Xem mẫu

  1. Thiết kế phân xưởng sản xuất bột chanh dây hòa tan Đồ án: Thiết kế phân xưởng sản xuất bột chanh dây hòa tan Trang 1
  2. Thiết kế phân xưởng sản xuất bột chanh dây hòa tan Mục lục Trang 2
  3. Thiết kế phân xưởng sản xuất bột chanh dây hòa tan Lời mở đầu Chương 1: Lập luận kinh tế 1.1 LỰA CHỌN NGUYÊN LIỆU .................................................................................. 6 1.2 LỰA CHỌN SẢN PHẨM ......................................................................................... 7 1.3 LỰA CHỌN ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG PHÂN XƯỞNG ........................................ 9 1.3.1 Nguyên tắc lựa chọn địa điểm ............................................................................. 9 1.3.2 Địa điểm đặt phân xưởng..................................................................................... 9 Chương 2: Quy trình công nghệ 2.1 GIỚI THIỆU NGUYÊN LIỆU 2.1.1 Nguyên liệu chính................................................................................................ 14 2.1.2 Nguyên liệu phụ ................................................................................................... 16 2.1.2.1 Maltodextrin .....................................................................................................16 2.1.2.2 Chất tạo vị ngọt ................................................................................................17 2.1.2.3 Emzym Pectinase..............................................................................................18 2.1.2.4 Vitamin C .........................................................................................................18 2.1.2.5 Nước .................................................................................................................19 2.1.2.6 Bao bì................................................................................................................19 2.1.3 Tiêu chuẩn nguyên liệu đầu vào .......................................................................... 20 2.2 QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ 2.2.1 Sơ đồ quy trình công nghệ .................................................................................. 21 2.2.2 Thuyết minh quy trình công nghệ....................................................................... 22 2.2.2.1 Chọn lựa- Phân loại.................................................................................... 22 2.2.2.2 Rửa ............................................................................................................. 23 2.2.2.3 Tách ruột quả ............................................................................................. 24 2.2.2.4 Ủ enzym ..................................................................................................... 24 2.2.2.5 Chà ............................................................................................................. 24 2.2.2.6 Phối trộn..................................................................................................... 25 2.2.2.7 Đồng hóa .................................................................................................... 25 2.2.2.8 Sấy phun..................................................................................................... 25 2.2.2.9 Hoàn thiện .................................................................................................. 26 2.2.2.10 Đóng gói.................................................................................................... 26 2.3 SẢN PHẨM 2.3.1 Mô tả sản phẩm.................................................................................................... 27 Trang 3
  4. Thiết kế phân xưởng sản xuất bột chanh dây hòa tan 2.3.2 Chỉ tiêu chất lượng của sản phẩm........................................................................ 27 Chương 3: Tính cân bằng Vật chất- Tính năng lượng 3.1 TÍNH TOÁN CÂN BẰNG VẬT CHẤT 3.1.1 Các thông số tính toán ......................................................................................... 28 3.1.2 Tính toán cân bằng vật chất cho 100 Kg nguyên liệu.......................................... 28 3.1.3 Tính lượng sản phẩm đầu ra của quy trình sản xuất ............................................ 30 3.1.4 Tính lượng nguyên liệu đầu vào của quy trình sản xuất...................................... 32 3.2 TÍNH CÂN BẰNG NĂNG LƯỢNG 3.2.1 Thiết bị ủ enzyme ................................................................................................ 