Xem mẫu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC SỬ DỤNG THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT LÊN CÂY HOA THIÊN LÝ ĐẾN SỨC KHỎE CỘNG ĐỒNG TẠI HUYỆN DƯƠNG MINH CHÂU, TỈNH TÂY NINH Ngành: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG Chuyên ngành: QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG Giảng viên hướng dẫn : TS. Nguyễn Thị Phương Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Diễm Thúy MSSV: 1411090094 Lớp: 14DMT01 TP. Hồ Chí Minh, 2018
  2. Đồ án tốt nghiệp LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan với Hội Đồng bảo vệ Đồ Án này là do em tự thực hiện, không lấy từ bất cứ công trình nghiên cứu nào khác. Các số liệu trích dẫn trong đồ án tốt nghiệp là trung thực. Nếu có vấn đề gì về Đồ Án em xin chịu trách nhiệm. Tp.HCM, ngày 30 tháng 7 năm 2018 Người thực hiện Nguyễn Thị Diễm Thúy i
  3. Đồ án tốt nghiệp LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành đồ án tốt nghiệp này ngoài sự nổ lực của bản thân, em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm giúp đỡ nhiệt tình của các tập thể, cá nhân trong và ngoài trường. Trước hết em xin gửi lời cảm ơn đến Quý Thầy Cô trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM và Quý Thầy Cô Viện Khoa Học Ứng Dụng Hutech đã truyền đạt cho em những kiến thức, kinh nghiệm trong cuộc sống để em làm hành trang vững bước vào đời. Đặc biệt em xin chân thành gửi lời biết ơn sâu sắc tới Cô Nguyễn Thị Phương, Người đã tận tình hướng dẫn truyền dạy cho em những kiến thức quý báu, tạo điều kiện giúp đỡ em, đã hết lòng hướng dẫn em hoàn thành Đồ Án tốt nghiệp. Em xin chân thành cảm ơn các cô chú, anh chị hiện đang làm việc tại UBND huyện Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh và bệnh viện huyện Dương Minh Châu đã nhiệt tình giúp đỡ cung cấp số liệu chính xác để em hoàn thành Đồ Án tốt nghiệp. Em xin được gửi lời cảm ơn đến anh Lê Thanh Tâm, phòng Phân tích thí nghiệm TP.HCM, đã tận tình giúp đỡ em trong việc phân tích mẫu. Và hơn hết em xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã luôn quan tâm, ủng hộ tinh thần và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để em hòa thành Đồ Án tốt nghiệp này. Cuối cùng, em xin kính chúc Quý Thầy Cô luôn dồi dào sức khỏe, luôn hoàn thành tốt công tác và những dự định, chỉ tiêu đề ra. Nguyễn Thị Diễm Thúy ii
  4. Đồ án tốt nghiệp MỤC LỤC MỞ ĐẦU .................................................................................................................. 1 1. Sự cần thiết của đề tài ........................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 2 2.1. Mục tiêu tổng quát ....................................................................................... 2 2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................ 2 3. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 2 3.1. Phương pháp thu thập và tổng hợp số liệu, tài liệu ...................................... 2 3.2. Phương pháp điều tra phỏng vấn ................................................................. 3 3.3. Phương pháp lấy mẫu và phân tích mẫu ...................................................... 3 3.4. Phương pháp so sánh ................................................................................... 3 3.5. Phương pháp thống kê ................................................................................. 3 4. Ý nghĩa đề tài ..................................................................................................... 3 4.1. Ý nghĩa khoa học ......................................................................................... 