Xem mẫu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HOẠT TÍNH KHÁNG KHUẨN CỦA MỘT SỐ LOẠI CAO CHIẾT ETHANOL 70% TỪ MỘT SỐ LOẠI THỰC VẬT TẠI VƯỜN QUỐC GIA BIDOUP NÚI BÀ, TỈNH LÂM ĐỒNG Ngành: CÔNG NGHỆ SINH HỌC Chuyên ngành: CÔNG NGHỆ SINH HỌC Giảng viên hướng dẫn : ThS. Phạm Minh Nhựt Sinh viên thực hiện : Trịnh Tuấn Anh MSSV: 1211100332 Lớp: 12DSH02 TP. Hồ Chí Minh, 2016
  2. Đồ án tốt nghiệp LỜI CAM KẾT Tôi xin cam đoan tất cả nội dung trong đồ án này đều do tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn của ThS Phạm Minh Nhựt khoa Công nghệ sinh học – Thực phẩm – Môi trường. Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề tài này là trung thực vào chưa được công bố dưới bất kì hình thức nào. Mọi tài liệu tham khảo dùng trong đồ án này đều được trích dẫn rõ ràng tên tác giả, tên công trình, thời gian, địa điểm công bố. Những số liệu của các bảng phân tích, biểu đồ, đánh giá được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau có ghi rõ trong phần tài liệu tham khảo và chú thích nguồn gốc. Tất cả nội dung, sao chép không hợp lệ, vi phạm quy chế đào tạo, không trung thực, tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm. Tp Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2016 Sinh viên Trịnh Tuấn Anh
  3. Đồ án tốt nghiệp LỜI CẢM ƠN Đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn Ban Gíam Hiệu Trường Đại học Công Nghệ Tp Hồ Chí Minh, cùng các thầy cô giảng dạy tại Khoa Công nghệ sinh học ­ Thực phẩm ­ Môi trường đã quan tâm và giúp đỡ, tạo điều kiện tốt nhất cho em trong quá trình học tập tại trường. Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em chân thành gửi đến thầy Phạm Minh Nhựt đã tận tâm hướng dẫn chúng em qua từng buổi học trên lớp cũng như những buổi nói chuyện, thảo luận về lĩnh vực sáng tạo trong nghiên cứu khoa học, định hướng nghiên cứu. Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn thầy. Em cũng xin chân thành cảm ơn đến các thầy cô khoa Công nghệ sinh học ­ Môi trường ­ Thực phẩm trường Đại học Công Nghệ Tp.HCM đã tận tình truyền đạt kiến thức và kinh nghiệm cũng như niềm đam mê nghiên cứu khoa học cho em. Điều này không chỉ giúp em thực hiện đồ án này tốt nhất có thể mà còn là nền tảng kiến thức cho công như việc sau này. Em cảm ơn các bạn, anh, chị đã hỗ trợ và giúp đỡ em trong thời gian thực hiện đề tài tại phòng thí nghiệm. Cuối cùng, em xin cảm ơn các thầy cô trong Hội đồng phản biện đã dành thời gian đọc và nhận xét đồ án. Do kiến thức và kinh nghiệm còn hạn chế nên đồ án tốt nghiệp của em còn nhiều thiếu sót, mong các thầy cô chỉ dạy đề em hoàn thiện đồ án này tốt hơn cũng như thu nhận thêm được kiến thức. Em xin gửi lời chúc sức khoẻ đế các thầy cô. Tp Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2016 Sinh viên Trịnh Tuấn Anh
  4. Đồ án tốt nghiệp MU ̣C LỤC MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 4 1. Đặt vấn đề ...................................................................................................... 9 2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................... 10 3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................... 10 4. Phạm vi nghiên cứu..................................................................................... 11 5. Nội dung Đồ án tốt nghiệp .......................................................................... 11 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN ........................................................................ 12 1.1. Giới thiệu.................................................................................................... 12 1.1.1. Vai trò của cây thuốc trong đời sống.................................................... 12 1.1.2. Lợi ích sử dụng cây thuốc .................................................................... 