Xem mẫu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ÁP DỤNG CHỈ SỐ CHẤT LƢỢNG NƢỚC ĐỂ ĐÁNH GIÁ BIẾN ĐỘNG CHẤT LƢỢNG NƢỚC SÔNG BỒ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ Ngành: MÔI TRƢỜNG Chuyên ngành: KỸ THUẬT MÔI TRƢỜNG Giảng viên hƣớng dẫn : PGS.TSKH. Bùi Tá Long Sinh viên thực hiện : Trần Khánh Thiện MSSV: 1311090581 Lớp: 13DMT02 TP. Hồ Chí Minh, 2017
  2. LỜI CAM ĐOAN Trong quá trình thực hiện và làm đồ án tốt nghiệp tôi cam đoan không sao chép đồ án dƣới bất kỳ hình thức nào, các số liệu đƣợc thu thập trích dẫn trong đồ án là trung thực và tôi chịu trách nhiệm về lời cam đoan của mình. Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi. Các số liệu sử dụng phân tích trong đồ án có nguồn gốc rõ ràng, đã công bố theo đúng quy định. Các kết quả nghiên cứu trong đồ án do tôi tự tìm hiểu, phân tích một cách trung thực, khách quan và phù hợp với thực tiễn của Việt Nam. Các kết quả này chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ nghiên cứu nào khác. Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 7 năm 2017 Sinh viên thực hiện TRẦN KHÁNH THIỆN
  3. LỜI CẢM ƠN Trƣớc hết em xin cảm ơn chân thành đến: Sở Tài nguyên và Môi trƣờng Thừa Thiên Huế đã hỗ trợ, tạo điều kiện và cung cấp số liệu cho em trong suốt quá trình thực hiện đồ án. Em xin chân thành cảm ơn toàn thể quý thầy cô Trƣờng Đại học Công nghệ HUTECH đã dạy dỗ, truyền đạt những kiến thức cho em trong suốt quá trình học tập. Và đặc biệt, em xin cảm ơn Thầy PGS.TSKH. Bùi Tá Long, cô Nguyễn Châu Mỹ Duyên cùng nhóm Envim lab đã hƣớng dẫn và giúp em rất nhiều trong quá trình hoàn thành bài báo cáo đồ án tốt nghiệp của mình. Với vốn kiến thức và thời gian thực hiện đồ án có hạn nên không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong đƣợc những ý kiến đóng góp, phê bình của quý thầy cô. Đó sẽ là hành trang quý giá giúp em hoàn thiện kiến thức của mình. Trân trọng cảm ơn! Sinh viên thực hiện TRẦN KHÁNH THIỆN
  4. MỤC LỤC MỤC LỤC ...................................................................................................................i DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... iii DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................iv DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH ................................vi MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU .....................................4 1.1 Tổng quan về vị trí địa lý, đặc điểm khu vực và tài nguyên sẵn có .................4 1.1.1 Vị trí địa lý .................................................................................................4 1.1.2 Địa hình......................................................................................................5 1.1.3 Khí hậu, thủy văn .......................................................................................6 1.1.4 Ranh giới hành chính .................................................................................7 1.1.5 Mạng lƣới giao thông chính .......................................................................8 1.1.6 Tiềm năng phát triển kinh tế ......................................................................9 1.1.7 Tài nguyên ............................................................................................... 10 1.2 Tổng quan về tình hình kinh tế xã hội ............................................................ 11 1.2.1 Tăng trƣởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế .............................................11 1.2.2 Tình hình phát triển của các nghành kinh tế ............................................11 1.2.3 Hiện trạng đầu tƣ phát triển kết cấu hạ tầng ............................................12 1.2.4 Tình hình đô thị hóa .................................................................................14 1.2.5 Thu chi ngân sách nhà nƣớc ....................................................................15 1.2.6 Các vấn đề văn hóa – xã hội ....................................................................15 1.3 Sơ lƣợc về điều kiện tự nhiên sông Bồ, Thừa Thiên Huế .............................. 17 CHƢƠNG 2: MÔ TẢ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................19 2.1 Chất lƣợng nƣớc và nhu cầu đánh giá chất lƣợng nƣớc .................................19 2.1.1 Chất lƣợng nƣớc ......................................................................................19 2.1.2 Các thông số cơ bản mô tả chất lƣợng nƣớc ............................................19 2.1.3 Nhu cầu đánh giá chất lƣợng nƣớc .......................................................... 21 2.2 Giới thiệu về chỉ số chất lƣợng nƣớc (WQI) ..................................................22 2.2.1 Khái niệm .................................................................................................22 2.2.2 Ƣu điểm và hạn chế của WQI ..................................................................22 i
