Xem mẫu

  1. Xây dựng website kinh doanh sách theo mô hình trung gian GVHD: Phạm Nguyễn Minh Nhựt LỜI CẢM ƠN Ngày nay, kinh doanh trực tuyến không còn xa lạ với mọi người trên thế giới và Việt nam. Trong đó, các Website đã đóng một vai trò quan trọng trong nhiều lĩnh vực, từ giải trí đến quảng cáo, thương mại, quản lý doanh nghiệp…Đặc biệt, Website thương mại điện tử, sẽ dần thay thế những phương thức kinh doanh cũ trong các doanh nghiệp bởi tính ưu việt mà Website mang lại như: nhanh, rẽ, tiện dụng, hiệu quả hơn và không bị giới hạn không gian và thời gian. Để đáp ứng nhu cầu này em đã chọn đề tài “Xây dựng Website kinh doanh sách theo mô hình trung gian” nhằm giới thiệu những cuốn sách hay đến với khách hàng, đó cũng là món ăn tinh thần không thể thiếu trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta. Đề tài sẽ là một ví dụ minh họa thu nhỏ về “Ứng dụng Thương mại điện tử” nói chung và “mua bán hàng qua mạng” nói riêng, giúp doanh nghiệp có một cái nhìn tổng quan về Thương mại điện tử cũng như lợi ích mà Website Thương mại điện tử mang lại. Do kiến thức thực tế và hiểu biết còn hạn chế, em mong sự góp ý của Thầy Cô và các bạn để em có thể có cách nhìn sâu sắc hơn, thực tế hơn giúp cho em tiếp nhận kiến thức của chuyên ngành mình thuận lợi và áp dụng tốt công việc sau này. Em xin chân thành cảm ơn các Thầy Cô trong Khoa Thương mại điện tử trường CĐ CNTT Hữu nghị Việt-Hàn đã tận tình giảng dạy, truyền đạt cho em những kiến thức, kinh nghiệm quý báu trong suốt thời gian qua. Em xin đặc biệt bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến giảng viên Phạm Nguyễn Minh Nhựt đã trực tiếp hướng dẫn em hoàn thành đề tài này. Em xin chân thành cảm ơn! Đà Nẵng, tháng 6 năm 2016 Sinh viên thực hiện Hồ Thị Linh SVTH: Hồ Thị Linh – Lớp: CCTM07A 1
  2. Xây dựng website kinh doanh sách theo mô hình trung gian GVHD: Phạm Nguyễn Minh Nhựt MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................1 MỤC LỤC ......................................................................................................................2 DANH MỤC HÌNH ẢNH ........................................... Error! Bookmark not defined. DANH MỤC BẢNG .................................................... Error! Bookmark not defined. DANH MỤC VIẾT TẮT ...............................................................................................5 MỞ ĐẦU .........................................................................................................................6 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI .......................................................................................6 2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU ...................................................6 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ...................................................6 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................................6 5. DỰ KIẾN KẾT QUẢ ..........................................................................................7 6. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN ........................................................7 7. DỰ KIẾN NỘI DUNG ĐỒ ÁN. .........................................................................7 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ THUYẾT ...................................................8 1.1. TỔNG QUAN VỀ KINH DOANH ĐIỆN TỬ ...............................................8 1.1.1. Khái niệm kinh doanh điện tử (E-business) ...........................................8 1.1.2. Lợi ích của Kinh doanh điện tử ...............................................................9 1.1.3. Hạn chế của Kinh doanh điện tử .............................................................9 1.1.4. Các mô hình kinh doanh điện tử tích hợp giữa khách hàng và đối tác 10 1.1.4.1. Mô hình trực tiếp đến khách hàng (Direct to Customer) ................10 1.1.4.2. Mô hình nhà cung cấp dịch vụ toàn phần ( Full service provider) 11 1.1.4.3. Mô hình toàn thể tổ chức (Whole of enterprise) ..............................12 1.1.4.4. Mô hình trung gian (Intermediaries) ...............................................12 1.1.4.5. Mô hình cơ sở hạ tầng được chia sẻ (Shared Infrastruture) ..........13 1.1.4.6. Mô hình cộng đồng ảo(Virtual Community)....................................14 1.1.4.7. Mô hình nhà tích hợp mạng giá trị (Value net integrator) .............14 1.1.4.8. Mô hình nhà cung cấp nội dung (Content provider) .......................16 1.2. MỘT SỐ WEBSITE KINH DOANH SÁCH THEO MÔ HÌNH TRUNG GIAN .........................................................................................................................16 1.2.1. Vinabook.com ..........................................................................................16 SVTH: Hồ Thị Linh – Lớp: CCTM07A 2
