Xem mẫu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHẢO SÁT ẢNH HƯỞNG CỦA CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG ĐẾN NĂNG SUẤT NẤM RƠM TRONG KỸ THUẬT TRỒNG NẤM RƠM TRÊN RƠM TRONG NHÀ Ngành: CÔNG NGHỆ SINH HỌC Chuyên ngành: CÔNG NGHỆ SINH HỌC GVHD: GVC.ThS. NGUYỄN THỊ SÁU Sinh viên thực hiện: HUỲNH TẤN LỘC Lớp: 13DSH03 MSSV:1311100415 Tp.HỒ CHÍ MINH, 2017
  2. Đồ án tốt nghiệp MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI CÁM ƠN CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU……………………………………………………...………....1 1.1 Lý do chọn đề tài……………………………………………............................. 2 1.2 Mục đích nghiên cứu………………………………………………….................2 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu………………………………………….……2 1.4. Phương pháp nghiên cứu………………………………………………………...2 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN……………………………………………………….…...3 2.1. Tổng quan về nấm.....................................................................................................3 2.1.1. Giới thiệu về nấm rơm………………………………………………………..….3 2.1.2. Phân loại khoa học…………………………………………………………..… 4 2.1.3. Đặc điểm hình thái…………………………………………………………..…..4 2.1.4. Chu kì sống …………………………………………………………………..…5 2.1.5. Đặc điểm sinh học…………………………………………………………..…..7 2.1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển của nấm rơm……………………….…8 2.1.7. Các nguồn dinh dưỡng cung cấp cho nấm rơm……………………………..…..9 2.1.8. Gía trị dinh dưỡng của nấm rơm………………………………………………..10 2.2. Rơm…………………………………………………………………………….12 2.3. Các nghiên cứu trước đây về việc trồng nấm rơm……………...……………...12 2.4. Tình hình trồng nấm rơm tại Việt Nam…………………………….…………..…13 CHƯƠNG 3: VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU……..………..…….14 3.1. Nguyên vật liệu và phương pháp………………………………………...……….14 3.1.1. Nguyên liệu……………………………………………………………..………14 3.1.2. Vật liệu………………………………………………………………..………...14 3.2. Phương pháp nghiên cứu………………………………………………...………..14 I
  3. Đồ án tốt nghiệp CHƯƠNG 4: KỸ THUẬT NUÔI TRỒNG…………………………………..……….17 4.1. Chuẩn bị địa điểm trồng…………………………………………………..………17 4.2. Quy trình nuôi trồng………………………………………………...…………….18 CHƯƠNG 5: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN……………………………...…………..40 5.1. Phương pháp thu nhận……………………………………………..……………..40 5.2. Xử lí số liệu…………………………………………………………..…………..40 5.3. Kết quả nhân giống…………………………………………………..…………...40 5.3.1. Tốc độ phát triển tơ nấm trên môi trường thạch………………………..………40 5.3.2. Tốc độ phát triển tơ nấm trên môi trường hạt trấu………………………..…….45 5.3.3. Kết quả thu nhận………………………………………………………..………46 5.4. So sánh năng suất vừa thu hoạch được ở các nghiệm thức……………..………..53 5.5. Hiệu quả kinh tế…………………………………………………………...……..55 5.6. So sánh giữa hai phương pháp trồng trong nhà và trồng ngoài trời………………56 CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ………………………..................……..58 6.1. Kết luận…………………………………………………………………………...58 6.2. Kiến nghị………………………………………………………………………….59 TÀI LIỆU THAM KHẢO II
