Xem mẫu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHẢO SÁT HỆ THỐNG NHÀ VỆ SINH CÔNG CỘNG Ở MỘT SỐ QUẬN NỘI THÀNH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC Ngành: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG Chuyên ngành: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG Giảng viên hướng dẫn : Th.S Lê Thị Vu Lan Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Thùy Liên MSSV: 1311090312 Lớp: 13DMT05 TP. Hồ Chí Minh, 2017
  2. Đồ án tốt nghiệp LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu có được trong đồ án tốt nghiệp là trung thực dựa trên trên nghiên cứu khảo sát tình hình thực tế và chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Các số liệu, tài liệu tham khảo trích dẫn trong đồ án được chỉ rõ nguồn gốc. Tp. Hồ Chí Minh, ngày 16 tháng 07 năm 2017 Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Thùy Liên
  3. Đồ án tốt nghiệp LỜI CẢM ƠN Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các Thầy, Cô trong khoa CNSH-TP- MT đã tận tình giảng dạy em trong suốt bốn năm học tại trường Đại học Công Nghệ TP.HCM. Chân thành cảm ơn đến Cô Th.S.Lê Thị Vu Lan – giáo viên hướng dẫn đã hướng dẫn tận tình và giúp đỡ em mỗi khi em có khó khăn trong quá trình học tập cũng như trong quá trình làm đề tài đồ án tốt nghiệp. Em cảm ơn Cô trong hơn 3 tháng qua đã tận tình chỉ dạy em, ủng hộ, góp, giúp đỡ em hoàn thành được đồ án tốt nghiệp này. Gửi lời cảm ơn đến các anh chị làm việc trong dịch vụ công ích quận 1, quận 10, quận 11 và dịch vụ công ích thanh niên xung phong Thành phố Hồ Chí Minh đã giúp đỡ và cho em những tài liệu, số liệu quan trọng, đáng tin cậy. Cảm ơn đến bố mẹ, gia đình và bạn bè, những người đã luôn sát cánh bên em, luôn ủng hộ và cho em những lời khuyên có ích trong quá trình học tại trường và làm đồ án tốt nghiệp. Mặc dù đã cố gắng hoàn thành đề tài với tất cả sự nỗ lực của bản thân, nhưng đề tài chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót, kính mong quý Thầy Cô tận tình chỉ bảo. Tp. Hồ Chí Minh, ngày 16 tháng 07 năm 2017 Sinh viên thực hiên Nguyễn Thị Thùy Liên
  4. Đồ án tốt nghiệp MỤC LỤC MỤC LỤC ...................................................................................................................i DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .........................................................................iv DANH MỤC BẢNG ..................................................................................................v DANH MỤC HÌNH ..................................................................................................vi 1. Đặt vấn đề............................................................................................................1 2. Mục tiêu...............................................................................................................2 2.1. Mục tiêu tổng quát ......................................................................................... 2 2.2. Mục tiêu cụ thể .............................................................................................. 2 3. Nôi dung nghiên cứu ........................................................................................... 2 4. Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................2 4.1. Phương pháp luận .......................................................................................... 2 4.2. Phương pháp thực hiện ..................................................................................5 5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................6 5.1. Đối tượng nghiên cứu ....................................................................................6 5.2. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 6 5.2.1. Phạm vi về không gian ........................................................................6 5.2.2. Phạm vi về thời gian ............................................................................6 6. Ý nghĩa ................................................................................................................6 6.1. Ý nghĩa khoa học ........................................................................................... 