13 1.1.3 Tình hình sử dụng cây thuốc ................................................................. 13 1.2. Thành phần hóa học của thực vật ................................................................ 14 1.2.1 Carbohydrate ........................................................................................ 14 1.2.1.1 Khái niệm.................................................................................... 14 1.2.1.2 Tính chất ..................................................................................... 14 1.2.1.3 Vai trò ......................................................................................... 15 1.2.2 Amino acid ........................................................................................... 15 1.2.2.1 Khái niệm.................................................................................... 15 1.2.2.2 Tính chất ..................................................................................... 16 1.2.2.3 Vai trò ......................................................................................... 16 1.2.3 Alkaloid................................................................................................ 16 1.2.3.1 Khái niệm.................................................................................... 16 1.2.3.2 Tính chất ..................................................................................... 16 1.2.3.3 Vai trò ......................................................................................... 17 1.2.4 Glycosides ............................................................................................ 17 1.2.4.1 Khái niệm.................................................................................... 17 1.2.4.2 Tính chất ..................................................................................... 18 1.2.4.3 Vai trò ......................................................................................... 18 1
  5. Đồ án tốt nghiệp 1.2.5 Steroids ................................................................................................ 19 1.2.5.1 Khái niệm.................................................................................... 19 1.2.5.2 Tính chất ..................................................................................... 19 1.2.5.3 Vai trò ......................................................................................... 19 1.2.6 Tannin .................................................................................................. 19 1.2.6.1 Khái niệm.................................................................................... 19 1.2.6.2 Đặc điểm ..................................................................................... 20 1.2.6.3 Vai trò ......................................................................................... 20 1.2.7 Isoprenoid (Terpene) ............................................................................ 20 1.2.7.1 Khái niệm.................................................................................... 20 1.2.7.2 Tính chất ..................................................................................... 21 1.2.7.3 Vai trò ......................................................................................... 21 1.3 Tổng quan về hợp chất kháng khuẩn thực vật......................................... 21 1.3.1 Khái niệm hợp chất có hoạt tính kháng khuẩn....................................... 21 1.3.2 Cơ chế kháng khuẩn ............................................................................. 22 1.3.3 Một số hợp chất kháng khuẩn thực vật ................................................. 23 1.3.3.1 Alkaloids ..................................................................................... 23 1.3.3.2 Terpenoids và tinh dầu ................................................................ 