Xem mẫu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN NƯỚC MẶT TẠI LƯU VỰC SÔNG BA ĐOẠN CHẢY QUA THỊ XÃ AN KHÊ, TỈNH GIA LAI Ngành: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG Chuyên ngành: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG Giảng viên hướng dẫn : PGS.TS Võ Lê Phú Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Thanh Hằng MSSV: 1151080078 Lớp: 11DMT02 TP. Hồ Chí Minh, 2015
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan: Luận văn này là công trình nghiên cứu thực sự của cá nhân, được thực hiện dưới sự hướng dẫn của PGS. TS Võ Lê Phú. Các số liệu, những kết luận nghiên cứu đước trình bày trong luận văn này trung thực và chưa từng được công bố dưới bất cứ hình thức nào. Nọi dung của luận án có tham khảo và sử dụng một số thông tin, tài liệu từ các nguồn sách, tạp chí được liệt kê trong danh mục các tài liệu tham khảo. Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình. Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Thanh Hằng i
  3. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này, tôi xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy PGS.TS Võ Lê Phú, đã t ận tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình viết Luận văn tốt nghiệp của mình. Tôi chân thành cảm ơn quý Th ầy, Cô trong khoa CNSH – TP – MT , Trường đại học Công Nghệ TP. Hồ CHí Minh đã tận tình truyền đạt kiến thức trong những năm tôi học tập. Với vốn kiến thức được tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nến tảng cho quá trình nghiên cứu khóa luận mà còn là hành trang quí báu để tôi bước vào đời một các vứng chắc và tự tin. Tôi chân thành cảm ơn Phòng Tài Nguyên & Môi Trường thị xã An Khê, tỉnh Gia Lai đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để tôi thực tập tại Phòng Tài Nguyên & Môi Trường. Cuối cùng tôi kính chúc quý Thầy, Cô dòi dào sức khỏe và thành công trong sự nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các Cô, Chú, Anh ,Chị trong phòng tài Nguyên & Môi trường thị xã An Khê, tỉnh Gia Lai luôn dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành công trong công việc. Trân trọng kính chào Sinh viên Nguyễn Thị Thanh Hằng ii
  4. MỤC LỤC MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................ 2 2.1. Mục tiêu tổng quát ........................................................................................ 2 2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................. 2 3. Nội dung nghiên cứu ....................................................................................... 3 4. Phạm vi đề tài.................................................................................................. 3 5. Giới hạn đề tài ................................................................................................. 3 6. Phương pháp nghiên cứu................................................................................. 3 7. Ý nghĩa khoa h ọc và thực tiễn......................................................................... 5 7.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài ...................................................................... 5 7.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài........................................................................ 5 8. Cấu trúc của luận văn...................................................................................... 5 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Tổng quan về tài nguyên nước ....................................................................... 