  5. 2.2.3 Sơ lƣợc về tình hình sử dụng WQI .......................................................... 23 2.3 Nội dung nghiên cứu và quy trình tính toán chỉ số WQI ............................... 27 2.3.1 Nội dung nghiên cứu................................................................................27 2.3.2 Giới thiệu chung về phần mềm sử dụng ..................................................27 2.3.3 Quy trình tính toán chỉ số WQI ............................................................... 29 CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................ 36 3.1 Kết quả tính toán chỉ số WQI của phần mềm .................................................36 3.1.1 Quan trắc (15/03/2013) ............................................................................36 3.1.2 Quan trắc (15/06/2013) ............................................................................37 3.1.3 Quan trắc (15/09/2013) ............................................................................38 3.1.4 Quan trắc (15/12/2013) ............................................................................39 3.1.5 Quan trắc (15/03/2015) ............................................................................40 3.1.6 Quan trắc (15/06/2015) ............................................................................41 3.1.7 Quan trắc (15/09/2015) ............................................................................42 3.1.8 Quan trắc (15/12/2015) ............................................................................43 3.1.9 Quan trắc (15/03/2016) ............................................................................45 3.1.10 Quan trắc (15/06/2016) ..........................................................................46 3.1.11 Quan trắc (15/09/2016) ..........................................................................47 3.1.12 Quan trắc (15/12/2016) ..........................................................................48 3.2 Kết quả tính toán thủ công ..............................................................................49 3.3 Chỉ số hiệu quả NASH – SUTCLIFFE Efficiency (NSE).............................. 53 CHƢƠNG 4: KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ ............................................................... 57 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................59 PHỤ LỤC............................................................................................................ 62-66 ii
  6. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT WQI_Water Quality Index: chỉ số chất lƣợng nƣớc CLN: Chất Lƣợng Nƣớc TSS_Total Suspended Solid: tổng chất rắn lơ lửng DO_Dissolved Oxygen: oxy hòa tan BOD_Biochemical Oxygen Demand: nhu cầu oxy sinh hóa COD_Chemical Oxygen Demand: nhu cầu oxy hóa học QCVN: Quy Chuẩn Việt Nam GIS_Geographic Information System: hệ thống thông tin địa lý WQUIZ_Water Quality Index Zoning: phân vùng chất lƣợng nƣớc NSE_NASH – SUTCLIFFE Efficiency: hiệu quả mô hình NASH - SUTCLIFFE iii
  7. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 0.1 Danh sách trạm quan trắc nƣớc mặt sông Bồ, tỉnh Thừa Thiên Huế ...................2 Bảng 1.1 Ranh giới hành chính tỉnh Thừa Thiên Huế [11] .................................................7 Bảng 2.1 Bảng tóm tắt một số chỉ số chất lƣợng nƣớc đƣợc nghiên cứu và áp dụng [5, tr.12] ..................................................................................................................................25 Bảng 2.2 Một số kết quả nghiên cứu áp dụng WQI trên thế giới và Việt Nam [5, tr.13] .26 Bảng 2.3 Bảng quy định giá trị qi, BPi các thông số [2] ...................................................32 Bảng 2.4 Bảng quy