6 6.2. Ý nghĩa thực tiễn ........................................................................................... 7 7. Các chương của đồ án tốt nghiệp ........................................................................7 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ KHU VỰC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH.....8 1.1. Đặc điểm tự nhiên .......................................................................................... 8 1.1.1. Vị trí địa lý ........................................................................................... 8 1.1.2. Địa chất- thủy văn ...............................................................................8 1.1.3. Khí hậu-thời tiết ..................................................................................9 1.2. Tổ chức hành chính và chính quyền ............................................................ 10 1.2.1. Tổ chức hành chính ...........................................................................10 i
  5. Đồ án tốt nghiệp 1.2.2. Chính quyền ....................................................................................... 10 1.3. Tình hình kinh tế - xã hội ............................................................................10 1.3.1. Tình hình kinh tế ................................................................................10 1.3.2. Tình hình xã hội .................................................................................11 CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN NHÀ VỆ SINH CÔNG CỘNG ..........................................................................................................14 2.1. Lịch sử nhà vệ sinh công cộng ....................................................................14 2.2. Định nghĩa nhà vệ sinh và nhà vệ sinh công cộng ......................................15 2.2.1. Định nghĩa nhà vệ sinh ......................................................................15 2.2.2. Định nghĩa nhà vệ sinh công cộng. ...................................................15 2.3. Phân loại nhà vệ sinh ...................................................................................15 2.4. Phân loại nhà vệ sinh công cộng .................................................................16 2.5. Quy định về các địa điểm đô thị phải có nhà vệ sinh công cộng ................16 2.6. Các quyết đinh, tiêu chuẩn về nhà vệ sinh công cộng .................................17 2.6.1. Theo quyết định số 225/QĐ-TCDL ...................................................17 2.6.2. Theo tiêu chuẩn vệ sinh công cộng ASEAN ......................................19 2.7. Hiện trạng NVSCC ở một số nước trên thế giới và Việt Nam .................... 20 2.7.1. Tại Mỹ ......................................................................................................20 2.7.2. Tại Nhật ....................................................................................................20 2.7.3. Tại Singapore ........................................................................................... 21 2.7.4. Tại Việt Nam ............................................................................................ 22 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ KHẢO SÁT HỆ THỐNG NHÀ VỆ SINH CÔNG CỘNG Ở MỘT SỐ QUẬN NỘI THÀNH TP HCM ............................................23 3.1. Vị trí, số lượng, loại hình nhà vệ sinh công cộng ........................................24 3.1.1. Tại quận 1 .......................................................................................... 24 3.1.2. Tại quận 3 .......................................................................................... 27 3.1.3. Tại quận 5 .......................................................................................... 28 3.1.4. Tại quận 10 ........................................................................................ 28 3.1.5. Tại quận 11 ........................................................................................ 30 3.2. Hiện trạng các nhà vệ sinh công cộng ......................................................... 31 ii
