Xem mẫu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HOẠT TÍNH KHÁNG KHUẨN VÀ BƯỚC ĐẦU XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA MỘT SỐ CAO CHIẾT TỪ PODOCARPUS SP. Ngành: CÔNG NGHỆ SINH HỌC Chuyên ngành: CÔNG NGHỆ SINH HỌC Giảng viên hướng dẫn : Th S. Phạm Minh Nhựt Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Hồng Vân MSSV: 1151110422 Lớp: 11DSH01 TP. Hồ Chí Minh, 2015
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan những nội dung trong đồ án này do tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn của ThS Phạm Minh Nhựt. Mọi tham khảo dùng trong đồ án này đều được trích dẫn rõ ràng tên tác giả, tên công trình, thời gian, địa điểm công bố. Mọi sao chép không hợp lệ, vi phạm quy chế đào tạo, hay gian trá, tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm. Tp Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2015 Sinh viên Nguyễn Thị Hồng Vân
  3. LỜI CẢM ƠN Tôi chân thành cảm ơn Ban Gíam Hiệu Trường Đại học Công Nghệ Tp Hồ Chí Minh, thầy cô giảng dạy tại Khoa Công nghệ sinh học- Thực phẩm- Môi trường Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến thầy Phạm Minh Nhựt đã tận tâm hướng dẫn chúng em qua từng buổi học trên lớp cũng như những buổi nói chuyện, thảo luận về lĩnh vực sáng tạo trong nghiên cứu khoa học, định hướng nghiên cứu. Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn thầy. Cuối cùng em xin cảm ơn thầy cô ở phòng thí nghiệm Khoa Công nghệ sinh học- Thực phẩm- Môi trường, cùng bạn bè đã quan tâm, giúp đỡ và tạo điều kiện để em hoàn thành đồ án của mình. Tp Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2015 Sinh viên Nguyễn Thị Hồng Vân
  4. Đồ án tốt nghiệp MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................................. 1 LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................................ 2 MỤC LỤC .............................................................................................................................. i DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................. iv DANH SÁCH CÁC BẢNG ................................................................................................... v DANH SÁCH HÌNH ............................................................................................................ vi MỞ ĐẦU ............................................................................................................................... 1 1. Đặt vấn đề ................................................................................................................. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 1 3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................................ 2 4. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................. 2 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ................................................................................................. 3 1.1. Giới thiệu Podocarpus sp. .................................................................................. 3 1.1.1. Phân loại ...................................................................................................... 3 1.1.2. Đặc điểm hình thái ...................................................................................... 3 1.1.3. Đặc điểm sinh học và sinh thái học ............................................................ 3 1.1.4. Công dụng của Podocarpus sp. .................................................................. 4 1.2. Thành phần hóa học của thực vật .................................................................... 5 1.2.1. Carbohydrate ............................................................................................... 