Xem mẫu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHẢO SÁT ĐIỀU KIỆN TRỒNG NẤM HOÀNG KIM ( Pleurotus citrinopileatus ) TRÊN GIÁ THỂ VỎ MÍA Ngành: CÔNG NGHỆ SINH HỌC Chuyên ngành: CÔNG NGHỆ SINH HỌC Giảng viên hướng dẫn: ThS. TRẦN THỊ TƯỞNG AN Sinh viên thực hiện: PHẠM NHƯ NGỌC MSSV: 1311101020 Lớp: 13DSH04 TP. Hồ Chí Minh, Năm 2017
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự hướng dẫn khoa học của ThS. Trần Thị Tưởng An. Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề tài này là trung thực và chưa công bố dưới bất kỳ hình thức nào trước đây. Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá được tôi thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi rõ trong phần tài liệu tham khảo. Ngoài ra, trong khóa luận còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số liệu của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn gốc. Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung khóa luận của mình. TP. Hồ Chí Minh, ngày 01 tháng 05 năm 2017 Người cam đoan Phạm Như Ngọc
  3. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành tốt đề tài của đồ án này tôi đã nhận được sự giúp đỡ và hỗ trợ về mọi mặt từ rất nhiều người nên lời đầu tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn của mình tới tất cả mọi người. Trước hết tôi xin được gửi lời cám ơn chân thành đến ThS. Trần Thị Tưởng An người đã trực tiếp hướng dẫn tôi thực hiện toàn bộ đề tài này. Xin cám ơn các thầy cô, các anh chị và các bạn ở phòng thí nghiệm Nhiên Liệu Sinh Học và Biomass trường Đại học Bách Khoa thành phố Hồ Chí Minh đã hỗ trợ kinh phí và máy móc, trang thiết bị và nhiệt tình giúp đỡ tôi trong thời gian thực hiện đề tài này. Xin cám ơn Nước mía Nhật Huy đã cung cấp cho tôi nguyên liệu vỏ mía trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Xin gửi lời cám ơn đến Ban Giám Hiệu trường Đại Học Công Nghệ thành phố Hồ Chí Minh cùng tất cả các thầy cô của khoa Công Nghệ Sinh Học – Thực Phẩm – Môi Trường đã tận tình giảng dạy, cung cấp cho tôi những kiến thức quý báu cũng như kỹ năng cần thiết trong suốt 4 năm qua để tôi có thể hoàn thành tốt đề tài khóa luận của mình. Xin gửi lời cảm ơn đến tập thể lớp 13DSH04 đã luôn sát cánh bên tôi, giúp đỡ tôi trong suốt khoảng thời gian học tập tại trường. Cuối cùng xin cho tôi gửi lời cám ơn sâu sắc nhất đến gia đình, hậu phương vững chắc của tôi đã luôn bên tôi, ủng hộ, động viên và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi vững bước trên con đường học tập. TP. Hồ Chí Minh, ngày 01 tháng 05 năm 2017 Xin viên thực hiện Phạm Như Ngọc
  4. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP MỤC LỤC MỤC LỤC .................................................................................................................... i DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................................... iv DANH MỤC HÌNH ẢNH .......................................................................................... v DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................vii MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu......................................................................................... 2 3. Nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................................................ 2 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..................................................................... 2 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ..................................................................... 