Xem mẫu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA CÔNG NGHỆ SINH HỌC - THỰC PHẨM - MÔI TRƯỜNG ---------- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHẢO SÁT ĐỘ NHIỄM KHUẨN VÀ KHẢ NĂNG KHÁNG KHÁNG SINH CỦA PSEUDOMONAS AERUGINOSA PHÂN LẬP TRONG NƯỚC UỐNG ĐƯỢC KIỂM NGHIỆM TẠI VIỆN PASTEUR THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Ngành: CÔNG NGHỆ SINH HỌC Giảng viên hướng dẫn: TS. BS. CAO HỮU NGHĨA Họ và tên sinh viên: KHANG BẢO KHÁNH Mã số sinh viên: 1211100099 Lớp: 12DSH02 Thành phố Hồ Chí Minh, 2016
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là bài báo cáo nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết quả trong đồ án tốt nghiệp này có được để bàn luận là trung thực, không sao chép đồ án, khóa luận tốt nghiệp khác dưới bất kỳ hình thức nào. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm với lời cam đoan của mình. Sinh viên thực hiện Khang Bảo Khánh
  3. LỜI CẢM ƠN Đồ án tốt nghiệp được hoàn thành với sự giúp đỡ tận tình, quý báu từ các Thầy cô, Anh chị tại Viện Pasteur Thành Phố Hồ Chí Minh. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và lòng biết ơn sâu sắc đến: TS. BS. Cao Hữu Nghĩa, Trưởng khoa Xét nghiệm Sinh Học lâm Sàng, Viện Pasteur Thành Phố Hồ Chí Minh đã tận tâm hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện đồ án tốt nghiệp. Quý Thầy, Cô giảng viên Khoa Công Nghệ Sinh Học - Thực Phẩm - Môi Trường, Trường Đại Học Công Nghệ TP. Hồ Chí Minh đã tận tình dạy dỗ, truyền đạt kiến thức quý báu cho tôi trong suốt thời gian học tập ở trường. ThS. Nguyễn Thị Nguyệt và ThS. Vũ Lê Ngọc Lan, khoa Xét nghiệm Sinh học lâm sàng, Viện Pasteur TP. Hồ Chí Minh đã nhiệt tình hướng dẫn, truyền đạt kiến thức và giúp đỡ tôi hoàn thành đồ án này. Các Cô, các Anh Chị Phòng Vi sinh Nước – Thực phẩm và Phòng Vi sinh Bệnh Phẩm, Viện Pasteur TP. Hồ Chí Minh đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành đồ án tốt nghiệp này. Cuối cùng, xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ba Mẹ đã luôn nuôi dạy, yêu thương, động viên và chỗ dựa vững chắc cho tôi. Sinh viên thực hiện Khang Bảo Khánh
  4. MỤC LỤC MỤC LỤC ................................................................................................ i DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................................... iv DANH MỤC CÁC BẢNG ...................................................................... v DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ................................................................ vi DANH MỤC CÁC HÌNH ..................................................................... vii DANH MỤC SƠ ĐỒ, QUY TRÌNH ................................................... viii MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................... 2 2.1. Mục tiêu tổng quát ........................................................................................2 2.2. Mục tiêu cụ thể ..............................................................................................2 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN................................................................... 3 1.1. Tình hình nhiễm khuẩn nước uống ............................................... 3 1.1.1. Trong nước ..............................................................................................3 1.1.2. Thế giới ...................................................................................................4 1.2. Tình hình kháng kháng sinh của P. aeruginosa ............................ 