32 3.2.2 Thiết bị phối trộn ................................................................................................. 32 3.2.3 Thiết bị sấy........................................................................................................... 33 Chương 4: Tính chọn thiết bị 4.1 TÍNH TOÁN LỰA CHỌN THIẾT BỊ 4.1.1 Tính chọn thiết bị chính ....................................................................................... 35 4.1.2 Tính chọn thiết bị phụ .......................................................................................... 40 4.1.3 Bảng tổng hợp máy móc thiết bị ......................................................................... 41 4.2 BỐ TRÍ THIẾT BỊ VÀO PHÂN XƯỞNG 4.2.1 Bố trí thiết bị ...................................................................................................... 41 4.2.2 Tính diện tích mặt bằng phân xưởng ................................................................... 41 Chương 5. Tính điện-nước 5.1 TÍNH NƯỚC ............................................................................................................... 42 5.2 TÍNH ĐIỆN ................................................................................................................. 42 Chương 6. Tính toán kinh tế 6.1 TÍNH TỔNG TIỀN LƯƠNG 1. Tính số lượng công nhân chính........................................................................... 44 2. Tính tổng tiền lương cho công nhân ................................................................... 44 6.2 TÍNH VỐN ĐẦU TƯ 1. Vốn đầu tư cố định.............................................................................................. 45 2. Vốn lưu động ...................................................................................................... 45 3. Tổng vốn đầu tư .................................................................................................. 46 Trang 4
  5. Thiết kế phân xưởng sản xuất bột chanh dây hòa tan Chương 7. Tổ chức nhân sự-Vệ sinh an toàn lao động 7.1 Tổ chức sản xuất- Phân công làm việc ...................................................................... 47 7.2 Bố trí vệ sinh- An toàn lao động ................................................................................ 47 Kết luận PHỤ LỤC MỘT SỐ HÌNH ẢNH THIẾT BỊ .................................................................................... 52 TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................ 63 DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1.1 Thành phần dinh dưỡng của chanh dây tía.............................................. 7 Bảng 1.2 Bảng quy hoạch và phân bổ sử dụng đất ................................................. 12 Bảng 1.3 Các chỉ tiêu chính để quản lý xây dựng................................................... 12 Bảng 2.1 Thành phần cấu tạo (%) trái chanh dây ................................................... 16 Bảng 2.2 Thành phần hóa học chanh dây ............................................................... 16 Bảng 2. Yêu cầu Maltodextrin trong sản xuất bột chanh dây ................................. 17 Bảng 2.4 Chỉ tiêu cảm quan của đường tinh luyện ................................................. 17 Bảng 2.5 Chỉ tiêu hoá lý của đường tinh luyện...................................................... 17 Bảng 2.6 Chỉ tiêu kim loại nặng trong đường tinh luyện........................................ 18 Bảng 2.7 Chỉ tiêu vi sinh vật của đường tinh luyện................................................ 18 Bảng 2.8 Yêu cầu của nước rửa. ............................................................................. 18 Bảng 3.1 Thông số nguyên liệu- sản phẩm............................................................. 28 Bảng 3.2 Cân bằng vật chất cho 1 mẻ sản ............................................................. 31 Bảng 3. Nguyên liệu cho 1 ngày sản xuất............................................................... 32 Bảng 4.1 Thông số kỹ thuật của băng tải con lăn ................................................... 35 Bảng 4.2 Thông số kỹ thuật của máy rửa liệu ........................................................ 35 Bảng 4.3 Thông số kỹ thuật của thiết bị tách ruột .................................................. 36 Bảng 4.4 Thông số kỹ thuật của thiết bị ủ enzym................................................... 36 Bảng 4.5 Thông số kỹ thuật của thiết bị phối trộn................................................. 37 Bảng 4.6 Thông số kỹ thuật của máy chà cánh đập................................................ 37 Bảng 4.7 Thông số kỹ thuật của thíêt bị phối trộn.................................................. 38 Bảng 4.8 Thông số kỹ thuật của thiết bị đồng hóa.................................................. 38 Bảng 4.9 Thông số kỹ thuật của thiết bị sấy phun .................................................. 39 Bảng 4.10 Thông số kỹ thuật của máy sấy – co màng............................................ 39 Bảng 4.11 Tổng hợp máy móc thiết bị trong phân xưởng ...................................... 40 Trang 5