3 1.1. Giới thiệu nguyên liệu vỏ mía ....................................................................... 3 1.1.1. Vỏ mía..................................................................................................... 3 1.1.2. Thành phần của vỏ mía .............................................................................. 3 1.2. Tổng quan về nấm hoàng kim ....................................................................... 6 1.2.1. Giới thiệu về nấm hoàng kim ................................................................. 6 1.2.2. Vị trí và phân loại ................................................................................... 7 1.2.3. Đặc điểm sinh học của nấm hoàng kim .................................................. 7 1.2.4 Đặc điểm sinh trưởng của nấm hoàng kim ........................................... 10 1.2.5. Một số điểm lưu ý trong quá trình trồng nấm hoàng kim..................... 10 1.2.6. Giá trị dinh dưỡng của nấm hoàng kim ................................................ 12 1.2.7. Giá trị dược liệu của nấm hoàng kim.................................................... 15 1.2.8. Thực trạng việc trồng nấm hoàng kim ở Việt Nam và trên thế giới ..... 15 1.2.9. Tiềm năng phát triển của nấm Hoàng kim tại Việt Nam ...................... 17 CHƯƠNG 2. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................ 18 2.1. Vật liệu và thiết bị ....................................................................................... 18 2.1.1. Vật liệu .................................................................................................. 18 i
  5. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 2.1.2. Thiết bị và dụng cụ thí nghiệm ............................................................. 29 2.2 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 21 2.2.1. Thí nghiệm 1: Khảo sát đặc điểm của nấm hoàng kim trên môi trường thạch (giống cấp 1) ............................................................................................. 21 2.2.2. Thí nghiệm 2: Khảo sát đặc điểm của nấm hoàng kim trên môi trường hạt thóc (giống cấp 2) ......................................................................................... 23 2.2.3. Thí nghiệm 3: Khảo sát ảnh hưởng của thời gian ngâm nước vôi đến tốc độ lan tơ nấm hoàng kim. ............................................................................. 25 2.2.4. Thí nghiệm 4: Khảo sát ảnh hưởng của nồng độ nước vôi ngâm đến mật độ của tơ nấm Hoàng kim trên giá thể vỏ mía. ........................................... 31 2.4.5. Thí nghiệm 5: Khảo sát ảnh hưởng của một số nguyên tố khoáng vi lượng đến tốc độ lan tơ nấm hoàng kim trên giá thể vỏ mía. ............................. 32 2.5. Phương pháp thu nhận kết quả ................................................................. 34 2.6. Xử lý số liệu ............................................................................................. 34 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ............................................................ 35 3.1 Thí nghiệm 1: Khảo sát đặc điểm của hoàng kim trên môi trường thạch (giống cấp 1). ......................................................................................................... 35 3.2. Thí nghiệm 2: Khảo đặc điểm của nấm hoàng kim trên môi trường hạt thóc (giống cấp 2). ................................................................................................. 