Xem mẫu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHẢO SÁT HOẠT TÍNH SINH HỌC CỦA CÂY NHÂN TRẦN TÍA Ngành: CÔNG NGHỆ SINH HỌC Chuyên ngành: CÔNG NGHỆ SINH HỌC Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Ngọc Hồng Sinh viên thực hiện: Lê Hoàng Khải MSSV: 1211100095 Lớp: 12DSH02 TP. Hồ Chí Minh, 2016
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan toàn bộ nội dung trong đồ án tốt nghiệp này là công trình nghiên cứu của tôi dưới sự hướng dẫn của TS. Nguyễn Ngọc Hồng - giảng viên Khoa Công nghệ sinh học – Thực phẩm – Môi trường, Trường Đại học Công nghệ TP.HCM. Tất cả số liệu, kết quả trong đề tài này đều thu được qua nghiên cứu thực nghiệm và hoàn toàn trung thực. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan này. Tp. Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 8 năm 2016 Lê Hoàng Khải
  3. LỜI CẢM ƠN Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu Trường Đại học Công nghệ TP.HCM đã tạo điều kiện cho em được học tập tại trường. Xin được gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến quý thầy, cô trong Khoa Công nghệ sinh học – Thực phẩm – Môi trường, những người đã tận tình chỉ dạy, truyền đạt những kiến thức quý báu cho em, cho em được thỏa sức tìm tòi học hỏi những điều mới, dù có đi đâu làm gì, em vẫn luôn tự hào là đứa con của đại gia đình Công nghệ sinh học – Thực phẩm – Môi trường. Con xin cảm ơn cha, mẹ và em trai, những người đã cho con ngày hôm nay. Gia đình đã luôn hỗ trợ tài chính, động viên tinh thần con trong suốt thời gian qua. Em xin gửi lời cảm ơn đến cô Nguyễn Ngọc Hồng, người đã tận tình hướng dẫn, chỉ dạy cho em những kiến thức tuyệt vời, truyền đạt những kinh nghiệm quý báu cũng như kỹ năng sống. Được làm việc trong nhóm nghiên cứu của cô đối với em là một niềm vinh dự và hạnh phúc. Xin cảm ơn các bạn trong thể lớp 12DSH đã luôn giúp đỡ trong quá trình học tập, nghiên cứu và động viên tinh thần mình trong thời gian qua. Tp. Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 8 năm 2016 Lê Hoàng Khải
  4. MỤC LỤC MỤC LỤC .......................................................................................................................... i DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................. iv DANH MỤC BẢNG ......................................................................................................... v DANH MỤC HÌNH ẢNH................................................................................................ vi MỞ ĐẦU ........................................................................................................................... 1 1. Đặt vấn đề................................................................................................................ 1 2. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước............................................................. 2 3. Mục đích nghiên cứu............................................................................................... 2 4. Nhiệm vụ nghiên cứu .............................................................................................. 3 5. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................ 3 6. Các kết quả đạt được của đề tài .............................................................................. 4 7. Kết cấu của ĐATN .................................................................................................. 4 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................................... 5 1.1. Tổng quan về chi Adenosma sp.và loài Adenosma bracteosum Bonati ............. 5 1.1.1. Tổng quan về chi Adenosma sp.................................................................... 5 1.1.2. Tổng quan về Nhân trần tía Adenosma Bracteosum Bonati ........................ 