25 1.3.3.3 Phenol đơn và acid phenolic ........................................................ 25 1.3.3.4 Lectin và polypeptide .................................................................. 27 1.3.3.5 Saponin ....................................................................................... 27 1.4 Một số vi sinh vật gây bệnh điển hình ...................................................... 28 1.4.1 Nhóm vi sinh vật gây bệnh tiêu chảy .................................................... 28 1.4.1.1 Escherichia coli........................................................................... 28 1.4.1.2 Shigella ....................................................................................... 29 1.4.1.3 Salmonella .................................................................................. 30 1.4.1.4 Vibrio .......................................................................................... 31 1.4.1.5 Listeria ........................................................................................ 32 1.4.2 Nhóm vi sinh vật gây bệnh cơ hội trên da ............................................. 33 2
  6. Đồ án tốt nghiệp 1.4.2.1 Pseudomonas aeruginosa ............................................................ 33 1.4.2.2 Staphylococcus aureus ................................................................ 34 1.4.2.3 Enterococcus feacalis .................................................................. 35 CHƯƠNG 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................ 36 2.1 Địa điểm và thời gian ................................................................................ 36 2.1.1 Địa diểm ............................................................................................... 36 2.1.2 Thời gian .............................................................................................. 36 2.2 Vật liệu ....................................................................................................... 36 2.2.1 Nguồn mẫu phân tích ............................................................................ 36 2.2.2 Vi sinh vật chỉ thị ................................................................................. 37 2.2.3 Hóa chất, môi trường ............................................................................ 37 2.3 Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 38 2.3.1 Phương pháp thu và xử lý nguồn mẫu ................................................... 38 2.3.2 Phương pháp tăng sinh vi sinh vật chỉ thị. ............................................. 38 2.3.3 Phương pháp định lượng tế bào VSV bằng đo mật độ quang ................ 39 2.3.4 Phương pháp bảo quản và giữ giống ..................................................... 39 2.3.5 Phương pháp tách chiết cao .................................................................. 40 2.3.6 Chuẩn bị dung dịch cao thuốc kháng sinh ............................................. 40 2.3.7 Phương pháp khuếch tán trên giếng thạch (agar well diffusion method) 40 2.3.8 Phương pháp xác định thành phần hóa học ........................................... 41 2.3.8.1 Carbohydrate ............................................................................... 41 2.3.8.2 Alkaloid ...................................................................................... 42 2.3.8.3 Saponin (thử nghiệm Foam) ........................................................ 42 2.3.8.4 Cardiac glycosides ...................................................................... 42 2.3.8.5 Anthaquinone glycosides (thử nghiệm Bontrager) ....................... 43 2.3.8.6 Flavonoid .................................................................................... 43 2.3.8.7 Phenolic ...................................................................................... 44 2.3.8.8 Tannin ......................................................................................... 44 2.3.8.9 Steroid......................................................................................... 44 3
