Xem mẫu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG ĐỐI KHÁNG CỦA MỘT SỐ CHỦNG Trichoderma VỚI NẤM GÂY BỆNH LỞ CỔ RỄ TRÊN CÂY RAU Ngành: CÔNG NGHỆ SINH HỌC Chuyên ngành: CÔNG NGHỆ SINH HỌC Giảng viên hướng dẫn : TS. Phạm Hữu Nhượng Sinh viên thực hiện : Lê Thị Mỹ Dung MSSV: 1051110198 Lớp: 10DSH02 TP. Hồ Chí Minh, 2014
  2. LỜI CAM ĐOAN Luận văn tốt nghiệp này được em thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của TS.Phạm Hữu Nhượng và KS. Ngô Thùy Trâm phòng Công Nghệ Vi Sinh, Trung tâm Công nghệ sinh học Tp. HCM. Em xin cam đoan nội dung và các tài liệu trích dẫn trong đồ án tốt nghiệp là hoàn toàn trung thực. Em xin chịu trách nhiệm về lời cam đoan của mình. Tp.HCM, Ngày tháng năm 2014 Sinh viên thực hiện Lê Thị Mỹ Dung
  3. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa đồ án tốt nghiệp này ngoài sự nổ lực của bản thân, em còn được sự hỗ trợ từ rất nhiều người, em chân thành gửi lời “CẢM ƠN” tới: Em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến toàn thể thầy cô trường Đại học Công Nghệ Thành Phố Hồ Chí Minh, quý thầy cô khoa Công nghệ Sinh học - Thực phẩm - Môi trường đã dạy dỗ, truyền đạt những kiến thức quý báu làm nền móng để em thực hiện khóa thực tập tốt nghiệp và làm tốt công việc sau này. Em xin cảm ơn thầy TS. Phạm Hữu Nhượng đã tận tình quan tâm, truyền đạt nhiều kinh nghiệm, giúp đỡ em rất nhiều trong quá trình hoàn thành đồ án tốt nghiệp. Em xin cảm ơn TS. Nguyễn Thị Hai người đã chỉ dẫn, dạy bảo, quan tâm và giúp đỡ em rất nhiều trong quá trình hoàn thành đồ án tốt nghiệp. Em xin cảm ơn KS. Ngô Thùy Trâm đã hướng dẫn, chỉ bảo, giúp đem tìm hiểu tài liệu cần thiết và thao tác kỹ thuật thực hiện thí nghiệm và tạo điều kiện thuận lợi cho em hoàn thành khóa đồ án này. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc tới các anh chị, cán bộ trong Trung tâm Công Nghệ Sinh Học TP.HCM đã cung cấp những hóa chất, thiết bị cần thiết, chỉ dẫn và giúp đỡ,tạo điều kiện cho em hoàn thành khóa đồ án tốt nghiệp. Em cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến toàn thể bạn bè, người thân, gia đình những người đã luôn bên cạnh em, cổ vũ tinh thần và đã ủng hộ em trong suốt thời gian qua. Vì thời gian có hạn và còn hạn chế về mặt kiến thức và kinh nghiệm thực tiễn, đồ án còn nhiều thiếu sót. Rất mong được sự đóng góp và phê bình của quý thầy cô cho đồ án của em được hoàn thiện tốt hơn. Tp.HCM, Ngày tháng năm 2014 Sinh viên thực hiện Lê Thị Mỹ Dung
  4. Đồ án tốt nghiệp MỤC LỤC MỤC LỤC .................................................................................................................... i DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... v DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................vi DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ ....................................................................................vii DANH SÁCH CÁC HÌNH..................................................................................... viii LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 1. Đặt vấn đề ................................................................................................................. 1 2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................ 2 3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................................ 2 4. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................. 2 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU .................................................................. 3 1.1. Tổng quan về bệnh lở cổ rễ gây hại trên cây rau .................................................. 3 1.2. Tình hình bệnh lở cổ rễ trong và ngoài nước ........................................................ 5 1.2.1. Tình hình bệnh lở cổ rễ trên cây rau ngoài nước ............................................ 5 1.2.2. Tình hình bệnh lở cổ rễ trên cây rau ở trong nước ......................................... 5 1.3. Nấm bệnh gây lở cổ rễ hại cây trồng .................................................................... 