6 1.2.1. Trong nước ..............................................................................................6 1.2.2. Trong nước ..............................................................................................7 1.3. Khái quát về Pseudomonas aeruginosa .......................................... 9 1.3.1. Hình thái và cấu trúc ..............................................................................9 1.3.2. Đặc điểm .................................................................................................9 1.3.3. Khả năng đề kháng ...............................................................................10 1.3.4. Kháng nguyên .......................................................................................11 1.3.5. Các yếu tố độc lực ................................................................................11 1.3.6. Khả năng gây bệnh ...............................................................................13 1.3.7. Phòng bệnh ...........................................................................................14 1.3.8. Điều trị ..................................................................................................14 i
  5. 1.4. Kháng sinh và cơ chế kháng kháng sinh ở vi khuẩn................... 15 1.4.1. Giới thiệu về kháng sinh .......................................................................15 1.4.2. Cơ chế tác động của kháng sinh ..........................................................16 1.4.3. Cơ chế kháng kháng sinh ở vi khuẩn....................................................17 CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................. 21 2.1. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ............................................... 21 2.2. Đối tượng nghiên cứu ................................................................... 21 2.3. Cỡ mẫu .......................................................................................... 21 2.4. Thiết bị, hóa chất, môi trường ..................................................... 21 2.4.1. Thiết bị và dụng cụ................................................................................22 2.4.2. Hóa chất, môi trường thí nghiệm .........................................................23 2.5. Phương pháp thực hiện ................................................................ 21 2.5.1. Nguồn mẫu ............................................................................................25 2.5.2. Đánh giá kết quả ...................................................................................25 2.5.3. Xử lý số liệu...........................................................................................26 2.5.4. Phương pháp định lượng P. aeruginosa trong nước uống ..................26 2.5.5. Phương pháp thực hiện kháng sinh đồ .................................................28 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ....................................... 33 3.1. Tỷ lệ nhiễm P. aeruginosa trong nước uống ................................ 36 3.1.1. Tỷ lệ nhiễm P. aeruginosa trong nước uống ........................................36 3.1.2. Tỷ lệ nhiễm P. aeruginosa trong từng loại nước uống ........................36 3.1.2.1. Tỷ lệ nhiễm P. aeruginosa trong 2 nhóm nước uống ......................36 3.1.2.2. Tỷ lệ nhiễm P. aeruginosa trong các loại nước uống .....................36 3.2. Tỷ lệ kháng kháng sinh của P. aeruginosa trong nước uống...... 36 3.2.1. Tỷ lệ kháng kháng sinh của P. aeruginosa trong nước uống ..............36 3.2.2. Tỷ lệ kháng kháng sinh của P. aeruginosa trong các loại nước uống .... ...............................................................................................................38 3.2.3. Tỷ lệ đa kháng kháng sinh của P. aeruginosa trong các loại nước uống ...............................................................................................................42 ii