  7. Đồ án tốt nghiệp 2.3.8.10 Amino acid .................................................................................. 45 2.3.9 Phương pháp xử lý số liệu .................................................................... 45 2.4 Bố trí thí nghiệm ........................................................................................ 46 2.4.1 Thí nghiệm 1: Đánh giá hiệu suất thu hồi cao chiết ethanol 70% của các mẫu cây thuốc. ................................................................................................ 47 2.4.3 Thí nghiệm 2: Đánh giá hoạt tính kháng khuẩn của các cao chiết ethanol . ............................................................................................................. 49 2.4.5 Thí nghiệm 4: Xác định thành phần hóa học ......................................... 50 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................ 52 3.1 Kết quả đánh giá hiệu suất thu hồi .......................................................... 52 3.2 Kết quả đánh giá hoạt tính kháng khuẩn của cao chiết ethanol 70% từ các mẫu cây khảo sát ....................................................................................... 53 3.2.1 Đối với nhóm vi khuẩn Escherichia coli ............................................... 53 3.2.2 Đối với nhóm vi khuẩn Listeria ............................................................ 54 3.2.3 Đối với nhóm vi khuẩn Salmonella ....................................................... 55 3.2.4 Đối với nhóm vi khuẩn Shigella ........................................................... 57 3.2.5 Đối với nhóm vi khuẩn Vibrio .............................................................. 58 3.2.6 Nhóm vi sinh vật gây bệnh khác ........................................................... 59 3.3 Kết quả xác định thành phần hoá học ..................................................... 63 CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .................................................... 65 1. Kết luận ....................................................................................................... 65 2. Đề nghị ......................................................................................................... 65 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 66 4
  8. Đồ án tốt nghiệp DANH MỤC HÌ NH ẢNH Hình 1.2. Cấu trúc phân tử của các loại Carbonhydrate ........................................ 15 Hình 1.3.Alanine .................................................................................................. 15 Hình 1.4. Epherdin và Hyoscyamin ...................................................................... 16 Hình 1.5. Cardenolic và Bufadiennolid ................................................................ 18 Hình 1.6. Steroid .................................................................................................. 19 Hình 1.7. Tannin .................................................................................................. 20 Hình 1.8. Limonene và Ocimene .......................................................................... 21 Hình 1.9. Một số cơ chế kháng sinh ..................................................................... 22 Hình 1.10. Solamargine ....................................................................................... 24 Hình 1.11. Berberine ............................................................................................ 24 Hình 1.12.Một số Terpenenes và Terpenoid ......................................................... 