6 1.3.1. Nấm Rhizoctonia sp. ....................................................................................... 6 1.3.1.1. Đặc điểm sinh học của nấm Rhizoctonia sp. .......................................6 1.3.1.2. Sự phân bố và gây hại ..........................................................................7 1.3.1.3. Ký chủ ...................................................................................................9 1.3.2. Nấm Phomopsis sp. ........................................................................................ 9 1.3.2.1. Đặc điểm sinh học của nấm Phomopsis sp...........................................9 1.3.2.2. Sự phân bố và gây hại .........................................................................10 1.3.2.3. Ký chủ .................................................................................................10 1.3.3. Nấm Fusarium sp. ......................................................................................... 11 1.3.3.1. Đặc điểm sinh học của nấm Fusarium sp...........................................11 1.3.3.2. Sự phân bố và gây hại ........................................................................11 i
  5. Đồ án tốt nghiệp 1.3.3.4. Ký chủ của nấm Fusarium sp. ...........................................................12 1.4. Biện pháp phòng trừ ............................................................................................ 12 1.4.1. Biện pháp canh tác ........................................................................................ 13 1.4.1.1. Làm đất...............................................................................................13 1.4.1.2. Luân canh ...........................................................................................13 1.4.1.3. Xen canh ..............................................................................................13 1.4.1.4. Sử dụng giống kháng ..........................................................................14 1.4.2. Biện pháp hoá học ......................................................................................... 14 1.4.3. Biện pháp sinh học ........................................................................................ 14 1.4.4. Sử dụng nấm đối kháng ................................................................................. 15 1.5. Tổng quan về nấm Trichoderma ......................................................................... 15 1.5.1. Đặc điểm của nấm Trichoderma ................................................................... 15 1.5.2. Đặc điểm hình thái (Gary J. Samuels, 2004) ................................................ 16 1.5.3. Đặc điểm sinh lý, sinh hóa, sinh học ............................................................ 17 1.5.4. Nguồn gốc .................................................................................................... 18 1.5.5 Một số loài Trichoderma thường gặp ở vùng nhiệt đới ............................ 18 1.5.5.1. Trichoderma pseudokoningii Rifai ....................................................18 1.5.5.2. Trichoderma atroviride Bissett ...........................................................18 1.5.5.3. Trichoderma hamatum Bain ...............................................................18 1.5.5.4. Trichoderma inhamatum Veerkamp & W. Gams ...............................19 1.5.5.5. Trichoderma harzianum Rifai............................................................19 1.5.5.6. Trichoderma koningii Ouden ..............................................................19 1.5.6. Các cơ chế kiểm soát sinh học của Trichoderma spp................................... 19 1.6. Một số nghiên cứu ứng dụng vi nấm Trichoderma ............................................ 24 1.6.1. Trong lĩnh vực bảo vệ thực vật và cải thiện năng suất cây trồng ................ 24 1.6.2. Trong lĩnh vực xử lý môi trường .................................................................. 27 1.6.3. Trong các lĩnh vực khác ................................................................................ 28 CHƯƠNG 2: VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP ................................................... 29 2.1. Điều kiện nghiên cứu .......................................................................................... 29 ii