  6. 3.4. Thảo luận ...................................................................................... 43 3.4.1. Tình hình nhiễm P. aeruginosa trong nước uống ................................45 3.4.2. Tình hình kháng kháng sinh của P. aeruginosa trong nước uống.......45 CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHI ....................................... 49 4.1. Kết luận ......................................................................................... 49 4.1. Kiến nghị ....................................................................................... 50 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................... 51 PHỤ LỤC............................................................................................... 55 iii
  7. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BHI Brain - heart infusion BYT Bộ Y Tế CFU Colony - Forming Unit CLSI Clinical and Laboratory Standards Institute DNA Deoxyribonucleic acid E.coli Escherichia coli kDa Kilodalton QCVN Quy chuẩn Việt Nam S Susceptible I Intermediate R Resistant ISO International Organization for Standardization MH Mueller Hinton NA Nutrient agar NUĐC Nước uống đóng chai NUCT Nước uống công ty NUTH Nước uống trường học NUGĐ Nước uống gia đình RNA Ribonucleic acid PBP Penicillin binding proteins P. aeruginosa Pseudomonas aeruginosa QCVN Quy chuẩn Việt Nam TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam UV Ultra Violet VSATTP Vệ sinh an toàn thực phẩm iv
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Số mẫu nước uống được phân tích ............................................................... 22 Bảng 2.2: Chỉ tiêu kiểm tra vi sinh vật trong nước uống áp dụng theo QCVN 6-1:2010/BYT ................................................................................................................ 25 Bảng 2.3: Các kháng sinh thử nghiệm trong kháng sinh đồ ......................................... 29 Bảng 3.1: Tỷ lệ nhiễm P. aeruginosa trong nước uống ................................................ 33 Bảng 3.2: Tỷ lệ nhiễm P. aeruginosa trong 2 nhóm nước uống đóng chai và nhóm nước uống xử lý ............................................................................................................. 34 Bảng 3.3: Tỷ lệ nhiễm P. aeruginosa trong các loại nước uống .................................. 35 Bảng 3.4: Tỷ lệ kháng kháng sinh của các chủng P. aeruginosa trong nước uống ..... 36 Bảng 3.5: Tỷ lệ kháng kháng sinh của các chủng P. aeruginosa trong nước uống đóng chai ........................................................................................................................ 38 Bảng 3.6: Tỷ lệ kháng kháng sinh của các chủng P. aeruginosa trong nước uống công ty ............................................................................................................................ 39 Bảng 3.7: Tỷ lệ kháng kháng sinh của các chủng P. aeruginosa trong nước uống trường học ...................................................................................................................... 