25 Hình 1.13.Một số Quinones thông thường ............................................................ 26 Hình 1.14. Gallotannin ......................................................................................... 26 Hình 1.15. Một số Flavonoid ............................................................................... 27 Hình 1.16. Saponin .............................................................................................. 28 Hình 1.17. Hình ảnh Escherichia coli O15:H7 dưới kính hiển vi ......................... 28 Hình 1.18. Ảnh chụp của Shigella sp. trong một mẫu phân .................................. 29 Hình 1.19. Hình ảnh của S. typhii và S. typhimurium ........................................... 30 Hình 1.20. Hình ảnh Vibrio cholerae và Vibrio harvey ....................................... i 31 Hình 1.21. Hình ảnh Listeria monocytogenes ....................................................... 32 Hình 1.22. Hình ảnh Pseudomonas aeruginosa .................................................... 33 Hình 1.24. Hình ảnh Enterococcus feacalis.......................................................... 35 Hình 2.1. Quy trình xử lý mẫu ............................................................................. 38 Hình 3.1. Hiệu xuất tách chiết của ethanol 70% với các mẫu cây thuốc ............... 52 Hình 3.2. Kết quả đối kháng của cao chiết ethanol 70% các mẫu cây khác nhau đối với nhóm Escherichia coli ................................................................................... 53 Hình 3.3. Kết quả đối kháng của cao chiết ethanol 70% các mẫu cây khác nhau đối với nhóm Listeria ................................................................................................. 55 Hình 3.4. Kết quả đối kháng của cao chiết ethanol 70% các mẫu cây khác nhau đối với nhóm Salmonella ............................................................................................ 56 5
  9. Đồ án tốt nghiệp Hình 3.5. Kết quả đối kháng của cao chiết ethanol 70% các mẫu cây khác nhau đối với nhóm Shigella ................................................................................................. 57 Hình 3.6. Kết quả đối kháng của cao chiết ethanol 70% các mẫu cây khác nhau đối với nhóm Vibrio ................................................................................................... 58 Hình 3.7. Kết quả đối kháng của cao chiết ethanol 70% các mẫu cây khác nhau đối với nhóm vi sinh vậy gây bệnh ............................................................................. 59 6
  10. Đồ án tốt nghiệp DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT MIC (Minimum Inhibitory Concentration): Nồng độ ức chế tối thiểu DMSO : Dung môi dimethysufoside TSA : môi trường Tryptone casein soy agar TSB : môi trường Trypticase Soy Broth 7
  11. Đồ án tốt nghiệp DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1 Mô ̣t số Glycosides phổ biế n.................................................................... 17 Bảng 3.1 Kế t quả kháng khuẩ n của các mẫu cao chiế t ethanol 70% đố i với 20 chủng vi khuẩ n................................................................................................................. 64 Bảng 3.2 Kế t quả xác đinh ̣ thành phầ n hóa ho ̣c ..................................................... 67 8
