Xem mẫu

  1.  ĐẠI HỌC DUY TÂN KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Tên đề tài:     XÂY DỰNG APP BÁN HÀNG Giảng viên  hướng dẫn:           Nhóm SVTH: Đà Nẵng, 20/02/2021 1
  2. TỔNG QUAN DỰ ÁN Tên dự án Xây dựng app bán hàng Ngày bắt đầu – kết thúc Từ 20/02/2021 đến 30/04/2021 Trường Đại Học Duy Tân Tên GVHD Trưởng nhóm Trường: Đại học Duy Tân Khoa: Công Nghệ Thông Tin Mail:  Tel:  Thành viên 2
  3. MỤC LỤC ............................................................................................................................... 107 3
  4. PHẦN MỞ ĐẦU 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Với sự phát triển nhảy vọt của công nghệ thông tin hiện nay, internet ngày càng   giữ  vai trò quan trọng trong các lĩnh vực khoa học kĩ thuật và đời sống. Dĩ nhiên các   bạn đã được nghe nói nhiều về  Internet, nói một cách đơn giản, Internet là một tập  hợp máy tính nối kết với nhau, là một mạng máy tính toàn cầu mà bất kì ai cũng có thể  kết nối bằng máy tính cá nhân của họ. Với mạng Internet, tin học thật sự tạo nên một  cuộc cách mạng trao đổi thông tin trong mọi lĩnh vực văn hóa, xã hội, chính trị, kinh tế,  giải trí... Vì thế nhóm chúng em chọn đề tài: “Xây dựng app bán hàng” để giúp các bạn  trẻ và những người có đam mê với shopping được dể dàng hơn trong việc tìm kiếm và  lựa chọn những mặt hàng mà mình yếu thích. 2. MỤC ĐÍCH VÀ Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI 2.1 Mục đích của đề tài - Hỗ trợ tìm kiếm những mặt hàng nhanh chóng - Có thể đưa nhanh thông tin về mặt hàng - Các mặt hàng được sắp xếp hợp lý để dể dàng tiếp cận người dùng hơn 2.2 Ý nghĩa của đề tài - Là một ứng dụng trực tuyến, các sản phẩm và thông tin phải được cập nhật  liên tục. - Người dùng truy cập vào  ứng dụng có thể  xem, tìm kiếm và thưởng thức   những sản phẩm có trên ứng dụng. - Các sản phẩm được sắp xếp hợp lý. - Người dùng có thể mua những sản phẩm mà mình yêu thích 3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU - Tìm hiểu các công cụ  hỗ  trợ  phân tích thiết thiết kế  hệ  thống hướng đối   tượng 4
  5. như Visio,  Mockup,… - Tìm hiểu ngôn ngữ  lập trình và các phẩm mềm lập trình cho  ứng dụng như  Java, Sql, PHP… - Tìm hiểu phương pháp triển khai ứng dụng Web - Tìm hiểu cách cài đặt ứng dụng Website bán hàng 4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU - Về thời gian: Từ 20/02/2021 đến 30/04/2021. - Về nội dung:  Tìm hiểu về phân tích thiết kế hệ thống hướng đối tượng Tìm hiểu về hệ quản trị CSDL SQL server. Phân tích thiết kế hướng đối tượng 5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU - Tìm hiểu các tài liệu liên quan ( quy trình quản lý dịch vụ,….) - Phân tích và lựa chọn giải pháp - Tổng hợp các tài liệu liên quan đến xây dựng và phát triển phần mềm - Góp ý của các chuyên gia 5
