Xem mẫu

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH KHOA KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ LỚP: CAO ĐẲNG TIN HỌC 2008 ĐỒ ÁN MÔN HỌC CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM ĐỀ TÀI GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: PHẠM MINH ĐƯƠNG SINH VIÊN THỰC HIỆN: 1. NGUYỄN TÂN DƯƠNG < 210108025> 2. HUỲNH THỊ KIỀU < 210108070> 3. TRẦN THỊ LAN NGỌC 4. NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂM 5. THẠCH NGỌC VIỄN
  2. Trà Vinh, 21 - 03 - 2010 NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: --------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------------------------
  3. --------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------------------------
  4. Muc luc TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH ___________________________________________________________ 1 KHOA KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ _______________________________________________________ 1 LỚP: CAO ĐẲNG TIN HỌC 2008 _________________________________________________________ 1 GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: ______________________________________________________________ 1 4. NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂM ____________________________________________________ 1 CHƯƠNG I: HIỆN TRẠNG VÀ YÊU CẦU ___________________________________________________ 6 I.1. Hiện trạng _____________________________________________________________________ 6 I.1.1 Giới thiệu về thế giới thực:____________________________________________________ 6 I.1.2 Chức năng: _________________________________________________________________ 6 I.1.3 Người dùng: ________________________________________________________________ 6 I.1.4 Tiêu chuẩn đánh giá: _________________________________________________________ 7 I.1.5 Quy định: __________________________________________________________________ 7 CHƯƠNG II: THIẾT KẾ PHẦN MỀM ______________________________________________________ 8 I.Thiết kế dòng dữ liệu: _____________________________________________________________ 8 1. Sơ đồ logic: __________________________________________________________________ 8 THAMSO (MaTS, HeSoNhan) _______________________________________________________ 9 PHUTRACH(MaGVPT,MaLop) _______________________________________________________ 9 3. Danh sách các thành phần của sơ đồ: _________________________________________ 9 4. Danh sách các thuộc tính của từng thành phần ____________________________________ 10 Sau một thời gian học môn Công Nghệ Phần Mềm, nhóm chúng em đã tiếp thu được một số kiến thức cơ bản về Phần Mềm. Đó là giai đoạn quan trọng nhất trong quy trình phát triển phần mềm. Nếu có sơ xót trong quá trình thiết kế dữ liệu có thể cho ra một sản phẩm phần mềm kém chất lượng hoặc không thể sử dụng, … Hiện nay, công nghệ thông tin được xem là một ngành mũi nhọn của các quốc gia, đặc biệt là các quốc gia đang phát triển, tiến hành công nghiệp hóa và
  5. hiện đại hoá như nước ta. Sự bùng nổ thông tin và sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ kỹ thuật số, yêu cầu muốn phát triển thì phải tin học hoá tất cả các ngành, các lĩnh vực. Cùng với sự phát triển nhanh chóng về phần cứng máy tính, các phần mềm ngày càng trở nên đa dạng, phong phú, hoàn thiện hơn và hỗ trợ hiệu quả cho con người. Các phần mềm hiện nay ngày càng mô phỏng được rất nhiều nghiệp vụ khó khăn, hỗ trợ cho người dùng thuận tiện sử dụng, thời gian xử lý nhanh chóng, và một số nghiệp vụ được tự động hoá cao. Do vậy mà trong việc phát triển phần mềm, sự đòi hỏi không chỉ là sự chính xác, xử lý được nhiều nghiệp vụ thực tế mà còn phải đáp ứng các yêu cầu khác như về tốc độ, giao diện thân thiện, mô hình hoá được thực tế vào máy tính để người sử dụng tiện lợi, quen thuộc, tính tương thích cao, bảo mật cao (đối với các dữ liệu nhạy cảm),… Các phần mềm giúp tiết kiệm một lượng lớn thời gian, công sức của con người, và tăng độ chính xác và hiệu quả trong công việc (nhất là việc sửa lỗi và tự động đồng bộ hoá). Ví dụ như việc quản lý điểm số học sinh trong trường trung học phổ thông. Nếu không có sự hỗ trợ của tin học, việc quản lý này phải cần khá nhiều người, chia thành nhiều khâu, mới có thể quản lý được toàn bộ hồ sơ học sinh (thông tin, điểm số, học bạ,…), lớp học (sỉ số, giáo viên chủ nhiệm,…), giáo viên,… cũng như các nghiệp vụ tính điểm trung bình, xếp loại học lực cho học sinh toàn trường (số lượng học sinh có thể lên đến hàng ngàn). Các công việc này đòi hỏi nhiều thời gian và công sức, mà sự chính xác và hiệu quả không cao, vì đa số đều làm bằng thủ công rất ít tự động. Một số nghiệp vụ như tra cứu, thống kê, và hiệu chỉnh thông tin khá vất vả. Ngoài ra còn có một số khó khăn về vấn đề lưu trữ khá đồ sộ, dễ bị thất lạc, tốn kém,… Trong khi đó, các nghiệp vụ này hoàn toàn có thể tin học hoá một cách dễ dàng. Với sự giúp đỡ của tin học, việc quản lý học vụ sẽ trở nên đơn giản, thuận tiện, nhanh chóng và hiệu quả hơn rất nhiều. Tuy nhiên, trong quá trình làm không tránh khỏi những mặt hạn chế, thiếu sót. Chúng em rất mong nhận được những nhận xét, đóng góp chân thành từ thầy để cho đồ án của chúng em thêm hoàn thiện hơn. Cuối lời chúng em xin chân thành cảm ơn thầy Phạm Minh Đương đã truyền đạt cho chúng em những kiến thức quan trọng và tận tình hướng dẫn chúng em trong suốt thời gian học môn Công nghệ phần mềm.