  6. Thiết kế phân xưởng sản xuất bột chanh dây hòa tan Bảng 4.12 Kích thước thiết bị chính sử dụng trong quy trình ............................... 40 Bảng 4.13Nhiệt dung riêng của nguyên liệu........................................................... 40 Bảng 4.14Công suất điện của các thiết bị chính trong nhà máy ............................. 41 Bảng 5.1 Chi phí thiết bị dùng trong phân xưởng................................................. 42 Bảng 6.1 Chi phí nguyên liệu.................................................................................. 45 Bảng 6.2 Chi phí nguyên liệu.................................................................................. 46 Bảng 7.1 Bảng phân công lao động ........................................................................ 53 DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1.1 Trái chanh dây.......................................................................................... 6 Hình 1.2 Sản phẩm nước chanh dây đóng lon ........................................................ 8 Hình 1.3 Sản phẩm nước cốt chanh dây (chanh dây cô đặc) .................................. 8 Hình 1.4 Khu công nghiệpPhú Hội......................................................................... 10 Hình 2.1 Hoa chanh dây.......................................................................................... 14 Hình 2.2 Chanh dây tím .......................................................................................... 15 Hình 2.3 Chanh dây tím vàng ................................................................................. 15 Hình 2.4 Sơ đồ quy trình công nghệ ....................................................................... 19 Hình 2.5 Chi phí nguyên liệu .................................................................................. 22 Trang 6
  7. Thiết kế phân xưởng sản xuất bột chanh dây hòa tan Lời mở đầu Với sự phát triển kinh tế của nước ta, chất lượng cuộc sống của người dân ngày càng tăng. Do đó, trong khẩu phần ăn hằng ngày, ngoài nguồn dinh dưỡng cơ bản là tinh bột, protein, lipid… con người còn quan tâm đến những chất vi lượng cần thiết cho cơ thể như vitamin, chất khoáng… Để có một cơ thể phát triển khoẻ và mạnh, chúng ta cần được cung cấp đủ một lượng vitamin, chất khoáng… cần thiết. Do đó, nhu cầu thị trường về sản phẩm rau quả qua chế biến ngày càng tăng. Trên thị trường đồ uống, sản phẩm nước giải khát có gas từ từ nhường chỗ cho các loại nước ép trái cây. Nước uống chế biến từ trái chanh dây tốt cho sức khỏe, là loại nước giải khát rất thích hợp với khí hậu nhiệt đới ở nước ta. Chanh dây là nguồn nguyên liệu tốt cho sức khỏe, nhiều thành phần dinh dưỡng, cung cấp nhiều năng lượng. Ở nhiều nước, người ta dùng trái chanh dây để chế biến thành nhiều thứ bánh ngọt khác nhau, kết hợp hoặc không kết hợp với các loại trái cây khác để làm kem, yaourt… Còn ở nước ta, chanh dây thường dùng dưới dạng nước giải khát, trong 2 năm lại đây nhiều loại sản phẩm chiết xuất từ trái chanh dây đã ra đời phục vụ nhu cầu tiêu thụ trong nước và xuất khẩu. Sản phẩm bột chanh dây hòa tan cũng đã được tiến hành sản xuất ở nhiều nước trên thế giới. Bên cạnh khả năng cung cấp chất dinh dưỡng cho cơ thể, sản phẩm này còn mang lại tính tiện lợi trong sử dụng, tiết kiệm nhiều thời gian với giá cả thích hợp. Điều này đáp ứng nhu cầu của con người trong cuộc sống hiện nay, khi mà quỹ thời gian hạn hẹp. Chương 1: CÁC LỰA CHỌN VÀ LẬP LUẬN Trang 7