40 Bảng 3.8: Tỷ lệ kháng kháng sinh của các chủng P. aeruginosa trong nước uống gia đình ........................................................................................................................... 41 Bảng 3.9: Tỷ lệ đa kháng kháng sinh của các chủng P. aeruginosa trong các loại nước uống ................................................................................................................................ 42 Bảng 3.10: So sánh tỷ lệ nhiễm P. aeruginosa trong nước uống ................................. 43 Bảng 3.11: So sánh tỷ lệ nhiễm P. aeruginosa giữa 2 nhóm nước uống ..................... 43 Bảng 3.12: Tỷ lệ nhiễm P. aeruginosa trong các loại nước uống ................................ 44 Bảng 3.13: So sánh tỷ lệ kháng kháng sinh của P. aeruginosa trong nước uống ........ 46 v
  9. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1: Tỷ lệ nhiễm P. aeruginosa trong nước uống............................................. 33 Biểu đồ 3.2: Tỷ lệ nhiễm P. aeruginosa trong 2 nhóm nước uống ............................... 34 Biểu đồ 3.3: Tỷ lệ nhiễm P. aeruginosa trong các loại nước uống ............................... 35 Biểu đồ 3.4: Tỷ lệ kháng kháng sinh của các chủng P. aeruginosa trong nước uống .. 37 Biểu đồ 3.5: Tỷ lệ kháng kháng sinh của các chủng P. aeruginosa trong nước uống đóng chai ......................................................................................................................... 38 Biểu đồ 3.6: Tỷ lệ kháng kháng sinh của các chủng P. aeruginosa trong nước uống công ty ............................................................................................................................. 39 Biểu đồ 3.7: Tỷ lệ kháng kháng sinh của các chủng P. aeruginosa trong nước uống trường học ....................................................................................................................... 40 Biểu đồ 3.8: Tỷ lệ kháng kháng sinh của các chủng P. aeruginosa trong nước uống gia đình ............................................................................................................................ 41 vi
  10. DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1: Pseudomonas aeruginosa ................................................................................. 9 Hình 2.1: Thiết bị lọc vi sinh vật với 3 vị trí đặt phễu lọc ............................................. 23 Hình 2.2: Tủ ấm .............................................................................................................. 23 Hình 2.3: Đèn UV ........................................................................................................... 24 Hình 2.4: Tủ an toàn sinh học cấp 2 ............................................................................... 24 Hình 2.5: Đĩa môi trường Mueller Hinton và các đĩa kháng sinh ................................. 30 vii
  11. DANH MỤC SƠ ĐỒ, QUY TRÌNH Sơ đồ 2.1: Phát hiện và đếm vi khuẩn P. aeruginosa .................................................... 27 Sơ đồ 2.2: Quy trình thực hiện kháng sinh đồ................................................................ 31 viii