  6. PHẦN 1 CONCEIVE (Ý TƯỞNG) 1. XÂY DỰNG Ý TƯỞNG SẢN PHẨM 1.1 Thành viên 1 - Họ và tên (sinh viên): Trương Hữu Đông - Chuyên nghành (của sinh viên): Công Nghệ Phần Mềm - Tên ý tưởng (sản phẩm): Phần mềm quản lý thư viện - Ngày/Tháng/Năm: 20/02/2021 1.1.1 Mô tả ý tưởng sản phẩm Ngày nay công nghệ thông tin vô cùng phát triển khiến việc tra cứu thông tin dễ  dàng hơn. Các thư viện hiện nay cũng không còn là những thư viện truyền thống như  trước. Một thư  viện với hàng trăm ngàn đầu sách thì chúng ta không thể  quản lý thủ  công bằng giấy tờ, ghi chép. Vì thế  em muốn tạo ra một phần mềm quản lý các vấn   đề trên. Ứng dụng hỗ trợ các chức năng sau: - Quản lý thông tin bạn đọc - Quản lý sách - Quản lý việc mượn trả sách - v.v… 6
  7. ̉ ử  dung  Đê s ̣ ưng dung, yêu ́ ̣ ̀ ́ ́ ́ ́ ́ ̀ ̣  câu may tinh kêt nôi Internet, co trinh duyêt thông   ̣ dung. 1.1.2 Đánh giá cơ sở kiến thức của sinh viên - Phân tích thiết kế hệ thống: Đang học - Phân tích và thiết kế hướng đối tượng: Chưa học - Hệ quản trị cơ sở dữ liệu: Chưa học - Ngôn ngư lâp trinh: (java, C#, ASP.NET): Đang nghiêm c ̃ ̣ ̀ ứu 1.1.3 Đánh giá khả năng phát triển của sản phẩm Ước tính số lượng người sẽ hưởng lợi từ sản phẩm của  10000 bạn Ước tính số lượng người sẽ bỏ tiền ra mua sản phẩm của  100 bạn Liệt kê các loại đối tượng sẽ được hưởng lợi từ ý tưởng  Khách hàng, đối tác,  sản phẩm của bạn (ít nhất là 1, nhiều nhất là 5) nhà cung cấp… Trung bình Khá Cao Rất Cao Đánh giá khả  X năng các nhà  đầu tư sẽ bỏ  tiền ra cho ý  tưởng sản  phẩm của bạn: Ước lượng số năm sản phẩm của bạn sẽ 2 năm ở trên thị trường cho đến khi bị thay thế: Trung bình Khá Cao Rất Cao 7
  8. Ước tính độ  khó để phát  X triển thành  công sản phẩm  của bạn Ước lượng số năm cần thiết để phát triển sản phẩm của  bạn 0.4 1.1 Thành viên 2 - Họ và tên (sinh viên): Lê Dương Quốc - Chuyên nghành (của sinh viên): Công Nghệ Phần Mềm - Tên ý tưởng (sản phẩm):Xây dựng App Bán Hàng - Ngày/Tháng/Năm: 20/02/2021 1.1.1 Mô tả ý tưởng sản phẩm Hiện nay xu hướng  shopping online  của giới trẻ  đang phát triển. Vì thế  em   muốn tạo ra một  ứng dụng mua bán nhằm cung cấp cho người dùng nhiều sản phẩm  chất lượng. Với sản phẩm này họ  có thể  mua sắm tùy thích mà không cần phải di  chuyển Ứng dụng hỗ trợ các chức năng sau: - Tìm kiếm sản phẩm - Mua/Bán sản phẩm - Thêm,cập nhật... sản phẩm - Đánh giá và thảo luận - v.v… Để sử dụng ứng dụng, yêu cầu smartphone cần phải tải ứng dụng thành công,  có kết nối Internet. 1.1.3 Đánh giá cơ sở kiến thức của sinh viên - Phân tích thiết kế hệ thống: Đã học 8
  9. - Phân tích thiết kế hướng đối tượng: Đang học - Hệ quản trị cơ sở dữ liệu: Đang học - Ngôn ngữ lập trình (java,C#,ASP.NET): Đang nghiên cứu - PHP: Đang nghiên cứu 1.1.3 Đánh giá khả năng phát triển của sản phẩm Ước tính số lượng người sẽ hưởng lợi từ sản phẩm của  15000 bạn Ước tính số lượng người sẽ bỏ tiền ra mua sản phẩm của  150 bạn Liệt kê các loại đối tượng sẽ được hưởng lợi từ ý tưởng  Đối tác, nhà cung  sản phẩm của bạn (ít nhất là 1, nhiều nhất là 5) cấp… Trung bình Khá Cao Rất Cao Đánh giá khả  X năng các nhà  đầu tư sẽ bỏ  tiền ra cho ý  tưởng sản  phẩm của bạn: Ước lượng số năm sản phẩm của bạn sẽ 1 năm ở trên thị trường cho đến khi bị thay thế: Trung bình Khá Cao Rất Cao Ước tính độ  khó để phát  X triển thành  công sản phẩm  của bạn Ước lượng số năm cần thiết để phát triển sản phẩm của  bạn 0.6 9