  8. Thiết kế phân xưởng sản xuất bột chanh dây hòa tan 1.1 Lựa chọn nguyên liệu: Chanh dây Hình 1.1 Trái chanh dây Chanh Dây là 1 trong những loại trái cây rất có triễn vọng trong tương lai nước ta, đặc biệt là ở vùng ĐBSCL, nhờ có khả năng chống chịu tốt trên vùng đất chua phèn (khó trồng cây ăn trái), đồng thời là loại nước giải khát tốt trong mùa nắng nóng của vùng nhiệt đới gió mùa như ở vùng đồng bằng nước ta. Trồng trọt: Chanh dây là loại cây dễ trồng, không kén đất,và kỹ thuật chăm bón cho loại cây này đơn giản, thích hợp với đặc điểm khí hậu ở nhiều vùng nước ta, hiện nay được trồng nhiều ở Việt Nam. Nếu đủ nước và vi chất dinh dưỡng, chanh dây sẽ phát triển rất mạnh, thích hợp để trồng thành dãy hoặc hàng rào và có thể duy trì đời sống tốt trong 4-6 năm. Có thể nhân giống chanh dây dễ dàng bằng cách gieo hạt, giâm cành, chiết hoặc ghép cành…Tuy nhiên trong quá trình phát triển của cây cần ngăn chặn các loại kí sinh trùng gây bệnh như virus, ốc sên, giun tròn, sâu bọ… Chanh dây là một loại quả hiện đang tiêu thụ mạnh trên thị trường. Trồng loại cây này chi phí rất thấp, nhưng lãi cao. Mặt khác, thời gian phát triển của cây chanh dây không dài, nhưng năng suất lại rất cao.Loại cây này cho quả quanh năm, tính ra bình quân vườn chanh dây cho thu hoạch từ 60-70 tấn quả/ha/năm. Hiện trên thế giới chỉ có khoảng 12 nước trồng Chanh dây với tổng diện tích khoảng 4.500 ha, hầu hết ở Nam Mỹ (2/3 diện tích), phần còn lại ở Úc và khu vực nam Á. Mãi dịch thế giới chỉ khoảng 25.000 tấn trái với giá 200-300 USD/t. Tại Đức Trọng- Lâm Đồng giống Chanh dây vỏ đỏ được nhập từ Đài Loan có tên khoa học là Passiflora edulis, có thể xuống giống bất cứ tháng nào trong năm. Năng suất trung bình Trang 8
  9. Thiết kế phân xưởng sản xuất bột chanh dây hòa tan của các hộ trồng chuyên đạt 45-50 tấn/ha, nếu chăm sóc tốt có thể đạt tới 80-100 tấn quả tươi/ha. Tại ĐBSCL cây được trồng rãi rác tại CầnThơ, Tịnh Biên- AnGiang, Hòn Đất - KiênGiang. Ở khu vực TPHCM, tại trại Giống Cây Trồng Đồng Tiến dạng trái vàng cũng cho trái rất sum suê. Tại huyện Hóc Môn – TPHCM, Xí nghiệp Delta cũng đã trồng 200 ha cây chanh dây vàng nhập giống từ Brazil, nhằm cung cấp trái cho các nhà máy đồ hộp chế biến xuất khẩu Tỉnh Tiền Giang có khoảng 400ha trồng cây chanh dây, chủ yếu trồng ở các huyện Cái Bè, Cai Lậy, Chợ Gạo, thành phố Mỹ Tho… Tính ra bình quân vườn chanh dây cho thu hoạch từ 60 đến 70 tấn quả/ha/năm Chanh dây chứa các tành phần dinh dưỡng tốt cho sức khỏe, là nguồn dinh dưỡng phong phú, cung cấp nhiều năng lượng cho cơ thể. Bảng 1.1 Thành phần dinh dưỡng tính trên 100g phần ăn được của loại chanh dây tía (theo tài liệu USDA) Năng lượng (Kcal) 97 Na (mg) 28,00 Nước (g) 72,93 K (mg) 348 Protein (g) 2.20 Vitamin A (IU) 700 Chất béo (g) 0,70 Vitamin B6 (mg) 0,10 Cacbon hydrat (g) 23,38 Niacin (mg) 1,5 Chất xơ (g) 10,40 Thiamin Vế t Tro (g) 0.80 Riboflavin (mg) 0.13 Canxi (mg) 12.00 Acid ascorbic (mg) 30 P (mg) 68.00 Folat (mcg) 14.00 Fe (mg) 1.60 Vitamin E (mg 1.12 ATE) Se (mg) 0.60 Cholesterol 0 Mg (mg) 39.00 1.2. Lựa chọn sản phẩm: 1.2.1 Các loại sản phẩm từ chanh dây: Ở nhiều nước, người ta dùng trái chanh dây để chế biến thành nhiều thứ bánh ngọt khác nhau, kết hợp hoặc không kết hợp với các loại trái cây khác để làm kem, yaourt… Còn ở nước ta, chanh dây thường dùng dưới dạng nước giải khát, cách dùng phổ biến nhất là nấu với nước đường và pha với đá để làm nước uống giải khát.Bổ đôi trái chanh dây, lấy ruột trái trộn đường pha thêm nước, phần dịch ruột có tách hạt hoặc để nguyên hạt, ta được 1 ly nước giải khát thơm ngon, bổ dưỡng. Trong 2 năm lại đây nhiều loại sản phẩm chiết xuất từ trái chanh dây đã ra đời phục vụ nhu cầu tiêu thụ trong nước và xuất khẩu. Các loại sản phẩm từ chanh dây hiện có trên thị trường: Trang 9
  10. Thiết kế phân xưởng sản xuất bột chanh dây hòa tan Hình 1.2 Sản phẩm nước chanh dây đóng lon Hình1.2 Sản phẩm nước cốt chanh dây (chanh dây cô đặc) Hình1.3 Bột chanh dây Trang 10
  11. Thiết kế phân xưởng sản xuất bột chanh dây hòa tan 1.2.2 Lựa chọn sản phẩm bột chanh dây: Sản phẩm dạng bột có ưu điểm gọn nhẹ, thuận tiện khi vận chuyển, phân phối ra nhiều vùng khác nhau. Sản phẩm dạng bột có độ ẩm thấp, dễ bảo quản thích hợp cho việc sử dụng trong 1 thời gian dài. Có 2 hướng sản xuất ra bột chanh dây: tạo ra sản phẩm khi pha với nước tạo hỗn hợp nectar đồng nhất; và loại bột hòa tan khi pha nước cho dịch ép trong suốt. Với loại sản phẩm nước ép trong ta cần qua quá trình lọc, gây tổn thất nguyên liệu.Để tránh tổn thất nhiều chất dinh dưỡng, ta chọn loại sản phẩm nectar, đồng thời tiết kiệm chi phí năng lượng, thiết bị khi sử dụng quá trình lọc. 1.3 Lựa chọn địa điểm: 1.3.1 Nguyên tắc chọn địa điểm xây dựng của nhà máy Để xây dựng nhà máy, việc lựa chọn địa điểm rất quan trọng, ảnh hưởng đến quá trình xây dựng, hoạt động sản xuất và kinh doanh của nhà máy. Do đó, ta dựa vào các yếu tố sau để lựa chọn địa điểm xây dựng nhà máy: - Địa điểm xây dựng nhà máy phải gần nguồn cung cấp nguyên liệu hay trong vùng cung cấp nguyên liệu để giảm chi phí vận chuyển, đặc biệt các loại nguyên liệu như rau quả, do chi phí cho vận chuyển và bảo quản cao. Nguyên liệu cung cấp phải ổn định về số lượng