5 1.2.2. Amino acid ................................................................................................... 5 1.2.3. Alkaloid ........................................................................................................ 6 1.2.4. Glycoside ...................................................................................................... 7 1.2.5. Steroid .......................................................................................................... 8 1.2.6. Tannin.......................................................................................................... 8 1.2.7. Isoprenoid (Terpene) ................................................................................... 9 1.3. Tổng quan về hợp chất kháng khuẩn thực vật ............................................. 10 1.3.1. Khái niệm hợp chất có hoạt tính kháng khuẩn ....................................... 10 1.3.2. Cơ chế kháng khuẩn ................................................................................. 10 1.3.3. Một số hợp chất kháng khuẩn thực vật ................................................... 11 1.3.4. Khái niệm nồng độ ức chế tối thiểu MIC ................................................. 13 1.4. Một số vi sinh vật gây bệnh điển hình ........................................................... 14 i
  5. Đồ án tốt nghiệp 1.4.1. Nhóm vi sinh vật gây bệnh tiêu chảy ........................................................ 14 1.4.2. Nhóm vi sinh vật gây bệnh cơ hội trên da ................................................ 19 CHƯƠNG 2: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...................................... 22 2.1. Địa điểm và thời gian ...................................................................................... 22 2.1.1. Địa diểm ..................................................................................................... 22 2.1.2. Thời gian.................................................................................................... 22 2.2. Vật liệu.............................................................................................................. 22 2.2.1. Nguồn mẫu ................................................................................................ 22 2.2.2. Vi sinh vật chỉ thị ...................................................................................... 22 2.2.3. Hóa chất, môi trường ................................................................................ 22 2.2.4. Dụng cụ, thiết bị ........................................................................................ 23 2.3. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 24 2.3.1. Phương pháp thu và xử lý nguồn mẫu..................................................... 24 2.3.2. Phương pháp tăng sinh, xác định mật độ tế bào vi khuẩn ...................... 24 2.3.3. Phương pháp bảo quản và giữ giống ....................................................... 25 2.3.4. Phương pháp ngâm mẫu .......................................................................... 25 2.3.5. Phương pháp khuếch tán trên giếng thạch (agar well diffusion method) 26 2.3.6. Phương pháp xác định nồng độ ức chế tối thiểu MIC ............................ 26 2.3.7. Phương pháp xác định thành phần hóa học ........................................... 27 2.3.8. Phương pháp xử lý số liệu ........................................................................ 27 2.4. Bố trí thí nghiệm .............................................................................................. 