  6. Đồ án tốt nghiệp 2.2. Dụng cụ, thiết bị .................................................................................................. 29 2.2.1. Các dụng cụ cần thiết trong phòng thí nghiệm ............................................. 29 2.3. Môi trường hóa chất dùng để nuôi cấy và phân lập nấm ................................... 29 2.3.1. Môi trường WA (Water Agar) ...................................................................... 29 2.3.2. Môi trường PDA ( Potato D-Glucose agar) .................................................. 30 2.4. Vật liệu nghiên cứu ............................................................................................. 30 2.4.1. Nấm đối kháng .............................................................................................. 30 2.4.2. Nấm gây bệnh ................................................................................................ 30 2.5. Nội dung và phương pháp nghiên cứu ................................................................ 30 2.5.1. Phân lập nấm gây bệnh.................................................................................. 30 2.5.2. Quan sát hình thái bằng phương pháp phòng ẩm ......................................... 32 2.5.3. Bảo quản ........................................................................................................ 33 2.6. Phương pháp lây bệnh nhân tạo theo quy tắc Koch ........................................... 33 2.7. Định danh các chủng nấm tuyển chọn được bằng sinh học phân tử dựa vào vùng trình tự bảo tồn ITS ........................................................................................... 34 2.8. Đánh giá tính đối kháng của nấm Trichoderma spp. đối với các loài nấm bệnh gây lở cổ rễ trên đĩa petri............................................................................................ 37 2.9. Phương pháp xử lí số liệu.................................................................................... 38 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ BIỆN LUẬN............................................................ 39 3.1. Phân lập và tuyển chọn chủng nấm gây bệnh lở cổ rễ trên cây rau ................... 39 3.1.1. Chủng nấm 1.................................................................................................. 39 3.1.2. Chủng nấm 2.................................................................................................. 40 3.1.3. Chủng nấm 3.................................................................................................. 41 3.2. Lây bệnh nhân tạo theo quy tắc Koch................................................................. 42 3.3. Định danh bằng sinh học phân tử mẫu nấm gây bệnh ........................................ 45 3.4. Các dòng nấm Trichoderma dùng nuôi cấy đối kháng....................................... 48 3.5. Đánh giá đối kháng của các chủng Trichoderma sp. với các chủng nấm bệnh trên đĩa petri ................................................................................................................ 51 iii
  7. Đồ án tốt nghiệp 3.5.1. Đánh giá đối kháng của các chủng Trichoderma sp. với chủng nấm bệnh Rhizoctonia solani trên đĩa petri ............................................................................. 51 3.5.2 Đánh giá đối kháng của các chủng Trichoderma sp., với chủng nấm bệnh Phomopsis vexan trên đĩa petri................................................................................ 63 3.5.3. Đánh giá đối kháng của các chủng Trichoderma sp., với chủng nấm bệnh Fusarium solani trên đĩa petri ................................................................................. 74 CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .............................................................. 88 4.1. Kết luận................................................................................................................ 88 4.2. Kiến nghị ............................................................................................................. 88 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 89 PHỤ LỤC iv