  3. Xây dựng website kinh doanh sách theo mô hình trung gian GVHD: Phạm Nguyễn Minh Nhựt 1.2.2. Tiki.vn.......................................................................................................17 1.2.3. Fahasa.com ..............................................................................................18 1.3. TỔNG QUAN VỀ HỆ QUẢN TRỊ CSDL SQL SERVER 2008 VÀ ASP.NET ...................................................................................................................19 1.3.1. Hệ quản trị cở sở dữ liệu SQL Server 2008 ..........................................19 1.3.2. Visual studio.Net 2010 ............................................................................20 1.3.3. Tổng quan ASP.NET ..............................................................................21 1.3.4. ADO.NET .................................................................................................23 1.3.5. Các công cụ hỗ trợ thiết kế giao diện ....................................................23 1.3.5.1. Adobe Dreamweave CS3 ...................................................................23 1.3.5.2. Adobe Photoshop CS2 .......................................................................24 1.3.5.3. Macromedia Flash 8..........................................................................24 1.4. TỔNG QUAN VỀ MỘT SỐ CỔNG THANH TOÁN ................................24 1.4.1. Nganluong.vn ...........................................................................................25 1.4.2. Baokim.vn ................................................................................................28 1.4.3. Payoo.vn ...................................................................................................30 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG ..............................................32 2.1. XÁC ĐỊNH YÊU CẦU ..................................................................................32 2.1.1. Yêu cầu chức năng ..................................................................................32 2.1.2. Yêu cầu phi chức năng ............................................................................32 2.2. XÁC ĐỊNH YÊU CẦU HỆ THỐNG............................................................32 2.2.1. Đối với khách hàng..................................................................................32 2.2.2. Đối với nhà quản trị ................................................................................32 2.3. PHÂN TÍCH YÊU CẦU ................................................................................33 2.3.1. Phân tích yêu cầu đối với khách hàng ...................................................33 2.3.2. Phân tích đối với nhà quản trị ...............................................................35 2.4. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG ............................................................................38 2.4.1. Biểu đồ phân rã chức năng .....................................................................38 2.4.2. Biểu đồ dòng dữ liệu ...............................................................................38 2.4.2.1. Mức ngữ cảnh .....................................................................................38 2.4.2.2. Mức 0 ..................................................................................................39 2.4.2.3. Mức 1 ..................................................................................................40 2.4.3. Mô hình hóa dữ liệu ................................................................................43 SVTH: Hồ Thị Linh – Lớp: CCTM07A 3
