Xem mẫu

  1. TRƢỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN HỮU NGHỊ VIỆT - HÀN KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN  ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Đề tài: XÂY DỰNG HỆ THỐNG CHẤM ĐIỂM RÈN LUYỆN CHO SINH VIÊN TRƢỜNG CAO ĐẲNG CNTT HỮU NGHỊ VIỆT - HÀN SVTH : Lý Văn Hải Lớp : CCCT15B Niên khóa : 2015 - 2018 CBHD : TS. Nguyễn Quang Vũ Đà Nẵng, tháng 06 năm 2018
  2. LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn đến nhà trƣờng đã tạo cơ hội cho chúng em đƣợc học tập tại Trƣờng Cao Đẳng CNTT Hữu nghị Việt – Hàn. Em cũng chân thành cảm ơn các thầy cô bộ môn đã tận tình giảng dạy, cung cấp những kiến thức nền tảng cần thiết và bổ ích trong suốt khóa học. Đặc biệt em xin gởi lời cảm ơn đến thầy Nguyễn Quang Vũ đã tận tình hƣớng dẫn em trong quá trình hoàn thành đồ án tốt nghiệp. Trong quá trình làm đồ án tốt nghiệp em đã tiếp cận đƣợc nhiều kiến thức chuyên môn. Khi thực hiện đồ án, em đã cố gắng hết khả năng đƣa ra ý tƣởng, giải quyết khá đầy đủ những yêu cầu, nhƣng do giới hạn về chuyên môn và thời gian nên đồ án còn gặp một số nhƣợc điểm. Do đó, em rất mong nhận đƣợc những góp ý của thầy cô để ngày càng hoàn thiện hơn và từ đây có thể áp dụng vào thực tiễn. Cuối cùng, em xin cảm ơn đến gia đình đã động viên, chăm sóc tạo điều kiện hỗ trợ em về mọi mặt. Xin gửi lời cảm ơn đến tất cả bạn bè, những ngƣời cùng em sát cánh trong ba năm qua, cùng chia sẽ niềm vui cũng nhƣ những khó khăn trong học tập và cuộc sống. i
  3. MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................... i MỤC LỤC .......................................................................................................................ii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................. v DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................. vi DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH....................................................................................vii MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................. 1 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................................ 2 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 2 4. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................................... 2 5. Dự kiến kết quả ..................................................................................................... 2 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn .............................................................................. 3 CHƢƠNG 1. ĐẶT VẤN ĐỀ........................................................................................... 4 1.1. QUY ĐỊNH CHUNG CHẤM ĐIỂM RÈN LUYỆN ........................................... 4 1.1.1. Mục đích, yêu cầu .......................................................................................... 4 1.1.2. Đánh giá kết quả rèn luyện và khung điểm.................................................... 4 1.1.3. Phân loại kết quả và quy trình đánh giá kết quả rèn luyện ............................ 5 1.1.4. Sử dụng kết quả điểm rèn luyện..................................................................... 6 1.2. KHÁI NIỆM VỀ PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG ............................. 6 1.2.1. Khái niệm về hệ thống thông tin .................................................................... 6 1.2.2. Nhiệm vụ vai trò của hệ thống thông tin........................................................ 7 CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT ................................................................................ 8 2.1. GIỚI THIỆU VỀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH ASP.NET MVC ........................... 8 2.2. MÔ HÌNH MVC ................................................................................................... 8 2.2.1. Giới thiệu mô hình MVC ............................................................................... 8 2.2.2. Sơ đồ hoạt động của mô hình MVC ............................................................ 10 2.3. HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU SQL SERVER 2012 ................................... 11 2.4. LÝ THUYẾT LẬP TRÌNH WEB ...................................................................... 11 CHƢƠNG 3. PHÂN TÍCH – THIẾT KẾ HỆ THỐNG ................................................ 13 3.1. PHÂN TÍCH YÊU CẦU HỆ THỐNG ............................................................... 13 3.1.1. Mô tả hệ thống ............................................................................................. 13 ii