định giá trị qi, BPi đối với DO% bão hòa [2] ..........................................33 Bảng 2.5 Bảng quy định giá trị qi, BPi đối với thông số pH [2] .......................................33 Bảng 2.6 Thang điểm của chỉ số WQI [2] .........................................................................34 Bảng 3.1 Kết quả tính toán chỉ số nƣớc mặt WQI sông Bồ quý 1 – 2013 ........................36 Bảng 3.2 Kết quả tính toán chỉ số nƣớc mặt WQI sông Bồ quý 2 – 2013 ........................37 Bảng 3.3 Kết quả tính toán chỉ số nƣớc mặt WQI sông Bồ quý 3 – 2013 ........................38 Bảng 3.4 Kết quả tính toán chỉ số nƣớc mặt WQI sông Bồ quý 4 – 2013 ........................39 Bảng 3.5 Kết quả tính toán chỉ số nƣớc mặt WQI sông Bồ quý 1 – 2015 ........................40 Bảng 3.6 Kết quả tính toán chỉ số nƣớc mặt WQI sông Bồ quý 2 – 2015 ........................41 Bảng 3.7 Kết quả tính toán chỉ số nƣớc mặt WQI sông Bồ quý 3 – 2015 ........................42 Bảng 3.8 Kết quả tính toán chỉ số nƣớc mặt WQI sông Bồ quý 4 – 2015 ........................43 Bảng 3.9 Kết quả tính toán chỉ số nƣớc mặt WQI sông Bồ quý 1 – 2016 ........................45 Bảng 3.10 Kết quả tính toán chỉ số nƣớc mặt WQI sông Bồ quý 2 – 2016 ......................46 Bảng 3.11 Kết quả tính toán chỉ số nƣớc mặt WQI sông Bồ quý 3 – 2016 ......................47 Bảng 3.12 Kết quả tính toán chỉ số nƣớc mặt WQI sông Bồ quý 4 – 2016 ......................48 Bảng 3.13 Kết quả tính toán thủ công chỉ số nƣớc mặt WQI sông Bồ quý 1 – 2013 .......49 Bảng 3.14 Kết quả tính toán thủ công chỉ số nƣớc mặt WQI sông Bồ quý 2 – 2013 .......49 Bảng 3.15 Kết quả tính toán thủ công chỉ số nƣớc mặt WQI sông Bồ quý 3 – 2013 .......49 Bảng 3.16 Kết quả tính toán thủ công chỉ số nƣớc mặt WQI sông Bồ quý 4 – 2013 .......49 Bảng 3.17 Kết quả tính toán thủ công chỉ số nƣớc mặt WQI sông Bồ quý 1 – 2015 .......50 Bảng 3.18 Kết quả tính toán thủ công chỉ số nƣớc mặt WQI sông Bồ quý 2 – 2015 .......50 Bảng 3.19 Kết quả tính toán thủ công chỉ số nƣớc mặt WQI sông Bồ quý 3 – 2015 .......50 Bảng 3.20 Kết quả tính toán thủ công chỉ số nƣớc mặt WQI sông Bồ quý 4 – 2015 .......51 Bảng 3.21 Kết quả tính toán thủ công chỉ số nƣớc mặt WQI sông Bồ quý 1 – 2016 .......51 iv
  8. Bảng 3.22 Kết quả tính toán thủ công chỉ số nƣớc mặt WQI sông Bồ quý 2 – 2016 .......51 Bảng 3.23 Kết quả tính toán thủ công chỉ số nƣớc mặt WQI sông Bồ quý 3 – 2016 .......51 Bảng 3.24 Kết quả tính toán thủ công chỉ số nƣớc mặt WQI sông Bồ quý 4 – 2016 .......52 Bảng 3.25 Chỉ số hiệu quả NSE tính cho chỉ số nƣớc mặt WQI sông Bồ ........................53 Bảng 3.26 Chỉ số hiệu quả NSE tính cho chỉ số nƣớc mặt WQI sông Bồ ........................54 Bảng 3.27 Chỉ số hiệu quả NSE tính cho chỉ số nƣớc mặt WQI sông Bồ ........................54 Bảng 3.28 Chỉ số hiệu quả NSE tính cho chỉ số nƣớc mặt WQI sông Bồ ........................54 Bảng 3.29 Chỉ số hiệu quả NSE tính cho chỉ số nƣớc mặt WQI sông Bồ ........................54 Bảng 3.30 Chỉ số hiệu quả NSE tính cho chỉ số nƣớc mặt WQI sông Bồ ........................55 Bảng 3.31 Chỉ số hiệu quả NSE tính cho chỉ số nƣớc mặt WQI sông Bồ ........................55 Bảng 3.32 Chỉ số hiệu quả NSE tính cho chỉ số nƣớc mặt WQI sông Bồ ........................55 Bảng 3.33 Chỉ số hiệu quả NSE tính cho chỉ số nƣớc mặt WQI sông Bồ ........................55 Bảng 3.34 Chỉ số hiệu quả NSE tính cho chỉ số nƣớc mặt WQI sông Bồ ........................56 Bảng 3.35 Chỉ số hiệu quả NSE tính cho chỉ số nƣớc mặt WQI sông Bồ ........................56 Bảng 3.36 Chỉ số hiệu quả NSE tính cho chỉ số nƣớc mặt WQI sông Bồ ........................56 Bảng 3.37 Chỉ số NSE sông Bồ qua các đợt đo ................................................................ 56 v