  4. Đồ án tốt nghiệp DANH SÁCH CÁC HÌNH Hình 2.1: Tai nấm rơm………………………………………………...………………..4 Hình 2.2: Cấu tạo tai nấm rơm………………………………………..……...…………5 Hình 2.3: Các giai đoạn phát triển của nấm rơm………………………..……………...6 Hình 2.4: Chu kỳ sống của nấm rơm……………………………………..…………….7 Hình 4.1: Vệ sinh trại…………………………………………………………….……17 Hình 4.2: Chuẩn bị nhà trồng…………………………………………..……………...18 Hình 4.3: Môi trường PDA sau khi nấu…………………………………..…………...19 Hình 4.4: Ống nghiệm đặt trong nồi áp suất…………………………………………20 Hình 4.5: Nồi áp suất………………………………………………………………….20 Hình 4.6: Ống nghiệm chứa môi trường thạch nghiêng………………………..……..21 Hình 4.7: Thao tác cấy nấm…………………………………………………..…….....22 Hình 4.8: Ống nghiêm sau khi cấy giống………………………………..……………22 Hình 4.9: Nồi nấu trấu………………………………………………………………...24 Hình 4.10: Trấu trước và sau khi trộn chất dinh dưỡng……………………………….25 Hình 4.11: Vô môi trường cấp 2 ……………………………………………………...25 Hình 4.12: Vô chai và đưa vào lò hấp………………………………………….……..26 Hình 4.13: Lò hấp môi trường cấp ……………………………………………………26 Hình 4.14: Môi trường cấp 2 sau khi hấp……………………………………..………27 Hình 4.15: Thác tác cấy giống cấp 2 ……………………………………………….. 28 Hình 4.16: Kệ để môi trường cấp 2…………………………………………………...28 Hình 4.17: Ngâm rơm ……………………………………………………..………….29 Hình 4.18: Chất đóng rơm …………………………………………………..………..30 Hình 4.19: Các đống rơm của các nghiệm thức ………………………………..……..31 Hình 4.20: Đóng gói rơm………………………………………………………..…….31 Hình 4.21: Hấp rơm……………………………………………………………..…….32 III
  5. Đồ án tốt nghiệp Hinh 4.22: Meo đạt yêu cầu…………………………………………………………...33 Hình 4.23: Cấy meo……………………………………………………………..…….33 Hình 4.24: Đồng hồ đo……………………. ………………………………………….34 Hình 4.25: Ủ tơ nấm………………………………………………………………..…35 Hình 4.26: Xả nóng rơm….………...…………………………………………..……..35 Hình 4.27: Tháo bịch……………………………………………………………..…...36 Hình 4.28: Tưới phun sương……………………………………………………..……36 Hình 4.29: Nấm thu hoạch được…………………………………………………..…..38 Hình 4.30: Thu hái nấm……………………………………………………..………...38 Hình 5.1: Ống nghiệm chứa tơ nấm……………………………………………..…….40 Hình 5.2: Biểu đồ thể hiện sự phát triển tơ nấm môi trường thạch………………..….41 Hình 5.3: Ống nghiệm bị nhiễm…………………………………………………..…..42 Hình 5.4: Ống nghiệm có bào tử nấm rơm……………………………………..……..45 Hình 5.5: Tơ nấm phát triển trên môi trường hạt trấu……………………………….45 Hình 5.6 Biểu đồ thể hiện sự phát triển tơ từng ngày trên môi trường hạt trấu……...46 Hình 5.7: Các giai đoạn phát triển ở nghiệm thức 1………………………….……... 48 Hình 5.8: Các giai đoạn phát triển ở nghiệm thức 2 ……………………………..…...50 Hình 5.9: Các giai đoạn phát triển ở nghiệm thức 3…….…………………….…….. 51 Hình 5.10: Các giai đoạn phát triển ở nghiệm thức 4………………………….…… .52 Hình 5.11: Biểu đồ cột thể hiện khối lượng ở các NT …………………………..……54 Hình 5.12: Xử lý số liệu tỷ lệ khối lượng các NT…………….………………....…..54 IV