38 3.3. Thí nghiệm 3: Khảo sát ảnh hưởng của thời gian ngâm nước vôi đến tốc độ lan tơ nấm hoàng trên giá thể vỏ mía................................................................ 41 3.4. Thí nghiệm 4: Khảo sát ảnh hưởng của nồng độ nước vôi ngâm đến tốc độ lan tơ nấm hoàng kim. ........................................................................................... 45 3.5. Thí nghiệm 5: Khảo sát ảnh hưởng của vôi một số nguyên tố khoáng vi lượng đến tốc độ lan tơ nấm hoàng kim trên giá thể vỏ mía ................................. 47 3.6. Một số thành phần hóa học trong mẫu vỏ mía phơi khô ............................. 51 3.7. Quả thể nấm hoàng kim ............................................................................... 52 3.8. Quy trình trồng nấm hoàng kim trên giá thể vỏ mía ................................... 54 CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ................................................................ 55 ii
  6. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 4.1. Kết luận........................................................................................................ 55 4.2. Đề nghị ........................................................................................................ 55 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 57 PHỤ LỤC iii
  7. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1. 1 Một số thành phần hóa học của hoàng kim .............................................. 12 Bảng 1. 2. Thành phần amino acid có trong nấm hoàng kim ................................... 13 Bảng 1. 3. Thành phần vitamin có trong nấm hoàng kim ......................................... 13 Bảng 1. 4. Thành phần khoáng chất có trong nấm hoàng kim.................................. 14 Bảng 2. 1 Các loại hóa chất sử dụng ......................................................................... 19 Bảng 2. 2. Các nghiệm thức của thí nghiệm 5 .......................................................... 32 Bảng 3. 1. Độ dài tơ nấm trên môi trường thạch (cấp 1) theo thời gian ................... 37 Bảng 3. 2. Độ dài tơ nấm trên môi trường hạt (cấp 2) theo thời gian ....................... 39 Bảng 3. 3. Ảnh hưởng của thời gian ngâm vôi đến chiều dài của tơ nấm hoàng kim43 Bảng 3. 4. Ảnh hưởng của nồng độ vôi ngâm đến chiều dài của tơ nấm hoàng kim46 Bảng 3. 5. Sự ảnh hưởng của một số nguyên tố khoáng vi lượng đến chiều dài sợi nấm hoàng kim .......................................................................................................... 49 iv
  8. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1. 1. Máy bào vỏ mía .......................................................................................... 3 Hình 1. 2. Nấm hoàng kim (P. citrinopileatus) ........................................................... 7 Hình 1. 3. Nấm hoàng kim .......................................................................................... 8 Hình 1. 4. Chu trình sinh trưởng của nấm hoàng kim................................................. 8 Hình 1. 5. Hình dạng quả thể nấm hoàng kim qua các giai đoạn phát triển ............... 9 Hình 2. 1. Nguyên liệu vỏ mía. ................................................................................. 26 Hình 2.2. Cắt vỏ mía ................................................................................................. 26 Hình 2. 3. Ngâm vỏ mía bằng nước vôi .................................................................... 26 Hình 2. 4. Chất đống ủ .............................................................................................. 26 Hình 2. 