  6. Đồ án tốt nghiệp 3.2.1. Trang thiết bị nhà vệ sinh công cộng tại các quận ........................... 31 3.2.2. Chât lượng vệ sinh môi trường......................................................... 36 3.2.3. Hiện trạng môi trường và cách quản lí các nhà vệ sinh công cộng..41 3.3. Ý thức sử dụng của người dùng nhà vệ sinh công cộng .............................. 42 3.4. So sánh nhà vệ sinh công cộng tại các quận được khảo sát ........................ 45 3.4.1. Về số lượng ........................................................................................ 45 3.4.2. Về cơ sở vật chất, trang thiết bị ........................................................ 45 3.4.3. Về chất lượng các nhà vệ sinh công cộng .........................................46 3.5. Nguyên nhân gây ra các vấn đề tại hệ thống nhà vệ sinh công cộng ..........50 CHƯƠNG 4. ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC................................ 51 4.1. Đánh giá chung ............................................................................................ 51 4.2. Hạn chế và khó khăn trong của các nhà vệ sinh trong việc xây dựng và hoạt động ..................................................................................................................... 51 4.3. Đề xuất các biện pháp để khắc phục và nâng cao hiệu quả sử dụng nhà vệ sinh công cộng.......................................................................................................53 4.4. Các mô hình nhà vệ sinh công cộng hiện nay .............................................56 4.5. Áp dụng mô hình ......................................................................................... 57 4.5.1. Áp dụng mô hình nhà vệ sinh công cộng ...........................................57 4.5.2. Áp dụng mô hình quản lí nhà vệ sinh công cộng hiệu quả theo tiêu chuẩn Asean ......................................................................................................57 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................59 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 61 PHỤ LỤC ...................................................................................................................1 iii
  7. Đồ án tốt nghiệp DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT NVSCC : Nhà vệ sinh công công cộng Tp HCM : Thành phố Hồ Chí Minh THHH : Trách Nhiệm Hữu Hạn MTV : Một Thành Viên ASEAN : “Association of Sontheast Asia Nations” Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á. iv
  8. Đồ án tốt nghiệp DANH MỤC BẢNG Bảng 2. 1 Phân loại nhà vệ sinh ................................................................................16 Bảng 2. 2 Các điểm đô thị phải có nhà vệ sinh công cộng .......................................17 Bảng 3. 1 Danh sách các nhà vệ sinh công cộng đạt chuẩn .....................................33 Bảng 3. 2 Thống kê số lượng nhà vệ sinh công cộng ..............................................45 Bảng 3. 3 Đánh giá trang thiết bị, cơ sở vật chất của các NVSCC tại các quận khảo sát .............................................................................................................................. 45 Bảng 3. 4 Thang điểm đánh giá chất lượng NVSCC ................................................47 Bảng 3. 5 Kết quả đánh giá chất lượng các NVSCC tại địa bàn 5 quận ...................47 Bảng 3. 6 Bảng thống kế nhà vệ sinh đạt mức sạch sẽ ở các quận khảo sát ............49 Bảng 4. 1 So sánh mô hình NVSCC truyền thống vs mô hình NVSCC hiện đại .....56 v