  6. Đồ án tốt nghiệp DANH SÁCH CÁC BẢNG Bảng 2.1: Thành phần acid amin chứa trong nấm rơm………………………….…….10 Bảng 2.2: Thành phần hóa học của nấm rơm…………………………………............11 Bảng 2.3: Tỷ lệ các nguyên tố khoáng trong từng giai đoạn phát triển của nấm rơm…………………………………………………………………………...11 Bảng 5.1: Tốc độ phát triển tơ nấm trên môi trường thạch theo từng ngày………… 41 Bảng 5.2: Kết quả tỷ lệ cấy giống cấp 1………………………………………………43 Bảng 5.3: Nguyên nhân và biện pháp khắc phục nhiễm tạp…………………………..43 Bảng 5.4: Tốc độ phát triển tơ nấm ở môi trường hạt trấu …………….……………..46 Bảng 5.5: Kết quả tỷ lệ cấy giống cấp 2………………………………………………47 Bảng 5.6: Thể hiện ngày và khối lượng thu hoạch ở nghiệm thức 1. ……..…………49 Bảng 5.7: Thời gian và khối lượng thu hoach ở nghiệm thức 2 …………..………….49 Bảng 5.8: Thời gian và khối lượng thu hoạch ở nghiệm thức 3 …………..………….51 Bảng 5.9: Thời gian và khối lượng thu hoạch ở nghiệm thức 4 …………..………….53 Bảng 5.10: So sánh khối lượng thu hoach và tỷ lệ giữa các nghiệm thức ……..……..53 Bảng 511: Chi phí sản suất nấm rơm tính trên 60kg nguyên liệu …………….………55 V
  7. Đồ án tốt nghiệp LỜI CAM ĐOAN Đồ án tốt nghiệp là công trình nghiên cứu của người thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của GVC.ThS. NGUYỄN THỊ SÁU Các số liệu, kết quả được nêu trong báo cáo là kết quả chính xác của nghiên cứu và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Trong bài có sử dụng một số tài liệu của các tác giả khác nhau dùng để tham khảo, góp ý kiến, chứ không phải sao chép dưới các hình thức. Tôi xin chịu trách nhiệm về đồ án tốt nghiệp của mình. TPHCM, ngày 17 tháng 7 năm 2017 Sinh viên thực hiện VI
  8. Đồ án tốt nghiệp LỜI CÁM ƠN Em xin chân thành cám ơn quý thầy cô trong Khoa Công Nghệ Sinh Học – Thực Phẩm – Môi Trường trong 4 năm qua đã truyền dạy những kiến thức quý báu cho em. Những kiến thức em học được trên ghế nhà trường sẽ là hành trang quan trọng và cần thiết cho em bước vào công việc sau này. Em xin chúc quý thầy cô luôn nhiều sức khỏe. Đào tạo được nhiều lớp thế hệ giỏi sau này. Em xin chân thành cám ơn cô Nguyễn Thị Sáu giáo viên hướng dẫn cho em trong chuyên đề tốt nghiệp này. Những kinh nghiệm cô đã truyền dạy, những kiến thức cô dạy là một điều quý báu cho em. Em cám ơn cô trong thời gian qua luôn theo sát, chỉnh sửa và góp ý cho em. Em chúc cô luôn vui vẻ, luôn là người cô kính yêu của tụi sinh viên chúng em. Con xin gửi lời cám ơn sâu sắc nhất đến ông Phan Văn Yết, chủ trại nấm Bảy Yết, người nông dân luôn yêu nghề, yêu nấm. Con cám ơn bác đã chỉ dạy tận tâm cho con trong suốt quá trình con làm chuyên đề tại trại nấm. Con chúc bác sẽ vượt qua được bênh tật, có nhiều sức khỏe để truyền dạt những kinh nghiệm thực tế cho tụi sinh viên chúng con. Em xin chân thành cám ơn. Sinh viên thực hiện VII