3 4.2. Ý nghĩa thực tiễn ......................................................................................... 3 5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 4 5.1. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................. 4 5.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 4 6. Nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................................................ 4 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ CẦN NGHIÊN CỨU ..................... 5 1.1. TỔNG QUAN VỀ TBVTV VÀ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ....................... 5 1.1.1. Khái niệm về TBVTV............................................................................... 5 1.1.2. Phân loại TBVTV ..................................................................................... 5 1.1.3. Các dạng TBVTV thường dùng ................................................................ 8 1.1.4. Vai trò của TBVTV đối với sản xuất và hệ sinh thái ................................ 9 1.1.5. Sơ lược về các loại TBVTV trên thế giới và Việt Nam ............................ 9 1.1.6. Khái niệm về dư lượng TBVTV ............................................................. 15 1.1.7. Độ độc của TBVTV ............................................................................... 17 1.1.8. Tác động của TBVTV đến môi trường .................................................. 18 iii
  5. Đồ án tốt nghiệp 1.1.9. Hiện trạng sử dụng TBVTV.................................................................... 22 1.2. TỔNG QUAN VỀ SỨC KHỎE CỘNG ĐỒNG VÀ TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC SỬ DỤNG TBVTV ĐẾN SỨC KHỎE CỘNG ĐỒNG ......................... 25 1.2.1. Tác động của TBVTV đến sức khỏe cộng đồng ..................................... 25 1.2.2. Một số bệnh do TBVTV gây ra .............................................................. 27 1.3. TỔNG QUAN VỀ CÂY HOA THIÊN LÝ ............................................... 28 1.3.2. Kỹ thuật trồng trọt và thu hoạch hoa thiên lý .......................................... 29 1.3.3. Tình hình sâu bệnh trên cây hoa thiên lý ................................................ 34 1.4. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI TẠI HUYỆN DƢƠNG MINH CHÂU, TỈNH TÂY NINH ..................................................................... 35 1.4.1. Vị trí địa lý.............................................................................................. 35 1.4.2. Đặc điểm địa hình, địa mạo .................................................................... 38 1.4.3. Khí hậu ................................................................................................... 38 1.4.4. Các nguồn tài nguyên ............................................................................. 38 1.4.5. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội huyện Dương Minh Châu ............ 40 1.4.6. Khu vực phát triển kinh tế nông nghiệp .................................................. 41 1.4.7. Khu vực kinh tế Công nghiệp – Xây dựng ............................................ 422 1.4.8. Khu vực kinh tế thương mại – dịch vụ .................................................... 43 1.4.9. Dân số huyện Dương Minh Châu ........................................................... 44 1.4.10. Khái quát ngành trồng trọt của huyện Dương Minh Châu, Tây Ninh ... 45 CHƢƠNG 2: HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG TBVTV LÊN CÂY HOA THIÊN LÝ TẠI HUYỆN DƢƠNG MINH CHÂU.................................................................. 48 2.1. Tình hình trồng cây hoa thiên lý ................................................................... 48 2.2. Tình hình sử dụng TBVTV trên cây hoa thiên lý .......................................... 49 2.3. Tình hình sử dụng phân bón lên cây hoa thiên lý .......................................... 56 2.4. Các biểu hiện liên quan đến sức khỏe khi tiếp xúc TBVTV.......................... 57 2.5. Tình hình người dân sử dụng nông sản hoa thiên lý...................................... 61 2.6. Hiện trạng quản lý của trạm khuyến nông ..................................................... 62 iv