28 2.4.1. Thí nghiệm 1: Khảo sát ảnh hưởng của dung môi đến hiệu suất tách chiết cao................................................................................................................... 29 2.4.2. Thí nghiệm 2: Đánh giá hoạt tính kháng khuẩn của Podocarpus sp. với các dung môi khác nhau......................................................................................... 33 2.4.3. Thí nghiệm 3: Thử nghiệm xác định nồng độ ức chế tối thiểu của cao chiết ethanol 70% từ Podocarpus sp. bằng phương pháp khuếch tán trên giếng thạch (agar well diffusion method) ........................................................................ 36 2.4.4. Thí nghiệm 4: Xác định thành phần hóa học Podocarpus sp. ................ 39 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .................................................................... 46 3.1. Kết quả khảo sát ảnh hưởng của dung môi đến hiệu suất tách chiết cao .. 46 3.2. Kết quả đánh giá hoạt tính kháng khuẩn của cao chiết Podocarpus sp. với các dung môi khác nhau ............................................................................................ 47 3.3. Kết quả xác định nồng độ ức chế tối thiểu của cao chiết ethanol 70% từ Podocarpus sp. ............................................................................................................ 54 3.4. Kết quả xác định thành phần hóa học Podocarpus sp. ................................. 56 ii
  6. Đồ án tốt nghiệp CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ........................................................................... 58 4.1. Kết luận ............................................................................................................ 58 4.2. Đề nghị .............................................................................................................. 58 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................... 60 iii
  7. Đồ án tốt nghiệp DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT ETEC: Enterotoxigenic Escherichia coli TSB: Trypton Soya Broth TSA: Trypticase Soya Agar MIC: Minimal Inhibitory concentration - Nồng độ ức chế tối thiểu DMSO: dimethysulfoside iv
  8. Đồ án tốt nghiệp DANH SÁCH CÁC BẢNG Bảng 3. 1. Kết quả đánh giá hoạt tính kháng khuẩn của các dung môi trên 20 chủng vi sinh vật ....................................................................................................................52 Bảng 3. 2. Kết quả nồng độ ức chế tối thiểu của cao chiết ethanol 70% từ Podocarpus sp. ...........................................................................................................54 Bảng 3. 3. Thành phần hóa học của cao chiết ethanol 70% từ Podocarpus sp. ......56 v
  9. Đồ án tốt nghiệp DANH SÁCH HÌNH Hình 1. 1.Hình ảnh cây Podocarpus imbricatus..........................................................4 Hình 1. 2. Hình ảnh Escherichia coli dưới kính hiển vi ............................................14 Hình 1. 3. Ảnh chụp của Shigella sp. trong một mẫu phân .......................................15 Hình 1. 4. Hình ảnh của Salmonella ..........................................................................16 Hình 1. 5. Hình ảnh Vibrio cholerae..........................................................................17 Hình 1. 6. Hình chụp Listeria monocytogenes bằng kính hiển vi điện tử .................18 Hình 1. 7. Hình ảnh Pseudomonas aeruginosa .........................................................19 Hình 1. 8. Cấu trúc hiển vi Staphylococcus aureus ...................................................20 Hình 1. 9. Hình ảnh Enterococcus feacalis ............................................................... 21 Hình 2. 