  9. Đồ án tốt nghiệp CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU 1.1 Lý do chọn đề tài: Việt Nam là nước có hoạt động kinh tế chủ yếu là nông nghiệp. Diện tích đất trồng lúa chiếm 7,6 – 7,7 triệu ha/năm. (số liệu năm 2016) Do đó, lượng rơm rạ hằng năm rất lớn. Được phục vụ chủ yếu là nguồn thức ăn cho động vật. Ngoài ra, còn là nguồn cung cấp phân hữu cơ. Mặc khác, ở một số địa phương do lượng rơm rạ quá nhiều, nhiều hộ nông dân sử lý rơm thừa bằng cách đốt ngay trên đồng, việc này có ảnh hưởng rất lớn tới môi trường và có thể làm giảm độ phì nhiêu của đất. Để tận dụng hết nguồn lợi của cây lúa mang lại. Có thể dùng rơm rạ là nguồn nguyên liệu để trồng nấm rơm. Vừa tận dụng được nguồn nguyên liệu sẵn có vừa bảo vệ môi trường, cũng có thể mang lại nguồn lợi đáng kể. Trong rất nhiều loại thực phẩm mà thiên nhiên dành cho con người, thì nấm là một trong những loại thức ăn vừa giàu chất dinh dưỡng vừa có khả năng ngừa bệnh hiệu quả. Nấm ăn được sử dụng rộng rãi làm thực phẩm, chúng có thể sử dụng trong rất nhiều món ăn ở khắp nơi trên thế giới. Không chỉ là món ăn ngon, các loại nấm còn có tác dụng tăng cường sức đề kháng cơ thể, chống lão hóa, làm giảm nguy cơ mắc các bệnh như ung thư, tim mạch… Mặc khác,nấm rơm lại là loại nấm ăn đã rất quen thuộc với các gia đình việt. Khí hậu Việt Nam rất phù hợp để trồng nấm rơm. Ở Việt Nam, điều kiện thời tiết thuận lợi, nguồn nguyên liệu dồi dào, đồng thời tận dụng được lao động nông nhàn, vì thế đẩy mạnh phát triển nghề trồng nấm là một hướng đi đúng góp phần tạo ra sản phẩm nông nghiệp sạch, xóa đói giảm nghèo, dần dần hướng tới sản xuất nấm quy mô công nghiệp cung cấp cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. 1
  10. Đồ án tốt nghiệp Trước đây, nhiều hộ nông dân cũng trồng nấm rơm nhưng năng suất lại không cao ,một phần là do ảnh hưởng của thời tiết, một phần là do nấm rơm thiếu chất dinh dưỡng trong quá trình phát triển. Do đó, việc nghiên cứu thực nghiệm về các phương pháp trồng nấm rơm với việc bổ sung thêm các chất dinh dưỡng là một điều cần thiết. Từ đó đề tài “ KHẢO SÁT CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG ẢNH HƯỞNG ĐẾN NĂNG SUẤT NẤM RƠM TRONG KỸ THUẬT TRỒNG NẤM RƠM TRÊN RƠM TRONG NHÀ” được thực hiên. 1.2 Mục đích nghiên cứu: - Theo dõi quá trình phát triển tơ nấm ở giai đoạn giống cấp 1, cấp 2. - Khảo sát chế độ dinh dưỡng ảnh hưởng tới năng suất nấm rơm. - Đặc tính sinh trưởng của nấm rơm. - So sánh được ưu và nhược điểm của 2 phương pháp trồng ngoài trời và trồng trong nhà. 1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: - Đối tượng: NẤM RƠM được nuôi trồng trên cơ chất rơm với các chế độ dinh dưỡng khác nhau - Phạm vi nghiên cứu: Trại nấm Bảy Yết, tại huyện Hóc Môn, TPHCM. Từ tháng 3/2017 đến tháng 6/2017. 1.4 Phương pháp nghiên cứu: - Tiến hành trồng thực nghiệm nấm rơm trong nhà. - Quan sát sự phát triển tơ nấm ở các giai đoạn giống cấp 1,2. - Khảo sát chế độ dinh dưỡng ở các nghiệm thức khác nhau. - Thu thập số liệu thực tế. - So sánh số liệu. 2