  8. Đồ án tốt nghiệp DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ctv : Cộng tác viên ĐC : Đối chứng DNA : Deoxyribonucleotide Acid - bộ mã di truyền Fu : Fusarium ITS : Internal Trancribed Spacer - vùng dịch mã trong nhân PCR : Polymerase chain reaction - phản ứng khuyếch đại PDA : Potato D-Glucose Agar Phomo :Phomopsis Rhiz : Rhizoctonia solani STT : Số thứ tự T : Trichoderma TAE : Tris Acetic EDTA Tp. HCM : Thành phố Hồ Chí Minh VSV : Vi sinh vật WA : Water agar WTO :World Trade Organization v
  9. Đồ án tốt nghiệp DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Diện tích, năng suất, sản lượng rau vụ hè thu 2013 của Tp.HCM (Chi cục bảo vệ thực vật TP.HCM) ............................................................................................4 Bảng 3.1: Phần trăm ức chế của sự phát triển của hệ sợi nấm Rhizoctonia sau 3 ngày, 5 ngày, 7 ngày và 9 ngày nuôi cấy đối kháng ..................................................55 Bảng 3.2. Mô tả đặc điểm khuẩn lạc sau 3 ngày cấy đối kháng cùng lúc ................55 Bảng 3.3. Mô tả đặc điểm khuẩn lạc sau 5 ngày cấy đối kháng cùng lúc ...............57 Bảng 3.4. Mô tả đặc điểm khuẩn lạc sau 7 ngày cấy đối kháng cùng lúc ................59 Bảng 3.5. Mô tả đặc điểm khuẩn lạc sau 9 ngày cấy đối kháng cùng lúc ................61 Bảng 3.6: Phần trăm ức chế của sự phát triển của hệ sợi nấm Phomopsis vexan sau 3 ngày, 5 ngày, 7 ngày và 9 ngày nuôi cấy đối kháng ...............................................67 Bảng 3.7: Mô tả đặc điểm khuẩn lạc sau 3 ngày cấy đối kháng cùng lúc ................67 Bảng 3.8: Mô tả đặc điểm khuẩn lạc sau 5 ngày cấy đối kháng cùng lúc ................69 Bảng 3.9 : Mô tả đặc điểm khuẩn lạc sau 7 ngày cấy đối kháng cùng lúc ...............71 Bảng 3.10: Mô tả đặc điểm khuẩn lạc sau 9 ngày cấy đối kháng cùng lúc ..............72 Bảng 3.11: Phần trăm ức chế của sự phát triển của hệ sợi nấm bệnh Fusarium sau 3 ngày, 5 ngày, 7 ngày và 9 ngày nuôi cấy đối kháng ..................................................78 Bảng 3.12: Mô tả đặc điểm khuẩn lạc sau 3 ngày cấy đối kháng cùng lúc ..............78 Bảng 3.13: Mô tả đặc điểm khuẩn lạc sau 5 ngày cấy đối kháng cùng lúc ..............80 Bảng 3.14: Mô tả đặc điểm khuẩn lạc sau 7 ngày cấy đối kháng cùng lúc ..............82 Bảng 3.15: Mô tả đặc điểm khuẩn lạc sau 9 ngày cấy đối kháng cùng lúc ..............84 vi
  10. Đồ án tốt nghiệp DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ Đồ thị 3.1: Tỷ lệ hạt nảy mầm / tổng số hạt gieo ......................................................43 Đồ thị 3.2: Tỷ lệ cây con bị nhiễm bệnh ...................................................................44 vii
  11. Đồ án tốt nghiệp DANH SÁCH CÁC HÌNH Hình 1.1 : Sự tác động của Trichoderma spp. lên tác nhân gây bệnh (Pythium) .....20 Hình 1.2 : Hệ sợi nấm Trichoderma kí sinh trên khuẩn nấm gây bệnh Rhizoctonia .....................................................................................................................................21 Hình 2.1: Phân lập nấm bệnh từ một mẫu bệnh cây (Cẩm nang chẩn đoán bệnh cây ở Việt Nam) ................................................................................................................32 Hình 2.2: Cấy đỉnh sinh trưởng sợi nấm để làm thuần (Cẩm nang chẩn đoán bệnh cây ở Việt Nam) .........................................................................................................32 Hình 2.3 : Phương pháp cấy đối kháng trực tiếp nấm bệnh - Trichoderma spp. .....38 Hình 3.1: Hình thái đại thể chủng nấm 1 ..................................................................39 Hình 3.2: Hình thái vi thể chủng nấm 1 dưới kính hiển vi quang học 40X .............39 Hình 3.3: Hình thái đại thể chủng nấm 2 ..................................................................40 Hình 3.4: Hình thái vi thể chủng nấm 2 dưới kính hiển vi quang học 40X .............40 Hình 3.5: Hình thái đại thể chủng nấm 3 ..................................................................41 Hình 3.6:Hình thái vi thể chủng nấm 3 dưới kính hiển vi quang học 40X ..............41 Hình 3.7: Mẫu cây trồng trong đất có bổ sung F. .....................................................43 Hình 3.8: Mẫu cây trồng trong đất có bổ sung P. .....................................................44 Hình 3.9: Kết quả điện di sản phẩm PCR của mẫu F, P, R ......................................45 Hình 3.10: Tản nấm và bào tử nấm Trichoderma chủng B1 ....................................48 Hình 3.11: Tản nấm và bào tử nấm Trichoderma chủng B4 ....................................48 Hình 3.12: Tản nấm và bào tử nấm Trichoderma chủng B5 ....................................49 Hình 3.13: Tản nấm và bào tử nấm Trichoderma chủng B12 ..................................49 Hình 3.14: Tản nấm và bào tử nấm Trichoderma chủng T3 ....................................49 Hình 3.15: Tản nấm và bào tử nấm Trichoderma chủng TN1 .................................50 viii
  12. Đồ án tốt nghiệp Hình 3.16: Tản nấm và bào tử nấm Trichoderma chủng CĐ02 ...............................50 Hình 3.17: Tản nấm và bào tử nấm Trichoderma chủng CĐ08.1 ............................50 Hình3.18: Khả năng đối kháng của Trichoderma với Rhizoctonia solani sau 3 ngày, 5 ngày, 7 ngày, 9 ngày ................................................................................................54 Hình 3.19: Khả năng đối kháng của Trichoderma với Phomopsis vexan sau 3 ngày, 5 ngày, 7 ngày, 9 ngày ................................................................................................66 Hình 3.20 : Khả năng đối kháng của Trichoderma sp. với Fusarium solani sau 3 ngày, 5 ngày, 7 ngày, 9 ngày ......................................................................................77 ix
  13. Đồ án tốt nghiệp LỜI MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề Rau màu là loại cây ngắn ngày, đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp thực phẩm thiết yếu cho cuộc sống con người. Rau màu có chứa nhiều chất dinh dưỡng, nhưng thân lá lại non mềm, chứa nhiều nước, là môi trường thuận lợi cho các loài nấm, sâu bệnh phá hoại. Vì vậy rau màu đang là đối tượng sử dụng nhiều loại thuốc hóa học. Cùng với sự phát triển của ngành nông nghiệp, ngành trồng rau nước ta đang không ngừng phát triển cả về diện tích, năng suất và chất lượng. Từ đó, hình thành nên nhiều vùng rau chuyên canh, từ sự chuyên canh đó đã hình thành nên nhiều chứng bệnh nguy hiểm. Thực tế cho thấy, khi cây trồng bị nhiễm bệnh, năng suất và chất lượng sản phẩm bị giảm đáng kể và khi nhiễm bệnh nặng có thể mất trắng. Những bệnh gây ra do nấm là khá phổ biến. Trong đó, các bệnh hại trên rau thì bệnh chết cây con, bệnh gây lở cổ rễ, thối rễ do nấm Rhizoctonia sp, Phomopsis sp., Fusarium sp.... là bệnh rất nghiêm trọng và khá phổ biến hay gặp ở cây trồng. Tổ chức lương thực LHQ (FAO) đã thống kê thấy rằng các bệnh do vi nấm gây thiệt hại cho nông nghiệp chiếm tới 11,6% tổng sản lượng nông nghiệp trên thế giới. Bởi vậy, chúng ta phải áp dụng hàng loạt các biện pháp nhằm hạn chế những thiệt hại do tác nhân trên gây ra, trong đó biện pháp hóa học được sử dụng phổ biến trong sản xuất nông nghiệp. Tuy nhiên, biện pháp hóa học gây tác động xấu ảnh hưởng nghiêm trọng môi trường đất, nước, không khí và ảnh hưởng trực tiếp đến sinh vật sống trong các môi trường đó. Dư lượng thuốc tồn trong các nông phẩm còn ảnh hưởng lớn đến sức khỏe con người làm phát sinh nhiều bệnh nan y như ung thư, viêm phổi, thai dị dạng... Hơn nữa, do việc quá lạm dụng thuốc còn gây hiện tượng lờn thuốc của vi sinh vật gây bệnh. Đứng trước thực tiễn đó, việc phòng, trị bệnh và tiến tới thay thế dần biện pháp sử dụng chất hóa học bảo vệ thực vật bằng vi sinh vật đối kháng là yêu cầu, đòi hỏi cấp thiết không những để làm giảm thiệt hại do nấm bệnh gây ra, góp phần 1