  6. Đồ án tốt nghiệp CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH DƢ LƢỢNG THUỐC BVTV TRÊN HOA THIÊN LÝ TẠI HUYỆN DƢƠNG MINH CHÂU TỈNH TÂY NINH .... 63 3.1. Lấy mẫu hoa thiên lý để phân tích ................................................................ 63 3.2. Các loại TBVTV và quy trình phun xịt trên cây hoa thiên lý ....................... 64 3.3. Kết quả phân tích mẫu hoa thiên lý ............................................................... 65 3.4. Đề xuất giải pháp quản lý dư lượng thuốc BVTV trồng hoa thiên lý ............ 69 3.4.1. Giải pháp quản lý trong kinh doanh TBVTV .......................................... 69 3.4.2. Giải pháp quản lý sử dụng TBVTV trên cây hoa thiên lý ....................... 70 Kết luận............................................................................................................... 71 Kiến nghị............................................................................................................. 72 v
  7. Đồ án tốt nghiệp DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT AS Thuốc dạng dung dịch ADI Mức hấp thụ hàng ngày chấp nhận được AChE AcetylCholinEsterase TBVTV Thuốc bảo vệ thực vật BTN Dạng bột hòa tan BHN Dạng bột hòa tan DD Dạng dung dịch D Dạng thuốc phun bột ĐT Tuyến đường tỉnh EC Dạng nhũ dầu HP Dạng huyền phù ha Héc ta KCN Khu công nghiêp LD50 Liều gây chết 50 % cá thể vật thí nghiệm. ND Dạng nhũ dầu NN & PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn MRL Giới hạn tối đa cho phép (mg/kg; mg/l) SP Dạng bột hòa tan SCN Sau công nguyên WHO Tổ chức y tế thế giới WP Dạng bột tan USD Đơn vị tiền tệ TNHH Trách nhiệm hữu hạn TCN Trước công nguyên vi
  8. Đồ án tốt nghiệp DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng1.1: Phân loại TBVTV của WHO Theo độ độc cấp tính ................................... 7 Bảng 1.2: Các dạng TBVTV thành phẩm .................................................................. 8 Bảng 1.3: Số liệu sơ bộ thị trường nhập khẩu lượng TBVTV và nguyên liệu tại một số nước trên thế giới 2017 ....................................................................................... 15 Bảng 1.4: Diện tích theo đơn vị hành chính huyện Dương Minh Châu ................... 36 Bảng 1.5: Giá trị sản xuất và cơ cấu theo giá so sánh 2010 ..................................... 41 Bảng 1.6: Hiện trạng dân số của Huyện qua một số năm ........................................ 44 Bảng 1.7: Diện tích đất nông nghiệp của huyện Dương Minh Châu ....................... 46 Bảng 1.8: Diện tích đất nông nghiệp ở các xã ......................................................... 47 Bảng 2.1: Kết quả nông hộ được tập huấn sử dụng TBVTV ................................... 49 Bảng 2.2: Liều lượng sử dụng TBVTV lên cây hoa thiên lý ................................... 50 Bảng 2.3:Tần suất nông hộ phun xịt TBVTV trên cây hoa thiên lý......................... 51 Bảng 2.4: Tỷ lệ người trực tiếp phun xịt TBVTV quan tâm hướng gió ................... 52 Bảng 2.5: Tỷ lệ người dân sử dụng bảo hộ lao động khi phun xịt thuốc ................. 54 Bảng 2.6: Tỷ lệ các nông hộ sử dụng phân bón lên vườn thiên lý ........................... 