  11. Đồ án tốt nghiệp CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN 2.1. Tổng quan về nấm: 2.1.1. Giới thiệu về nấm rơm Nấm là một loại thực vật có cấu tạo bằng một mạng sợi, chưa có cấu trúc mô, nấm có thể là đơn bào hoặc đa bào. Khi những mạng sợi kết thành một khối to có thể nhìn thấy được chính là những loại nấm mà ta thường nhìn thấy còn được gọi là nấm quả thể. Tuy nấm là một loại thực vật nhưng tế bào không chứa xenlulozo và diệp lục nên không thể tự tạo chất dinh dưỡng cho mình mà phải sống nhờ những sinh vật khác như sống ký sinh trên các cây hoặc động vật sống…để hấp thụ chất dinh dưỡng từ chúng. Nấm còn là sinh vật không thể thiếu trong đời sống, là một mắt xích quan trọng trong việc phân hủy chất bã hữu của chu trình tuần hoàn vật chất. Đã có hơn 74.000 loài nấm đã được định danh Nấm là thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao, có độ đạm cao và ít chất béo, chứa nhiều vitamin nhóm B và C. Dù nấm không phải là nguốn vitamin D đáng kể, nhưng hàm lượng vitamin D có thể tăng lên khi được phơi với ánh sáng (nhất là tia cực tím) dù điều này làm thẫm lớp vỏ của chúng. Nấm cũng chứa nhiều nguyên tố vi lượng, như sắt, selen, natri, kali, magiê và phốt pho. Nấm rơm có tên khoa học Volvariella volvacea gồm nhiều loài khác nhau, có loại màu xám trắng, xám, xám đen,… kích thước đường kính “cây nấm” lớn, nhỏ tùy thuộc từng loại. Nấm rơm là loại nấm giàu dinh dưỡng. Nấm rơm chứa nhiều vitamin A, B1, B2, PP, D, E, C và chứa bảy loại a-xít amin. 3
  12. Đồ án tốt nghiệp Nấm rơm phổ biến tại các làng quê vì thường được sử dụng làm thực phẩm. Hình 2.1: Tai nấm rơm 2.1.2. Phân loại khoa học : Giới Fungi Ngành Basidiomycota Lớp Agaricomycetes Bộ Agaricales Họ Pluteaceae Chi Volvariella Loài V. volvacea. 2.1.3. Đặc điểm hình thái Bao gốc: dài và cao lúc nhỏ, bao lấy tai nấm. Khi tai nấm trưởng thành, nó chỉ còn lại phần trùm lấy phần gốc chân cuống nấm, bao nấm là hệ sợi tơ nấm chứa sắc tố melanin tạo ra màu đen ở bao gốc. Độ đậm nhạt tùy thuộc vào ánh sáng. Ánh sáng càng nhiều thì bao gốc càng đen. 4
  13. Đồ án tốt nghiệp Cuống nấm: Là bó hệ sợi xốp, xếp theo kiểu vòng tròn đồng tâm. Khi còn non thì mềm và giòn. Nhưng khi già xơ cứng và khó bẻ gãy. Mũ nấm: Hình nón, cũng có melanin, nhưng nhạt dần từ trung tâm ra rìa mép. Hình 2.2: Cấu tại tai nấm rơm 2.1.4. Chu kì sống: Quá trình tạo thành quả thể nấm rơm gồm 6 giai đoạn: - Giai đoạn hình đinh ghim : Ở giai đoạn này, kích thước của chúng bằng khoảng đầu đinh ghim có các màn bao màu trắng trong. Ở phía vùng đỉnh, các mũ và cuống chưa thể nhìn thấy được. Toàn bộ cấu trúc là một nút của tế bào sợi nấm. - Giai đoạn hình