7 1.1.1. Các khái niệm cơ bản .................................................................................. 7 1.1.2. Tầm quan trọng của nước đối với hoạt động kinh tế - xã hội ..................... 11 1.1.3. Mức độ khai thác và tình hình ô nhiễm nước hiện nay tại Khu vực Tây Nguyên ......................................................................................................................... 15 1.2. Tổng quan về thị xã An Khê, Tỉnh Gia Lai ................................................... 16 1.2.1. Điều kiện tự nhiên ....................................................................................... 16 1.2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội............................................................................ 23 iii
  5. 1.2.3. Tài nguyên................................................................................................... 28 1.3. Tổng quan về sông Ba.................................................................................... 30 1.3.1. Đặc điểm chung........................................................................................... 30 1.3.2. Tài nguyên nước sông Ba............................................................................ 33 1.3.3. Tầm quan trọng của sông Ba đối với phát triển KTXH của Thị xã An Khê và Tỉnh Gia Lai..................................................................................................... 34 CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG TÀI NGUYÊN NƯỚC SÔNG BA TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ AN KHÊ .......................................................................... 36 2.1. Hiện trạng tài nguyên nước sông Ba .............................................................. 36 2.1.1. Hiện trạng phân bố và lưu lượng nước sông Ba trên địa bàn T X An Khê . 36 2.1.2. Hiện trạng khai thác, sử dụng nước sông Ba tại Thị xã An Khê ................ 37 2.1.3. Các nguồn gây ô nhiễm chất lượng nước sông Ba...................................... 40 2.2. Hiện trạng công tác quản lý nước sông Ba tại địa bàn thị xã An Khê, tỉnh Gia Lai ......................................................................................................................... 49 2.2.1. Hệ thống cơ quan quản lý tài nguyên nư ớc ................................................ 49 2.2.2. Cơ sở pháp lý trong quản lý môi trường nước sông Ba .............................. 51 2.2.3. Hệ thống trang thiết bị, máy móc phục vụ công tác quản lý chất lượng nước sông Ba..................................................................................................................... 53 2.2.4. Các hoạt động quản lý tài nguyên nước sông Ba đã triển khai................... 53 2.2.5. Hoạt động xử lý nguồn thải gây ô nhiễm nước sông Ba............................. 55 2.3. Đánh giá hiện trạng công tác quản lý nước sông Ba, thị xã An Khê, tỉnh Gia Lai iv