và chất lượng cho nhà máy hoạt động trước mắt và lâu dài. - Địa điểm xây dựng nhà máy phải gần đường giao thông, nhất là đường bộ và đường thủy để dễ dàng trong việc đi lại, vận chuyển nguyên vật liệu và tiêu thụ sản phẩm. - Địa điểm xây dựng nhà máy phải gần nguồn điện, nguồn nước để đảm bảo cho việc sản xuất được liên tục, giảm chi phí về đường dây, ống dẫn; gần các nhà máy khác để hợp tác nhiều mặt như cơ sở hạ tầng, công trình phúc lợi cho cán bộ công nhân đồng thời sử dụng nhân công hợp lý. - Địa điểm xây dựng nhà máy phải gần khu vực nguồn nhân lực dồi dào, dễ dàng thu hút lực lượng lao động trí thức cũng như lực lượng công nhân có tay nghề cao và thuận lợi trong quá trình tiêu thụ sản phẩm. - Địa điểm xây dựng nhà máy phải nằm trong vùng quy hoạch của địa phương, đồng thời phải đảm bảo các yêu cầu về an ninh quốc phòng. - Địa điểm lựa chọn phải đủ diện tích để bố trí xây dựng các công trình hiện hữu đồng thời phải có khả năng mở rộng trong tương lai. 1.3.2 Địa điểm xây dựng: Phân xưởng đặt tại Khu công nghiệp Phú Hội, huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng. Khu công nghiệp Phú Hội thu hút các dự án đầu tư thuộc các nhóm ngành nghề: sản xuất các sản phẩm phục vụ du lịch, công nghiệp chế biến thực phẩm rau quả, thủy sản, rượu, bánh mứt, kẹo, công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng, gạch cao cấp, chế biến lâm sản, sản xuất sản phẩm gỗ, công nghiệp luyện kim, hóa chất, thuộc da, cao su, sản xuất bao bì carton, diatomit, thiếc, nhóm ngành công nghiệp khác… Trang 11
  12. Thiết kế phân xưởng sản xuất bột chanh dây hòa tan KHU CÔNG NGHIỆP PHÚ HỘI Hình 1.4 Khu công nghiệpPhú Hội 1.3.2.1 Vị trí địa lý: Khu công nghiệp Phú Hội đặt tại xã Phú Hội,huyện Đức Trọng, là địa bàn thuận lợi về cơ sở hạ tầng, giao thông và khoảng cách cung ứng từ các vùng nguyên liệu. Vị trí : Thôn Pré, xã Phú Hội, huyện Đức Trọng. - Phía Tây Bắc giáp: Khu quy hoạch dân cư và sông Đa Nhim; - Phía Đông và Nam giáp: Đường đi xã Tà In -Tà Năng; - Phía Bắc - Đông Bắc giáp: Khu đất tái định cư và khu ở công nhân; - Phía Tây - Tây Nam giáp: Sông Đa Nhim. Có các tuyến QL 20, 27, 28, 55,723 nối liền Lâm Đồng với vùng Đông Nam Bộ, thành phố Hồ Chí Minh, các tỉnh thuộc vùng Tây Nguyên, các tỉnh duyên hải Nam Trung Bộ, các tỉnh duyên hải miền trung tạo cho Lâm Đồng có mối giao thông kinh tế xã hội bền chặt với các vùng, đặc biệt hiện nay chính phủ đã phê duyệt chủ trương cho đầu tư xây dựng tuyến đường cao tốc từ Dầu giây đi Đà lạt và tuyến đường Đông Trường Sơn từ Đà lạt đi Quảng Nam và các tỉnh trong khu vực. Cách TP Hồ Chí Minh : 270 km Cách Đà Lạt 35 km về hướng Đông Bắc. Cách thị xã Bảo Lộc 80 km về hướng Tây — Tây Nam. Trang 12
  13. Thiết kế phân xưởng sản xuất bột chanh dây hòa tan Cách sân bay quốc tế Liên Khương 03km. Cảng hàng không quốc tế Liên Khương nằm cách trung tâm thành phố ĐàLạt 30 km được nâng cấp thành sân bay quốc tế với đường băng dài 3.250 m có thể tiếp nhận các loại máy bay tầm trung như A.320, A.321 hoặc tương đương. Nằm sát Quốc lộ 20 giữa Đà Lạt và Dầu Giây đang được đầu tư xây dựng đường cao tốc, thuận tiện giao thông đi Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu, các tỉnh duyên hải miền Trung và Tây nguyên, cách cảng biển Bình Thuận 130Km. 1.3.2.2 Hạ tầng kỹ thuật trong khu công nghiệp: - Nguồn điện: Từ trạm biến áp 110 KV Đức Trọng. Bố trí trong KCN 01 trạm biến áp 110/220 KV. Lắp đặt 03 trạm biến áp 22/0,2 KV Dự. kiến xây dựng một trạm biến áp 110KV/22KV có công suất 2x25MVA. Nguồn điện lấy từ trạm 110/22KV của huyện Đức Trọng, thời gian đầu lắp 1 máy biến áp 25MVA để phục vụ khu công nghiệp và điện sinh hoạt; giai đoạn 2 có thể lấy nguồn điện từ trạm biến áp nhà máy thủy điện Đại Ninh; Mạng cung cấp điện 22 KV đi bằng đường dây trên không mạng vòng, vận hành hở. - Nguồn nước:Để cấp nước cho Khu công nghiệp Phú Hội với 02 nguồn nước hiện có là nguồn nước mặt sông Đa Nhim và nước ngầm, lưu lượng nước ngầm có thể khai thác trong khu vực đạt 115 L/s. Có hệ thống cấp nước huyện Đức Trọng, công suất 2.500 m3/ngày-đêm. Đồng thời với việc cấp nước, hệ thống xử lý nước thải công nghiệp và sinh hoạt đang được hoàn thiện, có hệ thống nước sạch cung cấp đủ cho nhu cầu sản xuất và sinh hoạt đảm bảo cho các hoạt động của khu công nghiệp. Nhu cầu dùng nước của khu công nghiệp và dân cư (Qnc) là 9.078,3m3/ngày. Xây dựng trạm cấp nước có công suất 10.000m3/ngày; nguồn nước lấy từ sông Đa Nhim, hồ thuỷ điện Đại Ninh và nước ngầm; - Hệ thống thóat nước mưa, nước thải sinh hoạt và nước thải sản xuất được thiết kế riêng biệt. Toàn bộ nước thải