1. Quy trình xử lý mẫu .................................................................................... 24 Hình 2. 2.Quy trình chung..........................................................................................28 Hình 2. 3. Quy trình khảo sát ảnh hưởng của dung môi đến hiệu suất tách chiết cao .....................................................................................................................................29 Hình 2. 4.Dịch lọc qua các lần ngâm ethanol 50o ......................................................30 Hình 2. 5 .Dịch lọc qua các lần ngâm ethanol 70o.....................................................31 Hình 2. 6. Dịch lọc qua các lần ngâm ethanol 90o.....................................................31 Hình 2. 7. Quy trình khảo sát hoạt tính kháng khuẩn hoạt tính kháng khuẩn ...........33 Hình 2. 8 . Kết quả đánh giá hoạt tính kháng khuẩn .................................................35 Hình 2. 9. Quy trình xác định nồng độ ức chế tối thiểu của cao chiết ethanol 70% từ Podocarpus sp. ...........................................................................................................36 Hình 2. 10. Kết quả MIC của ETEC ..........................................................................38 Hình 2. 11 . Kết quả MIC của E.coli O157:H7 .........................................................38 Hình 2. 12. Quy trình xác định thành phần hóa học ..................................................39 Hình 2. 13. Thử nghiệm carbohydrate và saponin .....................................................40 Hình 2. 15 Thử nghiệm flavonoid ..............................................................................42 Hình 2. 16 . Thử nghiệm phenolic .............................................................................43 Hình 2. 17 . Thử nghiệm tannin .................................................................................44 Hình 2. 18 . Thử nghiệm steroid ................................................................................45 Hình 3. 1. Hiệu suất tách chiết từ Podocarpus sp. của một số dung môi ................... 46 Hình 3. 2. Hoạt tính kháng khuẩn của Echerichia coli spp. với các dung môi khác nhau và kháng sinh Ciprofloxacin 500g/ml............................................................. 47 Hình 3. 3 . Hoạt tính kháng khuẩn của Salmonella spp. với các dung môi khác nhau và kháng sinh Ciprofloxacin 500 g/ml ....................................................................48 Hình 3. 4. Hoạt tính kháng khuẩn của nhóm Shigella spp. với các dung môi khác nhau và kháng sinh Ciprofloxacin 500 g/ml............................................................ 49 Hình 3. 5 . Hoạt tính kháng khuẩn của nhóm Vibrio spp. với các dung môi khác nhau và kháng sinh Ciprofloxacin 8 g/ml................................................................ 50 Hình 3. 6. Hoạt tính kháng khuẩn của nhóm Listeria spp. và nhóm vi sinh vật gây bệnh khác với các dung môi khác nhau và kháng sinh Ciprofloxacin 500 g/ml ....51 vi
  10. Đồ án tốt nghiệp MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề Từ ngày xưa, con người đã biết tận dụng các loại cây cỏ trong tự nhiên để phục vụ vào cuộc sống hằng ngày như làm thực phẩm,… và đặc biệt là trong chữa bệnh. Tài nguyên cây thuốc là một trong số những tài sản vô giá mà thiên nhiên ban tặng cho con người. Những thầy thuốc giỏi chữa được nhiều căn bệnh hiểm nghèo thường có một kiến thức rất uyên thâm về cây thuốc và các công dụng của chúng, cây thuốc sau khi được đem về sẽ được phơi khô và chủ yếu ngâm với nước sắc làm thuốc uống, thuốc này trị được nhiều bệnh và như một bài thuốc dân gian nó vẫn tồn tại cho tới ngày nay. Xã hội ngày càng phát triển