  9. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH Hình 1.1 Bản đồ hành chính tỉnh Thừa Thiên Huế [11] ......................................................4 Hình 2.1 Ảnh minh họa Bộ phần mềm ứng dụng ArcGIS [21] ........................................28 Hình 2.2 Các bƣớc thực hiện tính toán chỉ số WQI [9] .....................................................29 Hình 2.3 Nhóm các thông tin về số liệu thu thập [9] ........................................................30 Hình 2.4 Thông tin về danh sách trạm đo [9] ....................................................................30 Hình 2.5 Thông tin về thời gian đo đạc [9] .......................................................................31 Hình 2.6 Thông tin về kết quả đo đạc [9] ..........................................................................31 Hình 3.1 Bản đồ phân vùng chất lƣợng nƣớc mặt sông Bồ quý 1 – 2013 ........................36 Hình 3.2 Bản đồ phân vùng chất lƣợng nƣớc mặt sông Bồ quý 2 – 2013 ........................38 Hình 3.3 Bản đồ phân vùng chất lƣợng nƣớc mặt sông Bồ quý 3 – 2013 ........................39 Hình 3.4 Bản đồ phân vùng chất lƣợng nƣớc mặt sông Bồ quý 4 – 2013 ........................40 Hình 3.5 Bản đồ phân vùng chất lƣợng nƣớc mặt sông Bồ quý 1 – 2015 ........................41 Hình 3.6 Bản đồ phân vùng chất lƣợng nƣớc mặt sông Bồ quý 2 – 2015 ........................42 Hình 3.7 Bản đồ phân vùng chất lƣợng nƣớc mặt sông Bồ quý 3 – 2015 ........................43 Hình 3.8 Bản đồ phân vùng chất lƣợng nƣớc mặt sông Bồ quý 4 – 2015 ........................44 Hình 3.9 Bản đồ phân vùng chất lƣợng nƣớc mặt sông Bồ quý 1 – 2016 ........................45 Hình 3.10 Bản đồ phân vùng chất lƣợng nƣớc mặt sông Bồ quý 2 – 2016 ......................46 Hình 3.11 Bản đồ phân vùng chất lƣợng nƣớc mặt sông Bồ quý 3 – 2016 ......................47 Hình 3.12 Bản đồ phân vùng chất lƣợng nƣớc mặt sông Bồ quý 4 – 2016 ......................48 vi
  10. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Các nguồn nƣớc mặt nói chung (sông nói riêng) đóng vai trò quan trọng trong đời sống kinh tế - xã hội của địa phƣơng hay quốc gia. Vai trò đó đƣợc thể hiện ở việc điều hoà khí hậu; cung cấp nƣớc cho sinh hoạt, tƣới tiêu trong nông nghiệp, cấp nƣớc cho công nghiệp, giao thông thuỷ, du lịch, thể thao giải trí [5] Ngày nay, cùng với sự phát triển kinh tế, dân số gia tăng thì nhu cầu sử dụng nƣớc ngày càng tăng cả về khối lƣợng lẫn chất lƣợng. Việc khai thác quá mức các nguồn nƣớc phục vụ nhu cầu hàng ngày mà không có kế hoạch bảo vệ sẽ dễ dẫn đến nguy cơ cạn kiệt. Mặt khác, các nguồn nƣớc mặt cũng là nơi tiếp nhận hầu hết các chất thải và do vậy, nguy cơ ô nhiễm nguồn nƣớc là khó tránh khỏi. Các điều đó sẽ làm giảm chất lƣợng nƣớc, ảnh hƣởng bất lợi đến đời sống các sinh vật, tính đa dạng sinh học, cân bằng sinh thái của hệ sinh thái nƣớc và quan trọng hơn là ảnh hƣởng tới sức khoẻ con ngƣời. Để bảo vệ các nguồn nƣớc, bảo vệ sinh vật và sức khoẻ con ngƣời, cần phải thiết lập chiến lƣợc bảo vệ tài nguyên nƣớc, quản lý và khai thác hợp lý các nguồn nƣớc. Để thực hiện mục đích đó, một trong những nhiệm vụ quan trọng hàng đầu là điều tra, đánh giá hiện trạng chất lƣợng của các nguồn nƣớc. [5] Để đánh giá chất lƣợng nƣớc (CLN) cần phải có một thông số mô tả tổng quát, cho phép lƣợng hoá đƣợc CLN. Một trong những thông số tổng quát đó là Chỉ số Chất lƣợng nƣớc (Water Quality Index, viết tắt là WQI). WQI là một thông số “tổ hợp” đƣợc tính toán từ nhiều thông số CLN riêng biệt theo một phƣơng pháp xác định. WQI đƣợc đề xuất và áp dụng đầu tiên ở Mỹ vào những năm 1965 ÷ 1970. Sau đó WQI nhanh chóng đƣợc chấp nhận và triển khai áp dụng ở nhiều quốc gia trên thế giới và nó đƣợc xem là một công cụ hữu hiệu đối với các nhà quản lý môi trƣờng trong việc giám sát và đánh giá CLN, cung cấp những thông tin CLN cho cộng đồng và các nhà hoạch định chính sách. [5] Vì lý do đó tôi chọn đề tài “Áp dụng chỉ số chất lượng nước để đánh giá biến động chất lượng nước sông Bồ, tỉnh Thừa Thiên Huế” 1
  11. 2. Tình hình nghiên cứu Ở Việt Nam, đã có một số tác giả xây dựng WQI áp dụng cho sông Đồng Nai (1995) và Chỉ số Sinh học (Average Score Per Taxon), theo hệ thống sử dụng phƣơng pháp quan trắc động vật không xƣơng sống cỡ lớn gọi tắt là BMWP (Biological Monitoring Woring Party) của Anh và của Việt Nam, cho sông Nhuệ ở khu vực phía Bắc của N. X. Quỳnh (2001 ÷ 2003). Ở khu vực miền Trung, P. K. Liệu (1997), N. V. Hợp và cộng sự (2001 ÷ 2003) là những ngƣời đầu tiên áp dụng WQI cho sông Hƣơng ở tỉnh Thừa Thiên Huế, phân loại và lý giải CLN theo hệ thống WQI của Quỹ Vệ sinh Mỹ (United States – National Sanitation Foudation – Water Quality Index) gọi tắt là NSF- WQI. Năm 2009, N. V. Hợp và cộng sự đã xây dựng mô hình WQI theo mô hình Bhargava điều chỉnh để đánh giá nhạy CLN tổng quát của sông Bồ tỉnh Thừa Thiên Huế. [5] 3. Mục đích nghiên cứu Đƣa ra các bản đồ phân vùng chất lƣợng nƣớc mặt của sông Bồ theo từng đợt đo của các trạm đo. Từ đó, cơ quan nhà nƣớc và tƣ nhân chuyên trách có cơ sở để đề ra các giải pháp quản lý, xử lý hay kiểm soát ô nhiễm nƣớc mặt trên các con sông thành phố Huế. 4. Nhiệm vụ nghiên cứu Thu thập số liệu của các chỉ số chất lƣợng nƣớc, sau đó ứng dụng phần mềm mô hình hóa để xử lý số liệu thu đƣợc và kết quả là những bản đồ phân vùng chất lƣợng nƣớc sông Bồ theo từng đợt đo của các trạm đo. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu  Phƣơng pháp thu thập số liệu nguồn thứ cấp: xin số liệu kết quả quan trắc nƣớc mặt sông Bồ trong 2 năm 2015 và 2016 tại Sở Tài nguyên và Môi trƣờng tỉnh Thừa Thiên Huế. Bảng 0.1 Danh sách trạm quan trắc nƣớc mặt sông Bồ, tỉnh Thừa Thiên Huế Mã Tọa độ STT Tên trạm trạm X Y 1 NSB1 758715 1821207 Lòng hồ thủy điện Hƣơng Điền 2 NSB2 762073 1830715 Cầu An Lỗ 3 NSB3 764483 1828809 Trạm cấp nƣớc Tứ Hạ 2
  12.  Phƣơng pháp mô hình hóa: sử dụng mô hình tính toán chỉ số chất lƣợng nƣớc mặt theo công thức của tổng cục thể hiện kết quả lên phần mềm.  Phƣơng pháp GIS và bản đồ: GIS là phƣơng pháp chồng chập một số lớp thông tin lên bản đồ địa lý khu vực đƣợc lập bằng kỹ thuật số để rút ra lớp thông tin tổng hợp có thể định lƣợng. Hiển thị các vấn đề môi trƣờng, có thể tính toán định lƣợng nhiều thông số và có chiều thời gian. 6. Kết cấu đồ án tốt nghiệp  Chƣơng 1: Tổng quan đối tƣợng nghiên cứu  Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu  Chƣơng 3: Kết quả nghiên cứu  Chƣơng 4: Kết luận – Kiến nghị 3
  13. CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU 1.1 Tổng quan về vị trí địa lý, đặc điểm khu vực và tài nguyên sẵn có 1.1.1 Vị trí địa lý Thừa Thiên Huế là một tỉnh phía nam của vùng duyên hải Bắc Trung Bộ, có diện tích đất tự nhiên là 5.009,2 km2. Lãnh thổ Thừa Thiên Huế bao gồm phần đất liền và phần lãnh hải thuộc thềm lục địaphía Đông ,phía bắc giáp tỉnh Quảng Trị với điểm cực bắc 16044’N và 107023’E thuộc xã Điền Hƣơng, huyện Phong Điền; phía tây giáp với nƣớc CHDCND Lào với điểm cực tây 160 31’ N và 170 02’ E thuộc xã Hồng Thủy - huyện A Lƣới; phía nam giáp thành phố Đà Nẵng với điểm cực nam 160 00’ N và 1070 42’E, nằm trên dãy Bạch Mã thuộc huyện Nam Đông; phía Đông giáp Biển Đông với đƣờng bờ biển dài 120km chạy từ xã Điền Hƣơng - huyện Phong Điền đến Bãi Chuối là điểm cực đông của mũi Hải Vân có tọa độ 16012’N và 108012’E. [3] Phía Bắc thành phố và phía Tây giáp thị xã Hƣơng Trà, phía Nam giáp thị xã Hƣơng Thuỷ, phía Đông giáp thị xã Hƣơng Thuỷ và huyện Phú Vang. Tọa lạc hai bên bờ hạ lƣu sông Hƣơng, về phía Bắc đèo Hải Vân, cách Đà Nẵng 101 km, cách biển Thuận An 14 km, cách sân bay quốc tế Phú Bài 14 km và cách Cảng nƣớc sâu Chân Mây 50 km. [10] Hình 1.1 Bản đồ hành chính tỉnh Thừa Thiên Huế [11] 4
  14. 1.1.2 Địa hình Nằm gần dãy núi Trƣờng Sơn, khu vực thành phố Huế là đồng bằng thuộc vùng hạ lƣu sông Hƣơng và sông Bồ, có độ cao trung bình khoảng 3 – 4 m so với mực nƣớc biển và thƣờng bị ngập lụt khi đầu nguồn của sông Hƣơng (trên Dãy Trƣờng Sơn) xảy ra mƣa vừa và lớn. Khu vực đồng bằng này tƣơng đối bằng phẳng, tuy trong đó có xen kẽ một số đồi, núi thấp nhƣ núi Ngự Bình, Đồi Vọng Cảnh ... [10] Địa hình Thừa Thiên - Huế rất phức tạp. Toàn bộ lãnh thổ kéo dài theo phƣơng tây bắc – đông nam, cả những dãy núi và vùng đồng bằng đều chạy song song với đƣờng bờ biển và thấp dần từ tây sang đông. Có thể chia lãnh thổ tỉnh theo phƣơng từ tây sang đông thành 4 vùng: vùng núi, vùng gò đồi, vùng đồng bằng, vùng đầm phá và cồn cát ven biển. [3] Vùng núi đồi nằm ở phía tây và phía nam chiếm 70% diện tích của tỉnh. Phía tây là một đoạn trong dãy Trƣờng Sơn với những đỉnh núi cao từ 500 đến 1000m, trong đó có những đỉnh khá cao nhƣ Động Ngại (1.774m), Động Pho (1.436m). Những đỉnh núi cao nhất không nằm trên biên giới Việt – Lào mà nằm sâu trong lãnh thổ của tỉnh. Một số sông bắt nguồn từ dãy núi này chảy qua thung lũng A Lƣới sang Lào nhƣ sông A Sáp. Phía nam tỉnh là dãy núi Bạch Mã xuất phát từ dãy Trƣờng Sơn đâm ngang ra biển với những đỉnh núi cao trên 1000m ngăn cách giữa Thừa Thiên - Huế với Đà Nẵng. Những đỉnh núi cao nhất trong dãy Bạch Mã là Động Ruy (1.220m), Bạch Mã (1.444m), núi Mang (1.702m), núi A Tin (1.298m). [3] Phía sƣờn đông của dãy Trƣờng Sơn, địa hình chuyển khá nhanh từ vùng