được xử lý đạt tiêu chuẩn môi trường trước khi thóat ra sông Đa Nhim; Trạm xử lý nước thải có công xuất 7000m3/ngày. - Hệ thống thông tin liên lạc: do ngành Bưu chính viễn thông huyện Đức Trọng đáp ứng và sẽ xây dựng 01 trạm bưu điện trong KCN với 01 tổng đài 1.000 số. - Khu phụ trợ: Khu xây dựng công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật có diện tích là 6,69 ha gồm: Trạm biến áp 110/22KV - 2x25 MVA xây dựng trên lô đất có diện tích khoảng 0,87 ha nằm ở vị trí giáp trạm cấp nước và khu tái định cư dân cư, khu nhà ở công nhân phục vụ công nghiệp, xây dựng 2 giai đoạn, giai đoạn đầu lắp 1 máy biến áp 25MVA. Trạm cấp nước công suất 10.000 m3/ngày nằm ở lô đất có diện tích 2,4 ha giáp trạm biến áp và khu cây xanh giáp khu tái định cư dân cư - công nhân phục vụ công nghiệp. Trạm xử lý nước thải công suất 7.000 m3/ngày nằm ở lô đất có diện tích khoảng 3,42 ha nằm ở phía Tây Nam khu đất các ngành công nghiệp khác. 1.3.2.3 Quy hoạch sử dụng đất Khu công nghiệp Phú Hội Tổng diện tích mặt bằng Khu công nghiệp là 174 ha, được quy hoạch và phân bổ sử dụng đất theo các phân khu chức năng: Trang 13
  14. Thiết kế phân xưởng sản xuất bột chanh dây hòa tan Bảng1.2 Bảng quy hoạch và phân bổ sử dụng đất theo các phân khu chức năng: Diện tích STT Loại đất Tỷ lệ (%) (ha) 1 Đất xây dựng nhà máy xí nghiệp 108,49 62,35 2 Đất trung tâm điều hành và dịch vụ công 3,23 1,86 cộng 3 Đất xây dựng công trình đầu mối hạ tầng 6,69 3, 85 kỹ thuật 4 Đất giao thông 24,75 14,22 5 Đất cây xanh, công viên 24,19 13,9 6 Đất kho bãi 6,65 3,82 TỔNG 174,0 100 Khu xây dựng các nhà máy xí nghiệp công nghiệp Khu xây dựng các nhà máy có diện tích là 108,49 ha, được chia thành 10 phân khu có ký hiệu từ A1, A2, A3, A4, BI, BII, C, D, E, F. Diện tích các lô đất xây dựng xí nghiệp công nghiệp từ 0,78 đến 1,7ha phù hợp với quy mô của các xí nghiệp công nghiệp ( XNCN). Bảng 1.3 Các chỉ tiêu chính để quản lý xây dựng các nhà máy xí nghiệp quy định Mật độ xây Tầng cao Ký hiệu Diện tích Hệ số sử STT Chức năng dựng xây khu (ha) dụng đất (%) dựng Các ngành công 1 A 62,18 50-70 1-3 1-1,4 nghiệp khác Khu đất xây dựng các XNCN chế 2 B 16,65 50-70 1-3 1-1,4 biến nông sản thực phẩm Khu đất xây 3 C dựng các XNCN hóa 5,35 50-70 1-3 1-1,4 chất, luyện kim Khu đất xây dựng các XNCN sản 4 D 6,45 50-70 1-3 1-1,4 xuất vật liệu xây dựng cao cấp Khu đất xây 5 E dựng các XNCN chế 14,26 50-70 1-3 1-1,4 biến lâm sản Khu đất xây dựng các XNCN sản 6 F 3,60 50-70 1-3 1-1,4 xuất các sản phẩm phục vụ du lịch - Giá thuê đất và Phí sử dụng hạ tầng Khu công nghiệp: + Giá thuê đất đất đã đền bù GPMB : 0,12 USD/ m2/ năm + Giá thuê đất thô : 210 đồng/m2/năm Trang 14
  15. Thiết kế phân xưởng sản xuất bột chanh dây hòa tan + Phí sử dụng hạ tầng : 0,16 USD/ m2/ năm. - Được miễn phí hạ tầng từ ngày 01/01/2007 đến 31/12/2009. + Mô đun Xí nghiệp công nghiệp: từ 0,5 đến 02 ha. + Thời gian hoạt động của Khu công nghiệp là 50 năm kể từ năm 2005. 2.4 Nguồn lao động: Số công nhân có thể thu hút 10.000 – 12.000 người từ nguồn lao động địa phương, bao gồm Thành phố Đà Lạt có dân số khoáng 190.000 người và có 02 trường đại học, 03 trường trung cấp; huyện Đức Trọng có dân số khoảng 160.000 người. Chính sách hỗ trợ đào tạo nghề: Các nhà đầu tư khi thực hiện dự án đầu tư có tổ chức lớp đào tạo nghề cho lao động có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Lâm Đồng để sử dụng được hỗ trợ như sau: - Được hỗ trợ 30% kinh phí tự tổ chức đào tạo nghề lần đầu đối với đào tạo nghề phổ thông; - Được hỗ trợ 50% kinh phí tự tổ chức đào tạo nghề từ bậc 2 trở lên theo dự án đào tạo nghề được cơ quan chức năng duyệt; - Gửi lao động đi học nghề trong nước với số lượng từ 10 lao động trở lên/năm và thời gian đào tạo từ 01 tháng trở lên, đều được tỉnh hỗ trợ kinh phí đào tạo với mức hỗ trợ từ 90.000-200.000 đồng/ người/tháng tuỳ theo ngành nghề và thời gian đào tạo, thời gian hỗ trợ thấp nhất là 1 tháng và tối đa không quá 24 tháng. 2.5 Các chính sách ưu đi đầu tư áp dụng trong khu công nghiệp Phú Hưng tỉnh Lâm Đồng - Ưu đãi về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh - Ưu đãi về thuế: Miễn thuế, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp. Miễn giảm thuế cho phần thu nhập đối với cơ sở kinh doanh đang hoạt động có đầu tư xây dựng dây chuyền sản xuất mới, mở rộng quy mô, đổi mới công nghệ, cải thiện môi trường sinh thái, nâng cao năng lực sản xuất như sau. Ưu đãi về thuế nhập khẩu 2.6 Loại hình công nghiệp ưu tiên lựa chọn vào khu công nghiệp Phú Hội: - Nhóm ngành sản xuất các sản phẩm phục vụ du lịch, điện tử, may mặc; - Nhóm ngành công nghiệp chế biến thực phẩm , rau quả, thuỷ sản, đường sữa, rượu, bánh, mứt, kẹo; - Nhóm ngành công nghiệp sản xuất phân bón, vật liệu xây dựng, gạch cao cấp; - Nhóm ngành công nghiệp chế biến lâm sản, các sản phẩm gỗ, ván ép; - Nhóm ngành công nghiệp luyện kim, hoá chất như: thuộc da, keo dán, sản xuất bentoxit, diatomit, thiếc,… Trang 15