  9. Đồ án tốt nghiệp DANH MỤC HÌNH Hình 1. 1 Sơ đồ phương pháp nghiên cứu ..................................................................5 Hình 2. 1 Toilet công cộng ở Kanazawa, Nhật Bản..................................................21 Hình 3. 1 Vị trí các nhà vệ sinh công cộng tại quận 1 ..............................................24 Hình 3. 2 Tình hình số lượng NVSCC tại quận 1 ..................................................... 26 Hình 3. 3 Vị trí các nhà vệ sinh công cộng bị tháo dỡ ..............................................26 Hình 3. 4 Vị trí nhà vệ sinh công cộng tại quận 3.................................................... 27 Hình 3. 5 Vị trí nhà vệ sinh công cộng tại quận 5.................................................... 28 Hình 3. 6 Vị trí nhà vệ sinh công cộng tại quận 10...................................................29 Hình 3. 7 Vị trí nhà vệ sinh công cộng tại quận 11..................................................30 Hình 3. 7 Vị trí nhà vệ sinh công cộng tại quận 11..................................................32 Hình 3. 9 Tấm năng lượng mặt trời cà bồn cầu ngồi trong nhà vệ sinh công cộng trên đường Nguyễn Du .............................................................................................. 34 Hình 3. 10 Nơi rửa tay và thùng đựng rác tại nhà vệ sinh công cộng trên đường Nguyễn Du ( theo tiêu chuẩn Asean) ........................................................................34 Hình 3. 11 Thùng rác tại nhà vệ sinh trên đường Lê Hồng Phong giao 3 tháng 2 ...35 Hình 3. 12 Thùng rác tại nhà vệ sinh chợ Tân Định .................................................35 Hình 3. 13 Bồn xả tại nhà vệ sinh công cộng đường Thành Thái quận 10 ...............35 Hình 3. 14 Bồn cầu bệt tại nhà vệ sinh di động công viên 23/9, quân 1...................35 Hình 3. 15 Cửa phòng vệ sinh công cộng tại 312 Lạc Long Quân quận 11 .............36 Hình 3. 16 Laphong trần nhà vệ sinh công cộng tại 312 Lạc Long Quân quận 11 .36 Hình 3. 17 Nguồn nước nhà vệ sinh công cộng sử dụng .........................................36 Hình 3. 18 Độ sạch sẽ trong nhà vệ sinh công cộng .................................................37 Hình 3. 19 sàn nhà vệ sinh tại NVSCC trên đường Tô Hiến Thành quận 10. ..........38 Hình 3. 20 Phòng vệ sinh tại NVSCC trên đường Tô Hiến Thành quận 10. ............38 Hình 3. 21 Phòng vệ sinh tại NVSCC trong công viên Dân Ước quận 5. ................38 Hình 3. 22 Phòng vệ sinh tại NVSCC trên đường Lê Hồng Phong giao 3-2 quận 10. ...................................................................................................................................38 Hình 3. 23 Nhà vệ sinh công cộng trong công viên Lý Tự Trọng quận 1 ................39 Hình 3. 24 Nhà vệ sinh công cộng trong công viên Lý Tự Trọng quận 1 ................39 vi
  10. Đồ án tốt nghiệp Hình 3. 25 Kết quả khảo sát chất lượng không khí tại các nhà vệ sinh .................... 39 Hình 3. 25 Kết quả khảo sát chất lượng không khí tại các nhà vệ sinh .................... 43 Hình 3. 26 Bồn cầu nhà vệ sinh công cộng tại nhà vệ sinh di động tại công viên 23- 9 quận 1 ..................................................................................................................... 44 Hình 3. 27 Bồn cầu tại nhà vệ sinh công cộng Saccombank công viên 23-9 ..........44 Hình 3. 28 Nhà vệ sinh công cộng tại đường Thành Thái quận10 . ......................... 44 Hình 3. 29 Đồ thị biểu diễn hiện trạng trang thiết bị NVSCC tại 5 quận khảo sát ...46 Hình 3. 30 Đồ thị biểu diễn chất lượng NVSCC tại 5 quận......................................48 vii
  11. Đồ án tốt nghiệp MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề Đối với các nước phát triển trên thế giới như Nhât, Mỹ, Hàn Quốc, Singapore thì hệ thống NVSCC luôn được quản lí một cách hợp lí, hiện đại, sạch sẽ, đầy đủ tiện nghi đặc biệt là rất thân thiện với môi trường và đáp ứng đủ nhu cầu của người dân và khách du lịch. Đây cũng chính là điểm nhấn khi khách nước ngoài đến với đất nước của họ . Vậy thì hệ thống nhà vệ sinh công cộng của nước ta nhất là đối với các thành phố lớn như Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng,... trong đó có thành phố Hồ Chí Minh thì ra sao? Thành