  14. Đồ án tốt nghiệp nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm nông nghiệp mà vì mục đích giải quyết vấn đề môi trường và nâng cao chất lượng cuộc sống con người. Trên cơ sở đó đề tài: “Đánh giá khả năng đối kháng của một số chủng Trichoderma với nấm gây bệnh lở cổ rễ trên cây rau” được tiến hành, với mong muốn tìm và chọn ra được chủng nấm Trichoderma có khả năng đối kháng tốt nhất với nấm gây bệnh lở cổ rễ trên cây rau. 2. Mục đích nghiên cứu Tuyển chọn được chủng nấm Trichoderma có tác dụng đối kháng phòng trừ nấm gây bệnh lơcổ rễ tốt nhất. 3. Nội dung nghiên cứu - Phân lập và định danh các nấm gây bệnh lở cổ rễ. - Đánh giá khả năng đối kháng của nấm Trichoderma spp. đối với nấm Rhizoctonia solani gây bệnh lở cổ rễ trên môi trường PDA - Đánh giá khả năng đối kháng của nấm Trichoderma spp. đối với nấm Phomopsis vexan gây bệnh lở cổ rễ trên môi trường PDA - Đánh giá khả năng đối kháng của nấm Trichoderma spp. đối với nấm Fusarium solani gây bệnh lở cổ rễ trên môi trường PDA 4. Phạm vi nghiên cứu Phân lập các dòng nấm gây bệnh lở cổ rễ ở cây cà tím và cà chua. Đồng thời đánh giá khả năng đối kháng của các chủng nấm Trichoderma trong điều kiện in vitro. 2
  15. Đồ án tốt nghiệp CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Tổng quan về bệnh lở cổ rễ gây hại trên cây rau Bệnh lở cổ rễ hay còn gọi là bệnh thối gốc, một trong những loại bệnh nguy hiểm, gây thiệt hại nhiều nhất, nhanh nhất cho những người sản xuất rau màu nói chung, những người chuyên gieo ươm cây rau giống nói riêng. Triệu chứng: Bệnh chủ yếu gây hại ở phần cổ rễ, phần gốc sát mặt đất. Khi mới xuất hiện, nếu quan sát kỹ có thể thấy những vết bệnh có màu khác với vỏ cây, phần vỏ này bị rộp lên, sau đó lan dần bao quanh toàn bộ phần cổ rễ hoặc gốc cây. Dần dần phần vỏ này khô teo lại, khi gặp trời mưa hoặc độ ẩm cao sẽ bị thối nhũn, bong ra, trơ lại phần lõi gỗ của cây có màu thâm đen, cây sẽ héo dần và chết. Lúc mới bị nhiễm bệnh, lá trên các cây này còn giữ được màu xanh tươi trong vài ngày (nếu trời râm mát), sau đó toàn bộ cây sẽ bị héo rũ gục xuống, chết lụi từng đám rải rác trên ruộng hoặc từng vạt lớn nếu ruộng rau bị nhiễm bệnh nặng. Vào những ngày có nhiều sương mù hoặc lúc sáng sớm ta có thể thấy lớp tơ màu trắng bám nơi vết bệnh. Vài ngày sau, trên thân cây và vùng đất xung quanh gốc cây bị bệnh xuất hiện nhiều đốm hạch màu vàng nâu bám xung quanh đó. Bệnh lở cổ rễ do nhóm nấm bệnh có nguồn gốc trong đất gây ra. Điển hình như nấm Rhizoctonia, Pythium, Fusarium, Phomopsis... Các bào tử nấm này thường sống tiềm ẩn trong đất và tàn dư cây trồng khá lâu, nhất là ở những vườn ươm cây giống, những vườn sản xuất đã từng bị bệnh lở cổ rễ mà không được xử lý đất trước khi trồng lại. Các bào tử nấm này thường lây lan trong môi trường nước và xâm nhập qua các vết thương cơ giới hoặc các lỗ khí khổng của lá khi có điều kiện môi trường thuận tiện. Bệnh thường phá hại nhiều trong vườn ươm hoặc sau khi trồng khoảng 1 tháng tuổi, làm chết cây con. Nấm thường tấn công vào cổ rễ, nơi tiếp giáp với mặt đất và cổ rễ bị khô, cây không hút được nước nên đổ rạp và chết rất nhanh. Bệnh thường phát sinh, phát triển mạnh trong điều kiện độ ẩm cao, nhiệt độ cao hoặc 3
  16. Đồ án tốt nghiệp mưa, nắng, rét, nóng thất thường. Các nấm bệnh này phát triển và gây thiệt hại nặng về kinh tế. Biện pháp phòng trừ chủ yếu dựa vào các lọai thuốc bảo vệ thực vật có nguồn gốc hóa học còn biện pháp sinh học được sử dụng để phòng trừ còn rất hạn chế. Hiện nay, riêng vụ hè thu 2013 trên địa bàn Tp.HCM, tổng diện tích canh tác rau chiếm 1638,9 ha, tổng diện tích gieo trồng chiếm 3189 ha và năng suất bình quân đạt 21,03 tấn/ha. Với việc sản xuất độc canh của các vùng chuyên canh trồng rau cũng như các biện pháp chăm sóc, phòng và trị các tác nhân gây bệnh chưa hợp lý đã dẫn tới các dịch bệnh hoành hành, ảnh hưởng tới năng suất và tổn thất về kinh tế. Hiện nay tình hình dịch hại trên rau do tác nhân là sâu và côn trùng gây hại có thể được giám định tương đối rõ ràng và đầy đủ, vì chúng khá dễ dàng trong việc xác định, định danh. Tuy nhiên, tình hình bệnh hại và những tổn thất kinh tế do các tác nhân VSV gây ra trên rau, đặc biệt là các loại nấm gây bệnh thì vẫn chưa được điều tra, nghiên cứu một cách đầy đủ. Một lý do gây nên hạn chế này có thể do việc phân lập được đúng các loài nấm gây bệnh không hề dễ dàng và tốn nhiều công sức. Từ đó dẫn đến việc sử dụng các biện pháp và trị bệnh sẽ kém hiệu quả. Bảng1.1: Diện tích, năng suất, sản lượng rau vụ hè thu 2013 của Tp.HCM (Chi cục bảo vệ thực vật TP.HCM) Chỉ tiêu Diện tích canh Diện tích gieo Năng suất bình Sản lượng Nhóm rau tác (ha) trồng (ha) quân (tấn/ha) (tấn) Rau ăn lá ngắn 953,65 2380,63 20,97 49933,54 ngày Rau ăn lá dài 11,7 13 14,7 216 ngày Rau ăn củ quả 456,9 568,8 20,42 11616,65 ngắn ngày Rau ăn củ quả 216,7 227,2 23.36 5308,5 dài ngày Tổng cộng 1638,95 3189 21,03 67074,7 4