6 1.1.2.1. Tên khoa học .......................................................................................... 6 1.1.2.2. Đặc điểm thực vật và phân bố ............................................................... 7 1.1.2.3. Một số thành phần hóa học đã nghiên cứu ............................................ 8 1.1.2.4 Hoạt tính sinh học ..................................................................................... 12 1.1.2.5 Một số bài thuốc từ Nhân trần .................................................................. 15 1.2. Định nghĩa về gốc tự do, stress oxy hóa và chất chống oxy hóa ...................... 15 1.2.1. Khái niệm về gốc tự do và stress oxy hóa.................................................. 15 1.2.2. Chất chống oxy hóa .................................................................................... 17 1.2.3. Tác hại của sự stress oxy hóa ..................................................................... 18 i
  5. 1.2.3.1. Tác động lên DNA............................................................................... 18 1.2.3.2. Tác động lên protein ............................................................................ 19 1.2.3.3. Tác động lên lipid ................................................................................ 19 1.3. Hợp chất tự nhiên từ thực vật và hoạt tính sinh học ......................................... 20 1.3.1. Terpenoid .................................................................................................... 20 1.3.1.1. Định nghĩa, phân loại ........................................................................... 20 1.3.1.2. Nguồn gốc và ứng dụng ....................................................................... 20 1.3.2. Steroid ......................................................................................................... 22 1.3.2.1. Định nghĩa, phân loại ........................................................................... 22 1.3.2.2. Nguồn gốc và ứng dụng ....................................................................... 23 1.3.3. Polyphenol .................................................................................................. 24 1.3.3.1. Định nghĩa, phân loại ........................................................................... 24 1.3.3.2. Nguồn gốc, ứng dụng........................................................................... 25 1.3.3.3. Flavonoid.............................................................................................. 25 CHƯƠNG 2: VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP ............................................................ 27 2.1 Địa điểm và thời gian tiến hành đề tài............................................................... 27 2.1.1 Địa điểm ...................................................................................................... 27 2.1.2 Thời gian thực hiện đề tài ........................................................................... 27 2.2 Vật liệu ............................................................................................................... 27 2.2.1 Nguyên liệu nghiên cứu .............................................................................. 27 2.2.2 Đối tượng thí nghiệm .................................................................................. 27 2.2.3 Dụng cụ, hóa chất thí nghiệm ..................................................................... 27 2.3 Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................... 29 2.3.1. Xác định độ ẩm ........................................................................................... 30 2.3.2. Quá trình chiết và thu nhận cao chiết ......................................................... 31 2.3.3. Phương pháp xác định hàm lượng cao thu được ........................................ 33 2.3.4. Phương pháp định tính các thành phần hóa học trong Nhân trần tía ......... 33 ii