  6. 2.3.1. Thuận lợi ..................................................................................................... 62 2.3.2. Khó khăn, tồn tại ........................................................................................63 2.4. Đánh giá khả năng tiếp nhận các nguồn thải của sông Ba, đoạn chảy qua thị xã An Khê, tỉnh Gia Lai ............................................................................................. 67 2.4.1. Xác định các nguồn thải ................................................................................... 72 2.4.2. Các kịch bản đánh giá khả năng tiếp nhận nguồn thải của sông Ba................. 72 2.4.3. Đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải của sông Ba theo các kịch bản….72 CHƯƠNG 3 :ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP QUẢN LÝ NƯ ỚC SÔNG BA TẠI THỊ XÃ AN KHÊ, TỈNH GIA LAI…… 3.1. Giải pháp quản lý và nâng cao nhận thức về môi trường, quản lý rừng đầu nguồn sông Ba .......................................................................................................................... 90 3.1.1. Giải pháp Quản lý và nâng cao nhận thức về môi trường ................................ 90 3.1.2. Giải pháp quản lý rừng đầu nguồn ................................................................... 92 3.2. Giải pháp cho khai thác, sử dụng tài nguyên nước sông Ba................................ 95 3.2.1. Giải pháp quản lí............................................................................................... 95 3.2.2. Giải pháp hợp tác quốc tế............................................................................ 99 3.2.3. Các giải pháp kĩ thu ật.................................................................................. 100 3.3. Giải pháp công nghệ cho chất lượng nước sông Ba....................................... 100 3.3.1. Thực hiện các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm từ nguồn thải ...................... 100 3.3.2. Áp dụng sản xuất sạch hơn (SXSH) cho một số ngành/lĩnh vực................ 101 3.3.3. Đổi mới công nghệ...................................................................................... 105 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................... 106 v
  7. 1.KẾT LUẬN ........................................................................................................ 106 2.KIẾN NGHỊ ....................................................................................................... 107 TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................... 109 vi
  8. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BOD Nhu cầu oxy sinh hóa BTNMT Bộ Tài nguyên và Môi trường CLN Chất lượng nước COD Nhu cầu oxy hóa học DO Oxy hòa tan E.Coli Tổng Coliform GDP Tổng sản phẩm nội địa KB1 Kịch bản 1 KB2 Kịch bản 2 KBHT Kịch bản hiện trạng LVS Lưu vực sông N-NH4: Nito P-PO4 Phốtpho QCVN Quy chuẩn Việt Nam QĐ Quyết định TCMT Tổng cục Môi trường TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSS Tổng chất rắn lơ lửng UBND Ủy ban nhân dân vii
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Nhiệt độ không khí trung bình của Thị xã An Khê qua các năm ................. 21 Bảng 1.2: Độ ẩm không khí trung bình của Thị xã An Khê qua các năm .................... 21 Bảng 1.3. Lượng mưa trung bình của Thị xã An Khê qua các năm ............................. 21 Bảng 1.4. Số giờ nắng trung bình của Thị xã An Khê qua các năm ............................. 22 Bảng 1.5. Mực nước và lưu lượng nước của sông Ba tại trạm quan trắc An Khê từ năm 2010 - 2014. .................................................................................................................. 22 Bảng 1.6. Tình hình dân số trung bình của Thị xã An Khê đầu năm 2015 .................. 23 Bảng 1.7. Số lượng các cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn Thị xã An Khê......... 25 Bảng 1.8. Diện tích đất, phân theo loại đất của Thị xã An Khê năm 2014.................. 