  17. Đồ án tốt nghiệp 1.2. Tình hình bệnh lở cổ rễ trong và ngoài nước 1.2.1. Tình hình bệnh lở cổ rễ trên cây rau ngoài nước Theo ước tính FAO - tổ chức lương thực, thực phẩm thế giới - hằng năm thiệt hại do VSV, sâu bệnh và cỏ dại gây ra là rất lớn chiếm tới 34,39%. Trong đó sâu hại chiếm12,4%, nấm gây hại chiếm 11,6%, còn cỏ dại chiếm 10,9%. Tại trung tâm nghiên cứu và phát triển rau ở Thái Lan đã khảo nghiệm trên tập đoàn 50 dòng giống cà chua cho thấy các dòng đều bị nhiễm bệnh này, nặng nhất là FMTT 33 với tỉ lệ bệnh là 23,75%, còn lại là các dòng khác tỉ lệ bệnh từ 5- 12%. Theo Rowshan Alison tỷ lệ bệnh lở cổ rễ trên giống cà chua ở Thái Lan là 13,02%. Theo Branch, W.L and Brunnemen, T.B (1993) ở vùng Georgia Mỹ thiệt hại do bệnh này gây ra hằng năm ước tính lên tới 43 triệu USD. Đây là một vấn đề nan giải ở một số nước trên thế giới như Thái Lan, Myanma, Philippin… bệnh xuất hiện nhiều vào mùa mưa, và vào giai đoạn hạt đang nảy mầm. Thiệt hại của nó rất đáng kể lên hàng triệu USD/ năm.. Bệnh lở cổ rễ một trong những bệnh gây hại nghiêm trọng trên cây rau tại Indonesia. Ở Malaysia (theo nguồn Agriviet.com...2008) thì bệnh lại xuất hiện vào những vùng đất tái canh tác theo nghiên cứu vào năm 2000 - 2005 có khoảng 80000 ha được tái canh trước đó trồng bắp sau đó trồng cây cải. Hầu hết vùng tái canh thuộc tiểu điền và rất mẫn cảm với bệnh lở cổ rễ. Sự xuất hiện và phân bố của bệnh lở cổ rễ nói chung chưa thể hiện rõ do yếu tố địa lý hay thổ nhưỡng. Tuy nhiên mức độ ảnh hưởng phụ thuộc nhiều vào việc vệ sinh đồng ruộng và thu gom tất cả rễ nhiễm bệnh ra ngoài. 1.2.2. Tình hình bệnh lở cổ rễ trên cây rau ở trong nước Trong điều kiện của Việt Nam, nấm gây bệnh lở cổ rễ cây rau phát sinh và phát triển khá mạnh như Rhizoctonia sp., Phomopsis sp., Pythium sp., Fusarium sp., gây hại trên nhiều loại cây trồng khác nhau như lúa, bắp, cà chua, cà tím, khoai 5
  18. Đồ án tốt nghiệp tây…Tùy theo loại cây và giai đoạn sinh trưởng của cây mà bệnh có nhiều triệu chứng khác nhau như thối đen rễ, lở cổ rễ, thối gốc, thối thân, thối lá. Hại ở thời kỳ cây con ở rễ, cổ rễ úng nước, nâu đen, cây đổ rạp gọi là bệnh lở cổ rễ (tạp chí BVTV, 2002). Bên cạnh đó đối với những loài cây cà tím, cà chua... bệnh cũng bị tấn công , cây héo rũ và ngã gục xuống. Nhổ cây con lên ta thấy ở phần cổ rễ có vết bệnh màu nâu sẫm vòng quanh thân, dài 1 - 3 cm. Vì vậy, có thể thấy những ký chủ dễ dàng bị tấn công vào lúc chúng mới nhú rễ mầm. Một yếu tố quan trọng khác không thể thiếu để dẫn đến sự phát triển của bệnh là điều kiện thời tiết ẩm, sợi nấm bệnh có thể mọc ra từ vết bệnh và lan ra hốc cây này sang hốc cây khác. Bệnh này xuất hiện từ khi cây bắt đầu mọc đến khi cây được 20 ngày tuổi. Tuổi cây càng lớn thì khả năng nhiễm bệnh càng giảm (Nguyễn Văn Minh, 2005- 2006). Theo những điều tra về số liệu của bệnh gây ra gần đây thì bệnh thường xuất hiện ở hầu hết các vùng đồng bằng, trung du, miền núi trên các loại đậu bắp, họ cà… Bệnh phá hoại xuất hiện thời kỳ sinh trưởng của cây nhưng chủ yếu là vào thời kỳ cây con gây thiệt hại lớn cho nguồn nông sản nước ta (Võ thị Thu Oanh, 2000). 1.3. Nấm bệnh gây lở cổ rễ hại cây trồng 1.3.1. Nấm Rhizoctonia sp. 1.3.1.1. Đặc điểm sinh học của nấm Rhizoctonia sp. Nấm Rhizoctonia sp. có rất nhiều loài, nấm Rhizoctonia sp. thuộc lớp nấm bất toàn (Deuteromyces), là loài gây hại phổ biến trên nhiều loại cây trồng. Ở giai đoạn sinh sản hữu tính loài này có tên gọi là Thanatephorus cucumeris thuộc lớp nấm đảm (Basidiomycetes), được phát hiện rất sớm, nấm phát triển nhanh, phân nhánh tại điểm gần vách ngăn giữa hai tế bào và vuông góc với sợi nấm chính (Mezies, 1970). Nấm R. solani sinh trưởng rất dễ dàng trên các loại môi trường phổ biến, sợi nấm khi còn non không màu, khi trưởng thành có màu nâu vàng nhạt, đường kính 8 6