  4. Xây dựng website kinh doanh sách theo mô hình trung gian GVHD: Phạm Nguyễn Minh Nhựt 2.4.3.1. Biểu đồ thực thể quan hệ (ERD) ........................................................43 2.4.3.2. Biểu đồ thực thể quan hệ (RDM)........................................................44 2.5. THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU .......................................................................45 2.5.1. Các bảng dữ liệu ......................................................................................45 2.5.2. Thiết lập mối quan hệ .............................................................................49 CHƯƠNG 3: DEMO CHƯƠNG TRÌNH..................................................................50 3.1. GIỚI THIỆU KỸ THẬT XÂY DỰNG WEBSITE THEO MÔ HÌNH 3 LỚP 50 3.2. GIAO DIỆN WEBSITE KINH DOANH SÁCH .........................................51 3.2.1. Cấu trúc cây dự án của website .............................................................51 3.2.2. Giao diện website.....................................................................................54 3.2.2.1. Phân hệ quản trị .................................................................................54 3.2.2.2. Phân hệ khách hàng ...........................................................................64 KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN .................................................................76 SVTH: Hồ Thị Linh – Lớp: CCTM07A 4
  5. Xây dựng website kinh doanh sách theo mô hình trung gian GVHD: Phạm Nguyễn Minh Nhựt DANH MỤC VIẾT TẮT CNTT : Công nghệ thông tin CSDL : Cơ sở dữ liệu TMĐT : Thương mại điện tử TTTT : Thanh toán trực tuyến B2C : Business to Customer B2B : Business to Business B2G : Business to Government SVTH: Hồ Thị Linh – Lớp: CCTM07A 5
  6. Xây dựng website kinh doanh sách theo mô hình trung gian GVHD: Phạm Nguyễn Minh Nhựt MỞ ĐẦU 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Sách là một phần không thể thiếu trong cuộc sống, nó là một món ăn tinh thần. Xã hội phát triển kéo theo những bộn bề của cuộc sống, con người cũng trở nên bận rộn hơn. Vì thế, nhiều người cảm thấy khó khăn khi mất quá nhiều thời gian để đi chọn một cuốn sách để đọc và cảm thụ nó. Để giải quyết những khó khăn cho những người yêu sách mà không có nhiều thời gian cho việc chọn mua chúng, nên em quyết định chọn mảng sách để làm đề tài: “Xây dựng website kinh doanh sách theo mô hình trung gian” cho đồ án tốt nghiệp lần này. Thay vì đến các cửa hàng truyền thống để mua sách thì bây giờ khách hàng chỉ cần click chuột và đặt hàng qua Internet. 2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU - Mục tiêu: + Tìm hiểu thương mại điện tử + Áp dụng kiến thức đã được học để xây dựng thành công website Thương mại điện tử + Tích lũy thêm được kinh nghiệm làm website. - Nhiệm vụ: + Nghiên cứu, tìm hiểu hệ thống của website. + Phân tích lợi ích khi áp dụng website Thương mại điện tử vào kinh doanh + Nghiên cứu, tìm hiểu ngôn ngữ lập trình asp.net và hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 2008. + Phân tích và thiết kế hệ thống. + Xây dựng website kinh doanh sách. 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU - Tìm hiểu mô hình kinh doanh điện tử tại Việt Nam. - Tìm hiểu một số công cụ và ngôn ngữ để trình xây dựng Website. - Các chức năng của Website Thương mại điện tử. - Quy trình xây dựng Website Thương mại điện tử. - Các website bán sách trên mạng, nghiên cứu bố cục, chức năng, các trang trí giao diện, cách thức thanh toán… 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU SVTH: Hồ Thị Linh – Lớp: CCTM07A 6
  7. Xây dựng website kinh doanh sách theo mô hình trung gian GVHD: Phạm Nguyễn Minh Nhựt - Tiến hành thu thập và phân tích những thông tin, tài liệu liên quan đến đề tài để hình thành nên những ý tưởng tổng quan (mục đích cần đạt đến của Website, đối tượng cần hướng đến là ai? thông tin gì đã có trong tay và sử dụng chúng như thế nào?). - Xác định các yêu cầu phân tích thiết kế hệ thống chương trình cho phù hợp. - Xây dựng chương trình theo những yêu cầu đã đặt ra. - Triển khai chương trình và đánh giá kết quả đạt được. 5. DỰ KIẾN KẾT QUẢ - Một bản báo cáo chi tiết về quy trình xây dựng website sử dụng công nghệ ASP.net. - Xây dựng được website kinh doanh sách với các chức năng cơ bản. 6. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN - Đề tài sẽ là một ví dụ minh họa thu nhỏ về “Ứng dụng Thương mại điện tử” nói chung và “mua bán hàng qua mạng” nói riêng. - Đề tài sẽ giúp doanh nghiệp có một cái tổng quan về Thương mại điện tử cũng như lợi ích mà Website Thương mại điện tử mang lại. - Thông qua Website, doanh nghiệp có được một kênh bán hàng mới vượt giới hạn về không gian và thời gian. - Tối ưu chi phí (cho cả doanh nghiệp và người tiêu dùng), nâng cao năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp trong thời kỳ hội nhập. 7. DỰ KIẾN NỘI DUNG ĐỒ ÁN. Chương 1:Tổng quan cơ sở lý thuyết Chương 2: Phân tích thiết kế hệ thống Chương 3: Demo chương trình SVTH: Hồ Thị Linh – Lớp: CCTM07A 7