5. Đảo đống ủ ............................................................................................... 27 Hình 2. 6. Phối trộn dinh dưỡng................................................................................ 28 Hình 2. 7. Vào bịch phôi ........................................................................................... 28 Hình 2. 8. Làm nút cỗ và nhét bông .......................................................................... 28 Hình 2. 9. Cấy meo vào bịch phôi ............................................................................. 28 Hình 2. 10. Ủ tơ nấm ................................................................................................. 29 Hình 3. 1. Tơ nấm hoàng kim phân lập trên môi trường thạch ................................. 35 Hình 3. 2. Tơ nấm hoàng kim cấy chuyền trên môi trường thạch. ........................... 36 Hình 3. 3. Nấm cấy trên môi trường thạch nghiêng (dùng giữ giống) ..................... 37 Hình 3. 4.Sự tăng trưởng tơ nấm hoàng kim trên môi trường thạch (cấp 1) ............ 37 Hình 3. 5. Tơ nấm hoàng kim trên môi trường thạch (40X) ..................................... 38 Hình 3. 6. Tơ nấm hoàng kim trên môi trường hạt ................................................... 39 Hình 3. 7. Sự tăng trưởng tơ nấm Hoàng kim trên môi trường hạt (cấp 2) .............. 40 Hình 3. 8. Tơ nấm hoàng kim trên môi trường hạt thóc (40X) ................................. 40 Hình 3. 9. Sự phát triển của tơ nấm hoàng kim trên bịch phôi theo thời gian xử lý vỏ mía ........................................................................................................................ 42 v
  9. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Hình 3. 10. Sự ảnh hưởng của thời gian ngâm vôi đến tốc độ lan tơ nấm hoàng kim trong các nghiệm thức. .............................................................................................. 43 Hình 3. 11.Tơ nấm hoàng kim phát triển trên vỏ mía được xử lý các nồng độ vôi .. 45 Hình 3. 12. Sự ảnh hưởng của nồng độ vôi đến tốc độ lan tơ nấm hoàng kim trong các nghiệm thức ........................................................................................................ 46 Hình 3. 13. Tơ nấm hoàng kim phát triển trên giá thể bổ sung các thành phần dinh dưỡng......................................................................................................................... 48 Hình 3. 14. Sự ảnh hưởng của một số nguyên tố khoáng vi lượng đến tốc độ lan tơ của nấm hoàng kim ................................................................................................... 49 Hình 3. 15. Vỏ mía phơi khô ..................................................................................... 51 Hình 3. 16. Các bịch phôi nấm hoàng kim ở nơi trồng nấm ..................................... 52 Hình 3. 17. Cácdạng quả thể của nấm hoàng kim..................................................... 53 vi
  10. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2. 1. Sơ đồ bố trí thí nghiệm ........................................................................... 21 Sơ đồ 2. 2. Quy trình trồng nấm hoàng kim tren vỏ mía .......................................... 54 vii
