitrito
NO3- Nitrato
TB Giá trị trung bình
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
vi
- DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1. 1 Các quốc gia châu Á có sự phân bố của cá chạch Lấu trong tự nhiên
(Fishbase, 2014). .................................................................................................... 4
Bảng 2. 1. Chuyển đổi tỷ lệ phần trăm sang Probit ..................................................... 29
Bảng 3. 1. Khả năng nuốt và tiêu hóa trứng Artemia tẩy vỏ, bùng dù và artemia mới nở
sau 6h. ................................................................................................................. 31
Bảng 3. 2. Số lƣợng Artemia tiêu thụ sau 2 giờ và 24 giờ của cá chạch lấu ................. 35
Bảng 3.3. Nồng độ NH4+, NO2- và NaCl ảnh hƣởng lên LC10, LC50 và LC90của cá
chạch lấu giai đoạn cá 10 ngày tuổi. Mean: giá trị trung bình; S.D: độ lệch chuẩn.
............................................................................................................................ 40
vii
- DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 1.1. Hình thái cá chạch Lấu trƣởng thành (Nguyễn Văn Triều, 2010)................... 5
Hình 1.2. Lỗ sinh dục cá chạch Lấu cái (A) và cá chạch Lấu đực (B). Hình chụp trong
quá trình nghiên cứu đề tài ..................................................................................... 6
Hình 1.3. Các giai đoạn phát triển của phôi cá chạch Lấu (Phan Phƣơng Loan, 2010):
(A) buồn trứng; (B) hai phôi bào; (C) bốn phôi bào; (D) tám phôi bào; (E) nhiều
phôi bào; (F) phôi nang cao; (G) phôi nang thấp; (H) phôi muộn; (I) phôi vị; (J)
hình thành cơ quan; (K) phôi hoàn chỉnh; (L) cá mới nở ........................................ 9
Hình 1.4. Tỷ lệ thành phần thức ăn tự nhiên trong dạ dày cá chạch Lấu (Nguyễn Văn
Triều, 2010) ......................................................................................................... 10
Hình 2. 1 Phƣơng pháp đo độ rộng miệng cá theo Shirota (1970) ............................... 21
Hình 2. 2 Phƣơng pháp đo chiều dài tổng của cá ........................................................ 21
Hình 2.3. Bố trí thí nghiệm với cƣờng độ ánh sáng khác nhau: (a) bố trí cƣờng độ ánh
sáng cho cá chạch lấu 14 ngày tuổi; (b) bố trí cƣờng độ ánh sáng cho thí nghiệm
ánh sáng cá chạch lấu 57 ngày tuổi. ..................................................................... 24
Hình 2. 4. Chuẩn bị thau thí nghiệm ảnh hƣởng của cƣờng độ ánh sáng đến hoạt động
phân bố cá chạch lấu 14 ngày tuổi và 65 ngày tuổi. .............................................. 24
Hình 2.5. Thí nghiệm ảnh hƣởng của nồng độ muốn đến tỷ lệ chết của cá chạch Lấu 10
ngày tuổi .............................................................................................................. 27
Hình 3.1. Khả năng tiêu thụ Artemia sống và Artemia chết của cá chạch lấu giai đoạn
14 ngày tuổi. ........................................................................................................ 33
Hình 3.2. Ảnh hƣởng của cƣờng độ ánh sáng đến khả năng bắt mồi của cá chạch Lấu
giai đoạn 14 ngày tuổi .......................................................................................... 34
Hình 3.3. Ảnh hƣởng của cƣờng độ ánh sáng đến hoạt động phân bố của cá chạch lấu:
(A) 14 ngày tuổi (vùng 1: 581,7 Lux, vùng 2: 761,4 Lux, vùng 3: 792,7 Lux, vùng
4: 721,8 Lux, vùng 5: 27,8 Lux, vùng 6: 41,2 Lux). (B) 57 ngày tuổi (vùng 1:
816,8 Lux, vùng 2: 748,3 Lux, vùng 3: 32,4 Lux, vùng 4: 48,5 Lux, vùng 5: 78,3
Lux, vùng 6: 694,7 Lux). ..................................................................................... 36
Hình 3.4. Tỷ lệ phân bố của cá chạch lấu theo cƣờng độ ánh sáng (A) 14 ngày tuổi, (B)
57 ngày tuổi ......................................................................................................... 37
viii
- Hình 3.5. Sự phát triển chiều dài (a); khối lƣợng (b); độ rộng của miệng (c) và mối
tƣơng quan giữa chiều dài và khối lƣợng (d) của cá chạch lấu (14 – 68 ngày tuổi).