  8. Xây dựng website kinh doanh sách theo mô hình trung gian GVHD: Phạm Nguyễn Minh Nhựt CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ THUYẾT 1.1. TỔNG QUAN VỀ KINH DOANH ĐIỆN TỬ 1.1.1. Khái niệm kinh doanh điện tử (E-business) E - business là việc tiến hành kinh doanh trên Internet, không chỉ mua bán mà còn phục vụ khách hàng và cộng tác với các đối tác kinh doanh. (Whatis.com) E-business là việc sử dụng hệ thống CNTT để tăng cường mối quan hệ giữa doanh nghiệp và khách hàng. Bao gồm các thay đổi trong truyền thông tiếp thị, hệ thống phân phối và các mô hình kinh doanh. (www.ibm.com/e-business) E - business là việc sử dụng internet để thực hiện các quy trình kinh doanh thương mại điện tử, giao tiếp và cộng tác với khách hàng, nhà cung cấp và các bên liên quan khác của một doanh nghiệp. (Coiln Combe, “Introduction to e- business : Management and Strategy”, Elsevier, 2006) Theo nghĩa rộng hơn kinh doanh điện tử là bất kỳ loại giao dịch hoặc tương tác kinh doanh trong đó những người tham gia thực hiện các hoạt động giao dịch kinh doanh bằng điện tử. (Nan Si Shi, VK. Murthy, “Architectuaral Issues of Web – Enabled Electronic Business”, Idea Group Publishing, 2003) E – business là khả năng thực hiện các trao đổi: Hàng hóa, dịch vụ, nội dung, tài sản và tiền dùng các công cụ và kỹ thuật điện tử. (In Lee, “Electronic Business: Concepts, Methodologies, Tool, and Applications”, IGI Global, 2009) Như vậy, có thể nói rằng: E – business không chỉ bán sản phẩm qua internet mà còn tăng cường: - Việc cung cấp thông tin cho khách hàng. - Cung cấp các công cụ cho cộng đồng, các thông tin về sản phẩm cho mạng lưới môi giới. - Thông tin sản phẩm cho cấp quản lý E – business bao gồm toàn bộ chiến lược: - Xác định lại mô hình kinh doanh cũ. SVTH: Hồ Thị Linh – Lớp: CCTM07A 8
  9. Xây dựng website kinh doanh sách theo mô hình trung gian GVHD: Phạm Nguyễn Minh Nhựt - Sử dụng phương tiện số và công nghệ mạng để tố đa hóa lợi ích cho khách hàng. - Các công nghệ đó không chỉ sử dụng để phát triển sản phẩm/dịch vụ mà còn mang lại những lựa chọn tốt hơn quá trình giao hàng. E – business đưa ra một số giải pháp: - Các website mang tính tương tác cao. - Môi trường thương mại điện tử. - Hệ thống mua sắm điện tử. - Hệ thống quản lý quan hệ khách hàng. - Hệ thống tác nghiệp thông qua mạng. E – business quản trị tiến hành kinh doanh bằng Internet: - Mua bán các sản phẩm/dịch vụ. - Cung cấp các kỹ thuật, hỗ trợ khách hàng qua mạng. 1.1.2. Lợi ích của Kinh doanh điện tử - Giảm chi phí: Giảm chí phí giấy tờ, giảm chi phí chia sẻ thông tin, chi phí in ấn, gửi văn bản truyền thống. - Nâng cao hiệu quả hoạt động: Doanh nghiệp sử dụng internet và các ứng dụng công nghệ thông tin trong các hoạt động nội tại của tổ chức và giao dịch với đối tác. - Tăng doanh thu, lợi nhuận: Tăng hiệu quả hoạt động, nâng cao chất lượng dịch vụ, thỏa mãn nhu cầu của khách hàng, đáp ứng mọi mong đợi của khách hàng từ đó sẽ làm tăng doanh thu, lợi nhuận cho doanh nghiệp. - Tăng thị phần: Tăng doanh thu, lợi nhuận, các hoạt động của doanh nghiệp được toàn cầu hóa sẽ làm tăng thị phần cho doanh nghiệp. - Tăng cường quan hệ kinh doanh: Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp tăng sẽ thúc đẩy và tăng cường mối quan hệ trong kinh doanh. 1.1.3. Hạn chế của Kinh doanh điện tử Kinh doanh điện tử là một hoạt động kinh doanh mang lại hiệu quả cao, song một khi gặp rủi ro thì những thiệt hại đối với doanh nghiệp kinh doanh trên mạng cũng không nhỏ. Những sơ suất trong kỹ thuật của nhân viên, những chương trình và những tệp dữ liệu đang lưu trữ của doanh nghiệp bị mất hay những yếu tố khách quan như máy hỏng , thời tiết xấu, nghẽn máy… có thể là tê lệt các hoạt động của doanh nghiệp. SVTH: Hồ Thị Linh – Lớp: CCTM07A 9