phố Hồ Chí Minh nằm trong danh sách 50 thành phố đẹp nhất thế giới và cũng đây là một nơi thu hút khách dụ lich trong, ngoài nước và lượng người đổ về đây sinh sống, làm ăn, học tập rất nhiều (theo số liệu đến năm 2015 của tổng cục thống kê, dân số thành phố Hồ Chí Minh là 8.136,3 nghìn). Do đó, nhu cầu về các công trình công cộng là một nhu cầu không thể thiếu hiện nay trong đó có nhà vệ sinh công cộng. Hiện nay, nhà vệ sinh công cộng đã được thành phố quan tâm đầu tư và xây dựng mới theo tiêu chuẩn hiện đại ( đầu tư 1000 NVSCC trong đó có 500 NVSCC theo tiêu chuẩn ASEAN) nhất là các quận nội thành trong đó có quận 1,3,5,10,11 nhưng có nhiều nhà vệ sinh chất lượng xuống cấp, vệ sinh không sạch sẽ, không đủ các thiết bị và tình trạng thiếu nhà vệ sinh công cộng không đáp ứng đủ nhu cầu mà gây các tác động tiêu cực đến chất lượng cuộc sống như: tình trạng đi tiểu, phóng uế không đúng chỗ tại các nơi công cộng đã làm mất mỹ quan thành phố, gây ô nhiễm môi trường và làm “xấu xí” hình ảnh thành phố trong mắt nhiều du khách. Vậy để khắc phục những điều trên và nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân và với mục tiêu “Thành phố Hồ Chí Minh là một trong những trung tâm du lịch hàng đầu cả nước và khu vực” với hình ảnh “thành phố Hồ Chí Minh – Điểm đến thân thiện, hấp dẫn, an toàn” thì cần phát triển hoàn thiện hệ thống nhà vệ sinh công cộng. 1
  12. Đồ án tốt nghiệp Chính vì những lý do trên đề tài “ Khảo sát hệ thống nhà vệ sinh công cộng ở một số quận nôi thành Tp. HCM và đề xuất biện pháp khắc phục” là hết sức cần thiết. 2. Mục tiêu 2.1. Mục tiêu tổng quát Giúp nâng cao nhận thức về vệ sinh môi trường cho người dân người sử dụng các nhà vệ sinh công cộng, chất lượng, mật độ phân bố các nhà vệ sinh hiện tại cũng như chất lượng các nhà sinh được xây dựng sau này sẽ tốt hợn. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Đánh giá được sự phân bố của các nhà vệ sinh công công. - Đánh giá được mức độ giữ gìn vệ sinh tại các nhà vệ sinh công cộng, chất lượng, hiệu quả hoạt động, cách thức quản lí của các nhà vệ sinh. - Lựa chọn được một số phương án để nâng cao chất lượng nhà vệ sinh. 3. Nôi dung nghiên cứu - Tìm hiểu số liệu, vị trí phân bố NVSCC ở từng quận thực hiện đề tài. - Khảo sát hiện trạng NVSCC ở các quận 1,3,5,10,11 như: + Hiện trạng trang thiết bị thiết bị nước, dụng cụ nhà vệ sinh ( giấy, nước rửa tay, máy sấy khô tay,….) + Chât lượng vệ sinh môi trường ( chất lượng nước, không khí , độ sạch sẽ) . + Hiện trạng môi trường của khu vực (gần khu vực nhà vệ sinh công cộng, xa khu vực nhà vệ sinh công cộng). + Ý thức người sử dụng - So sánh các nhà vệ sinh công cộng. - Xác định một số biện pháp khắc phục cho hệ thống nhà vệ sinh công cộng. - Xác định các mô hình nhà vệ sinh công cộng đang có áp dụng cho quận khác. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp luận Nhà vệ sinh công cộng là một thành phần rất quan trọng trong hệ thống kết cấu hạ tầng đô thị của mỗi đất nước, mỗi quốc gia giúp giải quyết nhu cầu tối thiểu 2
  13. Đồ án tốt nghiệp của con người tạo ra các thành phố thân thiện với môi trường, cảnh quan đô thị được sạch sẽ trong lành. Nhưng đối với Việt Nam trong đó có thành phố Hồ Chí Minh thì đang là một vấn đề nan giải của toàn thành phố nhất là các quận nội thành nơi mà quy hoach đô thị đã được quy hoạch từ rất lâu. Là nơi có lượng dân cư tập trung sinh sống làm ăn rất nhiều, số lượng khách du lịch đến thăm quan các bảo tàng, các điểm du lịch, vui chơi đặc biệt là các quận trung tâm của thành phố như quận 1, quận 3, quận 5, quận 10, quận 11 có nhu cầu rất cao về số lượng, chất lượng còn đối với các quận ngoại thành thì số lượng dân cư ít hơn so với các quận nội thành nên nhu cầu về nhà vệ sinh công cộng không đòi hỏi cao và khắt khe đặc biệt các quận trung tâm của thành phố. Nhà vệ sinh công cộng ở một số quận nội thành Chọn 5 quận gồm quận 1, Quận 1: 21 điểm NVSCC Chọn 7 điểm NVSCC quận 3, quận 5, quận 10, Quận 3: 3 điểm NVSCC Chọn 3 điểm NVSCC quận 11. Quận 5: 14 điểm NVSCC Chọn 10 điểm NVSCC