29 Bảng 2.1. Đặc trưng tài nguyên nước của lưu vực sông Ba.......................................... 36 Bảng 2.2 . Lưu lượng trung bình tháng tại trạm thủy văn An Khê ................................ 36 Bảng 2.3: Hiện trạng công trình thủy lợi Thị xã An Khê ............................................. 37 Bảng 2.4: Các thông số chính của Công trình thủy điện An Khê – Ka Nak................. 39 Bảng 2.5. Số lượng các cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn Thị xã An Khê .......... 40 Bảng 2.6. Chất lượng nước thải đầu ra của Nhà máy đường An Khê .......................... 41 Bảng 2.7: Kết quả quan trắc lượng nước thải đầu ra của Khu chà mỳ ......................... 42 Bảng 2.8: Kết quả quan trắc chất lượng nước mặt tại suối Vôi, Thị xã An Khê .......... 43 Bảng 2.9. Kết quả phân tích mẫu nước tại bệnh viện đa khoa An Khê ........................ 45 Bảng 2.10. Lưu lượng các nguồn thải công nghiệp vào sông Ba ................................. 75 Bảng 2.11. Tải lượng ô nhiễm tối đa của các nguồn thải.............................................. 76 Bảng 2.12: Tải lượng chất ô nhiễm có sẵn trong nguồn nước tiếp nhận ...................... 76 Bảng 2.13. Tải lượng ô nhiễm từ các nguồn thải .......................................................... 77 Bảng 2.14. Khả năng tiếp nhận tải lượng ô nhiễm của nguồn nước ............................. 78 Bảng 2.15: Lưu lượng các nguồn thải công nghiệp và sông Ba ................................... 79 Bảng 2.16. Tải lượng ô nhiễm có sẵn trong nguồn nước tiếp nhận ............................. 80 viii
  10. Bảng 2.17. Tải lượng ô nhiễm từ các nguồn thải ......................................................... 81 Bảng 2.18. Khả năng tiếp nhận tải lượng ô nhiễm của nguồn nước ............................ 82 Bảng 2.19. Lưu lượng các nguồn thải công nghiệp và sông Ba ..................................83 Bảng 2.20. Tải lượng ô nhiễm tối đa của các nguồn thải .............................................84 Bảng 2.21. Tải l ượng chất ô nhiễm có sẵn trong nguồn nước tiếp nhận ..................... 85 Bảng 2.22. Tải lượng ô nhiễm từ các nguồn thải ......................................................... 86 Bảng 2.23: Khả năng tiếp nhận tải lượng ô nhiễm của nguồn nước ............................ 87 ix
  11. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH Hình 1.1.Vòng tuần hoàn nước toàn cầu....................................................................... 12 Hình 1.2.Bản đồ hành chính Thị xã An Khê - tỉnh Gia Lai .......................................... 17 Hình 1.3.Bản đồ lưu vực sông Ba ................................................................................. 34 Hình 2.1.Nước từ thượng nguồn sông Ba (Gia Lai) qua hai công trình thủy điện lại đổ ra sông Kôn (Bình Định)............................................................................................... 48 Hình 2.2.Sơ đồ hệ thống quản lý môi trường Thị xã An Khê....................................... 49 Hình 2.3.Quy trình công nghệ xử lý nước thải của nhà máy đường An Khê ............... 55 Hình 2.4: Quy trình xử lý nước thải tại Chi nhánh Công ty Cổ phần T hực phẩm Quảng Ngãi – Nhà máy Sản xuất Tinh bột sắn Gia Lai cơ sở 2 ............................................... 56 Hình 2.5: Quy trình công nghệ hệ thống xử lý nước thải Công ty MDF Vinafor Gia Lai ....................................................................................................................................... 57 Hình 2.6. Các nguồn thải nằm gần nhau (coi như xáo trộn chung ) ............................. 73 Hình 2.7. Các nguồn thải cùng xả thải vào một vị trí ................................................... 73 x