  4. 3.1.2. Yêu cầu Lƣu trữ ........................................................................................... 13 3.1.3. Yêu cầu tra cứu ............................................................................................ 14 3.1.4. Yêu cầu tính toán ......................................................................................... 14 3.1.5. Yêu cầu chức năng ....................................................................................... 14 3.1.6. Yêu cầu phi chức năng ................................................................................. 15 3.2. SƠ ĐỒ QUY TRÌNH CHẤM ĐIỂM RÈN LUYỆN.......................................... 16 3.3. THIẾT KẾ DỮ LIỆU ......................................................................................... 16 3.3.1. Biểu đồ nghiệp vụ BFD ............................................................................... 16 3.3.2. Mô hình thực thể kết hợp (ERD) ................................................................. 17 3.3.3. Mô tả chi tiết các thực thể ............................................................................ 17 3.3.4. Mô tả chi tiết các thực thể kết hợp ............................................................... 20 3.4. MÔ HÌNH VẬT LÝ ........................................................................................... 22 3.4.1. Lƣợc đồ cơ sở dữ liệu .................................................................................. 22 3.4.2. Mô tả chi tiết các bảng ................................................................................. 22 3.4.3. Biểu đồ dữ liệu quan hệ ............................................................................... 27 3.5. THIẾT KẾ XỬ LÝ ............................................................................................. 28 3.5.1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 ........................................................................ 28 3.5.2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 ........................................................................ 28 3.5.3. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 2 ........................................................................ 29 CHƢƠNG 4. XÂY DỰNG WEBSITE CHẤM ĐIỂM RÈN LUYỆN CHO SINH VIÊN TRƢỜNG CĐ CNTT HỮU NGHỊ VIỆT – HÀN .............................................. 30 4.1. TRANG CHỦ WEBSITE CHẤM ĐIỂM RÈN LUYỆN ................................... 30 4.2. TRANG ĐĂNG NHẬP ...................................................................................... 31 4.3. HỆ THỐNG CHO SINH VIÊN.......................................................................... 31 4.3.1. Bảng đánh giá của sinh vien ........................................................................ 31 4.3.2. Bảng xem điểm rèn luyện của sinh viên ...................................................... 32 4.4. HỆ THỐNG CVHT ............................................................................................ 32 4.4.1. CVHT chọn sinh viên duyệt điểm................................................................ 32 4.4.2. Bảng giáo viên duyệt cho sinh viên ............................................................. 33 4.5. HỆ THỐNG PHÒNG CTSV .............................................................................. 33 4.5.1. Danh sách lớp mở chấm điểm rèn luyện ...................................................... 33 4.5.2. Danh sách sinh viên mở chấm điểm rèn luyện ............................................ 34 iii
  5. 4.5.3. Nội dung chấm điểm rèn luyện .................................................................... 34 KẾT LUẬN ................................................................................................................... 35 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... viii NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ................................................................. ix iv