  16. Thiết kế phân xưởng sản xuất bột chanh dây hòa tan CHƯƠNG 2: QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ 1. Nguyên liệu: 1.1 Nguyên liệu chính: Chanh dây Tên khoa học: Passiflora edulis Tên thường gọi: dây Mát, Mát Mát, Chanh Dây, Chanh Sô-đa, trái Mê Ly. Tên Anh: passion fruit, passion vine, purple granadilla Chanh dây thuộc họ Passifloracea, giống Passionflora, loài edulis. Theo ước tính có khoảng 500 loài cũng thuộc giống Passiflora, trong đó ít nhất 50 loài là có thể ăn được. Chanh dây là loại cây dây leo mảnh, dài hàng chục mét. Thân mềm, hình trụ, có rãnh dọc, nhiều lông thưa. Lá mọc so le, chia 3 thùy nhẵn bóng, gốc hình tim có hai tuyến nhỏ, đầu nhọn, mép khía răng; lá kèm hình sợi; tua cuốn mọc ở kẽ lá, dài hơn lá, đầu cuộn lại như lò xo. Hoa mọc riêng lẻ ở lẽ lá, có cuống dài, màu trắng, không có tổng bao, đài 5 lá màu xanh lục, tràng 5 cánh rời nhau, xếp xen kẽ với các lá đài, có một vòng tua gồm rất nhiều phần phụ hình sợi chỉ (tràng phụ) màu tím sẫm; nhị 5, đính ở ngọn cuống nhị nhụy, bao phấn màu vàng; bầu thượng hình cầu, 1 ô. Hình 2.1 Hoa chanh dây Trái có trái dạng hình tròn hoặc hình trứng, đường kính từ 4-7.5 cm. Bên ngoài là một lớp vỏ phẳng, dai, giống như sáp, vỏ màu xanh khi chín có màu vàng lợt hoặc màu đỏ tím tùy theo từng loại, vỏ dày khoảng 3mm và dính chặt với lớp ruột trắng dày khoảng 6mm ở phía trong. Trong cùng là khối dịch quả có màu vàng nhạt đến vàng cam và bao lấy những chum Trang 16
  17. Thiết kế phân xưởng sản xuất bột chanh dây hòa tan hạt nhỏ màu nâu hoặc đen, ruột trái có vị chua ngọt thanh hơi giống chanh. Mùi vị của dịch quả rất đặc trưng và lôi cuốn. Đầu tiên "chanh dây" xuất hiện ở các tỉnh miền Bắc vào đầu thập niên 90 và khoảng bảy tám năm nay mới vào đến ĐBSCL. Lạc tiên vào Việt Nam có hai giống, phân biệt bằng xuất xứ và màu vỏ. Hiện nay ở Việt Nam có 2 loại chanh dây vàng và đỏ tía. Hình 2.2 Chanh dây tím Hình 2.3 Chanh dây vàng Dạng trái tím (forma eduli): Có vỏ trái màu tím đến tím sậm. Trái nhỏ (đường kính 4-5 cm), có tua dây, nhánh và gân lá xanh. Giống lạc tiên vỏ đỏ có nguồn gốc từ Australia và Đài Loan, thích ứng với các vùng có khí hậu mát mẻ, có vĩ độ cao như Đàlạt, Tây Nguyên của VN, nhiệt độ bình quân 18-20oC, cao độ trung bình từ 800-1.000m, có khả năng ra hoa và đậu quả quanh năm, cho năng suất rất cao và cho hương vị trái ngon nhất. Dạng trái vàng (forma flavicarpa): Vỏ trái màu vàng chanh. Trái lớn hơn dạng trái tím (6- 12 x 4-7 cm), có tua dây, nhánh và gân lá ửng đỏ tím. Hoa lớn và có tràng (corona) màu tím sậm hơn dạng trái tím, đồng thời dây cũng mọc mạnh hơn. Đây là dạng chịu nóng, thích hợp với vùng có cao độ thấp (0-800 m) như ĐBSCL. Giống lạc tiên vỏ vàng có nguồn gốc từ Sirilanca, Urganda và Hawaii (nguồn tra cứu) có mặt ở Việt Nam với tên gọi là chanh dây. Nên trồng giống lạc tiên vỏ vàng ở vùng nhiệt đới nóng ẩm, giống cho trái theo mùa, tỉ lệ cơm thu hồi cũng như chất lượng cơm trái cao nhưng năng suất không cao lắm Trái chanh dây không chứa cholesterol, giàu vitamin A và vitamin C, là nguồn cung cấp kali và chất sắt dồi dào, nguồn chất xơ tuyệt hảo. Trang 17
  18. Thiết kế phân xưởng sản xuất bột chanh dây hòa tan Chanh dây rất giàu Vitamin C, là chất chống ôxy hóa và chống viêm nhiễm. Do đó có thể giúp bạn giảm các triệu chứng hen suyễn. Chanh dây cũng có nhiều chất xơ rất tốt cho sức khỏe, có thể ngừa bệnh tim mạch, giữ được lượng cholesterol và giúp làm dịu các cơ đang bị căng cứng. Chanh dây cũng giàu carbohydrate cung cấp năng lượng cho cơ thể. Chanh dây cũng chứa nhiều chất sắt và kali. Nước ép từ chanh dây có chứa chất alkaloids giúp làm hạ huyết áp, an thần, giảm đau, và chống lại tác động của các cơn co thắt. Cành, lá chanh leo có tác dụng an thần, gây ngủ (nhẹ), giảm sự lo âu hồi hộp, hạ huyết áp (nhẹ), dịu các cơn co giật (trong động kinh), giảm cơn đau bụng cơ năng và đau bụng kinh. Nhìn chung, chanh dây đỏ tía có vị ngọt hơn, ít acid nhiều vitamin C hơn, được sử dụng phổ biến hơn chanh dây vàng trong công nghiệp chế biến rau quả. Chanh dây đỏ tía được trồng theo qui mô công nghiệp, chăm sóc kỹ lưỡng nên là nguồn nguyên liệu tương đối rẻ, số lượng dồi dào và tính chất ổn định thích hợp cho qui mô sản xuất công nghiệp Bảng 