  6. 2.3.5. Phương pháp xác định hàm lượng polyphenol tổng số .............................. 36 2.3.6. Phương pháp định lượng flavonoid tổng số ............................................... 36 2.3.7. Đánh giá hoạt tính kháng oxy hóa trên mô hình DPPH ............................. 37 2.3.8. Phương pháp xác định năng lực khử .......................................................... 38 2.3.9. Phương pháp đánh giá hoạt tính kháng khuẩn của cao chiết ..................... 39 2.3.10. Xác định độc tính cấp diễn ......................................................................... 41 2.3.11. Đánh giá hoạt tính cao chiết trên chuột bạch ứng dụng trong mô hình ổn định lượng đường trong máu .................................................................................... 42 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN.................................................................. 45 3.1. Thử độ ẩm của dược liệu ................................................................................... 45 3.2. Khảo sát hàm lượng cao chiết ........................................................................... 45 3.3. Định tính các thành phần hóa học có trong dịch chiết Nhân trần tía................ 47 3.4. Định lượng polyphenol tổng số trong dịch chiết .............................................. 54 3.5. Định lượng flavonoid tổng số ............................................................................ 56 3.6. Xác định hoạt tính kháng gốc tự do DPPH ....................................................... 58 3.7. Xác định năng lực khử ....................................................................................... 60 3.8. Kết quả đánh giá hoạt tính kháng khuẩn ........................................................... 62 3.8.1. Hoạt tính kháng khuẩn sơ bộ của cao cồn và cao nước ................................. 62 3.8.2. Hoạt tính kháng khuẩn sơ bộ của cao phân đoạn .......................................... 63 3.9. Kết quả thử độc tính cấp diễn ............................................................................ 64 3.10. Ảnh hưởng của dịch chiết Nhân trần tía lên lượng đường trong máu........... 65 3.10.1. Ảnh hưởng của việc uống glucose liều cao đến nồng độ đường trong máu của chuột ................................................................................................................... 66 3.10.2. Ảnh hưởng của các loại cao chiết đến nồng độ đường trong máu .............. 66 CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................. 69 4.1. Kết luận .............................................................................................................. 69 4.2. Kiến nghị............................................................................................................ 70 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 71 iii
  7. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT AG: Acid Gallic. AQ: aqueous (nước). BU: n-butanol. CH: chloroform. db: gam dược liệu khô. DMSO: Dimethyl sulfoxyde. DPPH: 2,2-diphenyl-1-picrylhydrazyl. EA: Ethyl acetate. ET: ethanol (cồn). GE: Gallic acid equivalent. HCTN: hợp chất tự nhiên. IC50: half maximal inhibitory concentration . RE: Rutin equivalent. RNS: Reactive Nitrogen Species ROS: Reactive Oxygen Species TFC: Total Flavonoids Content (Hàm lượng flavonoid tổng số). TPC: Total Polyphenols Content (Hàm lượng polyphenol tổng số). TPHH: thành phần hóa học. TSA: tryptone soya agar. TSB: tryptone soya broth. iv