  6. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CTSV Công tác sinh viên CVHT Cố vấn học tập ĐRL Điểm rèn luyện v
  7. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Mô tả chi tiết thực thể khoa ..........................................................................17 Bảng 3.2: Mô tả chi tiết thực thể khóa học....................................................................18 Bảng 3.3: Mô tả chi tiết thực thể giáo viên ...................................................................18 Bảng 3.4: Mô tả chi tiết thực thể Lớp............................................................................18 Bảng 3.5: Mô tả chi tiết thực thể sinh viên....................................................................18 Bảng 3.6: Mô tả chi tiết thực thể học kỳ - niên khóa ....................................................19 Bảng 3.7: Mô tả chi tiết thực thông báo ........................................................................19 Bảng 3.8: Mô tả chi tiết thực khung điểm .....................................................................19 Bảng 3.9: Mô tả chi tiết mối kết hợp học ......................................................................20 Bảng 3.10: Mô tả chi tiết mối kết hợp có ......................................................................20 Bảng 3.11: Mô tả chi tiết mối kết hợp thuộc .................................................................20 Bảng 3.12: Mô tả chi tiết mối kết hợp chủ nhiệm .........................................................20 Bảng 3.13: Mô tả chi tiết mối kết hợp công tác ............................................................21 Bảng 3.14: Mô tả chi tiết mối kết hợp duyệt .................................................................21 Bảng 3.15: Mô tả chi tiết mối kết hợp điểm rèn luyện ..................................................21 Bảng 3.16: Mô tả chi tiết mối kết hợp đƣa thông báo ..................................................21 Bảng 3.17: Mô tả chi tiết bảng Khoa .............................................................................22 Bảng 3.18: Mô tả chi tiết bảng Khóa học ......................................................................23 Bảng 3.19: Mô tả chi tiết bảng Giáo viên ......................................................................23 Bảng 3.20: Mô tả chi tiết bảng Lớp ...............................................................................23 Bảng 3.21: Mô tả chi tiết bảng Sinh viên ......................................................................24 Bảng 3.22: Mô tả chi tiết bảng Học kỳ - Niên khóa ......................................................24 Bảng 3.23: Mô tả chi tiết bảng Thông báo ....................................................................25 Bảng 3.24: Mô tả chi tiết bảng Khung điểm .................................................................26 Bảng 3.25: Mô tả chi tiết bảng Duyệt............................................................................26 Bảng 3.26: Mô tả chi tiết bảng điểm rèn luyện .............................................................26 vi
  8. DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH Hình 2.1: Mô hình MVC ................................................................................................. 9 Hình 2.2: Sơ đồ hoạt động của MVC ............................................................................ 10 Hình 3.1: Quy trình chấm điểm rèn luyện ..................................................................... 16 Hình 3.2: Biểu đồ nghiệp vụ BFD ................................................................................. 16 Hình 3.3: Mô hình thực thể kết hợp (ERD) ................................................................... 17 Hình 3.4: Mô hình dữ liệu vật lý ................................................................................... 22 Hình 3.5: sơ đồ dữ liệu quan hệ..................................................................................... 27 Hinh 3.6: Sơ đồ dữ liệu mức 0 ...................................................................................... 28 Hinh 3.7: Sơ đồ dữ liệu mức 1. ..................................................................................... 28 Hinh 3.8: Sơ đồ dữ liệu mức 2 ...................................................................................... 