nút nhỏ: cả giai đoạn đinh ghim và hình nút nhỏ đều được hình thành do sự bện chặt của các hệ sợi tơ nấm. Ở giai đoạn hình nút nhỏ lúc còn non chỉ có phần trên đỉnh màu nâu, các phần còn lại đều màu trắng. Nếu nhìn cung quanh và cắt phần đỉnh đặt trên lam sẽ thấy các dạng ống ở bên dưới mũ nấm. - Giai đoạn hình nút : Ở giai đoạn hình nút lớn, chúng được bao bọc bởi một màng bao chung lớn. Bên dưới màng này là mũ nấm không thấy được cuống nấm nhưng nếu nhìn theo chiều dọc sẽ thấy được cuống nấm. 5
  14. Đồ án tốt nghiệp - Giai đoạn hình trứng : Đến giai đoạn này, mũ nấm được đẩy ra ngoài khỏi màng bao, trên đó chứa các bao nấm. Người ta không phát hiện đảm bảo tử ở giai đoạn này. Kích thước của mũ nấm tồn tại ở giai đoạn này ngắn. - Giai đoạn hình chuông : Mũ nấm ở giai đoạn này tồn tại với kích thước nhỏ hơn giai đoạn trưởng thành. Nhưng ngược lại, cuống nấm đạt chiều dài tối đa ở giai đoạn này. - Giai đoạn trưởng thành (Mature stage): Ở giai đoạn trưởng thành. Cấu trúc của nấm rơm chia thành 3 phần chính: +Phần thứ nhất: là mũ nấm. +Phần thứ hai: là thân hay cuống nấm. +Phần thứ ba: là bao gốc. Hình 2.3: Các giai đoạn phát triển của nấm rơm Chu kỳ sinh trưởng và phát triển của nấm rơm rất nhanh chóng (10-12 ngày).Những ngày đầu chúng nhỏ như hạt tấm có màu trắng (giai đoạn đinh ghim), 2-3 ngày sau lớn rất nhanh bằng hạt ngô, quả táo, quả trứng (giai đoạn hình trứng), lúc trưởng thành (giai đoạn phát tán bào tử) trông giống như một chiếc ô dù, có cấu tạo thành các phần hoàn chỉnh. 6
  15. Đồ án tốt nghiệp 2.1.5. Đặc điểm sinh học: Chu trình sống của nấm rơm bắt đầu từ đảm bào tử. Khi nấm rơm ở dạng nở xòe, phía dưới mũ có các phiến nấm chứa các đảm bào tử có màu hồng đỏ, hình trứng. Các đảm bào tử có vách dày chứa nhân, nguyên sinh chất và mang bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n). Hình 2.4: Chu kỳ sống của nấm rơm Khi gặp điều kiện thuận lợi, đảm bào tử nảy mầm và phát triển tạo ra các hệ sợi tơ sơ cấp (n) và hệ sợi tơ sơ cấp sẽ phát triển tạo ra mạng hệ sợi sơ cấp. Tiếp sau đó, các mạng hệ sợi tơ sơ cấp phát triển và kết hợp với nhau tạo ra hệ sợi tơ thứ cấp (2n), hệ sợi tơ thứ cấp sẽ phát triển thành mạng hệ sợi thứ cấp. Khi gặp các điều kiện bất lợi từ môi trường như dinh dưỡng, nhiệt độ, pH,... thì các hệ tơ thứ cấp có thể hình thành bì bào tử, có vách dày để chống chịu lại với các điều kiện bất lợi của môi trường này. Khi gặp điều kiện thuận lợi, hệ sợi tơ thứ cấp sẽ khởi sự hình thành quả thể nấm. 7