............................................................................................................................ 38
Hình 3.6. Mối tƣơng quan giữa chiều dài và khối lƣợng với độ rộng miệng của cá
chạch lấu (14 và 75 ngày). ................................................................................... 39
ix
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
MỞ ĐẦU
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Thủy sản là một trong những ngành kinh tế quan trọng của Việt Nam đang dần
tạo đƣợc uy tín và vị trí trên thị trƣờng quốc tế (Giáng Hƣơng, 2016). Ƣớc tính trong
năm 2016 sản lƣợng thủy sản khai thác khoảng 3,121 triệu tấn, sản lƣợng nuôi trồng
3,603 triệu tấn, giá trị xuất khẩu khoảng 6,99 tỷ USD (Ngô Thế Hiên, 2016). Các mặt
hàng thủy sản của Việt Nam đƣợc xuất sang các thị trƣờng lớn nhƣ Mỹ, EU, Nhật Bản,
Hàn Quốc, Canada và các nƣớc ASEAN (Lê Hằng, 2017).
Cá chạch Lấu (Mastacembelus armatus) là loài thủy sản có nhiều tiềm năng phát
triển. Giá bán cá chạch Lấu trên thị trƣờng khoảng 450 – 500.000 đồng/kg (Lê Huy
Hải, 2013). Cá chạch Lấu có hàm lƣợng protein cao (Ali và ctv, 2013). Nguồn cung
cấp cá chủ yếu ngoài tự nhiên không đủ đáp ứng nhu cầu của ngƣời tiêu dùng (Nguyễn
Văn Triều, 2010). Ở Ấn Độ, cá chạch Lấu đã đƣợc xuất khẩu sang nhiều nƣớc trên thế
giới (Gupta và ctv, 2015).
Các nghiên cứu về cá chạch Lấu trên thế giới còn hạn chế và nhiều thiếu sót
(Gupta và Banerjee, 2016). Đặc điểm hình thái của cá chạch Lấu trƣởng thành đƣợc
nghiên cứu cùng lúc các tác giả: Shashi Kant Nagar và Wali Mohd. Khan (1957), Day
F (1878), Talwar PK và Jhingran AG (1991). Về đặc điểm sinh sản có các nghiên cứu
của Narejo và ctv(2002), Sushant Kumar Verma và Abdul Alim (2014), Uthayakumar
và ctv (2013). Ở Việt Nam có các nghiên cứu của Nguyễn Văn Triều (2010) về sự phát
triển tuyến sinh dục, Phan Phƣơng Loan (2010) xây dựng quy trình sản xuất giống
nhân tạo cá chạch Lấu, Nguyễn Thành Trung và ctv nghiên cứu thử nghiệm sản xuất
giống cá chạch Lấu. Tuy nhiên, chƣa nghiên cứu chi tiết về khả năng tiêu thụ thức ăn
tự nhiên và chất lƣợng nƣớc ảnh hƣởng đến tỷ lệ sống của cá bột để làm cơ sở ƣơng
nuôi.
1
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Thực hiện đề tài “Khảo sát một số đặc điểm sinh học của cá chạch Lấu
(Mastacembelus armatus) giai đoạn bột lên giống” làm cơ sở để xây dựng các hệ thống
ƣơng nuôi cá chạch Lấu đạt hiệu quả cao. Phạm vi đề tài bao gồm xác định một số giới
hạn chỉ tiêu chất lƣợng nƣớc nuôi, loại thức ăn thích hợp cho cá chạch Lấu trong giai
đoạn bột lên giống.
2. MỤC TIÊU
Mục tiêu tổng quát: Xác định một số đặc điểm sinh học của cá chạch Lấu giai
đoạn bột lên giống.
Mục tiêu cụ thể: (1) Xác định một số đặc điểm hình thái của cá chạch Lấu sau khi
hết noãn hoàn (10 – 75 ngày tuổi); (2) Xác định loại thức ăn thích hợp cho cá chạch
Lấu giai đoạn vừa hết noãn hoàn (10 ngày tuổi); (3) Xác định ngƣỡng giới hạn nồng độ
của độ mặn, NH4+ và NO2- trong môi trƣờng ƣơng cá lên tỷ lệ chết (LC10 và LC50) của
cá bột chạch Lấu.