29 Hình 4.1: Trang chủ ....................................................................................................... 30 Hình 4.2: Đăng nhập...................................................................................................... 31 Hình 4.3: Bảng chấm điểm của sinh viên ...................................................................... 31 Hình 4.4: Bảng xem điểm rèn luyện .............................................................................. 32 Hình 4.5: Danh sách sinh viên chọn để Duyệt .............................................................. 32 Hình 4.6: CVHT duyệt điểm cho sinh viên ................................................................... 33 Hình 4.7: Danh sách lớp mở chấm điểm rèn luyện ....................................................... 33 Hỉnh 4.8. Danh sách sinh viên chấm điểm rèn luyện .................................................... 34 Hình 4.9: Mở bảng nội dung chấm điểm rèn luyện ....................................................... 34 vii
  9. Xây dựng hệ thống chấm điểm rèn luyện cho sinh viên Trường CĐ CNTT Hữu nghị Việt - Hàn MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trƣớc đây, khi ngành công nghệ thông tin chƣa phát triển ngƣời ta lƣu trữ dữ liệu bằng giấy, điều này đã gây ra những trở ngại rất lớn đối với việc tìm kiếm bảo quản, nghiên cứu và phổ biến kiến thức. Cho nên, cùng với sự phát triển internet, các website lần lƣợt ra đời đây là một trong những tiện ích quan trọng của công nghệ thông tin. Sự ra đời của công nghệ thông tin đã giải quyết cơ bản những trở ngại trên, việc lƣu trữ trở nên dễ dàng hơn và an toàn hơn, khả năng tìm kiếm nhanh chóng hơn và việc chia sẽ dữ liệu vô cùng tiện lợi. Chính điều này làm cho việc tiếp thu kiến thức dễ dàng hơn. Nhằm đáp ứng nhu cầu tìm kiếm, ứng dụng tra cứu thông tin ngày càng cao của ngƣời sử dụng internet, hàng loạt các website ứng dụng ra đời với nhiều mục đích khác nhau đƣợc ra đời. Ngoài ra, nhu cầu tin học hóa các chƣơng trình quản lý trong các lĩnh vực hiện đang rất lớn trong đó có Trƣờng CĐ CNTT Hữu nghị Việt – Hàn. Ứng dụng tin học trong công tác quản lý của nhà trƣờng đã nâng cao hiệu suất công việc đƣa ra các báo cáo, các số liệu thống kê nhanh chóng chính xác và kịp thời. Đồng thời tiết kiệm đƣợc rất nhiều thời gian, công sức của con ngƣời, nó làm giảm nhẹ bộ máy quản lý vốn cồng kềnh từ trƣớc tới nay. Việc đánh giá kết quả rèn luyện đƣợc thực hiện vào cuối học kỳ I và học kỳ II của mỗi năm học. Hiện nay, công tác chấm điểm rèn luyện đƣợc thực hiện vào cuối học kỳ I và học kỳ II của mỗi năm học. Việc chấm điểm rèn luyện nhằm đánh giá phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống của từng sinh viên theo các mức điểm đạt đƣợc trong khung điểm đƣợc đƣa ra trƣớc, điểm rèn luyện của sinh viên cũng làm cơ sở để xét các nhƣ: Công tác đoàn, đảng. Tuy nhiên, hiện nay công tác xét điểm rèn luyện ở Trƣờng Cao Đẳng CNTT hữu nghị Việt-Hàn phải làm thủ công, nhà trƣờng phải in phiếu điểm rèn luyện phát cho tất cả sinh viên, sinh viên chấm điểm và nộp lại cho cố vấn học tập chấm lại cho sinh viên, cuối cùng hội đồng khoa duyệt lại và phòng công tác sinh viên sẽ thống kê kết quả. Việc làm thủ công nhƣ vậy mất nhiều thời gian cho giáo viên, sinh viên cũng nhƣ các bộ phận chức năng có liên quan. Hiểu đƣợc tính chất quan trọng của đồ án tốt nghiệp và bản thân nhận rõ hiện trạng việc chấm điểm rèn luyện của Trƣờng CĐ CNTT Hữu nghị Việt – Hàn còn thực hiện thủ công tốn nhiều thời gian cho nhà trƣờng cũng nhƣ thời gian học tập của sinh SVTH: Lý Văn Hải – Lớp CCCT15B 1
  10. Xây dựng hệ thống chấm điểm rèn luyện cho sinh viên Trường CĐ CNTT Hữu nghị Việt - Hàn viên và giảng viên. Vì vậy em chọn đề tài “Xây dựng hệ thống chấm điểm rèn luyện cho sinh viên Trường CĐ CNTT hữu nghị Việt-Hàn” để góp phần giải quyết tồn tại trên, giúp cho nhà trƣờng tiết kiệm chi phí, giáo viên, sinh viên có nhiều thời gian hơn để giảng dạy, học tập hoặc giải quyết các công việc khác. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu  Mục tiêu: Xây dựng website chấm điểm rèn luyện cho sinh viên Trƣờng CĐ CNTT hữu nghị Việt-Hàn.  Nhiệm vụ:  Tìm hiểu quy chế đánh giá kết quả rèn luyện.  Tìm hiểu quy trình chấm điểm rèn luyện của sinh viên.  Tìm hiểu cách phân loại kết quả điểm rèn luyện.  Tìm hiểu công cụ, công nghệ để xây dựng hệ thống chấm điểm rèn luyện. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu  Nghiên cứu về quy trình chấm điểm rèn luyện của từng sinh viên trong trƣờng.  Nghiên cứu về công cụ, công nghệ để xây dựng một website chấm điểm rèn luyện cho sinh viên. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu  Nghiên cứu lý thuyết:  Tìm hiểu và nghiên cứu cách thức chấm điểm rèn luyện  Tìm hiểu và vận dụng các kiến thức, công cụ, để xây dựng website chấm điểm rèn luyện cho sinh viên.  Tìm kiếm tài liệu kiến thƣc chuyên môn liên quan, cách thức xây dựng trang web chấm điểm rèn luyện.  Thực nghiệm:  Áp dụng các cơ sở lý thuyết để xây dựng hệ thống chấm điểm rèn luyện, vận hành thực nghiệm thực tế, đánh giá và hiệu chỉnh. 5. Dự kiến kết quả Xây dựng thành công website chấm điểm rèn luyện cho sinh viên Trƣờng CĐ CNTT hữu nghị Việt-Hàn. Cán bộ, giảng viên và sinh viên có thể đăng nhập vào hệ thống thông qua tài khoản đƣợc cung cấp để thực hiện các công việc liên quan theo đúng quy trình, quy định đánh giá điểm rèn luyện cho sinh viên. SVTH: Lý Văn Hải – Lớp CCCT15B 2
  11. Xây dựng hệ thống chấm điểm rèn luyện cho sinh viên Trường CĐ CNTT Hữu nghị Việt - Hàn 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn Vận dụng các kiến thức đã học và tự nghiên cứu để xây dựng thành công website chấm điểm rèn luyện cho sinh viên. Từ đó, giúp cho nhà trƣờng tiết kiệm chi phí, giúp cho giáo viên, sinh viên có nhiều thời gian hơn để giảng dạy, học tập hay giải quyết các công việc khác. SVTH: Lý Văn Hải – Lớp CCCT15B 3
  12. Xây dựng hệ thống chấm điểm rèn luyện cho sinh viên Trường CĐ CNTT Hữu nghị Việt - Hàn CHƢƠNG 1. ĐẶT VẤN ĐỀ 1.1. QUY ĐỊNH CHUNG CHẤM ĐIỂM RÈN LUYỆN 1.1.1. Mục đích, yêu cầu  Mục đích đánh giá điểm rèn luyện của học sinh, sinh viên nhằm góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục đào tạo con ngƣời, năng cao ý thức trách nhiệm của sinh viên trong học tập, rèn luyện đạo đƣc.  Đƣa ra đƣợc những định hƣớng, nội dung rèn luyện cụ thể, phù hợp với từng trƣờng, tạo điều kiện cho học sinh, sinh viên có môi trƣờng rèn luyện.  Kết quả đánh giá điểm rèn luyện của sinh viên là một trong những điều kiện để xét tốt nghiệp.  Việc chấm điểm rèn luyện của sinh viên đƣợc làm thƣờng xuyên trong mỗi học kỳ.  Đánh giá điển rèn luyện cho sinh viên theo các mức điểm đạt đƣợc trên các mặt:  Ý thức học tập.  Ý thức và kết quả chấp hành nội quy, quy chế trong nhà trƣờng.  Ý thức kết quả thâm gia các hoạt động chính trị - xã hội, văn hóa , văn nghệ, phòng chống tệ nạn xã hội.  Phẩm chất công dân và quan hệ cộng đồng.  Ý thức và kết quả thâm gia phụ trách lớp học sinh, sinh viên, các đoàn thể,…  Điểm rèn luyện đƣợc đánh giá bằng thang điểm 100. 1.1.2. Đánh giá kết quả rèn luyện và khung điểm. Điều 5. Đánh giá về ý thức học tập  Căn cứ để xác định điểm là tinh thần vƣợt khó, phấn đấu vƣơn lên trong học tập, tích cực tham gia nghiên cứu khoa học, tham gia dự thi học sinh, sinh viên giỏi ở các cấp.  Khung điểm đánh giá từ 0 đến 30 điểm. Điều 6. Đánh giá về ý thức và kết quả chấp hành nội quy, quy chế trong nhà trƣờng  Căn cứ để xác định điểm là ý thức và kết quả việc chấp hành các nội quy, quy chế và các quy định khác đƣợc áp dụng trong trƣờng. SVTH: Lý Văn Hải – Lớp CCCT15B 4
  13. Xây dựng hệ thống chấm điểm rèn luyện cho sinh viên Trường CĐ CNTT Hữu nghị Việt - Hàn  Khung điểm đánh giá từ 0 đến 25 điểm. Điều 7. Đánh giá về ý thức và kết quả tham gia các hoạt động chính trị – xã hội, văn hoá, văn nghệ, thể thao, phòng chống các tệ nạn xã hội  Căn cứ để xác định điểm là kết quả tham gia các hoạt động rèn luyện về chính trị - xã hội, văn hoá, văn nghệ, thể thao và phòng chống các tệ nạn xã hội.  Khung điểm đánh giá từ 0 đến 20 điểm. Điều 8. Đánh giá về phẩm chất công dân và quan hệ với cộng đồng  Căn cứ để xác định điểm là kết quả chấp hành các chủ trƣơng của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nƣớc, thành tích trong công tác xã hội và giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội; mối quan hệ cộng đồng, tinh thần giúp đỡ bạn bè, cƣu mang ngƣời gặp khó khăn.  