Quận 10: 5 điểm NVSCC Chọn 5 điểm NVSCC Quận 11: 5 điểm NVSCC Chọn 4 điểm NVSCC Đối với các điểm nhà vệ sinh được chọn để khảo sát dựa trên vị trí phân bố, mô hình nhà vệ sinh nhà vệ sinh công cộng mà chọn ra một số nhà vệ sinh công cộng đại diện để khảo sát. Để nắm rõ được tình hình thực tế các nhà vệ sinh công cộng về hiện trạng môi trường, chất lượng, cơ sở vật chất, ý thức của các nhà vệ sinh ở quận nội thành thì phải dựa trên nghiên cứu đi khảo sát thực tế, phỏng vấn, quan sát để có một cái nhìn rõ ràng, cụ thể bao quát hơn. Còn nếu sử dụng phương pháp nghiên cứu khác thì chỉ nhìn nhận vấn đề ở một phương diện như đánh giá sự ảnh hưỏng của hệ thống nhà vệ sinh công cộng đến cảnh quan môi trường hay một vấn đề tương tự khác mà không thể đánh giá hết được tầm quan trọng, mức độ khách quan, thực trạng. 3
  14. Đồ án tốt nghiệp Như vậy, quá trình nghiên cứu là đi khảo sát thực tế thì cần phải biết cách thức của quá trình nghiên cứu đây chính là yếu tố quan trong nhất đánh giá được gần như toàn bộ hệ thống các nhà vệ sinh ở quận nội thành. Quá trình nghiên cứu này ta phải nghiên cứu các yếu tố khách quan đang tồn tại như vị trí, mật độ phân bố, hiện trạng môi trường, chất lượng, ý thức,… và các yếu tố sâu xa bên trong để xem mức độ ảnh hưởng của hệ thống nhà vệ sinh này đến toàn xã hội để có các biện pháp triển khai nhằm giảm tác động xấu nhất tăng cường chất lượng và đối vói các mô hình nhà vệ sinh công cộng hoạt động hiệu quả có thể nhân rộng. Tính tối ưu của phương pháp nghiên cứu này đem lại là tính thực tế của các số liệu, biết được thực trạng, chất lượng của các hệ thống nhà vệ sinh công cộng giữa các quận và so sánh được các nhà vệ sinh công cộng giữa các nhà vệ sinh với nhau hoặc nhà vệ sinh mới xây dựng theo tiêu chuẩn mới và xây dựng lâu năm. Biết được những vấn đề bất cập, khó khăn từ cách quản lí, hoạt động của các nhà vệ sinh này. 4
  15. Đồ án tốt nghiệp 4.2. Phương pháp thực hiện Phương pháp nghiên Tìm hiểu số lượng, vị trí Phương pháp phân cứu tài liệu, thu thập phân bố NVSCC tích xử lí số liêu, thông tin thống kê Phương pháp khảo Khảo sát hiện trạng các nhà Phương pháp quan sát sát, điều tra, trắc vệ sinh công cộng Phương pháp trò chuyện nghiệm Phương pháp phân So sánh các nhà vệ sinh Phương pháp quan sát tích lí luận công cộng Phương pháp so sánh cặp đôi Phương pháp phân Xác định một số biện pháp Phương pháp chuyên gia tích lí luận khắc phục Phương pháp phân Xác đinh các mô nhà vệ sinh Phương pháp chuyên gia tích lí luận công cộng áp dụng cho quận Phương pháp so sánh khác khác cặp đôi Hình 1. 1 Sơ đồ phương pháp nghiên cứu - Phương pháp nghiên cứu tài liệu: tổng hợp các thông tin, tài liệu nghiên cứu có liên quan đến đề tài, các tài liệu nghiên cứu trước nay và thời gian gần nhất. - Phương pháp phiếu điều tra, khảo sát và trắc nghiệm: Khảo sát trên đối tượng là NVSCC thuộc các quận 1, 3, 5, 10, 11 ( quận 1: 7 NVSCC, quận 3: 3NVSCC, quận 5: 10 NVSCC, quận 10: 5 NVSCC, quận 11: 4 NVSCC, mỗi nhà vệ sinh công cộng khảo sát 10 người dùng NVSCC với phiếu câu hỏi trắc nghiệm) - Phương pháp trò chuyện, phỏng vấn: dùng phương pháp phỏng vấn có cấu trúc ( lập bảng câu hỏi) đối với người trông coi nhà vệ sinh công cộng nhằm đánh giá khách quan được ý thức của người sử dụng nhà vệ sinh, tình hình vệ sinh tại các nhà vệ sinh công công khảo sát - Phương pháp quan sát: nhằm quan sát tình hình NVSCC về trang thiết bị tiện nghi ,cơ sở vật chất, độ sạch sẽ, ý thức của người dùng trong nhà vệ sinh công cộng. 5