  12. Đồ án tốt nghiệp 2015 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Sông Ba là một trong chín hệ thống sông chính của Việt Nam và là sông lớn nhất ở Nam Trung Bộ, Sông Ba có diện tích lưu vực 14.132 km2 trong đó 8.656 km2 nằm trong tỉnh Gia Lai. Bắt nguồn từ vùng núi cao trên 1.200 m ở phía Đông Bắc tỉnh Gia Lai, sông Ba chảy qua nhiều địa phận thuộc tỉnh Gia Lai, chảy vào tỉnh Phú Yên và cuối cùng đổ ra biển ở cửa Đà Rằng. Trong những năm gần đây, Sông Ba trở nên cạn kiệt và có những lúc trong tình trạng ô nhiễm nghiêm trọng, gây ảnh hưởng đến đời sống hoạt động sản xuất và sinh hoạt cộng đồng dân cư vùng hạ lưu. Thực trạng lưu lượng dòng chảy của sông Ba tại các thời điểm vào mùa kiệt là quá thấp, không thể đáp ứng với quá trình phát triển kinh tế - xã hội vùng lưu vực sông, không đáp ứng được nhu cầu sử dụng nước cho quá trình sản xuất, sinh hoạt, đảm bảo vấn đề môi sinh vùng hạ du sau đập, đặc biệt trong điều kiện tác động của biến đổi khí hậu với các biểu hiện về thời tiết nắng hạn gay gắt kéo trong thời gian qua. Cùng với vấn đề cạn kiệt dòng chảy chất lượng môi trường nước sông Ba cũng trở nên báo động, đã có lúc gây hoang mang cho người dân ở khu vực. Kết quả quan trắc môi trường nước sông Ba tại một số điểm bị ảnh hưởng của việc xả thải từ các cơ sở sản xuất thuộc lưu vực sông cho thấy một số chỉ tiêu môi trường vượt ngưỡng quy chuẩn quy định, không đảm bảo cho mục đích nước cấp sinh hoạt, bảo tồn động vật thủy sinh hoặc thậm chí cho mục đích tưới tiêu thủy lợi. Bởi tại sông Ba đã ph ải oằn mình tiếp nhận những nguồn thải ô nhiễm ngày càng phát sinh từ các hoạt động sản xuất công nghiệp, nông nghiệp và các chất thải sinh hoạt của các khu dân cư có ý thức về môi trường thấp. Trước thực trạng đó, đã có nhiều công trình, đề tài nghiên cứu về sông Ba, nhưng phần lớn tập trung nghiên cứu cho mục tiêu phát triển các công trình thuỷ điện, kiểm soát xả lũ hay hạn chế rủi ro lũ lụt tại lưu vực sông. Ngoài ra, vấn đề môi trường, 1
  13. Đồ án tốt nghiệp 2015 chất lượng nước sông Ba cũng được quan tâm rất nhiều trong thời gian gần đây, nhưng để giải quyết vấn đề này cần có sự đầu tư các đề tài nghiên cứu khoa học, nhằm đề xuất các giải pháp quản lý hiệu quả chất lượng nước sông Ba cho mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội bền vững cho lưu vực. Trong bối cảnh đó, để góp phần đánh giá mức độ ô nhiễm và công tác quản lý tài nguyên nước tại lưu vực sông Ba, người thực hiện đề tài đã chọn và tiến hành thực hiện đề tài “Đánh giá hiện trạng và đề xuất biện pháp quản lý tài nguyên nước tại lưu vực sông Ba đoạn chảy qua Thị xã An Khê, tỉnh Gia Lai” cho Luận văn tốt nghiệp của mình nhằm đóng góp một phần nào đó cho quê hương nơi người thực hiện đề tài đang sinh sống 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu tổng quát Đề xuất các giải pháp tổng hợp vừa đảm bảo các luận cứ khoa học vừa phù hợp với thực tiễn của địa phương để quản lý chất lượng nguồn nước sông Ba đoạn chảy qua thị xã An Khê, tỉnh Gia Lai 2.2. Mục tiêu cụ thể Để đạt được mục tiêu tổng quát nêu trên, các mục tiêu cụ thể sau đây cần phải đạt được: - Đánh giá hiện trạng chất lượng nước sông Ba đoạn chảy qua thị xã An Khê, tỉnh Gia Lai. - Dự báo tác động của phát triển kinh tế- xã hội đến chất lượng nước sông Ba - Đề xuất các giải pháp quản lý chát lư ợng nguồn nước sông Ba đoạn chảy qua thị xã An Khê cho mục tiêu phát triển bền vững. 3. Nội dung nghiên cứu 2