núi qua vùng gò đồi xuống vùng đồng bằng. Từ vùng núi cao 500 – trên 1.000m ở phía tây xuống tới vùng đồng bằng ven biển có độ cao từ 20m trở xuống, với khoảng cách không quá 50km đã tạo cho địa hình Thừa Thiên - Huế độ dốc khá lớn. Do độ dốc lớn nên phần lớn đất ở vùng núi bị xói mòn thóai hóa, rừng còn rất ít. Theo số liệu năm 1995 diện tích đất trống, đồi núi trọc lên tới 166.000ha chiếm 33% diện tích của Tỉnh, trong đó vùng cát nội đồng là 13.000ha. Vùng đồng bằng Thừa Thiên - Huế phần lớn nhỏ hẹp và chiếm khoảng 9,78% diện tích đất tự nhiên của tỉnh, bị chia cắt thành từng mảnh bởi các dãy núi nhấp nhô ra sát biển và mạng lƣới dày đặc có độ dốc lớn. Điều kiện địa hình nhƣ trên là một trong những nhân tố quan trọng tạo nên một chế độ mƣa lũ khắc nghiệt. [3] 5
  15. 1.1.3 Khí hậu, thủy văn Chế độ nhiệt Thừa Thiên Huế có một nền nhiệt độ khá cao và có biến động lớn về mùa đông, giúp các loại cây trồng có khả năng hoàn thành nhiều vòng sinh trƣởng trong năm. Số ngày rét đậm và rét hại về mùa đông không nhiều, nhƣng thời tiết âm u kèm theo nhiệt độ thấp kéo dài trong thời kì trổ bông của vụ lúa Đông Xuân là một trong những nguyên nhân gây mất mùa. Ở vùng núi cao Bạch Mã, A lƣới không có mùa nóng, chỉ có mùa mát và lạnh. Khí hậu Bạch Mã tƣơng tự với Đà Lạt về mặt nhiệt độ. [3] Chế độ mƣa Thừa Thiên Huế tồn tại hai vùng có chế độ mƣa khác nhau: vùng núi Nam Đông, A Lƣới và vùng đồng bằng ven biển. Ở vùng đồng bằng ven biển, mùa mƣa bắt đầu từ tháng 9 và kết thúc vào tháng 12 – kéo dài 4 tháng; mùa ít mƣa kéo dài 8 tháng – từ tháng 1 đến tháng 7. Ở vùng núi và gò đồi, mùa mƣa bắt đầu từ tháng 5 hoặc tháng 6 và kết thúc vào tháng 12 – kéo dài khoảng 7 hoặc 8 tháng; mùa ít mƣa kéo dài từ tháng 1 đến tháng 4 hoặc tháng 5. [3] Huế cũng là một trong những tỉnh có lƣợng mƣa nhiều nhất ở nƣớc ta. Lƣợng mƣa trung bình hằng năm trong toàn tỉnh đều trên 2.700mm, có nơi trên 4.000mm nhƣ Bạch Mã và Thừa Lƣu. Do sự tác động giữa địa hình và hoàn lƣu khí quyển, đã hình thành nên hai trung tâm mƣa lớn: Trung tâm mƣa lớn thứ nhất là khu vực Bạch Mã, Thừa Lƣu, Nam Đông, Phú Lộc và trung tâm mƣa lớn thứ hai chịu ảnh hƣởng của dãy Trƣờng Sơn với Động Ngại cao 1.774m nằm trong huyện A Lƣới. Vùng ít mƣa nhất là vùng đồng bằng phía Bắc của Thừa Thiên Huế. [3] Đặc điểm mƣa của Thừa Thiên Huế ít mang lại thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp. Do đó, công tác thủy lợi, quy hoạch đồng ruộng, bảo vệ rừng và bảo vệ môi trƣờng phải đƣợc coi trọng. [3] Một số loại thời tiết đặc biệt Bão và áp thấp nhiệt đới (ATNĐ): số lƣợng bão và áp thấp nhiệt đới ảnh hƣởng đến Thừa Thiên Huế không nhiều nhƣng tác hại của chúng rất nghiêm trọng, nhất là về gió và mƣa. Khi bão và ATNĐ đổ bộ trực tiếp Thừa Thiên Huế, lƣợng mƣa trung bình của một đợt vào khoảng 200-300mm, nếu kết hợp với không khí lạnh có thể tăng lên 500-600mm. 6
  16. Bão và ATNĐ đổ bộ vào khu vực phía nam tỉnh cho lƣợng mƣa lớn hơn khi đổ bộ vào khu vực phía bắc (từ Quảng Bình trở ra). [3] Hội tụ nhiệt đới (HTNĐ): là sự hội tụ giữa gió tín phong bắc bán cầu và gió mùa mùa hè. Khi có HTNĐ, không khí hai bên trục hội tụ là không khí nóng ẩm liên tục bốc lên cao, duy trì một vùng mây dày đặt có bề rộng vài trăm km và gây mƣa lớn kèm theo giông trên diện rộng. Ở Trung Bộ nói chung và Huế nói riêng, thƣờng thấy dạng thời tiết này vào các tháng 9,10 và đôi khi vào tháng 5,6. Sự hoạt động của HTNĐ vào các tháng 5,6 ở Trung Bộ gây ra mƣa lũ trong mùa ít mƣa gọi là mƣa lũ Tiểu Mãn. [3] Gió Tây khô nóng: đƣợc xác định khi nhiệt độ không khí trên hoặc bằng 350C và độ ẩm lúc 13 giờ thấp hơn hoặc bằng 55%. Trung bình hằng năm ở thành phố Huế có khoảng 35 ngày và Nam Đông có 55 ngày thời tiết khô nóng. Gió Tây khô nóng thƣờng là nguyên nhân gây ra hạn hán ở Thừa Thiên Huế. [3] Giông, gió lốc, mƣa đá: giông có khả năng xuất hiện từ tháng 1 đến tháng 11, nhƣng tập trung nhất là từ tháng 4 đến tháng 9 và không quan sát thấy giông ở Thừa Thiên Huế vào tháng 1,12. Trong mùa hè thời kì có gió Tây khô nóng, thƣờng xuất hiện lốc, kèm theo giông, mƣa rào và có khi có mƣa đá, hiện tƣợng đó gọi là lốc. Ở Thừa Thiên Huế, lốc xuất hiện chủ yếu vào 4,5,7,8 và thƣờng không thua kém gì bão. [3] 1.1.4 Ranh giới hành chính Thừa Thiên Huế có 1 thành phố, 2 thị xã và 6 huyện (với 39 phƣờng, 8 thị trấn và 105 xã) đƣợc nêu cụ thể trong bảng 1.1: Bảng 1.1 Ranh giới hành chính tỉnh Thừa Thiên Huế [11] Đơn vị Diện tích Dân số Mật độ Phân chia hành Tên (km2) (người) (người/km2) hành chính chính Thành Huế 70,67 354.124 5011 27 phƣờng phố Thị xã Hƣơng 7 phƣờng, 517,10 116.147 225 Trà 9 xã Hƣơng 5 phƣờng, 454,66 101.353 223 Thủy 7 xã 7