56 Bảng 2.7: Các triệu chứng liên quan đến TBVTV ................................................... 57 Bảng 2.8: Tỷ lệ người trực tiếp phun xịt TBVTV khám sức khỏe định kì............... 59 Bảng 2.9: Tình hình bệnh có thể liên quan đến TBVTV ......................................... 60 Bảng 2.10: Tỷ lệ (%) người dân biểu hiện triệu chứng khi hít phải TBVTV........... 61 Bảng 3.1: Các loại thuốc và cách thức phun xịt TBVTV lên vườn thiên lý............. 64 Bảng 3.2: Kết quả dư lượng TBVTV còn tồn dư lại trên hoa thiên lý ..................... 65 Bảng 3.3: Thông tư 50/2016/TT-BYT về Quy định mức tối đa tồn dư thuốc bảo vệ thực vật có trong thực phẩm ................................................................................... 65 Bảng 3.4: Thực tế các hộ sử dụng TBVTV trong hoa thiên lý ............................... 66 vii
  9. Đồ án tốt nghiệp DANH MỤC SƠ ĐỒ - ĐỒ THỊ Sơ đồ 1.1: Con đường dự kiến phát tán của TBVTV............................................... 17 Sơ đồ 1.2: Phát tán hoạt tính của thuốc trong môi trường ....................................... 17 Sơ đồ 1.3: Tác hại của TBVTV đối với con người ................................................. 27 Đồ thị 2.1: Tỷ lệ người dân được tập huấn sử dụng TBVTV .................................. 51 Đồ thị 2.2: Tần suất nông hộ phun xịt TBVTV trên cây hoa thiên lý ...................... 51 Đồ thị 2.3: Tỷ lệ người trực tiếp phun xịt TBVTV sử dụng BHLĐ......................... 55 Đồ thị 2.4: Tỷ lệ số nông hộ sử dụng phân bón lên cây hoa thiên lý ....................... 57 Đồ thị 2.5: Tỷ lệ các triệu chứng biểu hiện liên quan đến TBVTV ......................... 58 viii
  10. Đồ án tốt nghiệp DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1.1: Vườn trồng hoa thiên lý của người dân tỉnh Tây Ninh ............................ 30 Hình 1.2: Dây thiên lý được cắt dùng để làm hom .................................................. 30 Hình 1.3: Đất đã trộn với phân hoai mục................................................................. 31 Hình 1.4: Các bầu giống cây hoa thiên lý đã được nhân giống................................ 31 Hình 1.5: Người dân thu hoạch hoa thiên lý ............................................................ 34 Hình 1.6: Giàn thiên lý được cắt bỏ những cành lá qua mùa vụ mới. ...................... 34 Hình 1.7 : Bản đồ hành chính huyện Dương Minh Châu ........................................ 37 ix
  11. Đồ án tốt nghiệp MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài Việt Nam thuộc vùng nhiệt đới, khí hậu và độ ẩm rất thuận lợi cho sự phát triển nông nghiệp cho nên nền kinh tế nông nghiệp đóng vai trò chủ đạo. Tận dụng được lợi thế thiên nhiên và con người, nền nông nghiệp phát triển không những đáp ứng được nhu cầu trong nước mà còn xuất khẩu ra nước ngoài. Song với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, hóa chất BVTV ra đời với nhiều loại đa dạng phong phú đáp ứng được nhu cầu nông nghiệp. Sử dụng các loại thuốc diệt cỏ, thuốc trừ sâu, thuốc bệnh,… là những nhu cầu cần thiết của ngành trồng trọt. TBVTV được xem là tác nhân có ích trong việc kiểm soát và phòng ngừa các loài sâu bệnh. Tuy nhiên TBVTV là con dao hai lưỡi đối với các loại sinh vật có ích, kể cả con người. Một khi bị phát tán vào môi trường TBVTV có thể gây ra những tác hại cho con người và môi trường. Theo các nhà khoa học, dư lượng hóa chất TBVTV tuy rất nhỏ nhưng độc chất sẽ tích lũy dần trong các mô mỡ lâu ngày đến giai đoạn nào đó có thể gây hại. Huyện Dương Minh Châu là một huyện có địa hình đồi khá bằng phẳng nên thuận lợi cho việc bố trí sử