  16. Đồ án tốt nghiệp 2.1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển của nấm rơm:  Nhiệt độ Nhiệt độ môi trường ảnh hưởng trực tiếp đến sự sinh trưởng và phát triển của nấm rơm. - Trong giai đoạn nuôi sợi: + Nhiệt độ thích hợp: 35 – 40oC. + Nhiệt độ dưới 300C: sợi nấm sinh trưởng yếu. + Nhiệt độ trên 450C: sợi nấm sẽ chết. - Trong giai đoạn hình thành quả thể: + Nhiệt độ thích hợp: 30 – 32oC. + Nhiệt độ từ 20 - 250C: đinh ghim nấm bị chết sau 12 giờ. + Nhiệt độ dưới 150C và trên 450C: quả thể không hình thành.  Độ ẩm - Độ ẩm ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển hệ sợi và hình thành quả thể nấm rơm. - Trong giai đoạn nuôi sợi nấm rơm: + Độ ẩm cơ chất thích hợp cho sợi nấm sinh trưởng: 70 – 75%. + Độ ẩm môi trường không khí: 70 – 80%. - Trong giai đoạn hình thành quả thể: + Độ ẩm cơ chất thích hợp cho sự hình thành quả thể: 65 – 70%. + Độ ẩm môi trường không khí thích hợp: 85 – 95%. + Nếu độ ẩm không khí thấp hơn 60% hoặc trên 95%: gây chết toàn bộ đinh ghim, quả thể nấm do bị mất nước hoặc thối rữa.  Độ pH pH cơ chất thích hợp cho sợi nấm sinh trưởng và phát triển là pH trung tính khoảng 7,0 – 7,5. Khi pH cơ chất ngả sang độ chua (pH < 6) hoặc chuyển sang kiềm (pH > 9) sợi sinh trưởng yếu, quả thể nấm rơm không hình thành. 8
  17. Đồ án tốt nghiệp  Ánh sáng Trong quá trình nuôi trồng nấm rơm, tùy từng giai đoạn chúng ta cần cung cấp ánh sáng cho thích hợp: - Trong giai đoạn nuôi sợi nấm rơm: không cần ánh sáng, nếu cường độ ánh sáng cao có thể đình chỉ các quá trình sinh trưởng và gây chết sợi nấm. - Trong giai đoạn hình thành quả thể nấm rơm: cần ánh sáng khuếch tán nhằm kích thích sự hình thành và phát triển của quả thể đồng thời điều chỉnh màu sắc của quả thể nấm.  Độ thông thoáng - Độ thông thoáng là phản ánh lượng oxy trong môi trường không khí. Trong giai đoạn hình thành quả thể cần độ thông thoáng cao hơn giai đoạn nuôi sợi. - Quả thể nấm càng lớn yêu cầu độ thông thoáng càng cao, do cần nhiều oxy cho quá trình hô hấp. 2.1.7. Các nguồn dinh dưỡng cung cấp cho nấm rơm:  Chất đường Trong quá trình sống, nấm rơm cần nguồn đường rất lớn, đường là thành phần chính để cấu trúc nên sợi nấm và quả thể nấm rơm.  Chất đạm Chất đạm là nguồn dinh dưỡng không thể thiếu được trong quá trình sống của nấm rơm. Trong quá trình nuôi trồng nấm rơm, chúng ta thường bổ sung nguồn đạm dưới dạng các hợp chất vô cơ vì đơn giản dễ bổ sung, dễ mua ngoài thị trường, giá thành rẻ.  Chất khoáng và vitamin Nấm rơm còn cần được cung cấp một số nguyên tố khoáng và vitamin để quá trình sinh trưởng và phát triển. 9
  18. Đồ án tốt nghiệp  Nước: là thành phần cơ bản trong tế bào sợi nấm và quả thể nấm, thường chiếm 80 – 90% trọng lượng quả thể nấm. Do vậy trong quá trình trồng nấm rơm cần cung cấp đủ nhu cầu nước cho nấm sinh trưởng và phát triển. 2.1.8. Giá trị dinh dưỡng của nấm rơm: Nấm nói chung, là loại thực phẩm rất giàu chất dinh dưỡng cần thiết cho con người. Nấm chứa rất đạm, khoáng và các acid amin cần thiết. Bảng 2.1. Thành phần acid amin chứa trong nấm rơm (theo %): Các acid amin Thành phần Isoleucine 4,2 Leucine 5,5 Tryptophan 1,8 Lysine 9,8 Valine 6,5 Methionine 1,6 Threonine 4,7 Phenylalanine 4,2 Arginine 5,3 Aspartic acid 5,3 Glutamic acid 17,6 Glycine 4,5 Histidine 4,1 Proline 5,5 Serine 4,3 Alanine 6,3 Tyrosine 5,7 10