  10. Xây dựng website kinh doanh sách theo mô hình trung gian GVHD: Phạm Nguyễn Minh Nhựt Thêm vào đó những yếu tố về tính bảo mật, độ tin cậy của thông tin và lòng tin của khách hàng cũng là một trong những hạn chế của kinh doanh điện tử, gây trở ngại cho việc kinh doanh. Kinh doanh điện tử có nhiều hạn chế khác nhau nhưng một trong những hạn chế chính đó là thiếu sự tăng trưởng trong một số lĩnh vực (ví dụ: các mặt hàng thực phẩm là những mặt hàng dễ bị hư hỏng. Do đó, khách hàng thường trực tiếp đến các siêu thị hay chợ để mua khi có nhu cầu thay vì mua qua mạng). Hơn thế nữa, doanh nghiệp cần phải thường xuyên nâng cấp hệ thống máy tính, chi phí bỏ ra để đào tạo cán bộ, nguồn lực xây dựng website và xác định đúng dòng sản phẩm để bán trực tiếp. 1.1.4. Các mô hình kinh doanh điện tử tích hợp giữa khách hàng và đối tác Nghiên cứu mô hình kinh doanh điện tử cần nghiên cứu 4 khía cạnh: - Đặc điểm phân biệt - Cơ sở hạ tầng - Nguồn thu nhập - Yếu tố thành công 1.1.4.1. Mô hình trực tiếp đến khách hàng (Direct to Customer) Đặc điểm chính: Người mua (cá nhân, tổ chức) và người bán (nhà bán lẽ, bán sỉ, sản xuất) giao tiếp trực tiếp, không qua trung gian. Cơ sở hạ tầng: - Cần các website dễ dùng, dễ điều hướng nhằm tăng kinh nghiệm mua sắm trực tuyến cho B2B, B2C. - Cần xử lý giao dịch thanh toán trực tuyến. - Cần ERP để xử lý giao dịch khách hàng, cần tối ưu hiệu suất của các quy trình nghiệp vụ. - Cần các dịch vụ mạng giao tiếp để nối tất cả các điểm trong tổ chức với nhau với thế giới bên ngoài. - Cần cài đặt và bảo trì các trạm và mạng cục bộ hỗ trợ mọi người vận hành mô hình kinh doanh điện tử này. Nguồn thu nhập: - Doanh thu trực tiếp từ việc bán sản phẩm/dịch vụ cho khách hàng. SVTH: Hồ Thị Linh – Lớp: CCTM07A 10
  11. Xây dựng website kinh doanh sách theo mô hình trung gian GVHD: Phạm Nguyễn Minh Nhựt - Nguồn thu từ chi phí quảng cáo, bán thông tin khách hàng,…phí lắp đặt sản phẩm (so với cửa hàng vật lý). Các yếu tố thành công: - Tạo và duy trì nhận thức của khách hàng. - Giảm chi phí thu hút khách hàng. - Giữ mối quan hệ khách hàng và hiểu nhu cầu khách hàng (cá thể). - Tăng kích thước giao dịch trung bình và các mua sắm lặp lại (khách hàng quen). - Cung cấp việc thanh toán, đáp ứng, xử lý giao dịch nhanh hiệu quả. - Đảm bảo, an toàn cho tổ chức và khách hàng. - Cung cấp các giao diện có kết hợp tính dễ dùng và giàu kinh nghiệm mua sắm của khách hàng, có tích hợp đa kênh. 1.1.4.2. Mô hình nhà cung cấp dịch vụ toàn phần ( Full service provider) Đặc điểm chính: Tổ chức đáp ứng toàn bộ nhu cầu của khách hàng trong một lĩnh vực cụ thể thông qua một điểm giao tiếp duy nhất với nhiều sản phẩm/dịch vụ. Cơ sở hạ tầng: - Cơ sở dữ liệu có chứa thông tin về khách hàng và sản phẩm mà khách hàng sỡ hữu. - Quản lý tập trung hạ tầng công nghệ thông tin để tích hợp các đơn vị kinh doanh trong tổ chức với nhau và với nhà cung cấp thứ 3. - Cần cài đặt và bảo trì các trạm và mạng cục bộ tương ứng để liên kết các đơn vị kinh doanh trong tổ chức với nhau với nhà cung cấp thứ 3. Nguồn thu nhập: - Doanh thu trực tiếp từ việc bán sản phẩm/dịch vụ của chính tổ chức và của các tổ chức khác. - Doanh thu phụ từ phí các thành viên hàng năm, phí quản lý, phí giao dịch, tiền hoa hồng từ sản phẩm/dịch vụ của bên thứ 3. - Phí quảng cáo/liệt kê sản phẩm từ nhà cung cấp thứ 3. - Phí bán dữ liệu tích hợp về khách hàng. Các yếu tố thành công: - Thương hiệu, sự tín nhiệm và niềm tin của khách hàng dành cho tổ chức. SVTH: Hồ Thị Linh – Lớp: CCTM07A 11
  12. Xây dựng website kinh doanh sách theo mô hình trung gian GVHD: Phạm Nguyễn Minh Nhựt - Sở hữu mối quan hệ khách hàng, sở hữu nhiều dữ liệu khách hàng, các chính sách bảo vệ lợi ích của nhà cung cấp và khách hàng của tổ chức. 1.1.4.3. Mô hình toàn thể tổ chức (Whole of enterprise) Đặc điểm chính: Khách hàng giao tiếp với tổ chức thông qua một điểm giao dịch duy nhất. Cơ sở hạ tầng: - Cần liên kết các hệ thống khác nhau trong các đơn vị kinh doanh khác nhau nhằm cung cấp sự quản lý và kho thông tin tập trung ở mức tổ chức. - Cần các phương tiện trực tuyến để tóm tắt dữ liệu từ các ứng dụng và nền tảng khác nhau. - Cần phát triển các dịch vụ ERP để xử lý các giao dịch từ khách hàng. - Cần xử lý các giao dịch thanh toán. - Cần các tiện ích xử lý lượng lớn dữ liệu. - Cần phát triển và tích hợp các ứng dụng tính toán di động để cung cấp kênh giao tiếp mới cho khách hàng. Nguồn thu nhập: - Doanh thu từ việc cung cấp hàng hóa và dịch vụ cho khách hàng. - Nguồn thu nhập từ phí thành viên và phí dịch vụ hàng năm. Các yếu tố thành công: - Thay đổi hành vi của khách hàng để tận dụng mô hình mới này thay cho việc khách hàng giao tiếp với từng đơn vị kinh doanh của tổ chức - Giảm chi phí ở từng đơn vị kinh doanh khi lượng giao tiếp khách hàng trực tiếp ở mỗi đơn vị giảm xuống - Thay đổi khung nhìn từ mức đơn vị kinh doanh lên mức tổ chức nhận thức rõ ràng về sản phẩm, huấn luyện và bán hàng chéo. 1.1.4.4. Mô hình trung gian (Intermediaries) Đặc điểm chính: - Trung gian giữa người mua và người bán. - Các dịch vụ trung gian bao gồm: tìm kiếm (định vị nhà cung cấp sản phẩm/dịch vụ), đặc tả (nhận dạng các thuộc tính quan trọng của sản phẩm), giá (thiết lập giá, so sánh giá), bán hàng (hoàn thiện giao dịch bán hàng gồm thỏa thuận và thanh toán), sự hoàn thành (hoàn thành mua hàng bằng việc giao hàng/dịch vụ), giám sát SVTH: Hồ Thị Linh – Lớp: CCTM07A 12