dụng đất. Diện tích sản xuất nông nghiệp toàn huyện được thống kê năm 2017 là 30.025 ha. Sản phẩm nông nghiệp chủ yếu là lúa, ngô, mì, rau hoa quả các loại và đặc biệt trong những năm gần đây người dân huyện đang trồng nhiều nhất là cây hoa thiên lý vì mang lại nguồn thu nhập cao và ổn định cho người dân nhờ đó mà kinh tế huyện phát triển vượt bậc. Hoa thiên lý là một loại rau được người dân ưa dùng trong các bữa ăn hằng ngày. Nắm bắt được nhu cầu tiêu thụ từ hoa thiên lý người dân huyện Dương Minh Châu bắt đầu trồng, nên những năm gần đây huyện có diện tích trồng cây hoa thiên lý gia tăng đáng kể. Là một trong những huyện có diện tích trồng cây hoa thiên lý nhiều nhất của tỉnh Tây Ninh nên lượng TBVTV người dân trong huyện sử dụng mỗi năm không ít. Việc sử dụng TBVTV bảo vệ mùa màng, nâng cao năng suất cây trồng được người dân sử dụng thường xuyên. Việc lạm dụng TBVTV quá nhiều đã làm ảnh 1
  12. Đồ án tốt nghiệp hưởng rất lớn tới môi trường và sức khỏe con người. Tuy nhiên phần đông người dân sinh sống tại khu vực trồng hoa thiên lý chưa có nhiều kiến thức sử dụng các loại TBVTV, nên hiệu quả sử dụng không cao. Dẫn đến tình trạng lạm dụng TBVTV, lượng thuốc sử dụng ngày càng nhiều so với diện tích trồng cây thiên lý. Ngoài ra người tiêu dùng sử dụng hoa thiên lý đều nghĩ rằng hoa thiên lý là một loài rau an toàn không có nhiều độc hại nên lượng tiêu thu hoa ngày càng nhiều và không được quan tâm đúng mức. Đặc biệt từ trước đến nay chưa có đề tài nào nghiên cứu, tổng hợp và đánh giá về tình trạng sử dụng TBVTV lên cây hoa thiên lý làm ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng tại huyện Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh. Thực tế cho thấy việc sử dụng các loại TBVTV hiện nay đã gây nhiều hậu quả xấu đến môi trường đặc biệt là sức khỏe con người. Trước thực trạng đó em thực hiện đề tài “Đánh giá tác động của việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật lên cây hoa thiên lý đến sức khỏe cộng đồng tại huyện Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh” nhằm tìm hiểu rõ hơn về dư lượng TBVTV lên cây hoa thiên lý ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng tại huyện Dương Minh Châu. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu tổng quát Đánh giá được dư lượng TBVTV trên hoa thiên lý tại địa bàn huyện Dương Minh Châu tỉnh Tây Ninh. 2.2. Mục tiêu cụ thể  Xác định được hiện trạng sử dụng TBVTV tại huyện Dương Minh Châu tỉnh Tây Ninh trên hoa thiên lý.  Xác định mức độ dư lượng các TBVTV trên hoa thiên lý 3. Phƣơng pháp nghiên cứu 3.1. Phƣơng pháp thu thập và tổng hợp số liệu, tài liệu  Thu thập và tổng hợp tài liệu liên quan về TBVTV từ sách, báo internet.  Thu thập số liệu, tài liệu về sức khỏe cộng đồng tại Trung Tâm y tế huyện Dương Minh Châu. 2
  13. Đồ án tốt nghiệp  Tổng hợp số liệu từ các phiếu điều tra các nông hộ dân trực tiếp trồng hoa thiên lý 3.2. Phƣơng pháp điều tra phỏng vấn Điều tra tình hình sử dụng TBVTV của nông dân trồng hoa thiên lý trên địa bàn huyện Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh. Tiến hành điều tra bằng cách phỏng vấn trực tiếp theo nội dung ở phiếu điều tra. Đối tượng khảo sát gồm:  Các hộ dân trồng cây hoa thiên lý.  Nội dung phiếu cung cấp thông tin đính kèm ở phụ lục 1.  Cán bộ khuyến nông, cán bộ quản lý xã Chà Là về tình hình sử dụng TBVTV trên địa bàn xã. 3.3. Phƣơng pháp lấy mẫu và phân tích mẫu  Hình thức lấy mẫu hoa thiên lý: Lấy bốn gốc và vị trí chính giữa trộn mẫu hoa thiên lý lại, cân 300g bảo quản bằng túi nilon.  