  12. Đồ án tốt nghiệp MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Nước là nguồn tài nguyên vô cùng quan trọng đối với con người và các loài sinh vật trên Trái Đất. Trong điều kiện bình thường, mỗi ngày một người lớn trung bình cần khoảng 2 – 2,5 lít nước và nhu cầu này thay đổi tùy theo nhiệt độ môi trường, mức độ hoạt động thể lực, tình trạng bệnh lý của cơ thể… Loại nước cơ thể thường dùng nhất là nước lọc, nước nấu chín. Tuy nhiên tại Việt Nam, trong những năm gần đây, do ảnh hưởng của quá trình biến đổi khí hậu và quá trình công nghiệp hóa, dẫn đến nguồn nước sạch ở nhiều khu dân cư, đô thị, khu công nghiệp, làng nghề… bị cạn kiệt và ô nhiễm, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh hoạt và sức khỏe của người dân. Chính vì vậy vấn đề nước uống an toàn ngày càng được chú trọng. Nước uống có thể là nguồn lây nhiễm các loại vi khuẩn gây bệnh ảnh hưởng đến sức khỏe của cộng đồng [25]. Pseudomonas aeruginosa là một trong những vi sinh vật hiện diện trong nước và là tác nhân gây nhiễm trùng cơ hội và gây nhiễm khuẩn bệnh viện [26]. Thêm vào đó, trong những điều kiện khắc nghiệt như nhiệt độ cao, thiếu dinh dưỡng, chúng vẫn có thể sinh sôi và phát triển tốt [25]. Tổng kết xét nghiệm 764 mẫu nước uống tại Viện Pasteur TP. Hồ Chí Minh trong 2 tháng năm 2012. Trong đó, có 74 mẫu nước uống đóng chai và 690 mẫu nước xử lý dùng để uống. Mẫu nước uống đóng chai có 13/74 mẫu không đạt tiêu chuẩn chất lượng, đặc biệt là các mẫu này đều nhiễm P. aeruginosa và 162/690 mẫu nước xử lý dùng để uống cũng nhiễm vi khuẩn này với tỷ lệ là 23,5% [27]. Việc tìm ra kháng sinh đã làm thay đổi mang tính cách mạng trong điều trị các bệnh nhiễm trùng. Tuy nhiên việc sử dụng kháng sinh tràn lan trong những thập kỷ vừa qua đã dẫn đến sự xuất hiện rất nhiều chủng vi khuẩn kháng lại kháng sinh và tạo nên mối đe dọa cho nền y học hiện đại. Hiện nay, vi khuẩn P. aeruginosa chiếm một tỷ lệ không nhỏ trên các bệnh nhiễm trùng đường tiểu, máu, phổi, vết thương,… và tỷ lệ tử vong khá cao, có thể lên đến 50% so với các loại vi khuẩn khác [18]. Gần đây, nhiều khảo sát cho thấy tính kháng kháng sinh của vi khuẩn này ngày một gia tăng. P. aeruginosa đã đề kháng cao với các kháng sinh thường dùng ở Việt Nam [6]. Ở nước ta, sự kháng kháng sinh của vi khuẩn trong bệnh phẩm được nghiên cứu khá 1
  13. Đồ án tốt nghiệp nhiều nhưng trong nước uống thì vấn đề này vẫn còn hạn chế. Do vậy, việc đánh giá tình hình nhiễm và khả năng kháng thuốc của P. aeruginosa là điều cần thiết, nhằm cung cấp thêm thông tin về vi khuẩn gây bệnh trong nước góp phần định hướng việc sử dụng kháng sinh và hạn chế sự lây lan của vi khuẩn gây bệnh qua nguồn nước uống ảnh hưởng đến sức khỏe của con người. Vì vậy, chúng tôi tiến hành đề tài nghiên cứu: “Khảo sát độ nhiễm khuẩn và khả năng kháng kháng sinh của Pseudomonas aeruginosa phân lập trong nước uống được kiểm nghiệm tại Viện Pasteur Thành Phố Hồ Chí Minh”. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu tổng quát Khảo sát tình hình nhiễm khuẩn và khả năng kháng kháng sinh của P. aeruginosa trong các mẫu nước uống. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Xác định tỷ lệ nhiễm P. aeruginosa trong các mẫu nước uống. - Khảo sát khả năng kháng kháng sinh của các chủng P. aeruginosa phân lập được. 2
  14. Đồ án tốt nghiệp CHƯƠNG 1 - TỔNG QUAN 1.1. Tình hình nhiễm khuẩn nước uống 1.1.1. Trong nước Tổng kết kiểm tra sản xuất nước uống đóng chai, đóng bình, nước đá trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh của Sở Y Tế năm 2009. Trong 610 cơ sở được kiểm tra đã có 360 cơ sở không đạt tiêu chuẩn về sản xuất nước uống, 244 mẫu xét nghiệm có hơn 40% nhiễm vi khuẩn và trong đó có 88 mẫu nhiễm P. aeruginosa, 43 mẫu nhiễm Coliforms, 2 mẫu nhiễm E. coli. Phần lớn các cơ sở sản xuất trong điều kiện tạm bợ, mất vệ sinh, thiết bị xuống cấp, việc bảo quản thành phẩm không hợp vệ sinh [32]. Theo Lê Trương Hằng Hà (2010) [7], trong 200 mẫu nước uống thì tỷ lệ nhiễm P. aeruginosa trong nước uống đóng chai (23,8%), nước uống công ty (16%), nước uống gia đình (40%), nước uống bệnh