  19. Đồ án tốt nghiệp – 12µm, với những vách ngăn không liên tục (Ou, 1983). Chúng có thể đồng dạng hay khác nhau về kích thước, hình dạng, màu sắc và cách phân bố trên môi trường, đường kính hạch nấm nhỏ hơn 1mm đến vài cm (Menzies, 1970). Khi nấm mọc trên môi trường nuôi cấy có kích thước sợi nấm và hạch nấm lớn hơn so với sợi nấm mọc trên ký chủ trong tự nhiên (Ou, 1983). Hạch nấm là một cấu trúc phức tạp được tạo ra do các sợi nấm cuộn lại, chúng có khả năng duy trì sức sống trong điều kiện môi trường không thuận lợi như: khô hạn, thiếu thành phần dinh dưỡng hay hóa chất độc hại (Ghaffer, 1993). Nấm R. solani trong tự nhiên phần lớn sinh sản bằng hình thức vô tính hiện diện ở dạng sợi nấm và hạch nấm. Trên mô ký chủ hoặc vách ống nghiệm nuôi cấy, các sợi nấm đôi khi mọc ra những tế bào ngắn, phình to và phân nhiều nhánh. Các tế bào đó, có thể có khả năng liên quan tới quá trình gây bệnh hoặc tới giai đoạn sinh sản bào tử (Ou, 1983). Hạch nấm bám sát vào mô cấy, bề mặt sần sùi, sợi nấm to, không màu, phân nhánh vuông góc, đen… Hạch nấm lan truyền chủ yếu nhờ nước. Nó có khả năng lan truyền theo hai chiều, đứng và ngang. Sự lây lan theo chiều đứng chủ yếu từ bẹ lá lên lá bằng sợi nấm, còn theo chiều ngang từ chồi này sang chồi khác cũng bằng sợi nấm nhưng từ ruộng này sang ruộng khác thì bằng hạch nấm (Tô Thị Thùy Hương, 1993). Khi hạch nấm bám vào bẹ lá sẽ nẩy mầm ra sợi nấm rất nhỏ, sợi nấm có thể xâm nhập trực tiếp qua biểu bì hay khí khổng. Muốn xâm nhiễm qua khí khổng khuẩn ty phải phát triển để len vào mặt trong của bẹ lá và xâm nhiễm vào. Nhiệt độ cho sự xâm nhiễm của nấm có thể xảy ra là 23 – 25oC, nhưng tối hảo nhất là 30 – 32oC, ẩm độ phải từ 96 – 97%. Ở 32oC nấm xâm nhiễm trong vòng 18 giờ (Võ Thanh Hoàng, 1993). 1.3.1.2. Sự phân bố và gây hại Nấm R. solani gây bệnh đốm vằn trên lúa được tìm thấy lần đầu tiên tại Nhật Bản vào năm 1910. Năm 1934, bệnh xuất hiện ở Trung Quốc và ở nhiều nước Châu Á khác, sau đó là ở Brazil, Surinam, Venezuela, Madagasca và Mỹ. 7
  20. Đồ án tốt nghiệp Theo Kozada (1965), ghi nhận có 188 loài thực vật thuộc 32 họ, trong đó có 20 loài cỏ dại thuộc 11 họ có thể bị tấn công do nấm R. solani. Theo Tsai (1970), nhận thấy rằng nấm R. solani gây hại trên lúa cũng xâm nhiễm trên 20 loài cỏ thuộc 11 họ. Bệnh do nấm R. solani gây ra hiện diện ở Châu Âu, Châu Phi và Châu Á. Bệnh gây hại chủ yếu ở những vùng nhiệt đới và bán nhiệt đới. Bệnh khá phổ biến ở Việt Nam. Bệnh làm giảm 40% năng suất. Bệnh phát triển mạnh khi có mưa nhiều, ẩm độ cao (100%), nhiệt độ cao khoảng 25 – 30oC, gieo trồng với mật độ dày. Bệnh gây hại nặng ở giai đoạn cây con. Điều kiện thích hợp cho sự phát triển của nấm R. solani là: ẩm độ không khí cao và nhiệt độ cao, trồng cây ở mật độ dày, bón nhiều phân hóa học nhất là phân đạm (Ou, 1985). Xâm nhiễm: Trong đất, R. solani tồn tại ở dạng sợi nấm dinh dưỡng cũng như hạch nấm, đó là giai đoạn sinh sản vô tính. Hạch nấm được biết đến là nguồn gốc chính của nhiễm bệnh do Rhizoctonia (Anderson, N.A., 1982). Các cấu trúc màu nâu, hình dạng không xác định, nhỏ (đường kính 1 - 3 mm) chứa một lượng dày đặc các monolioid. Do cấu trúc này nhỏ và có chứa nhiều melanin trong tất cả các thành tế bào, hạch nấm của R. solani có thể chống chịu nhiều điều kiện môi trường không thuận lợi. Ngoài ra hạch nấm R. solanin tiết ra chất lỏng màu nâu là hỗn hợp các chất phenol, acid carboxylic, carbohydrate, acid béo và amino acid góp phần vào hoạt tính kháng nấm và gây độc cho cây trồng (Aliferis và ctv, 2010). Cả hai yếu tố hạch nấm tồn tại lâu và tính đa dạng cao làm cho việc kiểm soát các bệnh do Rhizoctonia gây ra rất khó. Hạch nấm có khả năng nảy mầm nhiều lần, những lần sau sức nảy mầm giảm đi, những hạch nấm bị phân cắt có khả năng gây bệnh cho cây. Hạch và sợi nấm rất dễ hình thành trên các vết bệnh nhất là điều kiện ẩm, lúc đầu màu trắng, sau màu nâu đỏ, đường kính biến động từ 1- 6mm (Ou, 1985). 8
nguon tai.lieu . vn