  6. CHƯƠNG I: HIỆN TRẠNG VÀ YÊU CẦU I.1. Hiện trạng I.1.1 Giới thiệu về thế giới thực: Trường THPT Phạm Thái Bường muốn quản lý điểm của học sinh cần phải có một phần mềm để quản lý. Một năm học có 9 tháng (từ tháng 9 năm này đến tháng 5 năm sau). Một năm học thường có 2 học kỳ (hocky), học kỳ 1 hệ số 1, học kỳ 2 hệ số 2. Trường có 3 khối lớp 10,11,12. Một lớp có 1 giáo viên chủ nhiệm và nhiều học sinh, sỉ số của lớp không vượt quá quy định. Mỗi học sinh có 1 mã số để nhận dạng và một số thông tin cá nhân cần lưu trữ,… Mỗi giáo viên cũng có một mã số,họ tên,…. Trong một học kỳ học sinh sẽ được học nhiều môn học, môn văn và toán hệ số 2, các môn còn lại hệ số 1. Sau một học kỳ học sinh sẽ biết được điểm của mình, có các loại điểm cần lưu trữ: điểm trung bình kiểm tra, trung bình môn học kỳ, trung bình môn cả năm. Hệ số và thang điểm phải theo quy định. Sau khi tính điểm trung bình cả năm giáo viên dựa vào đó để xếp loại học lực của từng học sinh. Song song với việc xếp loại học lực giáo viên còn đánh giá hạnh kiểm của từng học sinh. Dựa vào tiêu chuẩn đánh giá, ta có bảng kết quả cuối năm học dành cho học sinh. Để có thể sử dụng được phần mềm này thì những người có tên trong bảng người dùng mới có thể đăng nhập vào hệ thống.Thông tin người dùng cần: mã người dùng, tên người dùng,…. I.1.2 Chức năng: Phần mềm sẽ giúp việc quản lý điểm học sinh trung học phổ thông được dễ dàng và hiệu quả, nhất là ở các trường học lớn, số học sinh đông, từ việc tiếp nhận học sinh (quản lý hồ sơ học sinh) cho đến quản lý điểm, kết quả học tập, xuất báo cáo thống kê. I.1.3 Người dùng: Giáo viên, ban giám hiệu, giáo vụ
  7. - Giáo vụ đóng vai trò user: Tiếp nhận học sinh, lập danh sách phân lớp. - Giáo viên đóng vài trò user: Nhập bảng điểm, lập báo cáo tổng kết. - BGH đóng vai trò admin: Lập bảng phân công giáo viên, thay đổi quy định. I.1.4 Tiêu chuẩn đánh giá: - Tiêu chuẩn phân loại học lực: + Loại GIỎI: ĐTB các môn từ 8.0 trở lên, không có môn nào dưới 6.5 + Loại KHÁ: ĐTB các môn từ 6.5 đến 7.9, không có môn nào dưới 5.0 + Loại TB: ĐTB các môn từ 5.0 đến 6.4, không có môn nào dưới 3.5 + Loại YẾU: ĐTB các môn từ 3.5 đến 4.9, không có môn nào dưới 2.0 + Loại KÉM: Những trường hợp còn lại. - Tiêu chuẩn phân loại hạnh kiểm: (thường do cảm tính của người xét dựa vào quá trình học tập và hoạt động các phong trào của học sinh. Có 4 mức xếp loại hạnh kiểm: TỐT, KHÁ, TRUNG BÌNH, YẾU). - Tiêu chuẩn xét kết quả cuối năm: + Lên lớp: Học lực và hạnh kiểm từ TB trở lên + Thi lại: Phải thi lại môn có ĐTB dưới 3.5 + Rèn luyện trong hè: Học lực từ TB trở lên, hạnh kiểm YẾU + Lưu ban: Học sinh bị xét ở lại lớp nếu vi phạm một trong các kết quả: Học lực KÉM; Học lực YẾU, hạnh kiểm YẾU; Điểm một môn thi lại thi lại dưới 3.5; Kết quả rèn luyện trong hè không đạt; Tổng số ngày nghỉ cả năm vượt quá 45 ngày. I.1.5 Quy định: - Tuổi học sinh phải từ 15 đến 20.