Phân tích mẫu tại trung tâm phân tích thí nghiệm Tp.Hồ Chí Minh 3.4. Phƣơng pháp so sánh So sánh kết quả đã phân tích theo Thông tư 50/2016/TT-BYT về Quy định mức tối đa tồn dư thuốc bảo vệ thực vật có trong thực phẩm. 3.5. Phƣơng pháp thống kê Sử dụng phần mềm Excel để thống kê tính toán, xử lý số liệu thu thập từ các nguồn và số liệu điều tra thực tế. 4. Ý nghĩa đề tài 4.1. Ý nghĩa khoa học Kết quả đồ án là cơ sở dữ liệu để đánh giá dư lượng TBVTV tồn dư trên hoa thiên lý nhằm tìm ra những giải pháp kỹ thuật hoặc quản lý để hạn chế sử dụng thuốc BVTV. 4.2. Ý nghĩa thực tiễn Tạo cơ sở đề xuất các giải pháp về hiện trạng sử dụng TBVTV một cách hợp lý góp phần trong việc sử dụng TBVTV tại huyện Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh và nhân rộng việc trồng cây hoa thiên lý tại các địa phương khác. 3
  14. Đồ án tốt nghiệp 5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 5.1. Đối tƣợng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đồ án là hoa thiên lý đã phun xịt thuốc bảo vệ thực vật. 5.2. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi nghiên cứu của đồ án tại một số hộ ấp Láng, xã Chà Là, huyện Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh nơi có nhiều nông hộ trồng cây hoa thiên lý làm nguồn thu nhập chính trong gia đình. 6. Nhiệm vụ nghiên cứu Thu thập thông tin, tổng hợp tài liệu về thuốc bảo vệ thực vật, cây hoa thiên lý, sức khỏe cộng đồng do tác động của TBVTV. Thu thập thông tin về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của huyện Dương Minh Châu. Đánh giá hiện trạng sử dụng TBVTV trên cây hoa thiên lý. Phân tích dư lượng TBVTV trên cây hoa thiên lý làm tác động đến sức khỏe cộng đồng. 4
  15. Đồ án tốt nghiệp CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ CẦN NGHIÊN CỨU 1.1. TỔNG QUAN VỀ TBVTV VÀ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG 1.1.1. Khái niệm về TBVTV Hiện nay trong sản xuất nông nghiệp người dân sử dụng rất nhiều thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, thuốc tăng trưởng, thuốc diệt côn trùng... Đối với người dân cũng như trong các báo cáo thì người ta gọi với tên chung là thuốc bảo vệ thực vật. Thuốc bảo vệ thực vật (TBVTV) là những hợp chất vô cơ, hữu cơ, những chế phẩm sinh học (chất kháng sinh, vi khuẩn, nấm,..) những chất có nguồn gốc thực vật, động vật, được sử dụng để bảo vệ cây trồng và nông sản, chống lại sự phá hoại của những sinh vật gây hại nhằm:  Ngăn ngừa, tiêu diệt, xua đuổi hoặc làm giảm bớt côn trùng, tuyến trùng, nấm, cỏ dại hoặc các dạng sinh vật được xem là dịch hại.  Kích thích tăng trưởng cây trồng, gây rụng hoặc làm khô lá. Một trong đồ án này đề cập tới vấn đề thuốc trừ sâu, thuốc tăng trưởng là những loại TBVTV được sử dụng trong công tác bảo vệ và tăng trưởng cây trồng. 1.1.2. Phân loại TBVTV Hiện nay thuốc BVTV rất đa dạng và phong phú về cả chủng loại và số lượng. Tuy nhiên có thể phân loại thuốc BVTV theo các hướng sau: 1.1.2.1. Phân loại theo mục đích sử dụng Theo mục đích sử dụng gồm có các loại sau:  Thuốc trừ sâu: Diệt côn trùng và các loài sâu hại.  Thuốc trừ bệnh: Diệt nấm bao gồm các loại nấm làm rụi cây.  Thuốc trừ chuột: Diệt chuột và các loài gặm nhấm.  Thuốc trừ nhện: Diệt các loài ve bọ nhện.  Thuốc trừ tuyến trùng: Diệt các loài tuyến trùng, giống sâu giun.  Thuốc trừ cỏ: Diệt cỏ dại. 5