  8. DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Các thành phần hóa học có trong tinh dầu Adenosma bracteosum Bonati ... 10 Bảng 1.2. Các ROS và RNS trong cơ thể sinh học ........................................................ 16 Bảng 1.3. Các bệnh liên quan đến sự oxy hóa DNA ...................................................... 18 Bảng 1.4. Các bệnh liên quan đến sự oxy hóa protein ................................................... 19 Bảng 1.5. Các bệnh liên quan đến sự oxy hóa lipid ....................................................... 20 Bảng 2.1. Nồng độ khảo sát hoạt tính kháng khuẩn của các cao chiết. ......................... 41 Bảng 2.2. Bảng tra nồng độ đường huyết. ...................................................................... 44 Bảng 3.1. Độ ẩm dược liệu ............................................................................................. 45 Bảng 3.2. Khảo sát hàm lượng cao chiết theo dung môi. .............................................. 45 Bảng 3.3. Khảo sát hàm lượng thu hồi sau khi chiết lỏng-lỏng cao cồn. ...................... 46 Bảng 3.4. Kết quả phân tích sơ bộ thành phần hóa học ................................................. 47 Bảng 3.5. Hình ảnh định tính thành phần hóa học. ........................................................ 48 Bảng 3.5. Kết quả đường chuẩn acid gallic .................................................................... 54 Bảng 3.6. Kết quả hàm lượng polyphenol tổng số các cao chiết ................................... 55 Bảng 3.7. Bảng kết quả đường chuẩn Rutin ................................................................... 56 Bảng 3.8. Kết quả hàm lượng Flavonoid tổng số ........................................................... 57 Bảng 3.9. Độ hấp thụ quang ở bước sóng 700 nm tại nồng độ 25 g/ml ...................... 61 Bảng 3.10. Kết quả đánh giá hoạt tính kháng khuẩn sơ bộ của cao tổng cồn và cao tổng cồn tại nồng độ 100 mg/ml. ............................................................................................. 62 Bảng 3.11. Kết quả đánh giá hoạt tính kháng khuẩn sơ bộ của các cao phân đoạn. ..... 63 Bảng 3.12. Kết quả thử độc tính cấp diễn ...................................................................... 65 Bảng 3.13. Kết quả nồng độ lượng đường trong máu chuột .......................................... 65 Bảng 3.14. Nồng độ đường trong máu của nhóm uống glucose liều cao ...................... 66 Bảng 3.15. Khả năng làm giảm đường huyết của dịch chiết Nhân trần tía lên đường huyết của nhóm chuột được uống đường glucose ở liều cao .......................................... 67 v
  9. DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1.1. Cây Nhân trần tía Adenosma Bracteosum Bonati............................................ 7 Hình 2.1. Sơ đồ tiến trình thí nghiệm ............................................................................. 29 Hình 2.2. Sơ đồ quy trình chiết cao chiết Nhân trần tía................................................. 31 Hình 2.3. Phản ứng quét gốc tự do DPPH ..................................................................... 37 Hình 2.4. Phản ứng xác định năng lực khử. ................................................................... 39 Hình 2.5. Chuột bạch dùng cho thí nghiệm ................................................................... 42 Hình 3.1. Dung dịch dựng đường chuẩn acid gallic ...................................................... 54 Hình 3.2. Đường chuẩn acid gallic ................................................................................. 54 Hình 3.3. Dung dịch Rutin chuẩn ................................................................................... 56 Hình 3.4. Đường chuẩn Rutin ........................................................................................ 57 Hình 3.6. Biểu đồ so sánh giá trị IC50 của các cao chiết trong thí nghiệm quét gốc tự do DPPH. ......................................................................................................................... 59 Hình 3.7. Biểu đồ thể hiện năng lực khử của các cao chiết. .......................................... 61 vi