Khung điểm đánh giá từ 0 đến 15 điểm. Điều 9. Đánh giá về ý thức và kết quả tham gia công tác phụ trách lớp, các đoàn thể, tổ chức trong nhà trƣờng hoặc đạt đƣợc thành tích đặc biệt trong học tập, rèn luyện của học sinh, sinh viên  Căn cứ để xác định điểm là ý thức, mức độ hoàn thành nhiệm vụ đối với học sinh, sinh viên đƣợc phân công quản lý lớp, các tổ chức Đảng, Đoàn thanh niên, Hội sinh viên và các tổ chức khác trong nhà trƣờng; và những học sinh, sinh viên khác có thành tích đặc biệt trong học tập, rèn luyện.  Khung điểm đánh giá từ 0 đến 10 điểm. 1.1.3. Phân loại kết quả và quy trình đánh giá kết quả rèn luyện Điều 10. Phân loại kết quả rèn luyện  Kết quả rèn luyện đƣợc phân thành các loại: xuất sắc, tốt, khá, trung bình khá, trung bình, yếu và kém.  Từ 90 đến 100 điểm: loại xuất sắc;  Từ 80 đến dƣới 90 điểm: loại tốt;  Từ 70 đến dƣới 80 điểm: loại khá;  Từ 60 đến dƣới 70 điểm: loại trung bình khá;  Từ 50 đến dƣới 60 điểm: loại trung bình;  Từ 30 đến dƣới 50 điểm: loại yếu;  Dƣới 30 điểm: loại kém. SVTH: Lý Văn Hải – Lớp CCCT15B 5
  14. Xây dựng hệ thống chấm điểm rèn luyện cho sinh viên Trường CĐ CNTT Hữu nghị Việt - Hàn  Những học sinh, sinh viên bị kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên khi phân loại kết quả rèn luyện không đƣợc vƣợt quá loại trung bình. Điều 11. Quy trình đánh giá kết quả rèn luyện  Từng học sinh, sinh viên căn cứ vào kết quả rèn luyện, tự đánh giá theo mức điểm chi tiết do trƣờng quy định.  Tổ chức họp lớp có cố vấn học tập tham gia, tiến hành xem xét và thông qua mức điểm của từng học sinh, sinh viên trên cơ sở phải đƣợc quá nửa ý kiến đồng ý của tập thể đơn vị lớp và phải có biên bản kèm theo.  Kết quả điểm rèn luyện của từng học sinh, sinh viên đƣợc Trƣởng khoa xem xét, xác nhận, trình Hiệu trƣởng.  Đối với trƣờng có số lƣợng học sinh, sinh viên lớn thì thành lập Hội đồng đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh, sinh viên cấp khoa để giúp Trƣởng khoa xem xét trƣớc khi trình Hiệu trƣởng.  Hiệu trƣởng xem xét và công nhận sau khi đã thông qua Hội đồng đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh, sinh viên cấp trƣờng.  Kết quả đánh giá, phân loại rèn luyện của học sinh, sinh viên phải đƣợc công bố công khai và thông báo cho học sinh, sinh viên biết. 1.1.4. Sử dụng kết quả điểm rèn luyện Điều 14. Sử dụng kết quả rèn luyện  Kết quả phân loại rèn luyện toàn khoá học của từng học sinh, sinh viên đƣợc lƣu trong hồ sơ quản lý học sinh, sinh viên của trƣờng và ghi vào bảng điểm kết quả học tập và rèn luyện của từng học sinh, sinh viên khi ra trƣờng.  Học sinh, sinh viên có kết quả rèn luyện xuất sắc đƣợc nhà trƣờng xem xét biểu dƣơng, khen thƣởng.  Học sinh, sinh viên bị xếp loại rèn luyện kém trong cả năm học thì phải tạm ngừng học một năm học ở năm học tiếp theo và nếu bị xếp loại rèn luyện kém cả năm lần thứ hai thì sẽ bị buộc thôi học. 1.2. KHÁI NIỆM VỀ PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG 1.2.1. Khái niệm về hệ thống thông tin Hệ thống là một tập hợp các tổ chức của nhiều phần tử thƣờng xuyên tƣơng tác với nhau, có những mối quan hệ rằng buộc lẫn nhâu và cùng nhau hoạt động chung SVTH: Lý Văn Hải – Lớp CCCT15B 6
  15. Xây dựng hệ thống chấm điểm rèn luyện cho sinh viên Trường CĐ CNTT Hữu nghị Việt - Hàn cho một mục đích nào đó. Thông tin là một tập hợp những phần tử mà ta thƣờng gọi là các ký hiệu phản ánh ý nghĩa về một đối tƣợng, một hiện tƣợng hay một quá trình nào đó của sự vật thông qua quá trình nhận thức. Trong tin học, thông tin là sự tin học từ việc sử lý dữ liệu. Chính vì vậy mà hai thành phần quan trong của hệ thống tin là thành phần dữ liệu và thành phần xử lý. Hệ thống thông tin của một tổ chức là tập hợp các hệ thống những thông tin về tổ chức đó. Một tổ chức, thƣờng gồm nhiều lớp đối tƣợng đa đạng, nhiều mối quan hệ, nhiều quy trình xử ly, biến đổi phức tạp, cho nên để phản ánh bản chất của nó, nói cách khác là để có sự hiểu biết đầy đủ về nó phải nghiên cứu để có một sự biểu diễn thích hợp. 1.2.2. Nhiệm vụ vai trò của hệ thống thông tin Chức năng chính của hệ thống thông tin là xử lý thông tin của hệ thống nghiệp vụ. Quá trình xử lý thông tin nhƣ một mô hình hợp đen bao gồm: Bộ xử lý, thông tin đầu vào, thông tin đầu ra và thông tin phản hồi cần thiết của hệ thống. Nhiệm vụ của hệ thống thông tin :  Về đối ngoại: Hệ thống thông tin thu nhận thông tin từ môi trƣờng bên ngoài và đƣa thông tin ra môi trƣờng bên ngoài.  Về đối nội: Hệ thống thông tin là cầu nối liên lạc giữa các bộ phận hệ thống nghiệp vụ. Vai trò của hệ thống thông tin: đống vai trò trung gian giữa các hệ thống nghiệp vụ và môi trƣờng, giữa hệ thống con quyết định và hệ thống con tác nghiệp. Ngoài ra hệ thống thông tin còn cung cấp thông tin cho các hệ thống quyết định và tác ngiệp. SVTH: Lý Văn Hải – Lớp CCCT15B 7