  14. Đồ án tốt nghiệp 2015 Để đạt được các mục tiêu cụ thể nêu trên, các nội dung nghiên cứu sau đây sẽ được thực hiện: - Tổng quan về tài nguyên nước - Tổng quan về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của Thị xã An Khê và lưu vực sông Ba. - Hiện trạng tài nguyên nước tại Thị xã An Khê, Tỉnh Gia Lai. - Đánh giá hiện trạng ô nhiễm và công tác quản lý tài nguyên nước tại Thị xã An Khê, tỉnh Gia Lai. - Xác định các vấn đề còn tồn tại trong công tác quản lý tài nguyên nước tại lưu vực sông Ba. - Đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường hiệu quả công tác quản lý TNN tại Thị xã An Khê vì mục tiêu phát triển bền vững 4. Phạm vi đề tài: - Phạm vi không gian: Thị xã An Khê, Tỉnh Gia Lai. - Phạm vi thời gian: Tháng 05/2015 – tháng 08/2015. 5. Giới hạn đề tài: Đề tài chỉ tập trung vào đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng và ô nhiễm nguồn nước mặt tại sông thuộc địa bàn Thị xã An Khê, tỉnh Gia Lai 6. Phương pháp nghiên cứu: Để đạt được các nội dung nghiên cứu nêu trên, các phương pháp sau đây sẽ được áp dụng - Phương pháp khảo sát thực địa: 3
  15. Đồ án tốt nghiệp 2015  Từ ngày 1/6/2015 đến 14/6/2015đi thực tế khu vực nghiên cứu để quan sát, đánh giá cảm quan chất lượng nước mặt: Màu sắc, mùi, và các hệ sinh thái khu vực ven sông để đưa ra những nhận định sơ bộ chất lượng nước cũng như hiện trạng môi trường nước tại khu vực nghiên cứu.  Ghi chép, chụp ảnh lại những vấn đề quan tâm và cần thiết cho đề tài nghiên cứu để có dẫn chứng cụ thể cho đề tài. - Phương pháp thu thập và kế thừa  Sử dụng các văn bản pháp lý như: Lu ật Bảo vệ Môi trường, các tiêu chuẩn môi trường về quản lý tài nguyên nước mặt, các quy chuẩn ngành để phân tích các vấn đề môi trường có liên quan đến công tác quản lý tài nguyên nư ớc làm cơ sở để có thể đánh giá được hiện trạng về tài nguyên nước tại địa điểm nghiên cứu.  Nghiên cứu các tài liệu về báo cáo quan trắc chất lượng nước mặt của Thị xã qua các năm, các tài liệu trên mạng Internet, báo chí, … khai thác tài nguyên, quản lý môi trường. Từ đó rút ra những nhận xét đánh giá hiện trạng khai thác tài nguyên nước của khu vực sông Ba (đoạn chảy qua Thị xã An Khê).  Một số tài liệu về dân số, kinh tế - xã hội được thu thập từ phòng Tài nguyên và Môi trường Thị xã An Khê. - Phương pháp phỏng vấn chuyên gia: Tham khảo ý kiến các thầy cô, những cán bộ có kinh nghiệm trong lĩnh vực môi trường. - Phương pháp phân tích và xử lý số liệu: Từ các thông tin, dữ liệu thu thập được, tiến hành xem xét tìm ra các tồn tại để từ đó đưa ra các giải pháp quản lý tốt hơn. 7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 4
  16. Đồ án tốt nghiệp 2015 7.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài - Làm cơ sở ban đầu cho những nghiên cứu tiếp t7heo đối với lưu vực sông Ba đoạn chảy qua thị xã An Khê, tỉnh Gia Lai. - Bước đầu đánh giá tình trạng ô nhiễm tại lưu vực sông Ba, đánh giá công tác quản lý chất lượng nước mặt lưu vực sông, đoạn chảy qua thị xã An Khê. Từ đó rút ra những khó khăn, hạn chế trong quả lý môi trường tại làng nghề và đề xuất các giải pháp quản lý nguồn nước mặt lưu vực sông Ba hiệu quả. 7.