  12. Đồ án tốt nghiệp MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề Nhân loại đã có những bước phát triển vượt bậc, tạo điều kiện chăm sóc sức khoẻ cộng đồng, phòng chống bệnh lây nhiễm, nhất là các bệnh do vi khuẩn gây ra. Tiếp nối sự thành công của một trong những phát hiện lớn nhất của y học trong trong thế kỉ 20 đó là việc tìm ra kháng sinh Penicillin vào năm 1928 của Alexander Fleming. Đến nay đã có nhiều loại thuốc kháng sinh được tạo ra. Hiện nay, ở Việt Nam, cũng như các nước trên thế giới việc sử dụng kháng sinh trong điều trị bệnh cũng trở nên phổ biến. Tuy nhiên, việc sử dụng thuốc kháng sinh chưa được quản lí chặt chẽ. “Phần lớn kháng sinh được bán mà không có đơn, 88% thành thị và 91% nông thôn. Mua kháng sinh để điều trị ho 31,6% thành thị và sốt 21,7% nông thôn. Ba loại kháng sinh được bán nhiều nhất là ampicillin/amoxicillin 29,1%, cephalexin 12,.2% và azithromycin 7,3%. Người dân thường yêu cầu được bán kháng sinh mà không có đơn 49,7% thành thị và 28,2% nông thôn.”( Khánh Linh, 2015). Đây là một thực trạng đáng báo động không chỉ ở Việt Nam mà trên toàn thế giới. Việc sử dụng thuốc kháng sinh không theo đơn của bác sĩ gây hậu quả nghiêm trọng khi bệnh nhân không chữa khỏi hoàn được bệnh mà nghiêm trọng hơn, điều này dẫn đến việc kháng thuốc kháng sinh. Hiện nay, đã xuất hiện nhiều chủng vi khuẩn kháng thuốc kháng sinh. “Kháng với thuốc kháng sinh cephalosporin thế hệ ba, xảy ra ở Áo, Úc, Canada, Pháp, Nhật Bản, Na Uy, Slovenia, Nam Phi, Thụy Điển và Vương quốc Anh. Thuốc kháng sinh cephalosporin không còn hiệu nghiệm trong việc điều trị bệnh lậu trong khi mỗi ngày trên thế giới có hơn 1 triệu người nhiễm bệnh lậu. ;” ( Nguyễn Thị Hồng Mến, 2015). “Ở Việt Nam, các chủng Streptococcus pneumoniae ­ một trong những nguyên nhân thường gặp nhất gây nhiễm khuẩn hô hấp­ kháng penicillin (71.4%) và kháng erythromycin (92.1%) – có tỉ lệ phổ biến cao nhất trong số 11 nước trong mạng lưới giám sát các căn nguyên kháng thuốc Châu Á (ANSORP) năm 2000­2001.” ( TS. Nguyễn Văn Kính, 2010). Điều này đặt ra gánh nặng về kinh tế trong điều trị bệnh khi thay thế bằng các loại 9
  13. Đồ án tốt nghiệp kháng sinh mới đắt tiền hơn hoặc không có kháng sinh thích hợp trong điều tri bệnh. Trước thực trạng kháng thuốc kháng sinh hiện nay đã có nhiều hướng nghiên cứu được tiến hành. Trong đó, bắt nguồn từ việc phát hiện ra các hợp chất kháng sinh có nguồn gốc tự nhiên. Cây thuốc từ lâu đã được sử dụng rộng rãi trong y học phương Đông và ở Việt Nam “Chúng thường là những cây cỏ rất quen thuộc, mọc hoang dại hoặc được trồng ngay trong vườn như: Hành, Tỏi, Hẹ, Kim ngân, Sâm đại hành, lá Móng tay,… được nhân dân ta dùng làm thuốc tiêu độc, tiêu viêm, sát khuẩn, chữa các bệnh nhiễm khuẩn ngoài da, mụn nhọt, chốc lở, viêm họng, viêm phế quản và nhiều bệnh nhiễm khuẩn khác” (Liên Hồng,CTQ25,2016). Với khả năng kháng sinh, đặc biệt là ít gây ra các tai biến có hại như các loại thuốc kháng sinh tổng hợp trong qua trình điều trị và nhiều ưu điểm khác. Nắm được vấn đề đó, chúng tôi đã áp dụng tiến hành đề tài: “Đánh giá hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết ethanol 70% từ mô ̣t số loa ̣i thực vật tại vườn quốc gia Bidoup - Núi Bà, Lâm Đồng”. 2. Mục tiêu nghiên cứu ­ Khảo sát hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cây thuốc dân gian với dung môi là ethanol 70%. ­ Xác định thành phần hoá học có trong một số loại cao chết ethanol 70% từ các cây thuốc dân gian. 3. Nội dung nghiên cứu ­ Đánh giá ảnh hưởng của dung môi ethanol 70% đến hiệu suất thu hồi từ các cây thuốc dân gian. ­ Khảo sát hoạt tính kháng khuẩn của cao chiết ethanol 70% của các cây thuốc dân gian ­ Xác định thành phần hoá học của cao chiết ethanol 70% của một số loại cây thuốc dân gian 10
  14. Đồ án tốt nghiệp 4. Phạm vi nghiên cứu Tiến hành thử nghiệm và khảo sát trên một số cây thuốc dân gian. 5. Nội dung Đồ án tốt nghiệp Nội dung của Đồ án tốt nghiệp này gồm có 4 chương: ­ Chương 1: Tổng quan tài liệu ­ Chương 2: Nội dung và phương pháp nghiên cứu ­ Chương 3: Kết quả và thảo luận ­ Chương 4: Kết luận và đề nghị 11