  16. Đồ án tốt nghiệp - Phương pháp thống kê, xử lý số liệu + Nhằm thu thu thập thông tin từ các câu trả lời từ phiếu khảo sát về tình hình NVSCC. + Dùng phần mềm excel để xử lý vẽ biểu đồ, phân tích số liệu để phục vụ cho việc đánh giá tình hình trang thiết bị, độ sạch sẽ, chât lượng không khí, ý thức sử dung của người dùng trong nhà vệ sinh. - Phương pháp đánh giá tổng hợp: Tổng hợp kết quả từ quá trình khảo sát thực tế và phiếu điều tra nhằm đánh giá tình hình của hệ thống NVSCC, ý thức sử dụng của người dùng, đề xuất một số phương pháp và áp dụng mô hình. - Phương pháp phân tích lý luận: từ các sơ liệu đã có phân tích lý luận để đưa ra kết quả. - Phương pháp chuyên gia: tham khảo ý kiến của các chuyên gia, kết quả nghiên cứu liên quan đến NVSCC. 5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 5.1. Đối tượng nghiên cứu Nhà vệ sinh công cộng trên địa bàn quận nội thành Tp.HCM 5.2. Phạm vi nghiên cứu 5.2.1. Phạm vi về không gian Đề tài được thực hiện tại quận trung tâm trong nội thành: 1,3,5,10,11 của Tp. HCM 5.2.2. Phạm vi về thời gian Đề tài được thực hiện từ ngày 09/05/2011 đến ngày 24/07/2011 6. Ý nghĩa 6.1. Ý nghĩa khoa học - Cung cấp dữ liệu cho các nghiên cứu tiếp theo của sinh viên - Cung cấp thông tin giúp các nhà quản lý một cách có hiệu quả và khắc phục những mặt hạn chế trong các năm tiếp . - Đề xuất các phương pháp giúp cải thiện nhà vệ sinh công cộng trên địa bàn các quận khảo sát, các quận khác của địa bàn thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh thành phố khác của Việt Nam. 6
  17. Đồ án tốt nghiệp - Đề xuất được mô hình quản lí cải tiến cho các quận khác của địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. 6.2. Ý nghĩa thực tiễn - Đề tài có thể xem như là sự kế thừa của các ý tưởng về mô hình NVSCC vốn có từ trước. - Khảo sát sự phân bố, đưa ra các tác động của nhà vệ sinh công cộng đến người dân và ý thức của người dân sau khi sử dụng nhà vệ sinh, cách thức quản lý. Từ đó, đưa ra những phương án quản lý phù hợp hơn cho nhà vệ sinh công cộng tại một số quận nội thành của khu vực thành phố Hồ Chí Minh giúp cảnh quan đô thị đẹp hơn đặc biệt là khách du lịch. - Áp dụng mô hình thích hợp về NVSCC, cách quản lý thích hợp cho các quận khác và sử dụng trong thực tế. 7. Các chương của đồ án tốt nghiệp Mở đầu Chương I: Tổng quan về khu vực thành phố Hồ Chí Minh Chương II: Tổng quan các vấn đề liên quan đến NVSCC Chương III: Kết quả khảo sát hệ thống NVSCC ở một số quận nội thành thành phố Hồ Chí Minh Chương IV: Đề xuất các biện pháp khắc phục Chương V: Áp dụng các mô hình NVSCC cho các quận khác Kết luận và kiến nghị 7
  18. Đồ án tốt nghiệp CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ KHU VỰC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 1.1. Đặc điểm tự nhiên 1.1.1. Vị trí địa lý Thành phố Hồ Chí Minh có toạ độ 10°10' – 10°38' bắc và 106°22' – 106°54' đông, phía bắc giáp tỉnh bình dương, tây bắc giáp tỉnh Tây Ninh, Đông Và Đông Bắc Giáp Tỉnh Đồng Nai, Đông Nam giáp Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, tây và tây nam giáp tỉnh Long An Và Tiền Giang. Với vị trí tâm điểm của khu vực Đông Nam Á, thành phố Hồ Chí Minh là một đầu mối giao thông quan trọng về đường bộ, đường thủy và đường không nối liền các tỉnh trong vùng và còn là một cửa ngõ quốc tế. Nằm trong vùng chuyển tiếp giữa miền Đông Nam Bộ và đồng bằng Sông Cửu Long, địa hình thành phố thấp dần từ bắc xuống nam và từ tây sang đông. Vùng cao nằm ở phía Bắc - Đông Bắc và một phần tây bắc, trung bình 10 đến 25 mét. Xen kẽ có một số gò đồi, cao nhất lên tới 32 mét như đồi Long Bình ở quận 9. Ngược lại, vùng trũng nằm ở phía nam - tây nam và đông nam thành phố, có độ cao trung bình trên dưới 1 mét, nơi thấp nhất 0,5 mét. Các khu vực trung tâm, một phần các quận thủ Đức, quận 2, toàn bộ huyện Hóc Môn và quận 12 có độ cao trung bình, khoảng 5 tới 10 mét [10] 1.1.2. Địa chất- thủy văn Địa chất thành phố Hồ Chí Minh bao gồm chủ yếu là hai tướng trầm tích pleistocen và holocen lộ ra trên bề mặt. Trầm tích pleistocen chiếm hầu hết phần bắc, tây bắc và đông bắc thành phố. Do tác động của các yếu tố tự nhiên và hoạt động của con người, trầm tích phù sa cổ hình thành nhóm đất đặc trưng riêng đó là đất xám. Với hơn 45 nghìn hecta, tức khoảng 23,4% diện tích thành phố, đất xám ở thành phố Hồ Chí Minh có ba loại: đất xám cao, đất xám có tầng loang lổ đỏ vàng và hiếm hơn là đất xám gley. Trầm tích holocen có nhiều nguồn gốc: biển, vũng vịnh, sông biển, bãi bồi... Hình thành nhiều loại đất khác nhau: nhóm đất phù sa biển với 15.100 ha, nhóm đất phèn với 40.800 ha và đất phèn mặn với 45.500 ha. 8