  11. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP MỞ ĐẦU Ngành nuôi trồng nấm ngày càng được phát triển mạnh mẽ không chỉ riêng ở Việt Nam mà trên toàn Thế Giới. Nấm ăn là một loại thực phẩm sạch và giàu giá trị dinh dưỡng , không những vậy nhiều loại nấm ăn còn có dược tính quý giá. Việc nuôi trồng nấm góp phần giải quyết vấn đề việc làm cho người lao động và làm giảm thiểu sự ô nhiễm môi trường. Vì nguồn nguyên liệu để trồng nấm là tận dụng những phụ phẩm, phế thải trong nông nghiệp và công nghiệp như rơm rạ, mùn cưa, bông vải… Được thiên nhiên ưu đãi, nước ta có điều kiện thời tiết thuận lợi cho các loài nấm phát triển. Đặc biệt khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm thuận lợi cho việc trồng nấm quanh năm. Cùng với nguồn nguyên liệu và lực lượng lao động dồi dào càng giúp cho nghề trồng nấm ở nước ta ngày càng phát triển mạnh mẽ. Nghề trồng nấm hiện nay rất đa dạng và phong phú về chủng loại, trong số đó nấm hoàng kim ( Pleurotus citrinopileatus) là một loại nấm ăn ngon và bổ dưỡng, có dược tính cao và là một loại nấm đang có tiềm năng phát triển mạnh và đem lại giá trị kinh tế cao. 1. Lý do chọn đề tài Nghề trồng nấm phát triển ở nước ta, đặc biệt là các loại nấm bào ngư, linh chi do nhu cầu và sự lựa chọn của người tiêu dùng ngày càng cao. Vì vậy việc trồng và phát triển các loại nấm mới có giá trị như nấm hoàng kim (Pleurotus citrinopileatus) là vô cùng cần thiết. Hiện nay trên thị trường nước ta nấm hoàng kim chưa được trồng phổ biến và còn hiếm chính vì vậy việc nhân rộng mô hình nuôi trồng nấm hoàng kim hứa hẹn sẽ đem lại hiệu quả vô cùng lớn cho người nông dân. Bên cạnh đó, việc tìm ra những nguồn nguyên liệu mới làm giá thể để đáp ứng nhu cầu của việc trồng nấm là rất cần thiết. Vỏ mía có hàm lượng lignin, cellulose có thể đáp ứng được nhu cầu dinh dưỡng của nấm. Tại Tp. Hồ Chí Minh, hàng ngày lượng nước mía được bán ra rất lớn do đó lượng vỏ mỉa thải ra cũng rất lớn. 1
  12. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Tận dụng nguồn phế phẩm vỏ mía này để trồng nấm đem lại hiệu quả kinh tế và góp phần giảm lượng rác thải ra môi trường. Đó cũng chính là lý do để thực hiện đề tài: “ Khảo sát điều kiện trồng nấm Hoàng Kim ( Pleurotus citrinopileatus) trên giá thể vỏ mía”. 2. Mục đích nghiên cứu Chuyển hóa vỏ mía thành cơ chất dinh dưỡng để trồng nấm hoàng kim. Xác định các thông số thích hợp, cần thiết để trồng nấm hoàng kim trên vỏ mía. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu Tìm hiểu tổng quan tài liệu liên quan đến đề tài. Phân lập và nhân giống nấm hoàng kim. Khảo sát một số đặc điểm của nấm hoàng kim trên các môi trường. Khảo sát điều kiện xử lý vỏ mía để làm nguyên liệu trồng nấm hoàng kim. Khảo sát một số điều kiện để trồng nấm hoàng kim trên nguyên liệu vỏ mía. Bước đầu xây dựng quy trình nuôi trồng nấm hoàng kim trên vỏ mía. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu Giống nấm hoàng kim được cung cấp bởi công ty Mộc Mạc Tình Yêu Nấm ( Địa chỉ 470B quốc lộ 13, Hiệp Bình Phước, Q.Thủ Đức, Tp.HCM). Sau đó sẽ tiến hành phân lập, quan sát và bảo quản giống để tiến hành thực hiện các thí nghiệm của đề tài. Cơ chất để trồng nấm là vỏ mía. Phạm vi nghiên cứu Thời gian: tháng 2 / 2017 đến tháng 7 / 2017. Địa điểm: Phòng thí nghiệm Nhiên Liệu Sinh Học và Biomass, trường Đại học Bách Khoa thành phố Hồ Chí Minh. 2