  16. Xây dựng hệ thống chấm điểm rèn luyện cho sinh viên Trường CĐ CNTT Hữu nghị Việt - Hàn CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT 2.1. GIỚI THIỆU VỀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH ASP.NET MVC ASP.NET MVC là một nền tảng lập trình web mới của Microsoft (dựa trên nền tảng của ASP.NET) đƣợc Microsoft giới thiệu phiên bản chính thức vào tháng 4-2009. Hiện nay ASP.NET MVC đƣợc giới lập trình .NET toàn cầu ƣu tiên lựa chọn để sử dụng xây dựng những ứng dụng, dịch vụ web cho doanh nghiệp của mình. Có đƣợc điều đó là bởi vì MVC (Model – View – Controller) là một mô hình phát triển ứng dụng web ƣu việt và giải quyết nhiều nhƣợc điểm của ASP.NET Webform. Công nghệ ASP.NET MVC là một bƣớc đi để đáp ứng lại các yêu cầu phát triển web hiện nay của microsoft. Vào tháng 10/2007, microsoft đƣa ra nền tảng phát triển web MVC hoàn toàn mới, dựa trên nền tảng cốt lõi của ASP.NET. Công nghệ này có các lợi ích sau:  Khả năng mở rộng: Dễ dàng thay thế hoặc mở rộng các thành phần của hệ thống.  Đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn HTML, CSS, JS.  Tăng cƣờng khả năng kiểm thử.  Định tuyến đơn giản và thân thiện với các công cụ tìm kiếm.  Cung cấp API hiện đại, hỗ trợ REST. Thuật ngữ Model-View-Controller đã đƣợc sử dụng từ thập nên 70 của thế kỷ trƣớc trong dự án Smalltalk tại Xerox PARC. Thuật ngữ này giúp tổ chức các ứng dụng có giao diện ngƣời dùng. Ban đầu, các khái niệm của mô hình MVC đƣợc gắn với các khái niệm cụ thể của Smalltalk, nhƣ: màng hình, công cụ. Ngày nay các khái niệm mô hình này vẫn còn đƣợc áp dụng và đặc biệt phù hợp với ứng dụng web. Các tƣơng tác của một ứng dụng MVC đƣợc thực hiện theo chu trình tự nhiên của ngƣời dùng, các giao diện đƣợc cập nhật sau mỗi hành động của ngƣời dùng và các giao diện này không lƣu giữ trạng thái của các điều khiển. 2.2. MÔ HÌNH MVC 2.2.1. Giới thiệu mô hình MVC MVC là viết tắt chữ cái đầu của Models, Views, Controllers. MVC chia giao diện UI (User Interface) thành 3 phần tƣơng ứng, đầu vào của các controller là các điều khiển thông qua HTTP request, model chứa các miền logic, view là những thứ đƣợc SVTH: Lý Văn Hải – Lớp CCCT15B 8
  17. Xây dựng hệ thống chấm điểm rèn luyện cho sinh viên Trường CĐ CNTT Hữu nghị Việt - Hàn sinh ra trả về cho trình duyệt. Sau đây là một vài chi tiết trong ba thành phần của MVC:  Model: Đƣợc giao nhiệm vụ cung cấp dữ liệu cho cơ sở dữ liệu và lƣu dữ liệu vào các kho chứa dữ liệu. Tất cả các nghiệp vụ logic đƣợc thực thi ở Model. Dữ liệu vào từ ngƣời dùng sẽ thông qua View để kiểm tra ở Model trƣớc khi lƣu vào cơ sở dữ liệu. Việc truy xuất, xác nhận và lƣu dữ liệu là một phần của Model.  View: Hiển thị các thông tin cho ngƣời dùng của ứng dụng và đƣợc giao nhiệm vụ cho việc nhận các dữ liệu vào từ ngƣời dùng, gởi đi các yêu cầu đến bộ điều khiển, sau đó là nhận lại các phản hồi từ bộ điều khiển và hiển thị kết quả cho ngƣời dùng. Các trang HTML, JSP, các thƣ viện thẻ và các file nguồn là một phần của View.  Controller: Là tầng trung gian giữa Model và View. Controller đƣợc giao nhiệm vụ nhận các yêu cầu từ phía máy khách. Một yêu cầu đƣợc nhận từ máy khách đƣợc thực hiện bởi một chức năng logic thích hợp từ thành phần Model và sau đó sinh ra các kết quả cho ngƣời dùng và đƣợc thành phần View hiển thị. ActionServlet, Action, ActionForm, struts-config.xml là các thành phần của Controller. Lợi ích của việc dùng phƣơng pháp MVC là sự phân đoạn rõ ràng giữa Models, Views, Controllers bên trong ứng dụng. Một cấu trúc sạch sẽ giúp cho việc kiểm tra ứng dụng dễ dàng hơn. Sự tƣơng tác giữa các thành phần trong mô hình MVC đƣợc thể hiện qua sơ đồ sau: Hình 2.1: Mô hình MVC SVTH: Lý Văn Hải – Lớp CCCT15B 9