  15. Đồ án tốt nghiệp CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN 1.1. Giới thiệu 1.1.1. Vai trò của cây thuốc trong đời sống Từ hơn 3000 năm trước, ông cha ta đã biết đến nguồn dược liệu phong phú, từ động vật, thực vật đến khoáng vật..trong khắp đất nước. Trong đó, phải kể đến các loại dược liệu có nguồn gốc từ thực vật. Qua thời gian, cây thuốc dần có vai trò quan trọng trong đời sống của nhân dân. Từ các gia vị như gừng, tỏi,..như một gia vị trong bếp, đã được sử dụng để trị các chứng bệnh thường gặp như hạ sốt, đầy hơi khó tiêu, hay sử dụng lá tía tô kèm cháo trắng có tác dụng giải cảm…” Gừng tươi, lá tía tô cùng một số thảo dược khác rất có ích cho người bị ảnh hưởng của khí phong hàn (gió và lạnh), mắc một số bệnh mùa lạnh như: Cảm lạnh, ho, lạnh bụng, tiêu chảy, hoặc đau nhức xương khớp do phong hàn thấp.” (Huỳnh Châu,2014).“Cây vẩy ốc chữa phong thấp, kiết lị, quả chín bổ thận; cây mảnh trấu chữa u xơ tiền liệt tuyến; cây hẹ có tác dụng cầm máu, ăn thay rau thơm có tác dụng bổ dương”(Minh Hường, 2015) 1 2 3 4 Hình 1.1. Một số cây thuốc (1:Lantana sp., 2: Acorus sp., 3: Euodia sp., 4: Calamus sp) 12
  16. Đồ án tốt nghiệp Với kinh nghiệm, kiến thức thu thập được qua nhiều thế hệ. Các bài thuốc từ cây thuốc ngày càng trở nên đa dạng và phong phú, góp phần vào kho tàng y học to lớn của dân tộc. 1.1.2. Lợi ích sử dụng cây thuốc Ngày nay, các cây thuốc có giá trị to lớn đối y học dân tộc cũng như đời sống nhân dân. Các cây thuốc thường là những cây dễ trồng, phù hợp với điều kiện khí hậu Việt Nam. Việc chữa bệnh bằng các cây thuốc tuy chậm hơn các loại thuốc kháng sinh tổng hợp nhưng mang lại hiệu quả tốt hơn, không xuất hiện các tác dụng phụ. Bên cạnh đó, có thể sử dụng lâu dài các loại cây thuốc như một thực phẩm hỗ trợ và không gây hại cho cơ thể con người. Có thể sử dụng như nước giải khát: nước trà gừng, nước lô hội, nước lá vối… “Lá vối có tác dụng kiện tỳ, giúp ăn ngon, tiêu hoá tốt. Mỗi khi ăn một bữa có nhiều thịt, mỡ, người ta thường nấu một nồi nước vối thật đặc để uống cả ngày. Chất đắng trong vối sẽ kích thích tiết nhiều dịch tiêu hóa, chất tanin bảo vệ niêm mạc ruột, còn chất tinh dầu có tính kháng khuẩn nhưng không hại vi khuẩn có ích trong ruột.” (Trần Thị Hải, 2015). 1.1.3 Tình hình sử dụng cây thuốc Việt Nam là một nước nhiệt đới, có diện tích rừng bao phủ trải dài khắp cả nước. Điều này tạo điều kiện cho thuận lợi cho các cây thuốc phát triển đa dạng và phong phú.”Ở nước ta có 3.948 loài cây thuốc thuộc 307 họ của 9 ngành thực vật bậc cao cũng như bậc thấp (kể cả nấm), cũng theo kết quả điều ta này, trong số 3.948 loài cây thuốc đã biết ở trên, phần lớn loài là được ghi nhận từ kinh nghiệm sử dụng cảu cồng đồng các dân tộc khắp các địa phương”.(Viện Dược Liệu­Bộ Y tế, 2004). “Việt Nam có hơn 12.000 loài thực vật thì có gần 4.000 loài thức vật cho công dụng làm thuốc, vùng phân bố rộng khắp cả nước, có nhiều loài dược liệu được xếp vào loài quý và hiếm trên thế giới, như: Sâm ngọc linh, Sâm vũ diệp, Tam thất hoang, Bách hợp, Thông đỏ, Vàng đắng, Hoàng liên ô rô, Hoàng liên gai, Thanh thiên quỳ, Ba gạc Vĩnh Phú…” (Nguồn: Minh Tuấn, 2014.). Tuy nhiên việc chặt phá rừng bừa bãi và khai thác tràn lan đang làm cho nhiều loại cây thuốc tuyệt chủng.” Việc khai thác dược liệu quá mức mà không đi đôi với việc tái tạo, bảo tồn 13
  17. Đồ án tốt nghiệp dược liệu đã dẫn đến số lượng loài cây dược liệu có khả năng khai thác tự nhiên còn rất ít (trên cả nước hiện chỉ còn khoảng 206 loài cây dược liệu có giá trị có thể khai thác tự nhiên), nhiều loài cây dược liệu quý hiếm trong nước đang đứng trước nguy cơ cạn kiệt”. (Minh Tuấn 2014). Để không lãng phí nguồn tài nguyên quý báu đó, chúng ta cần phải nhanh chóng có những biện pháp nghiên cứu để bảo tồn và phát triển giá trị của các cây thuốc. Đưa cây thuốc, kinh nghiệm dân gian vào nghiên cứu, áp dụng với khoa học công nghệ hiện đại để phục vụ sức khoẻ và đời sống con người. 