viện (20%) và nước uống trường học (6,9%). Vương Xuân Vân và cộng sự (2012) [12], trong 400 mẫu nước uống được kiểm nghiệm thì tỷ lệ nhiễm P. aeruginosa trong nhóm nước uống đóng chai (28,9%), nước uống trường học (25%), nước uống gia đình (34,7%) và nhóm nước uống công ty (31,9%). Năm 2014, Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm Quảng Ngãi cho biết: sau khi lấy 30 mẫu nước uống đóng chai ngẫu nhiên ở nhiều địa phương trên địa bàn tỉnh kiểm nghiệm, kết quả cho thấy có đến 60% trong tổng số mẫu này có chứa trực khuẩn mủ xanh. Vào năm 2015, sở Khoa học - Công nghệ tỉnh Nghệ An cho biết đã gửi 37 mẫu nước đóng chai đi xét nghiệm tại Viện Vệ sinh An toàn thực phẩm (Bộ Y tế). Qua xét nghiệm, 21/37 mẫu nước đóng chai không đạt chất lượng. Đáng nói hơn, có nhiều mẫu nước chứa trực khuẩn mủ xanh (Pseudomonas aeruginosa). Đây là loại vi khuẩn gây biến chứng nguy hiểm cho người, kháng thuốc đối với nhiều kháng sinh, có thể gây viêm màng tim, viêm đường hô hấp, viêm phổi...[29]. Năm 2015, tại Quảng Trị, nước uống đóng chai bị nhiễm P. aeruginosa có tỷ lệ khá cao so với một số địa phương khác trong cả nước. Kết quả hậu kiểm cho thấy, trong năm 2011 có 13/56 mẫu nước uống đóng chai bị nhiễm P. aeruginosa, chiếm tỷ lệ 23,21%; năm 2012, có đến 26,32% mẫu nước nhiễm P. aeruginosa (15/57), năm 2013 tỷ lệ này chỉ có 13,33% (8/60) và năm 2014 tỷ lệ nước uống đóng chai bị nhiễm 3
  15. Đồ án tốt nghiệp P. aeruginosa vẫn còn rất cao 22,22% (14/63). Trong đó thành phố Hồ Chí Minh là 17,6%, tiếp đó là Hà Nam 5,3% và Bình Định 2% mẫu bị nhiễm P. aeruginosa [28]. 1.1.2. Thế giới Benoit Lévesque (1994), so sánh chất lượng vi sinh nước máy và nước từ máy làm lạnh nước uống tại khu dân cư và khu văn phòng, cho kết quả 36% và 28% các mẫu nước từ khu dân cư và khu làm việc đều bị nhiễm ít nhất một Coliform hoặc một chỉ tiêu vi sinh (Coliform fecal và Streptococcus fecalis) hoặc/và một chỉ tiêu vi khuẩn gây bệnh (Staphylococcus aureus, P. aeruginosa, Aeromonas spp). Tỷ lệ nhiễm khuẩn của nước máy thấp hơn rất nhiều so với nước lấy từ máy làm lạnh nước uống. Điều này có thể do các bình làm lạnh nước uống không được vệ sinh sạch sẽ là nơi ẩn trú các vi sinh vật gây bệnh [14]. Rusin PA (1997), giám sát bệnh lây lan qua đường uống và sự bùng phát bệnh liên quan đến nước uống và nước không dùng để uống thì vi sinh vật gây bệnh trong nước uống chủ yếu gồm 3 loại vi khuẩn Gram âm đó là P. aeruginosa, Acinetobacte, Xanthomonas maltophilia với tỷ lệ như sau: P. aeruginosa, < 1%-24%; Acinetobacter, 5%-38%; X. maltophilia, < 1%-2%; Aeromonas, 1%-27. Theo đó, nước uống cũng là nguồn lây nhiễm các loại vi khuẩn gây bệnh cơ hội ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khoẻ cộng đồng [25]. Bharath J. (2003), khảo sát chất lượng nước uống đóng chai nội và ngoại nhập ở Trinidad nhận thấy sự hiện diện của Coliforms tổng số trong các sản phẩm nội địa là 6,9% so với sản phẩm nhập khẩu là 0%. Tương tự như vậy, tổng vi khuẩn hiếu khí trong nước uống đóng chai nội địa cao hơn nhiều so với hàng nhập khẩu (33,6% so với 14,8%). Đối với Pseudomonas sp tỷ lệ nhiễm là 7,6% nhưng tất cả đều âm tính với Coliform fecal và Salmonella spp.. Như vậy trên cơ sở không có sự hiện diện của Coliform fecal và Salmonella trong nước uống thì 5% nước uống đóng chai (nội và ngoại nhập) bán trên thị trường không đảm bảo sức khỏe cho người tiêu dùng [16]. Baumgartner A (2006), đánh giá tình trạng vệ sinh của các loại nước uống: đối với nước uống đóng chai bao gồm nước tinh khiết và nước khoáng từ các máy làm lạnh thì tổng số vi sinh vật hiếu khí ở nước nguồn cao hơn từ các máy làm lạnh. Tuy vậy, P. aeruginosa được tìm thấy trong nước nguồn với tỷ lệ 25% và tần số xuất hiện 4