  16. Đồ án tốt nghiệp 1.1.2.2. Phân loại theo nguồn gốc Phân theo nguồn gốc thuốc BVTV gồm có các loại sau: Thuốc BVTV hóa học  Thuốc BVTV vô cơ: Nhóm này gồm các hợp chất độc, thường ưu thế nhất là Arsenic, đồng, thủy ngân. Các chất này không phân hủy trong điều kiện thường và khi được sử dụng làm thuốc trừ sâu chúng sẽ là các chất độc bền vững. Các thuốc trừ sâu vô cơ nổi bật:  Hỗn hợp bordeaux: Là một loại thuốc trừ bệnh với một vài thành phần gốc đồng hoạt động, bao gồm Tetracupic sulfate và Pentacupic sulfate.  Hợp chất Arsen: Thuốc trừ sâu chứa thạch tín(Arsen) bao gồm Trioxide arsenic, Sodium arsenic, Calcium arsenat.  Thuốc BVTV hữu cơ: Những loại thuốc BVTV hữu cơ gồm:  Clo hữu cơ: Đây là một nhóm chất hydrocarbon clo hóa trong phân tử có gốc Aryl, carbocylic, heterocylic. Thuốc clo hữu cơ rất độc nên hiện nay đã bị cấm sử dụng vì hợp chất bền vững trong môi trường sống, tích lũy phóng đại sinh học trong chuỗi thực phẩm (tích lũy trong mỡ động vật).  Phosphat hữu cơ: Lân hữu cơ (có nguyên tử P hóa trị 4) có đặc tính nổi bật là độc hại đối với động vật có xương sống. Phospho hữu cơ gây độc chủ yếu thông qua sự ức chế men acetylcholinesterase làm tích lũy quá nhiều actylcolim tại vùng Synap làm cơ bị giật mạnh và tê liệt. Gồm có 3 nhóm chính Aliphatic (mạch thẳng), Phenyl (mạch vòng), Heterocylic (dị vòng).  Carbamate: Là dẫn xuất của acid Carbamic, ức chế men cholinesterase. Hợp chất này ít độc hơn 2 nhóm trên nếu cơ thể bị nhiễm độc thì có khả năng phục hồi cao. Trừ Nitrosomethyl carbamate là chất gây đột biến mạnh.  Pyrethroid: Là thuốc diệt côn trùng được trích ly từ hoa cúc trồng ở Nam Phi. Độc tính qua đường miệng LD50 = 1500mg/kg, được tổng hợp bền với ánh sáng và liều lượng thấp. 6
  17. Đồ án tốt nghiệp Thuốc BVTV sinh học Thuốc có nguồn gốc chiết xuất từ những nguyên liệu tự nhiên như động vật, thực vật và một số khoáng chất nhất định:  Thuốc vi sinh: Bao gồm các vi sinh vật tảo, vi khuẩn, virut, nguyên sinh động vật là các thành phần hoạt hóa. Thuốc có tác động chuyên biệt lên sâu non nên an toàn với người, là thiên địch của nhiều loại côn trùng gây hại.  Thuốc sinh hóa: Là hợp chất tự nhiên diệt côn trùng theo cơ chế không độc. Nhóm thuốc này bao gồm các Pheromones dẫn dụ côn trùng vào bẫy để phun thuốc, bẫy chứa chất dính, không độc, độ bền kém, không nguy hại cho môi trường.  Plant – Incorporated – Protectants ( chất bảo vệ thực vật kết hợp): là hợp chất thực vật sản sinh ra từ vật liệu di truyền đã được cấy thêm vào cây trước đó. 1.1.2.3. Phân loại theo độc tính Các chuyên gia về độc học đã nghiên cứu ảnh hưởng của chất độc lên cơ thể động vật ở cạn (chuột nhà) và đưa ra các nhóm độc theo tác động của độc tố tới cơ thể qua miệng và da như sau: Bảng 1.1: Phân loại TBVTV của WHO Theo độ độc cấp tính LD50 trên chuột (mg/kg thể trọng) Qua đƣờng miệng Qua da Nhóm Thể rắn Thể lỏng Thể rắn Thể lỏng IA (cực độc) 2000 >1000 >4000 1.1.2.4. Phân loại theo con đƣờng xâm nhập  Các thuốc lưu dẫn: Furadan, Aliette,…  Các thuốc tiếp xúc: Sherpa, Cypermethrin, Sumialpha,…  Các thuốc vị độc: Trichlorfon, Decamethrin,…  Các thuốc xông hơi: Methyl Bromide, Chloropicrin,… 7
  18. Đồ án tốt nghiệp 1.1.3. Các dạng TBVTV thƣờng dùng Dạng thuốc kỹ thuật Hợp chất hóa học có hoạt tính sinh học còn gọi là tạp chất hay hoạt tính, là nguyên liệu để sản xuất ra các thành phẩm vì các hóa chất bảo vệ thực vật ở dạng khô không thể dùng quá đậm đặc, không hòa trộn được với nước hoặc không được bền. Dạng thành phẩm Bảng 1.2: Các dạng TBVTV thành phẩm Dạng thuốc Chữ viết tắt Ví dụ vài loại thuốc Ghi chú Thuốc đặc trị rầy Excel Basa Thuộc ở thể Nhũ dầu ND, EC Thuốc trừ sâu Hopsan, lỏng Reasgant Hòa tan đều DD, SL, Bonanza 100dd, Baythroid 5 trong nước Dung dịch L, AS SL, Glyphadex 360 AS không chứa chất hóa sữa Dạng bột mịn Viappla 10BTN BTN, BHN phân tán trong Bột hòa tan Vialphos 80 BHN WP,DF nước thành trong nước Copper –zine 85 WP WDG, SP dung dịch dạng Padan 95 SP huyền phù Appencarb super 50 FL Lắc đều trước Huyền phù HP, FL, SC Carban 50 SC khi sử dụng Dạng bột mịn, Thuốc phun không tan trong BR, D Karphos 2 D bột nước chỉ rắc trực tiếp (Nguồn: Hội làm vườn Việt Nam 2017) 8