  10. Đồ án tốt nghiệp MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề Gốc tự do được tạo ra trong quá trình trao đổi chất của cơ thể là một tác nhân oxy hóa gây ra nhiều bệnh nguy hiểm như các bệnh về đường tim mạch, viêm gan, đục thủy tinh thể, lão hóa, đột biến gen gây ung thư... Về mặt hóa học, gốc tự do rất kém bền nên dễ dàng tấn công các đại phân tử sinh học như protein, lipid, carbohydrate, DNA. Điều này dẫn đến sự rối loạn và mất cân bằng của các quá trình sinh hóa và là nguyên nhân chính gây ra nhiều loại bệnh tật. Do đó, việc tìm ra những hợp chất chống oxy hóa có khả năng ức chế các gốc tự do hoặc các quá trình gián tiếp sinh ra gốc tự do là điều cần thiết. Chất chống oxy hóa có thể có nguồn gốc từ thiên nhiên hoặc được tổng hợp hóa học. Tuy nhiên, những hợp chất có nguồn gốc từ thiên nhiên có nhiều lợi thế hơn so với những hợp chất tổng hợp do hợp chất tổng hợp gây ra những phản ứng phụ như viêm gan và ung thư. Bên cạnh đó, những hợp chất có nguồn gốc từ thiên nhiên đôi khi tác dụng dược lý tốt hơn. Ngoài ra vấn đề liên quan đến đường huyết luôn được mọi người quan tâm đến vì lượng đường trong máu dù tăng hay giảm đi so với mức bình thường thì sẽ tác động không tốt đến sức khỏe. Chứng tăng đường huyết ảnh hưởng trực tiếp đến bệnh đái tháo đường, là một trong những căn bệnh trước đây dân gian vẫn thường gọi là “bệnh của người giàu”. Tăng đường huyết chỉ biểu hiện ra ngoài bằng các triệu chứng lâm sàng khi vấn đề đường huyết đã nghiêm trọng. Các thói quen trong ăn uống không điều độ, chế độ dinh dưỡng quá nhiều đồ ngọt, đồ béo hoặc uống những loại thức uống có cồn như rượu, bia và ít hoạt động thể chất hay các hoạt động được lựa chọn cũng ảnh hưởng đến lượng đường trong máu và dần dần sẽ hình thành bệnh tiểu đường. Cây Nhân trần tía Adenosma bracteosum Bonati từ lâu trong dân gian được sử dụng như là một vị thuốc với tác dụng hỗ trợ tiêu hóa, lợi mật, tiêu độc, lợi tiểu, chữa cảm cúm, táo bón, bệnh vàng da ... Ngoài ra trong cây có chứa nhiều hợp flavonoid và 1
  11. Đồ án tốt nghiệp tinh dầu, đây là những hợp chất tự nhiên với nhiều hoạt tính sinh học nổi bật. Tuy nhiên, cho đến nay Nhân trần tía vẫn chỉ được xem là một vị thuốc Đông y, chưa có công trình nghiên cứu nào chứng minh một cách cụ thể nhất về các hoạt tính sinh học như kháng oxy hóa, điều trị tiểu đường, kháng khuẩn… Do đó đề tài “Khảo sát hoạt tính sinh học của cây Nhân trần tía” được thực hiện, tạo tiền đề khoa học cho các sản phẩm ứng dụng từ nguồn dược liệu này. 2. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước ❖ Những nghiên cứu trong nước: Nguyễn Viết Tựu và cộng sự (1975) đã phân tích hàm lượng tinh dầu trong cây Nhân trần tía Adenosma bracteosum Bonati. Dương Thị Mộng Ngọc và cộng sự (2006) chứng minh cao toàn phần phối hợp giữa lá Đinh lăng và Nhân trần tía thể hiện tác động bảo vệ gan trên ba mô hình gây tổn thương gan bằng ethanol, tetraclorua và paracetamol. Nguyễn Đức Hạnh và cộng sự (2008) đã phân lập được một số hợp chất polyphenol trong Nhân trần tía. Vũ Mạnh Hùng và Bùi Thị Bích Vân (2008) đã xác định khả năng chống nhiễm độc gan do tác dụng phụ của Rifampicin bằng sản phẩm kết hợp giữa cao Nhân trần tía và Tảo Spirulina. ❖ Những nghiên cứu ngoài nước: Tsankova và cộng sự (1994) đã phân tích thành phần tinh dầu của Adenosma bracteosum Bonati bằng GS và GC/MS. 3. Mục đích nghiên cứu Định tính thành phần hóa học cây Nhân trần tía Adenosma bracteosum Bonati. Xác định hàm lượng polyphenol, flavonoid và khả năng kháng oxy hóa cao chiết từ cây Nhân trần tía. Xác định độc tính cấp diễn và hoạt tính làm ổn định đường huyết của cao chiết thô trên chuột bạch. 2