  16. Đồ án tốt nghiệp tương tự như trong các máy làm lạnh, tỷ lệ là 24,1%. Kiểm tra tính nhạy cảm kháng sinh các chủng P. aeruginosa tìm thấy trên cả nước nguồn và nước từ máy làm lạnh là như nhau, chứng tỏ một chủng đơn bắt nguồn từ nước uống đóng chai hơn là xung quanh máy làm lạnh. Cho thấy sự nhiễm này bắt nguồn từ nhà sản xuất [15]. Mohammadi Kouchesfahani M và cộng sự (2015), trong 120 mẫu nước uống thì tỷ lệ nhiễm P. aeruginosa là 36,7% (44 mẫu) và heterotrophic bacteria là 32,5% (39 mẫu) [23]. 5
  17. Đồ án tốt nghiệp 1.2. Tình hình kháng kháng sinh của P. aeruginosa 1.2.1. Trong nước Ở Việt Nam, nghiên cứu ở 36 bệnh viện các tỉnh phía Bắc năm 2006 – 2007 bao gồm 2 bệnh viện Trung ương, 17 bệnh viện tuyến tỉnh, 17 bệnh viện tuyến huyện cho thấy 553/7571 (7,8%) bệnh nhân bị nhiễm trùng mắc phải tại bệnh viện trong đó Pseudomonas aeruginosa (31,5%). Theo kết quả nghiên cứu từ 4 bệnh viện tại Hà Nội: Việt Đức, Xanh Pôn, Bệnh viện 108 và Bệnh viện 103 từ năm 2005 – 2008 cho thấy P. aeruginosa phân lập từ các bệnh phẩm đề kháng rất cao với các loại kháng sinh như Tetracycline (92,1%), Ceftriaxone (58,5%) và Gentamicin (54%) [30]. Qua luận văn của Nguyễn Hoàng Thu Trang (2007), tỷ lệ kháng kháng sinh của P. aeruginosa trong nước uống đóng chai cho thấy: đa số nhạy cảm với các kháng sinh thử nghiệm, có một số kháng sinh bị đề kháng với tỷ lệ thấp như Cefulodin, Tobramycin, Amikacin, Aztreonam nhưng riêng Fosfomycin với tỷ lệ đề kháng lên đến 50% [8]. Vi khuẩn phân lập từ nước uống công ty đề kháng với Fosfomycin lên đến 44% còn nước uống gia đình, ngoại trừ Fosfomycin bị đề kháng tới 33% còn các kháng sinh còn lại khác đều nhạy cảm. Nước uống trường học chỉ có 1 mẫu tìm thấy vi khuẩn P. aeruginosa và kết quả kháng sinh đồ cho thấy chủng này nhạy cảm với tất cả các kháng sinh dùng làm thử nghiệm. Nước bệnh viện không tìm thấy P. aeruginosa trong các mẫu khảo sát [8]. Theo Báo cáo sử dụng kháng sinh và kháng kháng sinh tại 15 bệnh viện ở Việt Nam năm 2008 – 2009, tỷ lệ P. aeruginosa kháng cao nhất với Ceftazidime (80%), Ciprofloxacin (60%) và Imipenem (43%) [1]. Theo Vương Xuân Vân và cộng sự (2012), phân tích 400 mẫu nước các loại thì 30,25% mẫu nhiễm P. aeruginosa. Hầu hết các chủng P. aeruginosa đều nhạy cảm với các loại kháng sinh thử nghiệm. Ngoại trừ Fosfomycin và Aztreonam bị kháng khá nhiều với tỷ lệ lần lượt là 12,5% - 21,4% và 20%, Sulfamides cũng bị kháng nhưng với tỷ lệ không đáng kể 4,2% [12]. Còn theo kết quả nghiên cứu của Hoàng Doãn Cảnh và cộng sự (2014) [4], các chủng P. aeruginosa được phân lập từ 28 mẫu bệnh phẩm đã kháng tất cả với các 6
  18. Đồ án tốt nghiệp loại kháng sinh. Mức độ kháng với các kháng sinh: Amikacin 42,9%, Aztreonam 36%, Colistin 10,7%, Cefepime 45,8%, Cefsulodin 62,5%, Cefoperazone 54,2%, Ciprofloxacin 48,2%, Gentamicin 55,6%, Imipenem 46,2%, Piperacillin 60,7%, Sulfamides 64%, Tobramycin và Ticarcillin/a. clavulanic đều là 54,2%. 