  19. Đồ án tốt nghiệp 1.1.4. Vai trò của TBVTV đối với sản xuất và hệ sinh thái Vai trò TBVTV đã được khẳng định rõ ràng đối với ngành trồng trọt ngay từ buổi đầu của lịch sử phát triển. Nhìn chung, TBVTV có những tác động tích cực và tiêu cực đối với cây trồng. Tích cực  TBVTV có thể tiêu diệt dịch hại nhanh, triệt để.  Được sử dụng rộng rãi trên diện tích lớn, trong thời gian ngắn, trong các địa hình khác nhau.  Đem lại hiệu quả phòng trừ rõ rệt, kinh tế cao, bảo vệ được năng suất cây trồng.  TBVTV được sử dụng đơn giản dễ áp dụng và có thể phổ biến rộng rãi trong sản xuất. Tiêu cực  Thường gây độc cho con người và các loài sinh vật có ích.  Phá vỡ cân bằng sinh học, làm đảo lộn hệ sinh thái.  Nếu dùng thuốc không hợp lý dễ dẫn đến các loài dịch hại quen thuộc.  T BVTV dễ ảnh hưởng xấu đến môi trường đất, nước, không khí.  Dư lượng thuốc BVTV trong nông sản. 1.1.5. Sơ lƣợc về các loại TBVTV trên thế giới và Việt Nam 1.1.5.1. Trên thế giới Khi con người bắt đầu canh tác nông nghiệp và có sự đấu tranh với dịch hại để bảo vệ mùa màng một số biện pháp phòng trừ dịch hại đã hình thành. Vì vậy lịch sử thuốc TBVTV có từ rất lâu đời (cách đây khoảng 10.000 năm). Vào thời kì 2500 trước công nguyên các hợp chất lưu huỳnh đã được sử dụng để diệt côn trùng và nhện. Khoảng năm 1550 TCN người ta đã biết sử dụng thuốc để đuổi bọ chét. Năm 1200 TCN Trung Quốc đã có thuốc xử lý hạt giống. Năm 900 SCN người Trung Quốc đã dùng Arsenic sulfides để trừ côn trùng trong vườn. Thế kỉ IV người ta biết xử lý hạt lúa bằng Arsen trắng. 9
  20. Đồ án tốt nghiệp Từ cuối thế kỉ XVIII đến cuối thế kỉ XIX là thời gian của cuộc cách mạng nông nghiệp ở Châu Âu. Hỗn hợp lưu huỳnh và vôi được sử dụng rộng rãi để trị rệp sáp trên các vườn cam tại Mỹ. Một số thuốc trừ sâu, dịch hại diệt hại phổ biến ở cuối thế kỉ XIX đến năm 1930, chủ yếu là chất vô cơ như Arsen, Selenium, Antimony, Sulfur,… hoặc một số chất thảo mộc vốn có chất độc. Từ đầu thế kỉ XX, xuất hiện một biện pháp trừ sâu hại tích cực hơn và hiệu quả hơn đó là sự ra đời của DDT thuộc nhóm Clor hữu cơ vào năm 1939, và liên tục sau đó ra đời nhiều các hợp chất hóa học khác. Trong suốt 25 năm sau đó nó được xem như là vị cứu tinh của nhân loại, giúp diệt trừ côn trùng và tăng sản lượng nông sản, chu trình sản xuất củng tương đối rẻ nên nó được áp dụng phổ biến rộng rãi ở mọi nơi trên thế giới.  Năm 1940 người ta tổng hợp nên các hợp chất có gốc lân hữu cơ.  Năm 1947, người ta tổng hợp nên hóa chất carbamate.  Năm 1970 phát triển được các loại thuốc Pyrethroide. Hiện nay TBVTV tồn tại 3 thế hệ, tính độc hại thế hệ sau thường thấp hơn thế hệ trước. Thuốc bảo vệ thực vật thế hệ thứ nhất thường là thuốc chiết xuất từ chất Nicotin, hay Pyrethrum chiết từ một loại cúc khô, những chất vô cơ như thạch tín. TBVTV thế hệ thứ 2 là tổng hợp các chất hữu cơ : 666, Wofatox…. TBVTV thế hệ thứ 3 là sự xuất hiện vào những năm 1970 và 1980 như: gốc Lân hữu cơ, Carbamate và sự ra đời của Pyrethroide, thuốc sinh học.  Lân hữu cơ: Các thuốc thuộc nhóm Phospho hữu cơ là các thuốc có chứa phospho. Tính chất diệt côn trùng được phát hiện ở Đức trong Thế chiến thứ II. Các thuốc phospho hữu cơ có hai đặc tính nổi bật: (1) thuốc độc đối với động vật có xương sống hơn là thuốc do hữu cơ và (2) không tồn lưu lâu (dễ phân hủy trong môi trường có pH > 7) và ít hoặc không tích lũy trong mô mỡ động vật. Các thuốc phospho hữu cơ gây độc chủ yếu thông qua sự ức chế men Acetylcholinesterase làm tích lũy quá nhiều acetylcoline tại vùng synap làm cho cơ bị giật mạnh và cuối cùng bị tê liệt. 10
nguon tai.lieu . vn