2.1 Thành phần cấu tạo (%) trái chanh dây: Thành phần % Vỏ 49.19 Hạt 4.81 Dịch quả 46.00 Bảng 2.2 Thành phần hóa học chanh dây: Thông số Hàm lượng Độ ẩm (%) 81.16 Độ tro (%) 0.8 Đường khử (g/l) 14.02 Vitamin C (mg/100g) 22.3 Độ khô dịch quả 16.4 pH dịch quả 2.86 Acid toàn phần dịch quả 5.9 (quy về acid citric) (g/l) Chanh dây có thể trữ lạnh tốt, ở 10oC có thể trữ được 2-3 tuần trong hộp, Nếu trữ kín ở 23oC trong túi PE có thể giữ được trong 2 tuần, nếu phủ bề mặt ngoài bằng 1 lớp paraffin ở 5- 7oC và độ ẩm 85-90% có thể bảo quản được trong 30 ngày. Khi rấm chín trái sẽ chuyển đổi nhanh từ màu xanh sang màu tía hoặc nâu vàng. Trái có thể được rấm chín ở 20oC với độ ẩm 85-90oC hoặc rấm nhanh ở 30oC. Chanh dây sau khi rấm có thể trữ ở 2-8oC trong 1 tuần. 2. Nguyên liệu phụ: 2.1 Maltodextrin: Được sử dụng trong quá trình phối chế trước khi sấy phun nhằm làm tăng nồng độ chất khô của dịch quả sau khi chà, thỏa mãn nồng độ cần thiết cho quá trình sấy phun. Trang 18
  19. Thiết kế phân xưởng sản xuất bột chanh dây hòa tan Bảng 2.3 Yêu cầu Maltodextrin trong sản xuất bột chanh dây Chỉ tiêu Yêu cầu Hóa lý 300 – 800 μm Kích thước trung bình của hạt Độ tan 98% Độ ẩ m 7% Hàm lượng tro 0,5% Kim loại nặng 0,5 ppm Chỉ số DE 16.55 Dạng bột mịn, màu trắng, không lẫn tạp Cảm quan: chất, ít ngọt, không mùi 2.2 Chất tạo vị ngọt : Đường là chất phụ gia tạo vị dùng để bổ sung vào sản phẩm. Đường làm tăng giá trị dinh dưỡng của sản phẩm và kích thích dịch vị. Đường có tác dụng tạo độ ngọt nhằm điều chỉnh hài hoà độ ngọt , vị chua của chanh dây. Bổ sung đường làm tăng nồng độ chất tan và có khả năng giữ các chất thơm trong sản phẩm. Ngoài ra đường còn có tác dụng cung cấp năng lượng cho cơ thể (4,1 kcal/1g đường). Đường sử dụng trong thực phẩm là đường tinh luyện RE. Đường tinh luyện là đường saccharrose được tinh chế và kết tinh có độ Pol trên 99.8% (trên 99,8% là đường saccharose). TCVN 6958-2001 Bảng 2.4 Chỉ tiêu cảm quan của đường tinh luyện Chỉ tiêu Yêu cầu Ngoại Tinh thể màu trắng, kích thước tương hình đối đồng đều, tơi khô không vón cục. Mùi vị Tinh thể đường hoặc dung dịch đường trong nước có vị ngọt, không có mùi vị lạ. Màu sắc Tinh thể trắng óng ánh. Khi pha vào nước cất cho dung dịch trong suốt. Bảng 2.5 Chỉ tiêu hoá lý của đường tinh luyện Tên chỉ tiêu Mức o Độ Pol, ( Z) ≥ 99.8 Hàm lượng đường khử, % khối ≤ 0.03 lượng Tro dẫn điện, % khối lượng ≤ 0.03 Sự giảm khối lượng khi sấy ở ≤ 0.05 o 105 C trong 3h, % khối lượng Độ màu, đơn vị ICUMSA ≤ 30 Trang 19
  20. Thiết kế phân xưởng sản xuất bột chanh dây hòa tan Bảng 2.6 Chỉ tiêu về dư lượng SO2 và kim loại nặng trong đường tinh luyện Tên chỉ tiêu Mức Dư lượng SO2 (mg/kg) ≤ 70 As(mg/kg) ≤1 Cu(mg/kg) ≤2 Pd(mg/kg) ≤ 0.5 Bảng 2.7 Chỉ tiêu vi sinh vật của đường tinh luyện Tổng số VSV hiếu khí, CFU/10g ≤ 200 Nấm men, CFU/10g ≤ 10 Nấm mốc, CFU/10g ≤ 10 2.3 Enzym Pectinase: Trong quá trình sản xuất, ta sử dụng enzym thương phẩm: Pectinex Ultra SP – L của công ty Novo Nordisk Đan Mạch, thu nhận từ Aspergillus aculeatus. Chế phẩm ở dạng dung dịch lỏng, màu hơi nâu, có mùi nhẹ đặc trưng của sản phẩm lên men. Enzym có khả năng hoạt động tối ưu ở nhiệt độ 40-45oC và pH khoảng 3.5-4.5. Đây không phải loại chế phẩm enzyme pectinase tinh khiết mà là hỗn hợp của nhiều loại enzyme chủ yếu là pectintranseliminase, polygalactorunase, pectinesterase và 1 ít hemicellulase, cellulose. Chế phẩm Pectinase nếu bảo quản ở 0-10oC thì hoạt tính có thể duy trì ít nhất 1 năm., nếu bảo quản ở 20oC thì có thể duy trì được 3 tháng. Nếu thời gian bảo quản lâu hơn thì hoạt tính enzyme sẽ mất đi từ 1-2% mỗi tháng. Enzym được cho trực tiếp vào nguyên liệu ban đầu theo phần trăm khối lượng xác định. 2.4 Vitamin C : ( acid ascorbic) Ở điều kiện bình thường có dạng bột mịn màu trắng hoặc ngả vàng, không hôi, vị chua, dễ tan trong nước và trong cồn, tan trong nước với tỷ lệ 0,25% ở 30 0C, tỷ lệ 12,8% trong cồn tuyệt đối. Khi gặp ánh sáng màu sản phẩm trở nên sậm dần nên cần bảo quản trong lọ có màu tối, ở trạng thái khô ráo để ổn định chất lượng khi sử dụng. Vitamin C có khả năng kết hợp với oxi làm giảm hàm lượng oxi, khử ion kim loại có hóa trị cao làm giảm bớt sinh ra oxit không tốt, vì thế sử dụng vitamin C để làm chất chống oxi hóa, ngăn chặn sự phai màu, sự biến màu, làm giảm mùi vị và các biến đổi về chất lượng khác do sự oxi hóa gây ra. Với liều lượng 0,05 – 0,06% cho thêm vào sản phẩm giúp bảo quản được sản phẩm trong thời gian dài. Sử dụng loại L- ascorbic acid dạng bột, màu trắng. Độ tinh khiết : 99.7% Trọng lượng phân tử : 176.13 Trang 20
nguon tai.lieu . vn