1.2.2. Thế giới A. Lateef (2005) [22], khảo sát tính kháng thuốc của vi khuẩn trên các mẫu bệnh phẩm, thực phẩm, nước uống cho thấy: P. aeruginosa được tìm thấy trong các mẫu bệnh phẩm, dược phẩm, đất bị nhiễm dầu, nước (nước sông, nước giếng và nước máy). Kết quả: 3,46% P. aeruginosa phân lập từ đất đề kháng với 5 loại kháng sinh. Trong bệnh phẩm, 7,69% đề kháng 6 loại kháng sinh, 30,77% đề kháng 7 loại kháng sinh, 23,1% đề kháng với 8 loại kháng sinh (Ampicillin, Chloramphenicol, Cloxacillin, Erythromycin, Penicillin, Tetracycline, Streptomycin, Gentamicin). Trong dược phẩm, loại vi khuẩn này cũng có hiện tượng đề kháng đa kháng sinh từ 2, 4 đến 8 loại kháng sinh khác nhau (Augmentin, Amoxycillin, Tetracycline, Cotrimoxazole, Nalidixic acid, Ofloxacin, Nitrofurantoin). Trong nước uống, 6,7% P. aeruginosa kháng lại 4 loại kháng sinh, 8,5% kháng với 5 loại kháng sinh (Augmentin, Amoxycillin, Tetracycline, Cloxacillin, Cotrimoxazole) [22]. Jonathan K. Lutz, Jiyoung Lee (2011) [20], 23 chủng P. aeruginosa phân lập được từ 108 mẫu nước hồ bơi, thì có tỷ lệ kháng với Aztreonam (22%), Imipenem (26%), Trimethoprim/sulfamethoxazole (13%) và Ceftriaxone (4%). Theo Ghazi M. Al Maliki (2012) [19], các chủng P. aeruginosa phân lập được từ 40 mẫu nước uống thì có tỷ lệ kháng khá cao với Nalidixic acid (87,98 %) sau đó là Tetracycline (77,9%), Ampicillin (68,82 %), Novobiocin (66,63%), Ceftazidime (63,56%), Erythromycin (61,91%) và Streptomycin (57,41%). Ayodele T. Adesoji và cộng sự (2015) [13], P. aeruginosa phân lập từ trong nước có tỷ lệ kháng khá cao với các kháng sinh như Florfenicol (63,6%), Tetracycline (59,1%), Streptomycin (54,6%), Ceftiofur (59,1%), Amoxicillin/clavulanic acid (81,8%) và Sulfamethoxazole (77,3%) tiếp theo là Chloramphenicol (40,9%), Gentamicin (31,8%), Kanamycin (31,8%), cuối cùng là Nalidixic acid (22,7 %). 7
  19. Đồ án tốt nghiệp Còn theo Clemens Kittinger và cộng sự (2016) [17], kiểm tra các mẫu nước sông cho thấy các chủng Pseudomonas spp phân lập được có tỷ lệ kháng kháng sinh lần lượt là Meropenem (30,4%), Piperacilin/tazobactam (10,6%), Ceftazidime (4,2%), Imipenem (2,1%), Cefepime (0,8%), Levofloxacin (1,2%), Ciprofloxacin (3,4%). Ngoài ra, có 9,4% chủng Pseudomonas spp kháng 2 loại kháng sinh, 2,3% chủng kháng 3 loại kháng sinh, 0,6% và 0,2% chủng kháng lần lượt 4 và 5 loại kháng sinh. 8
  20. Đồ án tốt nghiệp 1.3. Khái quát về Pseudomonas aeruginosa 1.3.1. Hình thái và cấu trúc Giới: Bacteria Ngành: Proteobacteria Lớp: Gamma Proteobacteria Bộ: Pseudomonadales Họ: Pseudomonadaceae Chi: Pseudomonas Loài: aeruginosa Hình 1.1: Pseudomonas aeruginosa Pseudomonas aeruginosa (hay còn được gọi là trực khuẩn mủ xanh), là trực khuẩn Gram âm, hiếu khí, hình dạng thẳng hoặc hơi cong nhưng không xoắn, 2 đầu tròn, kích thước 0,5-1 µm x 1,5-5 µm. Có một lông duy nhất ở 1 cực, là nơi tiếp nhận nhiều loại thực khuẩn thể (phage) ngoài ra còn giúp vi khuẩn gắn vào bề mặt của tế bào vật chủ. Vi khuẩn P. aeruginosa là loài không sinh bào tử [9]. 1.3.2. Đặc điểm ❖ Tính chất nuôi cấy Vi khuẩn mọc dễ dàng trên các môi trường nuôi cấy thông thường, điều kiện hiếu khí tuyệt đối. Nhiệt độ phát triển tối ưu là 37oC, phát triển được trong khoảng nhiệt độ 5oC - 42oC, pH thích hợp là 7,2 - 7,5 (có thể chịu được pH từ 4,5 - 9) [5]. Trên môi trường đặc thường có 2 loại khuẩn lạc: một loại to, dẹt, nhẵn, trung tâm hơi lồi; một loại nhỏ, xù xì, lồi. Trong môi trường lỏng vi khuẩn mọc thành váng có màu xanh ở trên mặt môi trường, môi trường đục [5]. ❖ Phân bố P. aeruginosa phân bố rộng rãi trong tự nhiên như đất, nước, trên bề mặt động thực vật, đặc biệt là những nơi môi trường ẩm ướt chúng sinh sôi và phát triển rất mạnh. Trong tự nhiên người ta tìm thấy chúng trên bề mặt nhiều loại rau quả, trên cơ thể và phân một số động vật. Trong cơ thể người, P. aeruginosa hiện diện thường xuyên trong đường tiêu hóa và một số nơi ẩm ướt trong cơ thể như da, niêm mạc, vùng dưới cánh tay,… [5]. Ngoài ra, chúng còn có khả năng sinh trưởng trong các môi 9
nguon tai.lieu . vn