  19. Đồ án tốt nghiệp Ngoài ra còn có một diện tích khoảng hơn 400 ha là "giồng" cát gần biển và đất feralite vàng nâu bị xói mòn trơ sỏi đá ở vùng đồi gò. [10] Về thủy văn: thành phố nằm ở vùng hạ lưu hệ thống Sông Đồng Nai - Sài Gòn có mạng lưới sông ngòi kênh rạch rất đa dạng. Sông Đồng Nai có lưu vực lớn khoảng 45.000 km². Với lưu lượng bình quân 20–500 m³/s, hàng năm cung cấp 15 tỷ m³ nước, sông Đồng Nai trở thành nguồn nước ngọt chính của thành phố. Sông Sài Gònvới chiều dài 200 km chảy dọc trên địa phận thành phố dài 80 km. Sông sài gòn có lưu lượng trung bình vào khoảng 54 m³/s, bề rộng tại thành phố khoảng 225 m đến 370 m, độ sâu tới 20 m. Một con sông nữa của thành phố Hồ Chí Minh là sông Nhà Bè, hình thành ở hợp lưu hai sông Đồng Nai và Sài Gòn, chảy ra biển đông bởi hai ngả chính soài rạp và gành rái. Trong đó, ngả gành rái chính là đường thủy chính cho tàu ra vào bến cảng Sài Gòn. [10] 1.1.3. Khí hậu-thời tiết Thành phố Hồ Chí Minh có 2 mùa là mùa mưa và màu khô. Mùa mưa được bắt đầu từ tháng 5 tới tháng 11 (khí hậu nóng ẩm, nhiệt độ cao mưa nhiều), mùa khô từ tháng 12 tới tháng 4 năm sau (khí hậu khô, nhiệt độ cao và mưa ít). Trung bình, thành phố có 160 tới 270 giờ nắng một tháng, nhiệt độ trung bình 27 °c, cao nhất lên tới 40 °C, thấp nhất xuống 13,8 °C. Một năm, ở thành phố có trung bình 159 ngày mưa, tập trung nhiều nhất vào các tháng từ 5 tới 11, chiếm khoảng 90%, đặc biệt hai tháng 6 và 9. Thành phố Hồ Chí Minh thuộc vùng không có gió bão và chịu ảnh hưởng bởi hai hướng gió chính là gió mùa tây – tây nam và bắc – đông bắc. Gió tây – tây nam từ Ấn Độ Dương, tốc độ trung bình 3,6 m/s vào mùa mưa. Gió gió bắc – đông bắc từ biển đông, tốc độ trung bình 2,4 m/s, vào mùa khô. Ngoài ra còn có gió mậu dịch theo hướng nam – đông nam vào khoảng tháng 3 tới tháng 5, trung bình 3,7 m/s. Bình quân độ ẩm không khí đạt 79,5%/năm. [10] 9
  20. Đồ án tốt nghiệp 1.2. Tổ chức hành chính và chính quyền 1.2.1. Tổ chức hành chính Hiện nay thành phố có 12 quận nội thành, gồm các quận: 1,3,4,5,6,8,10,11, Gò Vấp, Phú Nhuận, Bình Thạnh, Tân Bình với 182 phường; và 6 huyện ngoại thành: Củ Chi, Hóc Môn, Thủ Đức, Bình Chánh, Nhà Bè, Cần Giờ với 100 xã và thị trấn. Diện tích tự nhiên tp: 209.100 ha, trong đó nội thành 14.030 ha, chiếm 6,7%, ngoại thành 195.070 ha chiếm 69,9%. Dân số thành phố năm 1995 có 7.162.864 người ( chiếm 8,345 dân số Việt Nam), mật độ trung bình 3.419 người/ km2 [10] 1.2.2. Chính quyền Chính quyền thành phố bao gồm hai cơ quan chính là hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân. Hội đồng nhân dân thành phố, với các đại biểu được bầu cử trực tiếp nhiệm kỳ 5 năm. Đứng đầu hội đồng nhân dân gồm một chủ tịch, một phó chủ tịch và một uỷ viên thường trực. Hội đồng nhân dân chịu sự giám sát và hướng dẫn hoạt động của ủy ban thường vụ quốc hội, chịu sự hướng dẫn và kiểm tra của chính phủ trong việc thực hiện các văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên theo quy định của uỷ ban thường vụ quốc hội. Hội đồng nhân dân thành phố bầu nên ủy ban nhân dân, cơ quan trực tiếp chịu trách nhiệm quản lý về mọi hoạt động chính trị, an ninh, kinh tế và văn hóa trên địa bàn thành phố. Đứng đầu ủy ban nhân dân gồm một chủ tịch và các phó chủ tịch. Các sở, ngành của ủy ban nhân dân sẽ quản lý về các lĩnh vực cụ thể, như y tế, giáo dục, đầu tư, tư pháp, tài chính. Tương tự, cấp quận, huyện cũng có hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân chịu sự chỉ đạo chung của cấp thành phố[10] 1.3. Tình hình kinh tế - xã hội 1.3.1. Tình hình kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh giữ vai trò đầu tàu kinh tế của cả Việt Nam. Thành phố chiếm 0,6% diện tích và 8,34% dân số của việt nam nhưng chiếm tới 20,5% tổng sản phẩm gdp, 27,9% giá trị sản xuất công nghiệp và 37,9% dự án nước ngoài. Tổng sản phẩm nội địa (GDP) trên địa bàn thành phố cả năm 2015 đạt 957.358 tỷ đồng, tăng 9,85% so với cùng kỳ, cao hơn mức tăng của 4 năm liên tiếp gần đây 10
nguon tai.lieu . vn