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài Trong những năm gần đây, có nhiều công trình, đề tài nghiên cứu về sông Ba, nhưng phần lớn tập trung nghiên cứu cho mục tiêu phát triển các công trình thuỷ điện, kiểm soát xả lũ hay hạn chế rủi ro lũ lụt tại lưu vực sông. Vấn đề môi trường, chất lượng nước sông Ba cũng đư ợc quan tâm rất nhiều trong thời gian gần đây, nhưng để giải quyết vấn đề này cần có sự đầu tư các đề tài nghiên cứu khoa học, nhằm đề xuất các giải pháp quản lý hiệu quả chất lượng nước sông Ba cho mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội bền vững cho lưu vực.Với mục đích đánh giá hiện trạng và đề xuất biện pháp quản lý tài nguyên nước mặt tại lưu vực sông Ba đoạn chảy qua thị xã An Khê, tỉnh Gia Lai. Đề tài này sẽ cung cấp những thông tin có giá trị cho công tác quản lý môi trường tại lưu vực sông Ba nhằm hạn chế tối đa việc phát sinh ô nhiễm trên lưu vực sông Ba 8. Cấu trúc của Luận văn Luận văn gồm 03 chương được bố cục như sau: Tính cấp thiết của đề tài, mục tiêu, nội dung và phương pháp nghiên cứu sẽ được trình bày ở Chương Mở đầu. Ở Chương 1 sẽ tổng quan về các vấn đề nghiên cứu bao gồm: tổng quan về tài nguyên nước, tổng quan về tình hình kinh tế - xã hội thị xã An Khê, tỉnh Gia Lai, tổng quan về lưu vực sông Ba. Chương 2 sẽ thực hiện đánh giá về hiện trạng tài nguyên nước sông Ba trên 5
  17. Đồ án tốt nghiệp 2015 địa bàn thị xã An Khê, đánh giá việc quản lý tài nguyên nước trên lưu vực sông Ba. Cuối cùng dựa trên việc đánh giá ở Chương 2, Chương 3 sẽ đề xuất các giải pháp tăng cường hiệu quả công tác quản lý tài nguyên nư ớc sông Ba trên địa bàn thị xã An Khê, tỉnh Gia Lai. Một số kết luận và kiến nghị sẽ được trình bày ở phần cuối của Luận văn. CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Tổng quan về tài nguyên nước: 1.1.1. Các khái niệm cơ bản: 1.1.1.1. Nước mặt: Tài nguyên nước mặt: Là nước phân bố trên mặt đất, nước trong các đại dương, sông, suối, ao hồ, đầm lầy. Đặc điểm của tài nguyên nước mặt là chịu ảnh hưởng lớn từ 6
  18. Đồ án tốt nghiệp 2015 điều kiện khí hậu và các tác động khác do hoạt động kinh tế của con người; nước mặt dễ bị ô nhiễm và thành phần hóa lý của nước thường bị thay đổi; khả năng hồi phục trữ lượng của nước nhanh nhất ở vùng thường có mưa. ( Nguyễn Võ Châu Ngân, 2003) 1.1.1.2. Ô nhiễm nước: Luật Tài nguyên Nước của Việt Nam đã nêu: Ô nhiễm nguồn nước là sự biến đổi tính chất vật lý, tính chất hóa học và thành phần sinh học của nước không phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật cho phép, gây ảnh hưởng xấu đến con người và sinh vật. Suy thoái nguồn nước là sự suy giảm về số lượng, chất lượng nguồn nước so với trạng thái tự nhiên hoặc so với trạng thái của nguồn nước đã đư ợc quan trắc trong các thời kỳ trước đó. Cạn kiệt nguồn nước là sự suy giảm nghiêm trọng về số lượng của nguồnnước, làm cho nguồn nước không còn khả năng đáp ứng nhu cầu khai thác, sử dụng và duy trì hệ sinh thái thủy sinh.  Nguồn gốc ô nhiễm nước: Các nguyên nhân gây ô nhiễm nước được chia làm hai loại: nguồn tự nhiên và nguồn nhân tạo. Ô nhiễm nước có nguồn gốc tự nhiên: Do mưa, tuyết tan, gió bão, lũ lụt đưa vào môi trường nước chất thải bẩn, các sinh vật và vi sinh vật có hại kể cả xác chết của chúng. Ô nhiễm nước có nguồn gốc nhân tạo: Quá trình thải các chất độc hại chủ yếu dưới dạng lỏng như các chất thải sinh hoạt, công nghiệp, nông nghiệp, giao thông vào môi trường nước.  Phân loại ô nhiễm nước: 7