3. NỘI DUNG THỰC HIỆN
Nội dung 1: Khảo sát khả năng tiêu thụ Artemia của cá chạch Lấu sau khi hết
noãn hoàn 1 ngày.
Nội dung 2: Xác định một số chỉ tiêu tăng trƣởng của cá chạch Lấu sau khi hết
noãn hoàn (10 – 75 ngày tuổi).
Nội dung 3: Ảnh hƣởng của độ mặn, ammonia tổng, nitrite lên tỷ lệ chết của cá
chạch Lấu.
2
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CHƢƠNG I. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Một số đặc điểm của cá chạch Lấu (Mastacembelus armatus)
1.1.1. Hệ thống phân loại
1.1.1.1. Hệ thống phân loại cá chạch Lấu theo ITIS (Integrated Taxonomic
Information System):
Giới (Kingdom): Animalia
Ngành (Phylum): Chordata
Liên lớp (Superclass): Osteichthyes
Lớp (Class): Actinopterygii
Liên bộ (Superorder): Acanthopterygii
Bộ (Order): Synbranchiformes
Họ (Family): Mastacembelidae
Chi (Genus): MastacembelusScopoli 1777
Loài (Species): Mastacembelus armatus (Lacepède, 1800)
1.1.1.2. Tên gọi
Tên gọi theo tiếng Việt: cá chạch Lấu
Tên gọi theo tiếng Anh: zigzag eel, tiretrack eel, spiny eel.
1.1.2. Đặc điểm phân bố
Cá chạch Lấu phân bố ở một số nƣớc châu Á đƣợc ghi nhận và thể hiện ở Bảng 1. 1. Ở
Việt Nam, cá chạch Lấu phân bố ở Lai Châu, Vũ Quang (Hà Tĩnh), ở lƣu vực sông
Mekông, sông Đăkrông và sông Đà (Fishbase, 2014).
3
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Bảng 1. 1 Các quốc gia châu Á có sự phân bố của cá chạch Lấu trong tự nhiên
(Fishbase, 2014).
Quốc gia Xuất hiện
Bangladesh môi trƣờng nƣớc ngọt hoặc nƣớc lợ
Ấn độ môi trƣờng nƣớc ngọt hoặc nƣớc lợ
Malaysia môi trƣờng nƣớc ngọt
Sri Lanka môi trƣờng nƣớc ngọt
Bhutan môi trƣờng nƣớc ngọt
Nepal môi trƣờng nƣớc ngọt
Trung Quốc môi trƣờng nƣớc ngọt hoặc nƣớc lợ
Thái Lan môi trƣờng nƣớc ngọt hoặc nƣớc lợ
Campuchia môi trƣờng nƣớc ngọt
Indonesia môi trƣờng nƣớc ngọt
Lào môi trƣờng nƣớc ngọt hoặc nƣớc lợ
Việt Nam môi trƣờng nƣớc ngọt
Pakistan môi trƣờng nƣớc ngọt
Myanma môi trƣờng nƣớc ngọt hoặc nƣớc lợ
1.1.3. Đặc điểm môi trường sống
Cá chạch Lấu sống trong môi trƣờng nƣớc ngọt, ở những đầm lầy, ao, hồ, sông,
suối, nơi nƣớc tĩnh, nền đáy sỏi đá (Roberts, 1993). Nhiệt độ thích hợp trong khoảng
22 – 28oC (tốt nhất ở 27oC), pH từ 6,5 – 7,5 (tốt nhất pH = 7) (Fishbase, 2007; Klaus
Riede, 2004).
4
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
1.1.4. Đặc điểm hình thái
Hình 1.1. Hình thái cá chạch Lấu trƣởng thành (Nguyễn Văn Triều, 2010)
Kích thƣớc của cá chạch Lấu trƣởng thành tƣơng đối lớn, tổng chiều dài thân có
thể đạt 90cm, nặng 500g (Anders F. Poulsen và John Valbo-Jørgensen, 2000; Fishbase,
2007). Theo Mai Đình Yên và ctv (1992), cá chạch Lấu có phần đầu nhỏ và nhọn. Dọc
theo đỉnh đầu là vân màu nâu xám. Mắt cá có kích thƣớc nhỏ, nằm ở hai bên vân.