  12. Đồ án tốt nghiệp Đánh giá sơ bộ hoạt tính kháng khuẩn của Nhân trần tía. 4. Nhiệm vụ nghiên cứu Nhiệm vụ 1: Nghiên cứu về cơ sở khoa học, tổng quan tài liệu vấn đề nghiên cứu, làm cơ sở cho các nhiệm vụ tiếp theo. Nhiệm vụ 2: Tiến hành nghiên cứu thực nghiệm, thông qua các phương pháp xác định, khảo sát, phân tích. Nhiệm vụ 3: Thu nhận cao chiết toàn phần từ cây Nhân trần tía bằng dung môi nước và dung môi cồn; tách và thu nhận các cao phân đoạn từ cao chiết cồn. Nhiệm vụ 4: Định tính sơ bộ các thành phần hóa học. Nhiệm vụ 5: Xác định hàm lượng polyphenol tổng số, flavonoid tổng số của các cao chiết và cao phân đoạn từ cây Nhân trần tía. Nhiệm vụ 6: Đánh giá khả năng kháng oxy hóa thông qua nồng độ ức chế 50% gốc tự do DPPH, đánh giá năng lực khử của các cao chiết và cao phân đoạn. Nhiệm vụ 7: Xác định độc tính cấp diễn của cao chiết nước và cao chiết cồn. Nhiệm vụ 8: Đánh giá hoạt tính của cao chiết nước và cao chiết cồn trên mô hình động vật ổn định lượng đường trong máu. Nhiệm vụ 9: Đánh giá sơ bộ hoạt tính kháng khuẩn của các cao chiết và cao phân đoạn. 5. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu thu thập tài liệu: các tài liệu về cây Nhân trần tía, sơ bộ thành phần hóa học của cây Nhân trần tía, các phương pháp xác định hàm lượng các hợp chất thứ cấp, mô hình đánh giá khả năng kháng oxy hóa, kháng khuẩn. Phương pháp xác định độc tính cấp diễn, mô hình thử nghiệm hoạt tính hạ đường huyết trên chuột bạch. Phương pháp làm thí nghiệm: tiến hành làm các thí nghiệm nhằm giải quyết các nhiệm vụ nghiên cứu. 3
  13. Đồ án tốt nghiệp Phương pháp xử lý số liệu bằng toán học và phân tích phương sai ANOVA bằng phần mềm SAS 9.4: các số liệu thu được sẽ được xử lý nhằm đưa ra kết luận cho đề tài. 6. Các kết quả đạt được của đề tài Thu nhận được cao chiết nước và cao chiết cồn từ cây Nhân trần tía bằng phương pháp ngâm dầm, thu nhận các cao phân đoạn từ cao tổng cồn qua quá trình chiết lỏng – lỏng. Xác định được hàm lượng của các cao chiết và cao phân đoạn. Định tính sơ bộ các thành phần hóa học trong cây Nhân trần tía. Định lượng được hàm lượng polyphenol tổng số, flavonoid tổng số của các cao chiết và cao phân đoạn. Tìm ra giá trị IC50 của các cao chiết trên mô hình DPPH, xác định giá trị hấp thu của các cao chiết trên mô hình năng lực khử. Xác định sử dụng cao chiết với liều 3000 mg/kg thể trọng không gây độc cho chuột bạch. Chứng minh khả năng giúp làm ổn định đường huyết trên chuột bạch của cao nước và cao cồn. Đánh giá sơ bộ khả năng kháng khuẩn của các cao chiết từ Nhân trần tía. 7. Kết cấu của ĐATN Mở đầu Chương 1: Tổng quan tài liệu Chương 2: Vật liệu và phương pháp nghiên cứu Chương 3: Kết quả và thảo luận Chương 4: Kết luận và kiến nghị 4
  14. Đồ án tốt nghiệp CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Tổng quan về chi Adenosma sp.và loài Adenosma bracteosum Bonati 1.1.1. Tổng quan về chi Adenosma sp. Chi Adenosma sp. (hay còn được gọi là Chi Tuyến hương, Nhân trần) được xếp vào Họ Scrophulariaceae. Là loài cỏ mọc hằng năm, có mùi thơm, có khoảng 15 loài phân bố ở khu vực Bắc Á, Đông Nam Á, Trung Quốc và quần đảo Thái Bình Dương. Theo Phạm Hoàng Hộ (1999) và Đỗ Tất Lợi (2004), Việt Nam có sự phân bố của nhiều loài trong chi Adenosma sp. bao gồm: - Adenosma annamensis Yam. (Tuyến hương Trung bộ). Cây thân cỏ cao khoảng 30-40 cm, phiến lá xoăn và có lông thưa, có hoa ở nách lá, mọc chủ yếu ở Quảng Nam và Đà Nẵng. - Adenosma bracteosum Bonati (Tuyến hương lá bắc, Nhân trần tía). Thân và cành có màu tím đỏ, cụm hoa nằm ở ngọn có những lá bắc lợp lên nhau, dạng màng, trong suốt. Mọc nhiều ở miền nam Việt Nam và rãi rác ở Campuchia , Lào. - Adenosma