  13. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Giới thiệu nguyên liệu vỏ mía 1.1.1. Vỏ mía Mía từ lâu đã được chú ý nhờ những đặc tính vật lý tốt gần giống với gỗ và được sử dụng trong nghiên cứu sản xuất vật liệu composite .Vỏ mía quan sát qua kính hiển vi điện tử quét cho thấy bên ngoài là một lớp sáp, tiếp theo là lớp xơ sợi, trong cùng là phần lõi. Vỏ mía chứa lượng lignin và lượng hemicellulose cao . Hàm lượng cellulose gần bằng gỗ. Vỏ mía được tách ra khỏi thân cây mía nhờ máy bào vỏ mía thành các sợi mảnh, bề rộng khoảng 5 mm và dài từ 7 – 10 cm uốn cong giống như gỗ bào. Ngoài ra còn có các sợi mảnh hơn, ngắn hơn và cả mảnh vụn như mạt cưa. Chính vì vậy vỏ mía rất thuận tiện trong quá trình chế biến và bổ sung dinh dưỡng, có thể sử dụng luôn để làm giá thể mà không cần phải xay nhỏ đến kích cỡ như mạt cưa. Hình 1. 1. Máy bào vỏ mía 1.1.2. Thành phần của vỏ mía Thành phần chủ yếu của vách tế bào thực vật và chiếm 50% tổng lượng hydrocarbon trên Trái Đất. Ngoài thực vật là nguồn chủ yếu, còn có ở trong giới động vật nhưng số lượng rất ít. Cellulose là polysaccharide liên kết với nhau bằng liên kết 1,4-glucoside, mức độ polymer hóa của cellulose rất cao tới 10.000 – 14.000 đơn vị glucose/phân tử. 3
  14. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Số lượng lớn liên kết hydro nội và ngoại phân tử làm cho cellulose có độ cứng và vững chắc. Liên kết glucoside không bền với acid. Cellulose dễ bị phân hủy với acid và tạo thành sản phẩm phân hủy không hoàn toàn là hydro-cellulose có độ bền cơ học kém hơn cellulose nguyên thủy, còn khi thủy phân hoàn toàn thì sản phẩm tạo thành là D-glucose. Về bản chất hóa học cellulose là rượu đa chức có phản ứng với kiềm hay kim loại kiềm tạo thành cellulose-ancolat. Nguyên tử hydro ở các nhóm –OH bậc một và hai trong phân tử cellulose cũng có thể bị thay thế bới các gốc –metyl, -etyl,…, tạo ra những chất có độ kết tinh cà độ hòa tan trong nước khác nhau. 1.1.1.1. Cellulose Cellulose cũng bị oxy hóa bởi một số tác nhân tạo thành sản phẩm oxy hóa một phần là oxy – cellulose. Tác nhân oxy hóa chọn lọc nhất là acid iodic (HIO 4 ) và muối của nó. Cellulose không tan trong nước , dung dịch kiềm làm trương phồng mạch cellulose và hòa tan một phần cellulose phân tử nhỏ. Đặc biệt cellulose dễ hòa tan trong dung dịch cupri amin hydrat [Cu(NH 3 ) 4 (OH) 2 ]và hàng loạt các dung dịch là các phức chất của đồng, niken, cadimi, kẽm,…(J.F.Kennedy, 1989). 1.1.1.2. Lignin Lignin là một polymer gốc rượu , có cấu trúc 3 chiều rất phức tạp và có nhiệm vụ nân đỡ cấu trúc tế bào gỗ. Sau cellulose, lignin là một polymer phong phú trong tự nhiên được thực vật tổng hợp và là phần lớn nguồn chất thơm đa dạng trên Trái Đất. Sự có mặt của lignin giúp cho tế bào thực vật cứng rắn hơn và đồng thời giúp cho thực vật tránh được sự xâm nhiễm của vi sinh vật. Lignin được tìm thấy trong vách tế bào ở dạng phức hợp với những polysaccharide như cellulose và hemicelluloses, nó cũng giúp bảo vệ những polysaccharide này khỏi sự phân hủy sinh học. Lignin được sinh tổng hợp bởi sự polymer hóa các tiền chất phenylpropanoid. Có 3 loại tiền chất được phân loại tùy thuộc theo số lượng nhóm methocyl trên vòng thơm. 4
  15. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Lignin gỗ mềm chứa hầu hết những đơn vị guaiacyl (1 nhóm methocyl), lignin gỗ cứng cũng chứa số lượng cân bằng guaiacyl và suringyl (2 nhóm methocyl), các lignin khác chứa cả p-hydroxylphenyl ( không có nhóm methocyl), và cả 2 loại kia (Nguyễn Thị Thanh Kiều, 2004; J.F.Kennedy, 1989). 