Miệng của cá chạch Lấu nhỏ, trƣớc miệng có nếp da hoạt động đƣợc. Nếp da gồm ba
thùy, mũi trƣớc của cá nằm ở hai thùy bên, có dạng hình ống. Mũi sau nằm ở góc
miệng. Màng mang và eo mang tách rời. Phần thân cá chạch Lấu thon dài, có các vân
màu nâu đậm bao quanh các đốm màu nâu nhạt tạo thành mạng lƣới. Vây ngực tròn,
ngắn. Phần vây lƣng, vây hậu môn và vây đuôi của cá chạch Lấu nối liền nhau.
1.1.5. Đặc điểm sinh sản
Mùa sinh sản của cá chạch Lấu kéo dài từ tháng 5 đến tháng 8, chủ yếu ở tháng
6 và tháng 7 (Nguyễn Văn Triều, 2010), số trứng dao động từ 580 – 10.980 trứng/cá
cái (Narejo và ctv, 2002). Ở Thái Lan, cá chạch Lấu đẻ trứng ở khu vực có xoáy nƣớc,
trứng cá bám lên các sợi rong và thủy sinh vật (Anders F. Poulsen và John Valbo-
5
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Jørgensen, 2000). Sau khi đẻ trứng, cá đực làm nhiệm vụ bảo vệ trứng, cá cái bơi ra
những khu vực gần ổ trứng (Bhargava, 1958).
Theo Nguyễn Văn Triều (2010) cá chạch Lấu đực và cái phân biệt rõ nhất khi vào
giai đoạn thành thục và trong thời gian sinh sản. Cá chạch Lấu cái có phần thân to và
ngắn hơn, màu nâu nhạt, lỗ sinh dục hơi hồng, tròn và lồi (Hình 1.2A). Ngƣợc lại, cá
chạch Lấu đực có phần thân thon và dài, màu nâu sậm, lỗ sinh dục tròn, lõm và sẫm
màu (Hình 1.2B).
Hình 1.2. Lỗ sinh dục cá chạch Lấu cái (A) và cá chạch Lấu đực (B). Hình chụp
trong quá trình nghiên cứu đề tài
1.1.6. Đặc điểm sinh trưởng
Cá chạch Lấu thành thục lần đầu khi chiều dài cơ thể đạt 29 8,42 cm (Nguyễn
Văn Triều, 2010). Trứng cá chạch Lấu có đƣờng kính trung bình khoảng 0,9 – 2,47
mm (Uthayakumar và ctv, 2013), trứng nở sau khi thụ tinh 24 – 36 giờ, kích thƣớc phôi
khoảng 5 mm (Bhargava, 1958). Từ khi thụ tinh đến khi nở, phôi cá chạch Lấu phát
triển qua các giai đoạn đƣợc thể hiện trong Hình 1.3.
6
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
7
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
8
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
(L)
Hình 1.3. Các giai đoạn phát triển của phôi cá chạch Lấu (Phan Phƣơng Loan,
2010): (A) buồn trứng; (B) hai phôi bào; (C) bốn phôi bào; (D) tám phôi bào; (E)
nhiều phôi bào; (F) phôi nang cao; (G) phôi nang thấp; (H) phôi muộn; (I) phôi
vị; (J) hình thành cơ quan; (K) phôi hoàn chỉnh; (L) cá mới nở
Mùa khô, cá chạch Lấu có thể sống ở các khe nứt hoặc hóc đá trong lòng sông
chứa nƣớc và sau đó chúng di chuyển tìm đến các kênh rạch, ao, hồ, vùng ngập trũng.
Nhƣng ở mừa lũ cá chạch Lấu thƣờng thấy ở kênh rạch, sông, suối và đồng nƣớc
(Anders F. Poulsen và John Valbo-Jørgensen, 2000).
1.1.7. Đặc điểm dinh dưỡng
Theo Nguyễn Văn Triều (2010), cá chạch Lấu có tính chủ động bắt mồi thức ăn
trong tự nhiên là các loài động vật nhỏ. Thức ăn chủ yếu khi giải phẫu dạ dày của cá
chạch Lấu sống ngoài tự nhiên bao gồm các loài cá nhỏ (27,5%), côn trùng (26,2%),
mùn bã hữu cơ (14,2%), giáp xác (13,7%) và các thành phần khác (Hình 1.4).
9
nguon tai.lieu . vn