thì tỷ lệ dịch bệnh ngày càng tăng và đa dạng thì việc tạo ra loại thuốc có nguồn gốc tự nhiên có hiệu quả cao đồng thời không có tác dụng phụ là điều hết sức cần thiết. Trên thế giới cũng như ở Việt Nam có nhiều nhà khoa học nghiên cứu về cây thuốc, đi sâu tìm hiểu từng hoạt chất có trong cây cỏ có trong các bài thuốc dân gian. Bên cạnh đó, các bệnh nhiễm khuẩn đường tiêu hóa trở nên rất phổ biến và phương pháp chữa trị chủ yếu hiện nay là sử dụng kháng sinh. Tuy nhiên việc sử dụng kháng sinh sẽ dẫn đến rủi ro do hiện tượng kháng thuốc. Do đó, việc tìm ra một nguồn nguyên liệu tự nhiên có khả năng kháng khuẩn giúp ta tạo ra một phương pháp điều trị một cách hiệu quả đối với đối với một số bệnh thông thường. Với cơ sở khoa học và ý nghĩa thực tiễn trên, chúng tôi thực hiện đề tài: “Đánh giá hoạt tính kháng khuẩn và bước đầu xác định thành phần hóa học của một số cao chiết từ Podocarpus sp.” 2. Mục tiêu nghiên cứu Khảo sát hoạt tính kháng khuẩn của cây Podocarpus sp. với nhiều dung môi khác nhau 1
  11. Đồ án tốt nghiệp Xác định thành phần hóa học của cây Podocarpus sp. với nhiều dung môi khác nhau. 3. Nội dung nghiên cứu Đánh giá ảnh hưởng của một số dung môi đến hiệu suất thu hồi từ Podocarpus sp. Khảo sát hoạt tính kháng khuẩn của một số dung môi từ Podocarpus sp. Khảo sát nồng độ ức chế tối thiểu MIC của Podocarpus sp. Xác định thành phần hóa học của một số dung môi từ Podocarpus sp. 4. Phạm vi nghiên cứu Các khảo sát thực hiện trên dung môi ethanol 50%, ethanol 70%, ethanol 90%, nước, methanol 75%. Chỉ khảo sát cây thuốc với mức độ chi Podocarpus sp. Giới hạn khảo sát chỉ trên 20 chủng vi sinh vật chỉ thị. 2
  12. Đồ án tốt nghiệp CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 1.1. Giới thiệu Podocarpus sp. 1.1.1. Phân loại Giới : Plantae Ngành : Pinophyta Lớp : Pinopsida Bộ : Pinales Họ : Podocarpaceae Chi : Podocarpus Tên tiếng Việt: Thông lông gà; Thông nàng; Bạch tùng; Mạy hương; Savat; Songo; Nori; Tran; Ngo ri; Sri; Vra panh; Ca do; O ri Có khoảng 105 loài trong chi này. Dạng sống chủ yếu của thực vật trong chi này là cây gỗ thường xanh và cây bụi. Chi này có 2 phân chi là là Podocarpus và Foliolatus. 1.1.2. Đặc điểm hình thái Bạch tùng là loài cây gỗ có kích thước lớn, thân tròn đều, dáng thân thẳng đẹp, cao đến 30 m và đường kính 50 - 60 cm. Vỏ thân xám trắng, vỏ bên trong màu đỏ sáng với nhựa nâu, dát gỗ màu kem. Thân cành lan rộng và các nhánh thấp hơn thường rủ xuống. Nhựa màu đỏ-cam, thơm, trên cây non, lá mọc xếp thành hai dãy như lông chim, dài khoảng trên dưới 1 cm, còn trên cây già, lá hình vẩy nhỏ, đầu nhọn. Tán rậm màu xanh đậm. Hạt hình trứng, dài 0,5-0,6 cm, bóng.( Vũ Văn Dũng). 1.1.3. Đặc điểm sinh học và sinh thái học Chi này có 2 phân chi là Podocarpus và Foliolatus Phân chi Podocarpus thường thấy ở các khu rừng thuộc Tasmania, New Zealand, nam Chile, một vài loài (nhưng hiếm thấy) ở vùng cao nguyên nhiệt đới 3
  13. Đồ án tốt nghiệp châu Phi và châu Mỹ. Phân chi Foliolatus thường thấy phân bố tự nhiên ở châu Á và châu Úc. Ở Việt Nam, cây mọc ở rừng nhiệt đới ẩm thường xanh, giữa các độ cao 300 - 2400 m. Phân bố rải rác ở một số nơi, như đã gặp ở vùng Quảng Ninh (Hoành Bồ), Lào Cai (Sa Pa), Nghệ An (Pù Mát), Quảng Bình, Quảng Trị, Khánh Hoà và Lâm Đồng. Cây còn mọc ở một số nơi vùng Tây Nguyên như Gia Lai, Kon Tum và Đắc Lắc. Phân bố của loài rất thưa thớt, không tìm thấy cây mọc thành quần thụ hoặc thành đám, tái sinh tự nhiên chủ yếu ở chỗ trống, ven đường đi. Gây trồng khó và sinh trưởng chậm. Bạch tùng đã được trồng thử tại Đà Lạt, song sắc lá màu vàng chứng tỏ sinh trưởng kém. Một số cây con cũng đã được trồng thử tại Mang Linh trong những năm vừa qua. Cây mọc chậm, sống lâu, ưa sáng, lúc nhỏ cần che bóng (Vũ Văn Dũng, 1996). Hình 1. 