caeruleum R. Br. (Nhân trần nam, Hoắc hương núi, Tuyến hương lam). Thân thảo cao tới gần 1 m. Lá phía dưới mọc đối, lá phía trên có khi mọc so le, hình trái xoan nhọn. Thân màu tía hay lam, chia 2 môi, nhị 4, bầu có vòi nhuỵ hơi dãn ra ở đỉnh. Quả nang dài hình trứng, có mỏ ngắn nở thành 4 van. Hạt nhiều, bé, hình trứng. Mùa hoa quả tháng 4 – 9. Phân bố nhiều ở miền bắc Việt Nam, Trung Quốc, Lào, Thái Lan. - Adenosma hirsuta (Miq.) Kurz. (Tuyến hương phún). Thân thảo cao hơn 1 m, có nhiều lông, lá hình bầu dục, hai mặt lá nhiều lông. Mọc nhiều ở vùng Tây Nguyên, rãi rác ở Đông Nam Bộ. - Adenosma indiana (Lour.) Merr. (Nhân trần hoa đầu, Nhân trần bồ bồ, Tuyến hương Ấn). Thân hình trụ, cành non mang nhiều lông về sau nhẵn, lúc đầu thân màu xanh sau chuyển sang màu tím nhạt, chiều cao cây 70 cm đến 100 cm. Lá mọc đối, phiến lá hình mác, đầu nhọn, mép lá có răng cưa, gân lá hình lông chim, mặt trên mang 5
  15. Đồ án tốt nghiệp nhiều lông hơn mặt dưới, chiều dài lá 5 cm - 8 cm, rộng lá 2 cm - 4 cm. Rễ thuộc loại rễ chùm, có nhiều lông tơ nhỏ màu trắng, rễ dài 10 - 18 cm. Hoa nhỏ, màu tím, mọc tụ tập thành đầu nang, đài có lông với hai môi, môi trên nguyên, môi dưới xẻ bốn. Tràng cánh hợp với hai môi, môi trên xẻ bốn, môi dưới nguyên,bốn nhị có hai chiếc dài, hai chiếc ngắn. Quả thuộc loại quả nang nằm gọn trong đài hoa. Nhiều hạt nhỏ, hình trứng thuôn, có nhiều gai, màu cánh gián. Loài Adenosma indiana (Lour.) Merr. phân bố chủ yếu ở Ấn Độ, Myanma, Nam Trung Quốc, Campuchia, Lào, Việt Nam, Thái Lan. - Adenosma javanica (Bl.) Kds. (Tuyến hương java). Loài cỏ cứng, bò dưới mặt đất, nhánh dài 0,2 - 0,4 m. Lá có phiến tròn, thon, dài 1 - 5 cm, có lông phún. Hoa mọc ở nách lá. Mọc rãi rác một số nơi ở Việt Nam như Quảng Ninh, Kon Tum. Trong đó ba loài Adenosma bracteosum Bonati, Adenosma caeruleum R. Br. Adenosma indiana (Lour.) Merr. là mọc phổ biến nhất ở Việt Nam. Mặc dù cả ba loài này đã dùng từ lâu trong Y học cổ truyền như một loại dược liệu giúp giải độc, mát gan nhưng lại có rất ít công trình nghiên cứu về chúng. Chỉ mới có một số công trình nghiên cứu về thành phần hóa học, hoạt tính sinh học của Adenosma caeruleum (De Abreu và cộng sự, 2009; Adam và cộng sự, 1992; Nguyễn Hoàng Tuấn, 2000) và thành phần hóa học loài Adenosma indiana (Dương Hồng Nhung, 2015). Hiện tại loài Adenosma bracteosum chỉ mới dừng lại ở việc khảo sát thành phần tinh dầu (Tsankova và cộng sự, 1994) và một số hợp chất polyphenol (Nguyễn Đức Hạnh và cộng sự, 2008). 1.1.2. Tổng quan về Nhân trần tía Adenosma Bracteosum Bonati 1.1.2.1. Tên khoa học Giới: Plantae Ngành: Magnoliophyta Lớp: Magnoliopsida Bộ: Lamiales Họ: Scrophulariaceae 6
  16. Đồ án tốt nghiệp Chi: Adenosma Loài: Adenosma bracteosum Bonati (Nhân trần tía, Nhân trần Tây Ninh, Tuyến hương lá bắc). 1Hình 1.1. Cây Nhân trần tía Adenosma Bracteosum Bonati 1.1.2.2. Đặc điểm thực vật và phân bố Theo Dược Điển Việt Nam III (2002), Đỗ Tất Lợi (2004) và Phạm Hoàng Hộ (1999) thì cây Nhân trần tía thuộc loại cây thân thảo, rất thơm, cao 20 – 30 cm; ít phân nhánh. Thân có 4 cạnh, nhẵn hoặc có lông tuyến rải rác. Cành màu tím đỏ. Lá cây có hình phiến thon, dài 2 – 2,5 cm, rộng 6 – 8 mm, nửa ôm thân, mép hơi có răng nhọn ở nửa trên, mặt dưới có ít lông và có tuyến, khi khô rất dễ rụng. Cụm hoa nhân trần Tía có hình trụ, mọc ở đầu cành. Đài hoa có 5 lá đài hình tim nhọn, kích thước không đều, rời nhau, có lông rậm và có tuyến ở mép. Tràng hoa cao 5 mm, màu lam, có lông rải rác ở mặt ngoài, môi trên tròn, môi dưới dài bằng môi trên và chia thành 3 thùy hình 7