  19. Đồ án tốt nghiệp 2015 Theo bản chất các tác nhân gây ô nhiễm, tác nhân ô nhiễm nước được phân loại thành: ô nhiễm vô cơ, ô nhiễm hữu cơ, ô nhiễm hóa chất, ô nhiễm sinh học, ô nhiễm bởi các tác nhân vật lý. 1.1.1.3. Thông số cơ bản đánh giá chất lượng nước:  Các chỉ tiêu hóa lý: - Độ đục: Độ đục do sự hiện diện của các chất huyền trọc như đất sét, bùn, chất hữu cơ li ti và nhiều loại vi sinh vật khác. Nước có độ đục cao chứng tỏ nước có nhiều tạp chất chứa trong nó, khả năng truyền ánh sáng qua nước giảm. - Độ màu (màu sắc): Màu sắc của nước gây ra bởi lá cây, gỗ, thực vật sống hoặc đã phân h ủy dưới nước, từ các chất bào mòn có nguồn gốc từ đất đá, từ nước thải sinh hoạt, công nghiệp. màu sắc của nước có thể là kết quả từ sự hiện diện của các ion có tính kim khí như sắt, mangan. - Chất rắn hòa tan: Trong những sự thay đổi về mặt môi trường, cơ thể con người có thể thích nghi ở một giới hạn. Với nhiều người khi phải thay đổi chỗ ở, hoặc đi đây đó khi sử dụng nước có hàm lượng chất rắn hòa tan cao thường bị chứng nhuận tràn cấp tính hoặc ngược lại tùy theo thể trạng mỗi người. Tuy nhiên đối với dân địa phương, sự kiện trên không gây một phản ứng nào trên cơ thể. Trong ngành cấp nước, hàm lượng chất rắn hòa tan được khuyến cáo nên giữ thấp hơn 500mg/l và giới hạn tối đa chấp nhận cũng ch ỉ đến 1000mg/l.  Các chỉ tiêu vi sinh: - Định lượng Coliform: Coliform là những trực khuẩn gram âm không sinh bào tử hiếu khí hoặc kị khí tùy ý, có khả năng lên men lactose, sinh acid là sinh hơi ở 370C trong 24 – 48 giờ. Trong thực tế phân tích coliform được định nghĩa là các vi khuẩn có khả năng lên men sinh hơi trong khoảng 48 giờ khi được ủ 370C trong môi trường canh lauryl sulphate và canh Brilliant green lactose bile salt. Nhóm coliform 8
  20. Đồ án tốt nghiệp 2015 hiện diện rộng rãi trong tự nhiên trong ruột người, động vật. Coliform là nhóm vi sinh vật chỉ thị: Số lượng hiện diện của chúng trong nước, thực phẩm. - Tổng số vi sinh hiếu khí: Vi khuẩn hiếu khí là những vi khuẩn tăng trưởng và hình thành khuẩn lạc trong điều kiện có sự hiện diện của oxi phân tử. Tổng số vi khuẩn hiếu khí hiện đạt trong mẫu chỉ thị mức độ vệ sinh của thực phẩm. Chỉ số này được xác định bằng phương pháp đếm khuẩn lạc mọc trên môi trường thạch dinh dưỡng từ một lượng mẫu xác định trên cơ sở xem 1 mẫu khuẩn lạc là sinh khối phát triển từ 1 tế bào hiện diện trong mẫu và được biểu diễn dưới dạng 1 số đơn vị hình thành khuẩn lạc (colony forminhg unit, CFU). Chỉ tiêu tổng vi sinh vật hiếu khí được dùng để đánh giá chất lượng của mẫu về vi sinh vật. - Chỉ số vệ sinh E.coli: Trong nước thải đặc biệt là nước thải sinh hoạt, nước thải bệnh viện, nước thải khu chăn nuôi, … nhiễm nhiều vi sinh vật có sẵn trong phân người và phân sức vật. Trong đó có nhiều loài vi sinh khuẩn gây bệnh đặc biệt là các bệnh về đường tiêu hóa, như tả lị thương hàn, các vi khuẩn gây ngộ độc thực phẩm. Việc xác định tất cả các loài vi sinh vật có ở trong phân bị hòa tan vào nư ớc, kể cả các vi khuẩn gây bệnh rất khó khăn và phức tạp. Trong các nhóm đó người ta chọn E.coli làm vi sinh vật chỉ thị vì: - E.coli đại diện cho nhóm vi khuẩn quan trọng nhất trong việc đánh giá mức độ vệ sinh có nhiễm phân hay không và nó có đủ tiêu chuẩn lý tư ởng cho vi sinh vật chỉ thị. - Nó có thể xác định bằng các phương pháp phân tích vi sinh vật học thông thường ở phòng thí nghiệm.  Các chỉ tiêu hóa học: - pH: pH là đại lượng đặc trưng cho tính axit hoặc bazơ của nước và được tính bằng công thức: pH = -log[H+]. 9
nguon tai.lieu . vn