  8. - Mỗi lớp không quá 40 học sinh. - Điểm số được lấy theo thang điểm 10, nếu môn lấy theo thang 100 thì phải quy về thang điểm 10. - Điểm kiểm tra miệng và 15 phút hệ số 1, điểm kiểm tra 1 tiết hệ số 2, điểm thi học kỳ hệ số 1. - Điểm trung bình môn học kỳ 1 hệ số 1, điểm trung bình môn học kỳ 2 hệ số 2. - Môn Văn và môn Toán hệ số 2, các môn còn lại hệ số 1. I.1.6 CHƯƠNG II: THIẾT KẾ PHẦN MỀM I.Thiết kế dòng dữ liệu: 1. Sơ đồ logic:
  9. THAMSO CHITIET_DM TBCN TBHK DIEMMON HOCKY DIEM THI LAI MONHOC LOP HOCSINH GIAOVIEN KHOI HOCSINH (MaHS, HoHS, TenHS, GioiTinh, NgaySinh, MaLop) LOP (MaLop, TenLop, MaKhoi) KHOI (MaKhoi, TenKhoi ) MONHOC (MaMH,TenMH) HOCKY (MaHK, TenHK) DIEMMON (MaDM, MaHS, NamHoc, MaHK) CHITIET_DM(MaDM, MaMH, KTMieng, KT15, KT45, Thi, DiemTB) GIAOVIEN(MaGV, TenGV, DiaChi, DienThoai, MaMH) TBHK (MaHS , MaHK, TBHK, HocLuc) TBCN (MaHS, TBCN, HocLuc) THAMSO (MaTS, HeSoNhan) PHUTRACH(MaGVPT,MaLop) 3. Danh sách các thành phần của sơ đồ:
  10. STT Tên Ý nghĩa Ghi chú 1 Học sinh 2 Lớp 3 Khối 4 Môn học 5 Học kỳ 6 Điểm môn 7 Chi tiết- ĐM 8 Giáo Viên 9 TBHK 10 TBCN 11 Tham Số 12 Phụ Trách 4. Danh sách các thuộc tính của từng thành phần 4.1. Học sinh STT Thuộc tính Kiểu Miền giá trị Ý nghĩa Ghi chú 1 Ma HS Chuỗi Khóa chính 2 Lớp Chuỗi Khóa ngoại 3 TênHS Chuỗi 4 Giới tính bit 5 Ngày sinh Ngày 6 Địa chỉ Chuỗi 7 Điện thoại Chuỗi
  11. 4.2. Lớp STT Thuộc tính Kiểu Miền giá trị Ý nghĩa Ghi chú 1 Mã lớp Chuỗi Khóa chính 2 Tên lớp Chuỗi 3 Mã Khối Chuỗi Khóa ngoại 4.3.Khối STT Thuộc tính Kiểu Miền giá trị Ý nghĩa Ghi chú 1 Mã khối Chuỗi Khóa chính 2 Tên khối Chuỗi 4.4. Môn học STT Thuộc tính Kiểu Miền giá trị Ý nghĩa Ghi chú 1 Mã MH Chuỗi Khóa chính 2 Tên MH Chuỗi 3 Số tiết Chuỗi 4 Học kỳ Chuỗi Khóa ngoại 5 Thời gianBĐ Chuỗi 6 Thời gianKT Chuỗi
  12. 4.5. Học kỳ STT Thuộc tính Kiểu Miền giá trị Ý nghĩa Ghi chú 1 Mã Hk Chuỗi Khóa chính 2 Tên HK Chuỗi 3 4 4.6 Điểm môn STT Thuộc tính Kiểu Miền giá trị Ý nghĩa Ghi chú 1 MãĐM Chuỗi Khóa chính 2 MãHS Chuỗi Khóa ngoại 3 Năm học Chuỗi 4 Mã HK Chuỗi Khóa ngoại 5 6 4.7. Chi tiết- ĐM STT Thuộc tính Kiểu Miền giá trị Ý nghĩa Ghi chú 1 MãĐM Chuỗi Khóa chính 2 Chuỗi 3 4