  13. Xây dựng website kinh doanh sách theo mô hình trung gian GVHD: Phạm Nguyễn Minh Nhựt (giám sát hoạt động mua/bán để báo cáo giá và hoạt động tổng hợp nhằm thông báo quy định cho thị trường), thi hành luật (buộc người mua/người bán tuân theo luật định). Cơ sở hạ tầng: - Các dịch vụ hạ tầng quản lý tri thức. - Tuân theo các chính sách email và internet. - Mạng trạm để hỗ trợ các sản phẩm/dịch vụ trong môi trường điện tử. - Quản lý tập trung các ứng dụng kinh doanh điện tử. - Hoạch định và quản lý dự án các hệ thống thông tin. Nguồn thu nhập: - Doanh thu từ người mua, người bán hoặc cả hai. Các yếu tố thành công: - Thu hút và giữ một lượng lớn khách hàng chủ yếu. - Xây dựng cơ sở hạ tầng đủ nhanh để đáp ứng nhu cầu khi có sự gia tăng. 1.1.4.5. Mô hình cơ sở hạ tầng được chia sẻ (Shared Infrastruture) Đặc điểm chính: - Tổ chức chia sẻ hạ tầng với những nhà đầu tư hạ tầng này và cũng như với các nhà cung cấp. - Khách hàng có thể truy cập trực tiếp đến hạ tầng để chọn nhà cung cấp và gia trị thích hợp. - Sản phẩm và dịch vụ đi trực tiếp từ hạ tầng này đến khách hàng hoặc cũng có thể hạ tầng thông báo đến nhà cung cấp và sau đó nhà cung cấp liên hệ trực tiếp với khách hàng để hoàn thiện giao dịch. Cơ sở hạ tầng: - Yêu cầu các tổ chức cạnh tranh với nhau cùng vận hành với cơ sở hạ tầng và thông tin được chia sẻ này. - Mức tập đoàn này cần sự đồng thuận trên kiến trúc công nghệ thông tin cũng như các chuẩn tác nghiệp cho ứng dụng, giao tiếp dữ liệu và công nghệ. - Cần các chính sách quy định thông tin gì và thông tin gì bí mật cho mỗi thành viên. Nguồn thu nhập: - Doanh thu từ phí thành viên và phí giao dịch. SVTH: Hồ Thị Linh – Lớp: CCTM07A 13
  14. Xây dựng website kinh doanh sách theo mô hình trung gian GVHD: Phạm Nguyễn Minh Nhựt Các yếu tố thành công: - Không tồn tại thành viên chủ chốt trong các thành viên cùng chia sẻ hạ tầng này. - Không có sự thiên vị trong việc trình bày thông tin sản phẩm và dịch vụ. - Lượng lớn các thành viên đối tác và khách hàng. - Sự quản lý mâu thuẫn giữa các sáng kiến kinh doanh hiện tại của các thành viên - Biên soạn và chuyển giao kịp thời và chính xác các tuyên bố về dịch vụ và lợi ích đến các thành viên đối tác. - Khả năng liên vận hành giữa các hệ thống. 1.1.4.6. Mô hình cộng đồng ảo(Virtual Community) Đặc điểm chính: - Các thành viên giao tiếp trực tiếp với nhau thông qua: email, online chat, Web-based conferencing, computer-based media,… Cơ sở hạ tầng: - Các dịch vụ có thể huấn luyện các thành viên của cộng đồng sử dụng công nghệ thông tin. - Cung cấp dịch vụ ứng dụng nghiên cứu và hoạch định các hệ thống thông tin. - Cài đặt và bảo trì các trạm làm việc và mạng cục bộ để hỗ trợ thế giới điện tử của cộng đồng ảo. Nguồn thu nhập: - Doanh thu từ phí thành viên, bán hàng (sản phẩm/dịch vụ) trực tiếp. - Phí quảng cáo, tiền hoa hồng bán hàng. - Tổ chức có thể có được lợi ích vô hình từ lòng trung thành của khách hàng và có nhiều tri thức về các khách hàng. Các yếu tố thành công: - Tìm và giữ thành viên, xây dựng và duy trì lòng trung thành của thành viên. - Duy trì sự riêng tư và an toàn về thông tin của thành viên, cân bằng sở thích của thành viên và tiềm năng thương mại. - Cân bằng thông tin khách hàng với người quảng cáo. - Đem lại trong cộng đồng bởi chính các thành viên. 1.1.4.7. Mô hình nhà tích hợp mạng giá trị (Value net integrator) SVTH: Hồ Thị Linh – Lớp: CCTM07A 14