1.1.1.3. Hemicellulose Cũng là một phần polysaccharide thường gặp trong vách tế bào thực vật với hàm lượng lớn sau cellulose. Tuy nhiên cellulose, hemicellulose được không chỉ một đường mà nhiều đường khác nhau, thậm chí cả từ acid urnoic của chúng. Người ta gọi tên cụ thể 1 loại hemicelluloses là dựa theo tên loại đường chủ yếu tạo nên nó. Ví dụ: xylan là một hemicelluloses mà thành phần chủ yếu của nó là xyloza, manan – manoza,… Trong gỗ cây lá kim, chủ yếu lá hemicellulose được tạo nên từ loại đường 6 cacbon: galactam, manan… Khác với cellulose, phân tử hemicelluloses nhỏ hơn nhiều. Thông thường không quá 150 gốc đường được nối với nhau không chỉ bằng liên kết -1,4 mà còn bằng liên kết -1,3 và -1,6 glucoside tạo ra mạch ngắn và phân nhánh. Vì độ polymer thấp, phân nhánh và hỗn hợp nhiều đường nên hemicellulose không có cấu trúc chặt chẽ như ở cellulose và độ bền hóa lý cũng thấp hơn. Hemicellulose để tan trong dung dịch kiềm, trong mước nóng và dễ bị phân hủy bởi acid lỏng. Xylan là một hemicellulose phổ biến nhất trong tự nhiên chiếm 30% khối lượng rơm, 20 – 25% cây gỗ lá rộng, 7 – 17% cây gỗ lá kim (Nguyễn Thị Thanh Kiều, 2004; J.F.Kennedy, 1989). 1.1.1.4. Thành phần khác Mỗi thành phần cấu tạo nên lignin – cellulose do bản chất các liên kết hóa học, do mức độ polymer hóa và tính không tan trong nước là đối tượng khó phân hủy. Tính khó phân hủy là gia tăng lên nhiều lần khi chúng liên kết với nhau và tới các thành phần khác nữa thành một thể cấu trúc chặc chẽ và phức tạp. Các mặt phân tử cellulose không bao giở tồn tại riêng lẻ mà nhờ liên kết hydro giữa các phân tử tạo thành các cấu trúc lớn hơn gọi là vi sợi, dọc theo sợi có những 5
  16. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP vùng tại đó các phân tử sắp xếp song song và chặt khít gọi là vùng kết tinh, xen kẽ những vùng mà có sự sắp xếp kém trật tự và chặt chẽ là vùng vô định hình. Các vi sợi liên kết với nhau bằng cách đan xen ở những vùng vô định hình này. Các vi sợi cellulose, lignin đan xen theo những quy tắc nhất định đễ định thành nên cấu trúc. Với cấu trúc nhiều lớp gồm nhiều thành phần có bản chất hóa học khác nhau như vậy, lignin – cellulose dó độ bền vật lý cao rất khó xâm nhập đối với các vi sinh vật và enzyme. Hơn nữa đễ phân hủy bất cứ thành phần nào của phức hợp một cách hiệu quả và triệt để cần phải tác động đến thành phần khác (Nguyễn Thị Thanh Kiều, 2004; J.F.Kennedy, 1989). 1.2. Tổng quan về nấm hoàng kim 1.2.1. Giới thiệu về nấm hoàng kim Nấm bào ngư là tên gọi dùng chung cho các loài thuộc giống Pleurotus. Theo Singer (1975) có tất cả 39 Nấm bào ngư là tên dùng chung cho các loài thuộc giống Pleurotus. Theo Singer ( 1975) có tất cả 39 loài và chia thành hai nhóm lớn: - Nhóm ưa nhiệt trung bình( ôn hòa) kết quả thể ở nhiệt độ từ 10oC – 20oC. - Nhóm ưa nhiệt kết quả thể ở nhiệt độ từ 20oC – 30oC. Nấm hoàng kim ( Pleurotus citrinopileatus) là một trong những loài nấm bào ngư thuộc giống Pleurotus ưa nhiệt được phát hiện bởi nhà khoa học Singer vào năm 1942. Nấm hoàng kim có tên khoa học là Pleurotus citrinopileatus, tên tiếng Anh là Golden Oyster ( hàu vàng) ,tên tiếng Nhật là tamogitake. Ở Việt Nam có tên gọi là hoàng kim hay tên gọi khác là sò vàng. Nấm hoàng him có nguồn gốc ở miền đông nước Nga, là loại nấm ăn phổ biến ở Trung Quốc (Zhang et all, 1994), Ấn Độ (Ghosh & Chakravarty, 1986) và Nhật Bản. 6
  17. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 1.2.2. Vị trí và phân loại Nguồn: 1001 freedownloads.com Hình 1. 2. Nấm hoàng kim (P. citrinopileatus) Nấm hoàng kim được phân loại: Giới : Fungi Ngành : Basidiomycota Lớp : Agaricomycetes Bộ : Agaricales Họ : Pleurotaceae Chi : Pleurotus Loài : P. citrinopileatus 1.2.3. Đặc điểm sinh học của nấm hoàng kim Nấm hoàng kim là một loài thuộc chi nấm bào ngư cho nên nấm hoàng kim cũng có những đặc điểm sinh học chung của nấm bào ngư. Cây nấm có hình dạng phễu lệch gồm 3 bộ phận: mũ, phiến, và cuống nấm( hình 1.2). Chúng thường mọc tập trung thành từng cụm hoặc một số cây nấm nhóm lại với nhau… 7