  13. 4.8. Giáo viên STT Thuộc tính Kiểu Miền giá trị Ý nghĩa Ghi chú 1 MãGV Chuỗi Khóa chính 2 TênGV Chuỗi 3 Địa chỉ Chuỗi 4 Điện Thoại Chuổi 5 MãMH Chuỗi Khóa ngoại 4.9. Trung bình học kỳ STT Thuộc tính Kiểu Miền giá trị Ý nghĩa Ghi chú 1 MãHS Chuỗi Khóa chính 2 MãHK Chuỗi Khóa chính 3 TBHK Chuỗi 4 4.10. Trung bình cả năm STT Thuộc tính Kiểu Miền giá trị Ý nghĩa Ghi chú 1 MãĐM Chuỗi Khóa chính
  14. 2 MãMH Chuỗi Khóa chính 4.11. Tham số STT Thuộc tính Kiểu Miền giá trị Ý nghĩa Ghi chú 1 MãTS Chuỗi Khóa chính 2 Hệ số nhân Chuỗi 4.12. Phụ trách STT Thuộc tính Kiểu Miền giá trị Ý nghĩa Ghi chú 1 MãGVPT Chuỗi Khóa chính 2 MãLớp Chuỗi Khoá ngoại 3 5. Danh sách các ràng buộc: 5.1 Học sinh STT Thuộc tính Kiểu Ràng buộc Ý nghĩa 1 MãHS Chuỗi mỗi học sinh có mã Mã học sinh số duy nhất 2 Lớp Chuỗi Mỗi học sinh chỉ học Lớp duy nhất một lớp 3 Họ tên Chuỗi họ tên học sinh 4 Ngày sinh Ngày Không đựơc lớn hơn Ngày sinh của ngày hiện tại học sinh 5 Địa chỉ Chuỗi Địa chỉ của
  15. học sinh 6 Điện thoại Chuỗi số điện thoại 5.2 Lớp STT Thuộc tính Kiểu Ràng buộc Ý nghĩa 1 MãLớp Chuỗi mỗi lớp có mã số Mã lớp duy nhất 2 Lớp Chuỗi Lớp 3 Mãkhối Chuỗi Mỗi khối có một mã Mã khối số duy nhất 5.3 Khối STT Thuộc tính Kiểu Ràng buộc Ý nghĩa 1 Makhối Chuỗi mỗi khối có mã số Mã học sinh duy nhất 2 Tênkhối Chuỗi Mỗi học sinh chỉ học Lớp duy nhất một lớp 5.4 Môn học STT Thuộc tính Kiểu Ràng buộc Ý nghĩa 1 MaMH Chuỗi mỗi học sinh có mã Mã học sinh số duy nhất 2 Lớp Chuỗi Mỗi học sinh chỉ học Lớp duy nhất một lớp 3 Họ tên Chuỗi họ tên học sinh
  16. 4 Ngày sinh Ngày Không đựơc lớn hơn Ngày sinh của ngày hiện tại học sinh 5 Địa chỉ Chuỗi Địa chỉ của học sinh 5.5 Học kỳ STT Thuộc tính Kiểu Ràng buộc Ý nghĩa 1 MaHS Chuỗi mỗi học sinh có mã Mã học sinh số duy nhất 2 Lớp Chuỗi Mỗi học sinh chỉ học Lớp duy nhất một lớp 3 Họ tên Chuỗi họ tên học sinh 4 Ngày sinh Ngày Không đựơc lớn hơn Ngày sinh của ngày hiện tại học sinh 5 Địa chỉ Chuỗi Địa chỉ của học sinh 5.6 Điểm môn STT Thuộc tính Kiểu Ràng buộc Ý nghĩa 1 MaHS Chuỗi mỗi học sinh có mã Mã học sinh số duy nhất 2 Lớp Chuỗi Mỗi học sinh chỉ học Lớp duy nhất một lớp 3 Họ tên Chuỗi họ tên học sinh 4 Ngày sinh Ngày Không đựơc lớn hơn Ngày sinh của