  17. Đồ án tốt nghiệp trứng. Cây có quả dạng quả nang, hình trứng, đôi khi thuôn dài, cao 3 mm. Quả không lông, màu nâu và có nhiều hạt. Nhân trần tía đang được trồng và mọc hoang tại Campuchia, Lào và miền nam Việt Nam. Cây thường mọc vào mùa mưa trên đất sét ẩm, các bờ ruộng ở độ cao 300 - 800 m. Cây thường mọc thành đám có khi tới hàng chục mét vuông trên những bãi đất bằng dưới chăn đồi, trong thung lũng hay những đám ruộng cao bỏ hoang. Ở những nơi đất ít dinh dưỡng thì cây chỉ cao 15 cm đã thấy có hoa và quả. Cây mọc tốt trên đất có phèn ở vùng thấp và dọc đường đi một số nơi từ Kontum, Đắk Lắk tới Tây Ninh, Thành phố Hồ Chí Minh (Đỗ Huy Bích và cộng sự, 2004). Nhân trần tía chỉ gặp vào thời gian từ giữa mùa mưa đến đầu mùa khô hằng năm. Cây bắt đầu mọc vào tháng 6 và ra hoa vào khoảng tháng 10 - 11, tàn lụi vào tháng 12. Cây ưa táng, ưa ẩm và có thể chịu được khô hạn sau khi đã ra hoa, kết quả. Sau khi quả già, toàn cây tàn lụi. So với các loài khác thuộc chi Adenosma sp., thì Nhân trần tía có vòng đời ngắn hơn, chỉ tồn tại 5 - 6 tháng nên mức độ khai thác và sử dụng ít hơn. 1.1.2.3. Một số thành phần hóa học đã nghiên cứu ❖ Thành phần hóa học của một số loài trong chi Adenosma sp. ➢ Adenosma caeruleum Adenosma caeruleum R. Br. có chứa monoterpenoid peroxyde (Adam, 1992), betulinic acid, arbutin, aucubin, β-sitosterol, stigmasterol, campesterol, adenosmoside, crenatoside, verbascoside, cistanoside F, campneoside I, campneoside II, apigenin 7-O- β-D-glucuronopyranoside, apigenin 7-O-β-D-glucopyranoside (De abreu, 2009). Năm 1975, Lê Tùng Châu và cộng sự phân tích trong Adenosma caeruleum R.Br. có saponin triterpenoid, flavonoid, acid nhân thơm, coumarin và tinh dầu. Cả cây có 1% tinh dầu, hoa có 1,86% tinh dầu tỷ trọng 0,8042 (25o) nD=1,4705 (20o) (trích dẫn bởi Đỗ Tất Lợi, 2004). ➢ Adenosma indiana 8
  18. Đồ án tốt nghiệp Năm 1939, F. Guichard và J. Clemensat phân tích loài Adenosma indiana (Lour.) Merr. dưới định danh Nhân trần và thấy 1,67% kali nitrat, một saponin có chỉ số bọt 2.600, một glucozit tan trong axeton, trong ete, không tan trong nước, khoảng 0,7% tinh dầu. Tinh dầu của loài Adenosma indiana (Lour.) Merr lỏng, màu vàng, mùi hăng gần giống như mùi long não và bạc hà, vị nóng; tan trong methanol, ethanol, chloroform và các dung môi hữu cơ khác. Thành phần chủ yếu của tinh dầu 20% hợp chất oxy tan trong dung dịch reorcin. Chỉ số acid 1,4; chỉ số xà phòng hóa 11,5; chỉ số axetyl hóa 38; chỉ số iot 121,4 (trích dẫn bởi Đỗ Tất Lợi, 2004). Năm 1950, P.V. Nair và cộng sự đã chưng cất được từ loài Adenosma indiana (Lour.) Merr. 1% tinh dầu và đã phân tích thấy có 5L.monoterpen và 2D.secquiterpen trong đó có 38,5% cineol. Ngoài ra còn thấy saponin triterpenoid, flavonoid, acid nhân thơm, coumarin và tinh dầu (trích dẫn bởi Đỗ Tất Lợi, 2004). Vào năm 2015, Dương Hồng Nhung đã phân lập được từ Adenosma indiana (Lour.) Merr. các hợp chất 2-(4’-hydroxyphenyl)etyl triacontanoat, β-sitosterol glucosid, acid betulinic. ❖ Thành phần hóa học của Nhân trần tía Adenosma bracteosum Bonati ➢ Tinh dầu: Nguyễn Viết Tựu và cộng sự phân tích thấy trong Adenosma bracteosum Bonati có 0,25% tinh dầu, màu vàng sẫm, tỷ trọng 0,890, chỉ số khúc xạ 1,496, sắc ký khí thấy 19 peak trong đó có 5 peak lớn cineol khoảng 18% (trích dẫn bởi Đỗ Tất Lợi, 2004). Tsankova và cộng sự (1994) đã phân tích tinh dầu của Adenosma bracteosum Bonati bằng GS và GC/MS thấy một số hợp chất chính gồm thymol (25.6%), linalool (13.1%) và (E)-β-farnesene (9.5%). Ngoài ra còn có sự hiện diện của carvacrol, đây là một tinh dầu kháng khuẩn mạnh và có khả năng chống ung thư (Can Baser, 2008; Đỗ Huy Bích và cộng sự, 2004). 9
  19. Đồ án tốt nghiệp 1 Bảng 1.1. Các thành phần hóa học có trong tinh dầu Adenosma bracteosum Bonati (Tsankova và cộng sự, 1994; Đỗ Tất Lợi, 2004) STT Tên chất Công thức 1 -terpinene 2 p-cymene 3 menthone 4 camphor 5 Linalool 10
  20. Đồ án tốt nghiệp 6 Borneol 7 α-humulene 8 -caryophyllene 9 (E)-β-farnesene 10 Thymol 11
nguon tai.lieu . vn