  18. Xây dựng hệ thống chấm điểm rèn luyện cho sinh viên Trường CĐ CNTT Hữu nghị Việt - Hàn Trong mô hình MVC, controller là các lớp C# kế thừa từ lớp cơ sở System. Web.Mvc.Controller. Các phƣơng thức public đƣợc gọi là action, liên kết trực tiếp với 1 URL đƣợc định nghĩa trong hệ thống định tuyến (Routing) của ASP.NET. Các views trong ASP.NET MVC sử dụng công nghệ Razor để sinh ra các điều khiển hiển thị trên giao diện ngƣời dùng. Nhà phát triển hoàn toàn có thể thay thế công công nghệ Razor bằng một công nghệ khác nếu muốn. Model định nghĩa mọi thứ mà ứng dụng xẽ làm việc. Ví dụ, trong ứng dụng quản lý điểm sinh viên, model đại diện cho các đối tƣợng sinh viên, bảng điểm, môn học. Mô hình cũng chiệu trách nhiệm đảm bảo trạng thái nhất quán của dữ liệu, ví dụ nhƣ điểm môn học của một sinh viên không đƣợc bé hơn 0 và không thể lớn hơn 10. Model trong ASP.NET MVC đƣợc định nghĩa bởi một lớp C#, thể hiện các ánh xạ với cơ sở dữ liệu, mối quan hệ giữa các đói tƣợng hoặc các công cụ khác dữ liệu khác đƣợc .NET hỗ trợ. 2.2.2. Sơ đồ hoạt động của mô hình MVC Hình 2.2: Sơ đồ hoạt động của MVC Mô tả luồng sự kiện đƣợc xử lý trong MVC:  User tƣơng tác với View, bằng cách click vào button, user gửi yêu cầu đi.  Controller nhận và điều hƣớng chúng đến đúng phƣơng thức xử lý ở Model.  Model nhận thông tin và thực thi các yêu cầu.  Khi Model hoàn tất việc xử lý, View sẽ nhận kết quả từ Model và hiển thị lại cho ngƣời dùng. SVTH: Lý Văn Hải – Lớp CCCT15B 10
  19. Xây dựng hệ thống chấm điểm rèn luyện cho sinh viên Trường CĐ CNTT Hữu nghị Việt - Hàn 2.3. HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU SQL SERVER 2012 SQL server là một hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu quan hệ (RDBOMS) hay còn đƣợc gọi là Realational Database Mannagement Systems. Cơ sở dữ liệu quan hệ là cơ sở dữ liệu, mà dữ liệu bên trong nó đƣợc tổ chức thành các bảng. Các bảng đƣợc tổ chức bằng cách nhóm dữ liệu theo cùng chủ đề và có chứa các cột và các hàng thông tin. Sau đó các bảng này đƣợc liên kết với nhau bởi bộ Database Engine khi có yêu cầu. Cơ sở dữ liệu quan hệ là một trong những mô hình cơ sở dữ liệu thông dụng nhất hiện nay. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu “SQL Server” là một trong những hệ phần mềm tiện lợi và hiệu quả trong việc phát triển các ứng dụng cơ sở dữ liệu lớn, phân tách tích hợp cho cơ quan, tổ chức, địa phƣơng. SQL Server hỗ trợ tốt trong quá trình quản lý xử lý đồng nhất, bảo mật dữ liệu theo mô hình Client/Server trên mạng. SQL Server là một hệ cơ sở dữ liệu quan hệ đủ mạnh, phù hợp với ASP.Net MVC. Thông qua đó có thể dễ dàng lƣu trữ, sắp xếp, tìm kiếm và hiển thị dữ liệu trên SQL Server. Máy chủ SQL Server quản lý việc truy cập dữ liệu sẽ đảm bảo cho việc truy cập và sử dụng dữ liệu đồng thời bởi nhiều ngƣời, đảm bảo rằng chỉ có những ngƣời dùng hợp lệ mới có quyền truy cập cơ sở dữ liệu và làm tăng tốc độ truy cập cơ sở dữ liệu. Căn cứ vào các ƣu điểm đã nêu ở trên SQL Server đƣợc chọn làm hệ quản trị cơ sở dữ liệu của hệ thống. SQL server 2012 có thể đọc phần lớn các ngôn ngữ lập trình cao cấp hiện nay. Hơn thế nữa sql server 2012 lại dễ cài đặt và sử dụng nên nó đƣợc sử dụng rất nhiều. 2.4. LÝ THUYẾT LẬP TRÌNH WEB HTML (Hyper Text Markup Language) hay còn gọi là ngôn ngữ đánh đấu diêu văn bản. HTML đƣợc thiết kế ra để tạo nên các trang web với các mẫu thông tin trình bày nội dung trang web. Phiên bản hiện tại là HTML5. HTML không phải là ngôn ngữ lập trình mà là ngôn ngữ trình bày. CSS (Cascading Style Language) là một ngôn ngữ quy định cách trình bày cho tài liệu web… CSS giúp ngƣời thiết kế web có thể thêm kiểu vào tài liệu web (nhƣ kiểu chữ, màu sắc, khoảng cách...). CSS có thể tạo kiểu định dạng một lần nhƣng có thể dùng lại nhiều lần. SVTH: Lý Văn Hải – Lớp CCCT15B 11
  20. Xây dựng hệ thống chấm điểm rèn luyện cho sinh viên Trường CĐ CNTT Hữu nghị Việt - Hàn Ajax ( Asynchronous JavaScript and XML) không phải là một ngôn ngữ lập trình mới, là sự kết hợp của các kỹ thuật, các thành phần và các chuẩn hiện có là XML/ XMLHttpRequest, JavaScript, HTML, CSS, DOM (Document Object Model). Ajax hoạt động một cách âm thầm lặng lẽ (background) do đó ngƣời dùng sẽ không thể nhận biết cho đến khi kết quả đƣợc hiển thị. Jquery là thƣ viện JavaScript đƣợc thiết kế đơn giản hóa việc lập trình giao diện web, jQuery cho phép tƣơng tác với các phần tử (DOM) trên một trang HTML, dễ dàng kiểm soát các hành động của ngƣời dùng, làm cho giao diện ngƣời dùng thân thiện hơn bởi các hiệu ứng, các phản hồi từ hệ thống và làm cho việc lập trình Ajax trở nên đơn giản hơn. Jquery UI là một tập hợp các giao diện trực quan, phát triển dựa trên thƣ viện jQuery. SVTH: Lý Văn Hải – Lớp CCCT15B 12
nguon tai.lieu . vn