  17. Huyện A 20 xã, 1.225,21 47.115 38 Lƣới 1 thị trấn Phong 15 xã, 948,23 92.938 98 Điền 1 thị trấn Quảng 10 xã, 165,05 85.760 526 Điền 1 thị trấn Phú 18 xã, 278,24 182.141 655 Vang 2 thị trấn Phú 16 xã, 720,36 138.123 192 Lộc 2 thị trấn Nam 10 xã, 647,78 25.871 40 Đông 1 thị trấn 1.1.5 Mạng lưới giao thông chính Đƣợc sự hỗ trợ của Trung ƣơng cùng nỗ lực của địa phƣơng, những năm gần đây hạ tầng về giao thông vận tải trong tỉnh có những bƣớc tiến vƣợt bậc. Tuyến Quốc lộ 1A, nơi kết nối các đô thị Phong Điền, Hƣơng Trà, Huế, Hƣơng Thủy, Phú Lộc và nhiều khu đô thị khác đang đƣợc mở rộng với quy mô hiện đại. Hầm đƣờng bộ Phú Gia và Phƣớc Tƣợng hoàn thành vào năm 2016 sẽ đáp ứng nhu cầu vận tải ngày càng tăng trên QL1, giảm thời gian lƣu thông trên tuyến QL 1A, thúc đẩy việc thông thƣơng, đáp ứng đƣợc yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội. [12] Một số chỉ tiêu quy hoạch các loại hình giao thông  Về cảng biển: Tiếp tục phát triển Khu bến Chân Mây thành cảng tổng hợp của tỉnh, phục vụ trực tiếp khu công nghiệp Chân Mây, hàng tiếp chuyển quá cảnh của Lào, Đông Bắc Thái Lan, có bến chuyên dùng phục vụ công nghiệp đóng sửa tàu biển, bến phục vụ khách du lịch quốc tế, tiếp nhận tàu hàng trọng tải từ 30.000 tấn đến 50.000 tấn, tàu khách đến 100.000 GT và lớn hơn. Đến năm 2030, tiếp tục nâng cấp cảng biển Thừa Thiên Huế trên cơ sở tăng trƣởng về nhu cầu vận tải. [12]  Đối với đƣờng sắt: Ƣu tiên nâng cấp, hiện đại hóa tuyến đƣờng sắt Bắc- Nam; đồng thời, nghiên cứu phƣơng án xây dựng mới tuyến đƣờng sắt tốc độ cao, đƣờng đôi khổ 1.435mm, điện khí hóa trên trục Bắc- Nam qua địa bàn tỉnh. Đến năm 2030, hoàn 8
  18. thành nâng cấp các tuyến đƣờng sắt hiện có và nghiên cứu, đầu tƣ một số tuyến đƣờng sắt trên địa bàn; phát triển đƣờng sắt cự li ngắn về khu Chân Mây-Lăng Cô; đƣờng sắt không đi qua TP Huế. [12]  Cảng hàng không quốc tế Phú Bài: Tiếp tục phát triển Cảng Hàng không Quốc tế Phú Bài đạt tiêu chuẩn sân bay dân dụng cấp 4E, có các đƣờng bay quốc tế tới khu vực ASEAN, Đông Dƣơng, Đông Bắc Á. Đến năm 2030, Duy trì phát triển cảng hàng không- Sân bay Quốc tế Phú Bài đạt tiêu chuẩn sân bay dân dụng cấp 4E theo tiêu chuẩn ICAO, đáp ứng khả năng tiếp nhận các loại máy bay nhƣ: B767, B777, B787 và tƣơng đƣơng. Số hành khách giờ cao điểm: 4.000 hành khách/giờ cao điểm; công suất đạt 8-10 triệu hành khách/năm. [12]  Tuyến đƣờng thủy nội địa: Đầu tƣ đƣa vào cấp kỹ thuật tuyến vận tải thủy chính phá Tam Giang-đầm Cầu Hai, tuyến sông Hƣơng từ Thuận An đến ngã ba Tuần đạt tiêu chuẩn cấp III. Phát triển giao thông đƣờng thuỷ nội địa kết hợp với du lịch sinh thái. Đến năm 2030, hoàn thiện đầu tƣ cải tạo, nâng cấp tuyến vận tải thủy chính sông Hƣơng từ Thuận An đến ngã ba Tuần, tuyến Phá Tam Giang đến Đầm Cầu Hai đạt tiêu chuẩn cấp III. Đầu tƣ cải tạo nâng cấp, hiện đại hoá trang thiết bị tại các cảng, bến bốc xếp, bến khách ngang sông, bến tàu thuyền du lịch trọng yếu trên địa bàn. [12] 1.1.6 Tiềm năng phát triển kinh tế “Là vùng đất có nhiều tiềm năng để phát triển sản xuất kinh doanh. Các mũi nhọn kinh tế của thành phố đã đƣợc xác định là: Du lịch – Dịch vụ và Công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp.” [13] Dịch vụ: Thành phố Huế có điều kiện thuận lợi và đã đƣợc Trung ƣơng định hƣớng phát trỉên thành một trung tâm du lịch, thƣơng mại, dịch vụ và giao dịch quốc tế của cả khu vực miền Trung và Tây nguyên và thành phố Festival của Việt Nam. Công nghiệp - TTCN: Các ngành sản xuất công nghiệp-TTCN có tiềm năng đƣợc xác định nhƣ: CN dệt may, da giày, hàng thủ công mỹ nghệ truyền thống, chế biến thực phẩm đặc sản; điện tử, cơ khí tiêu dùng và sửa chữa... Huế có nhiều ngành nghề thủ công mỹ nghệ truyền thống lâu đời nhƣ: đúc đồng, thêu ren, mộc điêu khắc chạm khảm,... với đội ngũ thợ thủ công lành nghề, đông đảo. [13] 9