1.Hình ảnh cây Podocarpus imbricatus 1.1.4. Công dụng của Podocarpus sp. Một số loài Podocarpus được sử dụng trong y học cổ truyền cho các bệnh như sốt, ho, viêm khớp, các bệnh lây truyền qua đường tình dục. Một loại thuốc hóa trị liệu được sử dụng trong điều trị bệnh bạch cầu được làm từ Podocarpus. Một số loài Podocarpus được trồng làm cây vườn, hoặc hàng rào, thường cho tán lá xanh, bao gồm P.macrophyllus, dương xỉ, hoặc P.kusamaki, P. salignus từ Chile, và P. nivalis, cây bụi đỏ cho trái nhỏ hơn. Gỗ bạch tùng đẹp, màu vàng nhạt hay màu nghệ, thớ mịn, có giá trị, dễ gia công chế biến, được khai thác mạnh ở khắp nơi 4
  14. Đồ án tốt nghiệp để dùng làm gỗ xây dựng và trần nhà, sàn nhà. Tỷ trọng đạt 0,56. Không thuộc loại gỗ bền, tốt nhưng đẹp và hiếm nên vẫn được ưa dùng. 1.2. Thành phần hóa học của thực vật 1.2.1. Carbohydrate 1.2.1.1. Khái niệm Carbohydrate là hợp chất hữu cơ được tạo nên từ các nguyên tố: C, H, O. Công thức cấu tạo chung Cm(H2O)n, thường m = n và là nhóm phổ biến nhất trong bốn nhóm phân tử sinh học chính. Ở thực vật carbohydrate tập trung chủ yếu ở thành tế bào, mô nâng đỡ và mô dự trữ. 1.2.1.2. Tính chất Carbohydrate có thể chia thành 3 nhóm: - Monosaccharide: glucose, fructose - Disaccharide: saccharose, lactose, maltose - Polysaccharide: tinh bột, cellulose Chúng có đặc tính chung là dễ hoà tan trong nước, đồng hoá và sử dụng nhanh để tạo glycogen. Các carbohydrate đơn giản đều có vị ngọt, khi vào cơ thể xuất hiện tương đối nhanh trong máu. 1.2.1.3. Vai trò - Cung cấp năng lượng cho tế bào và cơ thể thực vật - Vai trò cấu trúc, tạo hình (Cellulose,…) - Bảo vệ (Mucopolysaccharide) - Chống tạo thể cetone (mang tính acid gây độc cho cơ thể). 1.2.2. Amino acid 1.2.2.1. Khái niệm Amino acid là một phân tử chứa cả nhóm amin và carboxylate. Công thức chung: (H2N)x – R – (COOH)y 1.2.2.2. Tính chất 5
  15. Đồ án tốt nghiệp Các amino acid là những chất rắn ở dạng tinh thể không màu, vị hơi ngọt, dễ tan trong nước (do tồn tại kiểu muối nội phân tử). Nhiệt độ nóng chảy khoảng từ 200 – 3000C. 1.2.2.3. Vai trò Amino acid thiên nhiên (hầu hết là α-amino acid) là cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của cơ thể sống Thúc đẩy quá trình sinh tổng hợp trao đổi chất ở thực vật Tăng hiệu quả của thuốc bảo vệ thực vật Tăng khả năng ra hoa và quả (Trumbo P, 2013). 1.2.3. Alkaloid 1.2.3.1. Khái niệm Alkaloid là những hợp chất hữu cơ có chứa nitơ được cung cấp bởi amino acid, đa số có nhân dị vòng 1.2.3.2. Tính chất Đa số các alkaloid đều có tính base yếu, song cũng có chất có tác dụng như base mạnh có khả năng làm xanh giấy quỳ đỏ như nicotin, cũng có chất tính base rất yếu như caffein, piperin… vài trường hợp ngoại lệ có những alkaloid không có phản ứng kiềm như colchicin, ricinin, theobromine và cá biệt cũng có chất có phản ứng acid yếu như arecaidin, guvacin. Do có tính base yếu nên có thể giải phóng alcaloid ra khỏi muối của nó bằng những kiềm trung bình và mạnh như NH4OH, MgO, cacbonat kiềm, NaOH… khi định lượng alkaloid bằng phương pháp đo acid người ta phải căn cứ vào độ kiềm để lựa chọn chỉ thị màu cho thích hợp. Tác dụng với acid, alkaloid cho các muối tương ứng. Alkaloid kết hợp với kim loại nặng (Hg, Bi, Pt…) tạo ra muối phức. 1.2.3.3. Vai trò 6