  15. Xây dựng website kinh doanh sách theo mô hình trung gian GVHD: Phạm Nguyễn Minh Nhựt Đặc điểm chính: - Phân tích chuỗi giá trị ảo và vật lý để điều khiển chuỗi giá trị ảo trong một lĩnh vực bằng cách thu thập, tổng hợp và phân bố thông tin sau khi nhận và gửi thông tin đến các đối tác khách hàng. - Giá trị được gia tăng thông qua sự cải thiện tính hiệu quả và điều phối thông tin. - Dòng sản phẩm đi từ nhà cung cấp đến các đối tác và khách hàng (trực tiếp hoặc thông qua đối tác). - Nhà tích hợp mạng giá trị cũng có thể bán thông tin hoặc sản phẩm khác trực tiếp đến khách hàng. Cơ sở hạ tầng: - Cần middleware. - Cần hệ thống liên kết trên các nền tảng khác nhau trong giá trị mạng. - Kho dữ liệu tập trung dùng tập hợp và tổng hợp thông tin chính cho việc phân tích các cơ sở dữ liệu phân tán. - Xây dựng call centers để cung cấp lời khuyên/hướng dẫn cho các đối tác và đối tác. - Dịch vụ mạng giao tiếp dung lượng lớn để hỗ trợ lượng lớn thông tin di chuyển trong mạng giá trị. Nguồn thu nhập: - Doanh thu từ phí và lợi nhuận của các cửa hàng hóa vật lý truyền trong mạng giá trị. - Dùng thông tin về khách hàng, nhà tích hợp mạng giá trị có thể tăng nhưng vẫn đáp ứng nhu cầu khách hàng. - Dùng thông tin về nhà cung cấp, nhà tích hợp mạng giá trị có thể giảm chi phí bằng cách cắt giảm hàng tồn kho và thời gian giữa lúc bắt đầu và lúc hoàn thành một quá trình sản xuất mới. Các yếu tố thành công: - Giảm sơ hữu các tài sản vật lý và duy trì sở hữu dữ liệu. - Sở hữu hay truy cập vào chuỗi giá trị ảo hoàn thiện. - Thiết lập thường hiệu được tin cẩn trong chuỗi giá trị này. - Hoạt động trong những thị trường mà nơi đó thông tin có thể giúp tăng giá trị. SVTH: Hồ Thị Linh – Lớp: CCTM07A 15
  16. Xây dựng website kinh doanh sách theo mô hình trung gian GVHD: Phạm Nguyễn Minh Nhựt - Trình bày rõ thông tin đến khách hàng, đối tác, đối tác và nhà cung cấp. - Giúp các thành viên trong chuỗi giá trị này tận dụng được thông tin. 1.1.4.8. Mô hình nhà cung cấp nội dung (Content provider) Đặc điểm chính: - Tạo và cung cấp nội dung (thông tin, sản phẩm, dịch vụ) ở một số dạng số đến khách hàng thông qua các tổ chức thứ 3 - Các sản phẩm số (nội dung) có thể là phần mềm, bản hướng dẫn du lịch điện tử, video và nhạc số,… Cơ sở hạ tầng: Cần lưu trữ đa phương tiện, kiến trúc, quản lý sở hữu trí tuệ, đa kênh đến khách hàng. Nguồn thu nhập: Doanh thu từ phí đối tác và các tổ chức thứ 3, cố định theo tháng/năm hay số lần truy cập nội dung. Các yếu tố thành công: - Cung cấp nội dung đúng lúc, đáng tin cậy, đúng định dạng và ở mức giá hợp lý. - Thương hiệu (giá trị nội dung và danh tiếng) được nhận diện là tốt nhất. - Mạng phân phối nội dung. 1.2. MỘT SỐ WEBSITE KINH DOANH SÁCH THEO MÔ HÌNH TRUNG GIAN 1.2.1. Vinabook.com CTY Cổ phần Thương Mại và Dịch vụ MEKONG COM (Mekong COM JSC) là một trong số ít công ty Thương mại điện tử đầu tiên tại Việt Nam bắt đầu với Website www.vinabook.com từ tháng 12/2004. Trụ sở chính tại 292A Hòa Bình, phường Hiệp Tân, Quận Tân Phú, TP.Hồ Chí Minh. Giám đốc điều hành nhà sách trên mạng vinabook.com là ông Huỳnh Ngọc Hưng, tháng 12 năm 2004 công ty MeKong.com đã đưa ra mô hình bán sách online với trang web kinh doanh là http://vinabook.com. Từ khi thành lập đến nay, Vinabook.com luôn là Nhà sách trên mạng hàng đầu tại Việt Nam và được ghi nhận từ nhiều cơ quan, tổ chức trong và ngoài nước. SVTH: Hồ Thị Linh – Lớp: CCTM07A 16
  17. Xây dựng website kinh doanh sách theo mô hình trung gian GVHD: Phạm Nguyễn Minh Nhựt Hình 1.1. Giao diện website vinabook.com - Giao diện đẹp, bắt mắt, bố cục website thích hợp. - Danh mục sản phẩm có nhiều thể loại sách, công cụ tìm kiếm nâng cao. - Hiển thị đầy đủ thông tin về sách như: giá sách, tên sách, ngày phát hành,… - Thanh toán trực tiếp với nhiều hình thức khác nhau. - Tuy nhiên, hình ảnh sách không được sắp xếp đẹp mắt. nhìn vào thấy vị trí các cuốn sách được sắp xếp khá lộn xộn. 1.2.2. Tiki.vn Thành lập từ tháng 3/2010, đến nay website thương mại điện tử Tiki.vn cung cấp các sản phẩm thuộc 10 ngành hàng như: sách, điện thoại – máy tính bảng, thiết bị số - phụ kiện số, điện gia dụng, nhà cửa đời sống, làm đẹp – sức khỏe, thiết bị văn phòng phẩm… Địa chỉ đăng ký kinh doanh: 29/1, đường số 4, KP.3, P. Bình Khánh, Q.2, TPHCM, Việt Nam. Giấy chứng nhận Đăng ký Kinh doanh số 0309532909 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 06/01/2010. SVTH: Hồ Thị Linh – Lớp: CCTM07A 17
  18. Xây dựng website kinh doanh sách theo mô hình trung gian GVHD: Phạm Nguyễn Minh Nhựt Hình 1.2. Giao diện website tiki.vn - Sử dụng tông màu xanh da trời là chủ yếu, giao diện bắt mắt, màu sắc hài hòa - Sách đa dạng với nhiều thể loại khác nhau - Hình ảnh đẹp, rõ ràng - Hỗ trợ nhiều chức năng cho khách hàng khi đến mua sách tại website - Khách hàng có thể đánh giá về mức độ hài lòng của mình và viết nhận xét về những cuốn sách của website. 1.2.3. Fahasa.com Địa chỉ 60-62 lê lợi, Quận 1, TP Hồ Chí Minh, Việt Nam. Hình 1.3. Giao diện website fahasa.com - Danh mục sản phẩm đa dạng - Tìm kiếm theo nhiều tiêu chí khác nhau - Thanh toán trực tuyến với nhiều hình thức khác nhau SVTH: Hồ Thị Linh – Lớp: CCTM07A 18