  19. Cụm công nghiệp, khu đô thị, trung tâm thƣơng mại: Thành phố đã đầu tƣ xây dựng cụm công nghiệp làng nghề Hƣơng Sơ với quy mô 48 ha, khả năng mở rộng thành 100 ha nhằm tạo điều kiện mặt bằng sản xuất cho các nhà đầu tƣ vào lĩnh vực SX CN-TTCN. Hiện đã có các nhà máy: Bánh kẹo, giày XK, điện tử, mộc cao cấp, bánh đa nem XK, nhựa... Ngoài ra Thành phố đã và đang quy họach phát triển nhiều khu đô thi mới nhƣ: An vân dƣơng, Đông nam Thuỷ an, Bắc Hƣơng sơ, Tây Hƣơng sơ, Đông nam Thuỷ trƣờng; các trung tâm thƣơng mại lớn: Trung tâm thƣơng mại Bắc trƣờng tiền, siêu thị Metro Thuỷ an, trung tâm thƣơng mại và dịch vụ Plaza... [13] 1.1.7 Tài nguyên Tài nguyên đất đai Thừa Thiên Huế có tổng diện tích tự nhiên là 505.399 ha, trong đó diện tích đất là 468.275 ha; hồ, ao, đầm, sông suối, núi đá là 37.124 ha. Đất đồi núi chiếm trên 3/4 tổng diện tích tự nhiên, còn đất đồng bằng duyên hải chỉ dƣới 1/5 tổng diện tích tự nhiên của tỉnh. Đất đai tại đây khá đa dạng, đƣợc hình thành từ 10 nhóm đất khác nhau. Nhóm đất đỏ vàng có diện tích lớn nhất với 347.431ha, chiếm 68,7% tổng diện tích tự nhiên. Diện tích đất bằng bao gồm đất thung lũng chỉ có 98.882 ha, chiếm 19,5% diện tích tự nhiên của tỉnh. Trong đó diện tích đất cần cải tạo bao gồm: đất cồn cát, bãi cát và đất cát biển; nhóm đất phèn ít và trung bình, mặn nhiều; nhóm đất mặn; nhóm đất phù sa úng nƣớc, đất lầy và đất thung lũng do sản phẩm dốc tụ có đến 59.440 ha, chiếm 60% diện tích đất bằng. Diện tích đất phân bố ở địa hình dốc có 369.393 ha (kể cả đất sói mòn trơ sỏi đá). [14] Tài nguyên nhân văn, du lịch Thừa Thiên Huế đang gìn giữ kho tàng văn hóa phong phú, đa dạng, đặc sắc trong dòng chảy văn hóa Việt Nam. Với gần 1.000 di tích bao gồm di tích lịch sử cách mạng, di tích tôn giáo, di tích kiến trúc nghệ thuật, di tích lƣu niệm của Chủ tịch Hồ Chí Minh. Trong đó, Quần thể Di tích Cố đô Huế đã đƣợc UNESCO công nhận là Di sản Văn hóa Thế giới (năm 1993). [14] Thừa Thiên Huế còn là nơi tập trung những di sản văn hóa phi vật thể phong phú và đa dạng, đƣợc bảo tồn, khai thác và phát huy. Từ những loại hình nghệ thuật diễn xƣớng cung đình bác học, nghệ thuật trang trí đến những phong tục tập quán mang đậm những 10
  20. nét riêng của từng vùng đất. Trong đó, Nhã nhạc cung đình triều Nguyễn đƣợc UNESCO công nhận là Di sản phi vật thể đại diện của nhân loại (năm 2003) và đang đƣợc tích cực gìn giữ và phát huy giá trị. Các loại hình múa hát cung đình, lễ nhạc cung đình, tuồng Huế, ca Huế, ca kịch Huế và các làn điệu dân ca, dân nhạc, dân vũ đã và đang tiếp tục đƣợc đầu tƣ sƣu tầm, khôi phục, phát huy và phát triển. [14] Tiềm năng du lịch của tỉnh Thừa Thiên Huế khá phong phú, đa dạng bao gồm các tài nguyên du lịch tự nhiên và nhân văn. Cảnh quan thiên nhiên sông núi, rừng, biển rất kỳ thú và hấp dẫn với những địa danh nổi tiếng nhƣ sông Hƣơng, núi Ngự, đèo Hải Vân, núi Bạch Mã, cửa Thuận An, bãi biển Lăng Cô, đầm phá Tam Giang... Cố đô Huế là một trong những trung tâm văn hóa lớn của Việt Nam, hiện đang lƣu trữ một kho tàng vật chất đồ sộ, có quần thể di tích cố đô đã đƣợc UNESCO xếp hạng di sản văn hoá nhân loại với những công trình về kiến trúc cung đình và danh lam thắng cảnh nổi tiếng. Ngoài ra, tỉnh Thừa Thiên Huế còn có hàng trăm chùa triền với kiến trúc dân tộc độc đáo và một kho tàng văn hoá phi vật chất đồ sộ với các loại hình lễ hội tôn giáo, lễ hội dân gian, lễ hội cung đình. [14] 1.2 Tổng quan về tình hình kinh tế xã hội 1.2.1 Tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế So với năm 2010, quy mô nền kinh tế Thừa Thiên Huế tăng gấp 1,6 lần; thu ngân sách Nhà nƣớc đạt xấp xỉ 5.000 tỷ đồng (tăng 1,6 lần); thu nhập bình quân đầu ngƣời đạt 2.000 USD (tăng gần 2 lần); tổng vốn đầu tƣ xã hội đạt gần 70.000 tỷ đồng; giá trị kim ngạch xuất khẩu tăng bình quân 15,6%/năm. Các ngành dịch vụ phát triển đa dạng (chiếm 55,7% trong GRDP), đóng vai trò chủ lực trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Công nghiệp - xây dựng tăng trƣởng bình quân 8,9%/năm (chiếm 34,7% trong GRDP); nông nghiệp phát triển toàn diện (chiếm 9,6% trong GRDP). Hoạt động đối ngoại và kinh tế đối ngoại triển khai tích cực, hiệu quả; các thành phần kinh tế tiếp tục phát triển. [15] 1.2.2 Tình hình phát triển của các nghành kinh tế Thừa Thiên-Huế là một cực tăng trƣởng của vùng kinh tế trọng điểm miền trung. Nền kinh tế của tỉnh liên tục tăng trƣởng khá với tốc độ tăng trƣởng kinh tế bình quân hằng năm thời kỳ 2001 - 2008 đạt 11%. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hƣớng dịch 11
nguon tai.lieu . vn