  19. Đồ án tốt nghiệp Ngày nay, người ta nhận thấy nấm ngoài là một nguồn thức ăn bổ dưỡng còn chứa các hợp chất có lợi như acid folic, leutenan, retine, pleurotine, ganoderma polysaccharide,... Nấm rơm chứa 19 trong 20 loại acid amin. Trong tổng số các loại acid amin trên thì có khoảng 8 loại acid amin không thay thế bào gồm: Isoleucine, Leucine, Tryptophan, Lysine, Valine, Methionine, Threonine, Phenylalanine. Các acid amin không thay thế này chiếm đến 38,2% tổng lượng acid amin có trong nấm rơm, tỉ lệ này cao hơn cả một số loại thịt động vật, sữa, trứng. Lượng chất béo trong nấm rơm chiếm 3%. Trong đó, chất béo bão hòa chiếm 41,2% và chất béo chưa bão hòa chiếm 58,8%. Lượng chất béo chưa bão hòa chủ yếu là ergocalciferol và esgosterol. Nấm rơm cũng là nguồn cung cấp dồi dào các loại vitamin thuộc nhóm B, vitamin C. Trong đó, Nấm rơm cung cấp hàm lượng vitamin B3 chiếm 19.7%, vitamin B2 chiếm 1.06%,... Bảng 2.2: Tỷ lệ các nguyên tố khoáng trong từng giai đoạn phát triển của quả thể nấm rơm (%) Nguyên tố Nụ nấm Dạng trứng Dạng kéo dài Nấm nở xòe khoáng P 14,18 12,7 12,29 8,18 Na 3,69 4,66 1,8 1,16 K 45,98 45,76 42,42 42,6 Ca 3,43 4,17 3,37 2,59 Mg 1,69 1,76 1,6 1,7 Cu 0,063 0,058 0,043 0,036 Zn 0,11 0,118 0,081 0,078 Fe 1,12 0,14 1,11 0,0128 11
  20. Đồ án tốt nghiệp Bảng 2.3: Thành phần hóa học của Nấm rơm ( % tính theo trọng lượng khô) Nước Protein Lipid Carbohydrat Cellulose Khoáng 90,1 21,1 10,1 58,6 11,1 10,1 Nấm rơm là một nguồn thực phẩm cung cấp dồi dào nguyên tố khoáng phospho, một ít nguyên tố sắt, canxi và nhiều nguyên tố khoáng, các vitamin thiết yếu khác. Nấm rơm là một trong những loại nấm được trồng từ rất lâu ở các nước châu á trong đó có Trung Quốc, Malaysia, Việt Nam, Indonesia,... Vì không chỉ là thực phẩm thơm ngon, nấm rơm còn chứa hàm lượng dinh dưỡng cao. Trong đó, nấm rơm có chứa khoảng 2,66% - 5,05% protein. 2.2. Rơm: Rơm rạ là nguồn chất hữu cơ khổng lồ, chiếm đến 50% trọng lượng của cây lúa, mỗi ha trồng lúa có đến 10-12 tấn rơm rạ. Rơm là nguồn cung cấp cellulose trực tiếp cho sự phát triển của nấm rơm. Thành phần hóa học của rơm rạ tính theo khối lượng khô gồm xenluloza (cellulose): 60%, linhin (lignin): 14%, đạm hữu cơ (protein): 3,4%, chất béo (lipid): 1,9%. Nếu tính theo nguyên tố thì cácbon (C) chiếm 44%, hyđrô (H) chiếm 5%, ôxy (O) chiếm 49%, Ni tơ chiếm khoảng 0,92%, một lượng rất nhỏ phốtpho (P), lưu huỳnh (S) và kali (K). Khi đốt rơm rạ lượng C, H, O biến hết thành các khí CO2, CO và hơi nước. Protein bị phân hủy và biến thành các khí NO2, NO3, SO2… bay lên. Trong tro chỉ còn sót lại ít P , K, Ca và Si… nghĩa là giá trị về mặt khoáng chất, chất hữu cơ không còn nhiều. Ngoài ra, rơm còn được dữ trữ để làm phân xanh, thức ăn gia súc, động vật nuôi. 12
nguon tai.lieu . vn