1.2. Thành phần hóa học của thực vật 1.2.1 Carbohydrate 1.2.1.1 Khái niệm Carbohydrate là một phân tử sinh học được tạo nên từ các nguyên tố: carbon (C), hydro (H) và Oxy (O), thường tỷ lệ nguyên tử Hydro­oxi trong carbonhydrate là 2:1 Công thức cấu tạo chung Cm(H2O)n, thường m = n và là nhóm phổ biến nhất trong bốn nhóm phân tử sinh học chính. Ở thực vật carbohydrate tập trung chủ yếu ở thành tế bào, mô nâng đỡ và mô dự trữ. Một số trường hợp ngoại lệ tồn tại, ví dụ: deoxyribose, một thành phần đường DNA, có công thức C5H10O4. (John M Coulter, C. R. Barrnes, H. C. Cowles, 1930). Carbohydrate có thể chia thành 4 nhóm: ­ Monosaccharide: glucose, fructose ­ Disaccharide: saccharose, lactose, maltose ­ Oligosaccharide: rafinose, kestose, stachyose ­ Polysaccharide: tinh bột, cellulose 1.2.1.2Tính chất Chúng có đặc tính chung là dễ hoà tan trong nước, đồng hoá và sử dụng nhanh để tạo glycogen. Các carbohydrate đơn giản đều có vị ngọt. Ở thực vật, carbohydrate chiếm khoảng 75% khối lượng, nằm trong hầu hết các bộ phận như: củ, quả, lá, thân, cành. 14
  18. Đồ án tốt nghiệp Hình 1.2. Cấu trúc phân tử của các loại Carbonhydrate 1.2.1.3 Vai trò ­ Cung cấp năng lượng cho tế bào và cơ thể thực vật ­ Vai trò cấu trúc, tạo hình (Cellulose,…) ­ Bảo vệ (Mucopolysaccharide) ­ Chống tạo thể cetone (mang tính acid gây độc cho cơ thể). 1.2.2 Amino acid 1.2.2.1Khái niệm Amino acid là một phân tử chứa cả nhóm amin và carboxylate. Công thức chung: (H2N)x – R – (COOH)y. Hình 1.3. Alanine 15
  19. Đồ án tốt nghiệp 1.2.2.2 Tính chất Các amino acid là những chất rắn ở dạng tinh thể không màu, vị hơi ngọt, dễ tan trong nước (do tồn tại kiểu muối nội phân tử). Nhiệt độ nóng chảy khoảng từ 200 – 3000C. 1.2.2.3 Vai trò ­ Amino acid thiên nhiên (hầu hết là α­amino acid) là cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của cơ thể sống. ­ Thúc đẩy quá trình sinh tổng hợp trao đổi chất ở thực vật. ­ Tăng hiệu quả của thuốc bảo vệ thực vật. ­ Tăng khả năng ra hoa và quả (Trumbo P, 2013). 1.2.3 Alkaloid 1.2.3.1 Khái niệm Alkaloid là những hợp chất hữu cơ có chứa nitơ được cung cấp bởi amino acid, đa số có nhân dị vòng. Alkaloid thường được tìm thấy trong thực vật và đôi khi còn tìm thấy trong cơ thể đông vật. Một số dược liệu chứa akaloid: cà độc dược, cà phê, chè, trinh nữ hoàng cung. Hình 1.4. Epherdin và Hyoscyamin 1.2.3.2 Tính chất Đa số các alkaloid đều có tính base yếu, song cũng có chất có tác dụng như base mạnh có khả năng làm xanh giấy quỳ đỏ như nicotin, cũng có chất tính base rất 16
  20. Đồ án tốt nghiệp yếu như caffein, piperin… vài trường hợp ngoại lệ có những alkaloid không có phản ứng kiềm như colchicin, ricinin, theobromine và cá biệt cũng có chất có phản ứng acid yếu như arecaidin, guvacin. Do có tính base yếu nên có thể giải phóng alkaloid ra khỏi muối của nó bằng những kiềm trung bình và mạnh như: NH4OH, MgO, cacbonat kiềm, NaOH.. Khi định lượng với acid, alkaloid cho các muối tương ứng. Alkaloid kết hợp với kim loại nặng (Hg, Bi, Pt..) tạo ra muối phức. 1.2.3.3 Vai trò ­ Alkaloid có tác dụng diệt khuẩn. ­ Tác động lên hệ thần kinh trung ương: morphin, codein, strychnin, cafein. ­ Hạ huyết áp: ajmalin, quinidlin ­ Chống ung thư (Ngô Văn Thu, 2011). 1.2.4 Glycosides 1.2.4.1 Khái niệm Glycoside là dạng phổ biến của nhiều hợp chất tự nhiên, cấu trúc của các hợp chất này gồm hai thành phần – phần đường và phần không đường. Phần đường của glycosid gọi là glycon, phần không đường gọi là aglycon hoặc genin. Glycosides là những sản phẩm ngưng tụ của đường Bảng 1.1 Một số Glycosides phổ biến Glycoside Phân bố Tính chất Hesperidin Cùi cam, chanh, Không có vị đắng. Thuỷ phân tạo ra đường (C50H60O27) quýt, bưởi rhamnose, glucose Solamin Cà chua xanh, cà Vị đắng. Khi vào cơ thể bị thuỷ phân tạo (C45H17O15) tím, khoai tây HCN rất độc. Amygdadin Hạt mơ, hạt hạnh Vị đắng. Trong cơ thể người bị thuỷ phân (C20H27O11) nhân đắng, mận tạo HCN rất độc. Manihotin Vỏ, cùi củ sắn Thuỷ phân tạo HCN rất độc. 17
nguon tai.lieu . vn