  18. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 1. Mũ nấm 2. Thân nấm 3. Cuống nấm 4. Sợi nấm Hình 1. 3. Nấm hoàng kim Chu trình sống của nấm hoàng kim bắt đầu từ đảm bào tử hữu tính nảy mầm cho hệ sợi tơ dinh dưỡng sơ cấp và thứ cấp và kết thúc bằng việc hình thành cơ quan sinh trưởng là tai nấm. Tai nấm lại sinh đảm bào tử và chu trình sống tiếp tục (hình 1.3) . Hình 1. 4. Chu trình sinh trưởng của nấm hoàng kim Quả thể của nấm hoàng kim (P. citrinopileatus) phát triển thành các cụm màu vàng nhạt với mũ nấm màu nâu vàng với bề mặt khô. Mũ rộng từ 20 – 65 mm đường kính. Thịt mỏng và trắng, có vị nhẹ và không có mùi mạnh. 8
  19. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Cuốn nấm có hình trụ, màu trắng, thường cong hoặc uốn cong, dài khoảng 20 – 50 mm và đường kính từ 2 – 8 mm. Phiến có màu trắng mang bào tử, khoảng cách chặt chẽ, và kéo dài xuống đến chân. Các bào tử của nấm hoàng kim có hình trụ hoặc hình elip. Quả thể nấm phát triển qua các giai đoạn (hình 1.4) a. Dạng san hô b. Dạng dùi trống c. Dạng phễu d. Dạng bán cầu lệch e. Dạng lá lục bình Hình 1. 5. Hình dạng quả thể nấm hoàng kim qua các giai đoạn phát triển - Dạng san hô: quả thể mới tạo thành, dạng sợi mãnh thành chum (hình 1.4.a). - Dạng dùi trống: mũ xuất hiện dưới dạng khối tròn, còn cuống phát triển theo cả chiều ngang và chiều dài nên đường kính cuống và mũ không khác nhau bao nhiêu (hình 1.4.b). - Dạng phễu: mũ mở rộng, trong khi cuống còn ở giữa nhìn giống cái phễu( hình 1.4.c). - Dạng bán cầu lệch: cuống lớn nhanh một bên và bắt đầu lệch so với vị trí trung tâm của mũ (hình 1.4.d). - Dạng lá lục bình: cuống ngừng tăng trưởng, trong khi mũ vẫn tiếp tục tăng trưởng, bìa mép thẳng đến dợn sóng (hình 1.4.e). Nấm bào ngư nói chung và nấm hoàng kim nói riêng đều là loài có khả năng sử dụng lignin mạnh , nhất là thời gian khởi đầu của việc tạo quả thể nấm. 9
  20. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 1.2.4 Đặc điểm sinh trưởng của nấm hoàng kim Đặc điểm sinh trưởng của nấm hoàng kim cũng giống như những loài nấm bào ngư thuộc chi Pleurotus khác. Ngoài yếu tố dinh dưỡng từ các chất có trong nguyên liệu trồng nấm hoàng kim thì sự tăng trưởng và phát triển của nấm có liên quan đến nhiều yếu tố khác như: nhiệt độ, ẩm độ, pH, ánh sáng, oxy ... - Nhiệt độ: Nấm hoàng kim là một loại nấm sò chịu nhiệt, sinh trưởng trong khoảng nhiệt độ tương đối rộng 21 – 29 oC. Ở giai đoạn ủ tơ, một số loài cần nhiệt độ từ 24 – 29oC. Nhiệt độ thích hợp để nấm ra quả thể ở một số loài cần từ 21 – 29oC. - Độ ẩm: độ ẩm rất quan trọng đối với sự phát triển tơ và quả thể của nấm. Trong giai đoạn tăng trưởng tơ, độ ẩm nguyên liệu yêu cầu từ 50 - 60%, còn độ ẩm không khí không được nhỏ hơn 70%. Ở giai đoạn tưới đón nấm ra quả thể, độ ẩm không khí tốt nhất là 70 – 95%. Ở độ ẩm không khí 50%, nấm ngừng phát triển và chết, nếu nấm ở dạng phễu lệch và dạng lá thì sẽ bị khô mặt. Nhưng nếu độ ẩm cao trên 95%, tai nấm dễ bị nhũn và rũ xuống. - pH: Nấm Hoàng kim có khả năng chịu đựng sự giao động pH tương đối tốt. Tuy nhiên pH thích hợp đối với hầu hết các loài nấm hoàng kim trong khoảng 5 – 7. - Ánh sáng: Yếu tố này chỉ cần thiết trong giai đoạn ra quả thể nhằm kích thích nụ nấm phát triển. Nhà nuôi trồng nấm cần có ánh sáng khoảng 200 – 300 lux (ánh sáng khuếch tán – ánh sáng phòng). - Thông thoáng: Nấm cần có oxy để phát triển vì vậy nhà trồng cần có độ thông thoáng vừa phải, nhưng phải tránh gió lùa trực tiếp. 1.2.5. Một số điểm lưu ý trong quá trình trồng nấm hoàng kim 1.2.5.1 Nhạy cảm với môi trường 10
nguon tai.lieu . vn