  17. ngày hiện tại học sinh 5 Địa chỉ Chuỗi Địa chỉ của học sinh 5.7 Chi tiết-ĐM STT Thuộc tính Kiểu Ràng buộc Ý nghĩa 1 MaHS Chuỗi mỗi học sinh có mã Mã học sinh số duy nhất 2 Lớp Chuỗi Mỗi học sinh chỉ học Lớp duy nhất một lớp 3 Họ tên Chuỗi họ tên học sinh 4 Ngày sinh Ngày Không đựơc lớn hơn Ngày sinh của ngày hiện tại học sinh 5 Địa chỉ Chuỗi Địa chỉ của học sinh 5.8 Giáo viên STT Thuộc tính Kiểu Ràng buộc Ý nghĩa 1 MaHS Chuỗi mỗi học sinh có mã Mã học sinh số duy nhất 2 Lớp Chuỗi Mỗi học sinh chỉ học Lớp duy nhất một lớp 3 Họ tên Chuỗi họ tên học sinh 4 Ngày sinh Ngày Không đựơc lớn hơn Ngày sinh của ngày hiện tại học sinh
  18. 5 Địa chỉ Chuỗi Địa chỉ của học sinh 5.9 TBHK STT Thuộc tính Kiểu Ràng buộc Ý nghĩa 1 MaHS Chuỗi mỗi học sinh có mã Mã học sinh số duy nhất 2 Lớp Chuỗi Mỗi học sinh chỉ học Lớp duy nhất một lớp 3 Họ tên Chuỗi họ tên học sinh 4 Ngày sinh Ngày Không đựơc lớn hơn Ngày sinh của ngày hiện tại học sinh 5 Địa chỉ Chuỗi Địa chỉ của học sinh 5.10 TBCN STT Thuộc tính Kiểu Ràng buộc Ý nghĩa 1 MaHS Chuỗi mỗi học sinh có mã Mã học sinh số duy nhất 2 Lớp Chuỗi Mỗi học sinh chỉ học Lớp duy nhất một lớp
  19. 3 Họ tên Chuỗi họ tên học sinh 4 Ngày sinh Ngày Không đựơc lớn hơn Ngày sinh của ngày hiện tại học sinh 5 Địa chỉ Chuỗi Địa chỉ của học sinh 5.11 Tham số STT Thuộc tính Kiểu Ràng buộc Ý nghĩa 1 MaHS Chuỗi mỗi học sinh có mã Mã học sinh số duy nhất 2 Lớp Chuỗi Mỗi học sinh chỉ học Lớp duy nhất một lớp 3 Họ tên Chuỗi họ tên học sinh 4 Ngày sinh Ngày Không đựơc lớn hơn Ngày sinh của ngày hiện tại học sinh 5 Địa chỉ Chuỗi Địa chỉ của học sinh 5.1 Phụ trách STT Thuộc tính Kiểu Ràng buộc Ý nghĩa 1 MaHS Chuỗi mỗi học sinh có mã Mã học sinh số duy nhất 2 Lớp Chuỗi Mỗi học sinh chỉ học Lớp duy nhất một lớp 3 Họ tên Chuỗi họ tên học
  20. sinh 4 Ngày sinh Ngày Không đựơc lớn hơn Ngày sinh của ngày hiện tại học sinh 5 Địa chỉ Chuỗi Địa chỉ của học sinh 6./ Danh sách các đối tượng trong mô hình: 6.1 Danh sách các thực thể: (Entity List) Stt Tên thực thể Diễn giải 1 HOC SINH Người phải cấp sách đến trường 2 LOP Lớp của khối mấy trong trường 3 KHOI Khối thuộc khối mấy trong trường 4 MON HOC Môn mà học sinh phải học 5 HOC KY Học ky1 và học kỳ 2 6 DIEM MON Đánh giá học sinh thông qua số điểm 7 CHITIET_DM Chi tiết điểm thuộc về điểm môn 8 GIAO VIEN Người đứng lớp dạy 9 TBHK Điểm số của học kỳ 10 TBCN Điểm số của cả năm học 11 THAM SO Hệ số nhân cho từng môn 12 LOAI KIEM TRA Xếp loại kiểm tra cho học sinh 13 DIEM THI LAI Điểm thi lại các môn của học sinh 6.2 Danh sách các mối kết hợp: (Relationship List) Stt Tên Diễn giải
nguon tai.lieu . vn