  16. Đồ án tốt nghiệp - Alkaloid co tác dụng diệt khuẩn - Tác động lên hệ thần kinh - Hạ huyết áp - Chống ung thư (Ngô Văn Thu, 2011) 1.2.4. Glycoside 1.2.4.1. Khái niệm Glycoside là dạng phổ biến của nhiều hợp chất tự nhiên, cấu trúc của các hợp chất này gồm hai thành phần – phần đường và phần không đường. Phần đường của glycoside gọi là glycon, phần không đường gọi là aglycon hoặc genin. Glycoside là những sản phẩm ngưng tụ của đường 1.2.4.2. Tính chất Glycoside là dạng tinh thể không màu. Phần đường và phần không đường liên kết với nhau bằng dây nối acetal vì vậy phân tử glycoside dễ bị phân huỷ khi có nước dưới ảnh hưởng của các enzyme (men) có chứa trong cây. Phần đường trong glycoside chủ yếu là monosaccarid hoặc oligosaccarid, thường là glucose, rhamnose, galactose. Trong thành phần của một số glycoside có đường đặc biệt không có trong các glycoside khác (ví dụ trong glycoside tim). Phần aglycon của các glycoside có thể thuộc các nhóm chất hữu cơ khác nhau ví dụ cồn, andehyd, acid, phenol, dẫn chất anthracen…đôi khi có các aglycon có chứa nitơ, lưu huỳnh song thường chứa cacbon, hydro, oxy. Do đặc tính dễ bị phân huỷ, khó thu được ở dạng tinh khiết nên việc nghiên cứu cấu trúc thường gặp nhiều khó khăn. Tác dụng phụ thuộc vào phần aglycon, phần glycon giúp tăng hoặc giảm tác dụng của chúng. 7
  17. Đồ án tốt nghiệp 1.2.5. Steroid 1.2.5.1. Khái niệm Steroid là một loại hợp chất hữu cơ, có chứa một sự sắp xếp đặc trưng của bốn vòng cycloalkane được nối với nhau 1.2.5.2. Tính chất Steroid là hợp chất chất béo hữu cơ hòa tan, có nguồn gốc tự nhiên hoặc tổng hợp Khi đun nóng với Se ở 36000C sẽ tạo hợp chất Hidrocacbon Diel. 1.2.5.3. Vai trò Steroid tham gia vào các quá trình sinh học trong cơ thể sống. Cho đến nay, người ta đã biết đến hàng chục nghìn steroid và trong số đó có hàng trăm chất được sử dụng trong y học. Thường dùng làm các thuốc kích thích (Pedro Aqueveque và ctv, 2005). 1.2.6. Tannin 1.2.6.1. Khái niệm Tannin là một hợp chất polyphenol có trong thực vật có khả năng tạo liên kết bền vững với các protein và các hợp chất hữu cơ cao phân tử khác (amino axit và alkaloid) 1.2.6.2. Đặc điểm Tannin có vị chát, làm săn da, tan được trong nước, kiềm loãng, cồn, glycerin và aceton, hầu như không tan trong các dung môi hữu cơ. Tannin kết hợp với protein không tan trong nước và dung môi hữu cơ nhưng chiết ra được bằng dung dịch kiềm. Tannin tủa bông trắng với dung dịch gelatin. Tannin tủa với alkaloid, muối kim loại nặng như ch́ì, thuỷ ngân, kẽm, sắt. Với muối sắt những tannin khác nhau cho màu xanh lá hay xanh đen với đậm độ 8
  18. Đồ án tốt nghiệp khác nhau. (Có thể dựa vào tủa với muối sắt để xác định tannin trên vi phẫu - nhỏ muối sắt III, kalibicromat 10%, tạo thành tủa nâu trên tế bào chứa tannin). 1.2.6.3. Vai trò Tannin bảo vệ thực vật khỏi các loài côn trùng, tác dụng như thuốc trừ sâu Tác dụng kháng khuẩn, thường dùng làm thuốc súc miệng Công dụng chữa viêm ruột, tiêu chảy (Katie E. Ferrell và ctv, 2006). 1.2.7. Isoprenoid (Terpene) 1.2.7.1. Khái niệm Isoprenoid là một nhóm chất lớn và đa dạng. Bộ khung carbon được tạo thành từ đơn vị cơ bản isoprene-C5H8. Ngoài các hydrocacbon không no, các dẫn xuất của chúng như ancol, andehyd, ceton, cacboxylic acid cũng được gọi là tecpen. Tuỳ theo số nguyên tử cacbon trong mạch hydrocacbon, người ta phân chúng thành các nhóm: monoterpen, secpuiterpen, diterpen, triterpen, tetraterpen, polyterpen. Trong đó monoterpen là quan trọng nhất trong terpenoid. Nó có cấu trúc mạch hở, mạch vòng. Terpene có nhiều ở thực vật đặc biệt là loài họ thông và trong tinh dầu thảo mộc như tinh dầu xả, quế, cam, chanh. 1.2.7.2. Tính chất Terpene hường nhẹ hơn nước, chất lỏng không màu có mùi thơm. Không hòa tan hoặc ít tan trong nước, dễ tan trong ethanol. 1.2.7.3. Vai trò Terpene là thành phần chính của các loại tinh dầu của nhiều loại cây và hoa. Tinh dầu được sử dụng rộng rãi như là chất phụ gia hương vị tự nhiên cho thực phẩm, như nước hoa nước hoa, và trong y học và thuốc thay thế như hương liệu . Biến thể tổng hợp và các dẫn xuất của tecpen thiên nhiên và terpenoid đa dạng của 9