  19. Xây dựng website kinh doanh sách theo mô hình trung gian GVHD: Phạm Nguyễn Minh Nhựt Nhìn chung, các website đều lấy doanh thu từ việc bán hàng bằng cách đăng tải những hình ảnh về sách, giá sách, nội dung sơ lược về cuốn sách để khách hàng xem và lựa chọn những cuốn sách hay để bỏ vào giỏ hàng của mình. Ngoài việc lấy doanh thu từ bán sách còn có doanh thu cho việc cho phép đăng quảng cáo. Tóm lại, để xây dựng được một website kinh doanh sách cần phải có: - Giao diện dễ nhìn, thu hút khách hàng, tốc độ xử lý nhanh . - Danh mục sách phải đa dạng để phù hợp với nhiều tiêu chí lựa chọn sách của từng khách hàng khác nhau. - Có phần bình luận về sách. - Khách hàng xem được tóm tắt nội dung sơ lược cuốn sách. - Hình ảnh rõ ràng và đầy đủ thông tin. - Dịch vụ chăm sóc, hỗ trợ khách hàng phải được bố trí vị trí hợp lý để khách hàng có thể nhìn thấy dễ dàng. - Chức năng đăng kí tài khoản không cần quá nhiều thủ tục để tránh gây sự không hài lòng cho khách hàng. - Có chức năng tìm kiếm theo giá, theo thể loại sách để khách hàng dễ dàng lựa chọn khi mua hàng trực tuyến. - Có chức năng thanh toán trực tuyến tạo sự thuận lợi cho khách hàng khi mua sách tại website. - Bố trí vị trí tin tức được cập nhật hàng ngày. - Tạo không gian thích hợp để đăng quảng cáo tạo doanh thu. 1.3. TỔNG QUAN VỀ HỆ QUẢN TRỊ CSDL SQL SERVER 2008 VÀ ASP.NET 1.3.1. Hệ quản trị cở sở dữ liệu SQL Server 2008 Microsoft SQL Server là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu (HQTCSDL) quan hệ (Relational Database Management System – RDBMS) hoạt động theo mô hình khách chủ cho phép đồng thời nhiều người dùng cùng truy xuất dữ liệu, quản lý việc truy nhập hợp lệ và các quyền từng người dùng trên mạng. SQL Server 2008 là HQTCSDL được dùng phổ biến trên thế giới nói chung và ở Việt Nam nói riêng. SQL Server 2008 nâng cao hiệu năng, độ tin cậy, khả năng lập trình đơn giản và dễ sử dụng hơn so với các phiên bản trước đó. SQL Server 2008 tập trung vào khả năng xử lý giao dịch trực tuyến trên di động, ứng dụng vào TMĐT và kho dữ liệu ( Data warehousing). SVTH: Hồ Thị Linh – Lớp: CCTM07A 19
  20. Xây dựng website kinh doanh sách theo mô hình trung gian GVHD: Phạm Nguyễn Minh Nhựt Ngôn ngữ truy vấn của Microsoft SQL Server là Transact–SQL(T–SQL). T-SQL là ngôn ngữ SQL mở rộng dựa trên tiêu chuẩn của ISO (International Organization for Standardization) và ANSI(American National Standards Institute) được sử dụng trong SQL Server. Ngôn ngữ T-SQL trong SQL Server 2008 mở rộng dựa trên chuẩn ANSI SQL-99 trong khi SQL 2000 mở rộng dựa trên chuẩn ANSI -92. SQL Server 2008 cách cung cấp thêm nhiều tiện ích thông dụng, kiểu dữ liệu, hàm, mệnh đề và đối tượng mới,…giúp nhà phát triển phần mềm lưu trữ, tính toán, thống kê, tìm kiếm và lập báo cáo cho mọi ứng dụng quản lý. 1.3.2. Visual studio.Net 2010 Microsoft Visual Studio.Net 2010 là môi trường phát triển tích hợp (Integrated Development Environment, viết tắt là IDE) được phát triển từ Microsoft. Đây là một loại phần mềm máy tính được sử dụng trong việc phát triển phần mềm. Các môi trường phát triển tích hợp bao gồm: - Một trình soạn thảo mã (source code editor): Dùng để viết mã. - Trình biên dịch (compiler) và/hoặc trình thông dịch (interpreter). - Công cụ xây dựng tự động: khi sử dụng sẽ biên dịch (hoặc thông dịch) mã nguồn, thực hiện liên kết (linking), và có thể chạy chương trình một cách tự động - Trình gỡ lỗi (debugger): Hỗ trợ dò tìm lỗi. Ngoài ra, còn có thể bao gồm hệ thống quản lí phiên bản và các công cụ nhằm đơn giản hóa công việc xây dựng giao diện người dùng đồ họa (GUI). Nhiều môi trường phát triển hợp nhất hiện đại còn tích hợp trình duyệt lớp (class browser), trình quản lí đối tượng (object inspector), lược đồ phân cấp lớp (class hierarchy diagram),… để sử dụng trong việc phát triển phần mềm theo hướng đối tượng. Như vậy, Microsoft Visual Studio 2010 được dùng để phát triển console (thiết bị đầu cuối – bàn giao tiếp người máy) và GUI (giao diện người dùng đồ họa) cùng với các trình ứng dụng như Windows Forms, các websites, cũng như ứng dụng, dịch vụ web (web applications, and web services). Chúng được phát triển dựa trên một mã ngôn ngữ gốc (native code ) cũng như mã được quản lý (managed code) cho các nền tảng được được hỗ trợ Microsoft Windows, Windows Mobile, .NET Framework, .NET Compact Framework và Microsoft Silverlight. SVTH: Hồ Thị Linh – Lớp: CCTM07A 20
nguon tai.lieu . vn