  19. Đồ án tốt nghiệp các hương liệu được sử dụng trong nước hoa và hương vị được sử dụng trong các chất phụ gia thực phẩm. Vitamin A là một terpene. (Đỗ Tất Lợi, 2004) 1.3. Tổng quan về hợp chất kháng khuẩn thực vật 1.3.1. Khái niệm hợp chất có hoạt tính kháng khuẩn Hợp chất có hoạt tính kháng khuẩn là các hợp chất hữu cơ có trong thực vật có khả năng tiêu diệt hoặc ức chế sự phát triển của vi khuẩn, bằng cách tác động ở mức phân tử, hoặc tác động vào một hay nhiều giai đoạn chuyển hóa cần thiết của vi khuẩn hoặc tác động vào sự cân bằng lý hóa của chúng, thường có tác dụng đặc hiệu với một nồng độ rất nhỏ. Các chất kháng khuẩn thực vật thường là các hợp chất như alkaloid, flavonoid, tannin và một số loại tinh dầu (Nguyễn Thị Hiền và ctv, 2010). 1.3.2. Cơ chế kháng khuẩn Ức chế quá trình tổng hợp vách tế bào của vi khuẩn: tác động lên quá trình tổng hợp vách tế bào làm cho vi khuẩn dễ bị các đại thực bào phá vỡ do thay đổi áp suất thẩm thấu. Ức chế chức năng của màng tế bào (tổn thương màng tế bào): cơ chế làm mất chức năng của màng, các phân tử có khối lượng lớn và các ion bị thoát ra ngoài. Ức chế quá trình sinh tổng hợp protein: Nhóm aminoglycosid gắn với receptor trên tiểu phân 30S của ribosome làm cho quá trình dịch mã không chính xác. Nhóm chloramphenicol gắn với tiểu phân 50S của ribosome ức chế enzyme peptidyltransferase ngăn cản việc gắn các acid amin mới vào chuỗi polypeptide. Nhóm macrolides và lincoxinamid gắn với tiểu phân 50S của ribosome làm ngăn cản quá trình dịch mã các acid amin đầu tiên của chuỗi polypeptide. Ức chế quá trình tổng hợp acid nucleic: bất hoạt RNA, DNA: Nhóm refampin gắn với enzyme RNA polymerase ngăn cản quá trình sao mã tạo thành mRNA (RNA thông tin). Nhóm quinolone ức chế tác dụng của enzyme DNA gyrase làm cho hai mạch đơn của DNA không thể duỗi xoắn làm ngăn cản quá trình 10
  20. Đồ án tốt nghiệp nhân đôi của DNA. Nhóm sulfamide có cấu trúc giống PABA (p aminobenzoic acid) có tác dụng cạnh tranh PABA và ngăn cản quá trình tổng hợp acid nucleotid. Nhóm trimethoprim tác động vào enzyme xúc tác cho quá trình tạo nhân purin làm ức chế quá trình tạo acid nucleic (Amoros và ctv, 1992). 1.3.3. Một số hợp chất kháng khuẩn thực vật 1.3.3.1. Alkaloid a. Solamargine Solamargine, một glycoalkaloid có trong các cây quả mọng họ cà (Solanum khasianum), và các alkaloid khác trong loài cây này có tác dung chống lại sự lây nhiễm khi đã mắc phải HIV. Kháng khuẩn tốt nhất đối với 2 nhóm Giardia và Entamoeba, chúng liên quan trực tiếp đến việc kháng khuẩn đối với các vi khuẩn gây bệnh tiêu chảy. b. Berberine Berberine cũng có tác dụng kháng khuẩn đối với Shigella, tụ cầu khuẩn, nhiều vi khuẩn Gram dương, Gram âm và các vi khuẩn axit. Ngoài ra có còn chống lại một số nấm men gây bệnh và một số động vật nguyên sinh. Berberine kháng khuẩn hiệu quả đối với trùng gây bệnh sốt rét. Cơ chế kháng khuẩn Berberine là do khả năng gây đột biến RNA của vi khuẩn. Đặc biệt khi dùng berberin điều trị các nhiễm trùng đường ruột sẽ không ảnh hưởng tới sự phát triển bình thường của hệ vi khuẩn có ích ở ruột. Các nghiên cứu gần đây cũng chứng minh: Khi dùng một số thuốc kháng sinh nếu phối hợp với berberin sẽ hạn chế được tác dụng phụ gây ra bởi các thuốc kháng sinh đối với hệ vi sinh vật đường ruột. 1.3.3.2. Terpenoid và tinh dầu Các loại terpenoid tinh dầu cũng có khả năng kháng khuẩn nhờ các khả năng hòa tan lipid trong màng tế bào vi khuẩn bởi các hợp chất lipophilic. Phá vỡ vách tế bào. Terpenene và terpenoid có hoạt tính kháng khuẩn đối với nấm, virus và động vật nguyên sinh. Năm 1977, có nghiên cứu cho rằng 60% các dẫn xuất của tinh dầu 11
nguon tai.lieu . vn