  10. 1.2 Thành viên 3 - Họ và tên (sinh viên): Trần Văn Nho - Chuyên nghành (của sinh viên): Công Nghệ Phần Mềm - Tên ý tưởng (sản phẩm): Website bán hàng mỹ phẩm - Ngày/Tháng/Năm: 20/02/2021 1.2.1 Mô tả ý tưởng sản phẩm Với nhu cầu làm đẹp của phái đẹp hiện nay. Việc tạo ra một website bán hàng   mỹ phẩm cho riêng mình đem lại một lợi thế, và thuận lợi riêng. Đặc biệt là các mặt  hàng mỹ  phẩm thường thu hút được nhiều người mua. Vì thế  em muốn tạo ra một  website bán hàng mỹ  phẩm làm cho nhiều người biết đến, cung cấp giá cả  và chất   lượng để người dùng có những lựa chọn tốt nhất Website hỗ trợ các chức năng sau: - Nhập hàng(Tên, đơn giá, số lượng) - Tìm kiếm theo danh mục - Thêm, xóa mặt hàng - Tham gia đánh giá chất lượng sản phẩm ̉ ử  dung  Đê s ̣ ưng dung, yêu câu may tinh kêt nôi Internet, co trinh duyêt thông ́ ̣ ̀ ́ ́ ́ ́ ́ ̀ ̣   ̣ dung. 1.2.2 Đánh giá cơ sở kiến thức của sinh viên - Phân tích thiết kế hệ thống: Đang học - Phân tích thiết kế hướng đối tượng: Chưa học - Hệ quản trị cơ sở dữ liệu: Chưa học - Ngôn ngữ lập trình (Java, C#, ASP.NET): Đang nghiên cứu - HTML/CSS: Đang nghiên cứu 1.2.3 Đánh giá khả năng phát triển của sản phẩm 10
  11. Ước tính số lượng người sẽ hưởng lợi từ sản phẩm của  20000 bạn Ước tính số  lượng người sẽ  bỏ  tiền ra mua sản phẩm   1000 của bạn Liệt kê các loại đối tượng sẽ được hưởng lợi từ ý tưởng  Khách hàng, đối tác, nhà  sản phẩm của bạn (ít nhất là 1, nhiều nhất là 5) cung cấp… Trung bình Khá Cao Rất Cao Đánh   giá  khả  X năng  các   nhà  đầu  tư   sẽ   bỏ  tiền  ra   cho  ý  tưởng  sản  phẩm của bạn: Ước lượng số năm sản phẩm của bạn sẽ 2 năm ở trên thị trường cho đến khi bị thay thế: Trung bình Khá Cao Rất Cao Ước   tính   độ  khó   để   phát  X triển   thành  công sản phẩm  của bạn Ước lượng số  năm cần thiết để  phát triển sản phẩm của   bạn: 0.5 11
  12. 2.ĐÁNH GIÁ Ý TƯỞNG SẢN PHẨM TRONG NHÓM - Tên ý tưởng sản phẩm đề xuất: Xây dựng App Bán Hàng - Ngày 20 tháng 02 năm 2021 Liệt kê mảng kiến thức chuyên ngành cần thiết cho việc phát triển sản phẩm Phân tích  Phân tích thiết  Hệ quản trị  Ngôn ngữ lập  Thành viên thiết kế hệ  kế hướng đối  cơ sở dữ liệu trình Java thống tượng Thành viên 1 Đã học Đang học Đang học Đã học Thành viên 2 Đã học Đang học Đang học Đã hoc̣ Thành viên 3 Đã học Đang học Đang học Đã hoc̣ Ước lượng số người hưởng lợi từ sản phẩm của bạn Thành viên 1 Thành viên 2 Thành viên 3 10000 15000 20000 Ước tính số lượng người sẽ bỏ tiền ra mua sản phẩm của bạn Thành viên 1 Thành viên 2 Thành viên 3 100 150 1000 Liệt kê các loại đối tượng hưởng lợi từ sản phẩm Thành viên Đối Tượng 1 Đối Tượng 2 Thành viên 1 Người Bán Người Mua Thành viên 2 Người Bán Người Mua Thành viên 3 Người Bán Người Mua 12
  13. Đánh giá khả năng các nhà đầu sẽ bỏ tiền ra để phát triển sản phẩm của bạn Thành viên Trung bình Khá Cao Rất Cao Thành viên 1 x Thành viên 2 x Thành viên 3 x Ước lượng số năm sản phẩm đã nêu sẽ ở trên thị trường cho đến trước Thành viên 1 Thành viên 2 Thành viên 3 2 năm 1 năm 2 năm Liệt kê những sản phẩm thực tế hay sản phẩm tiềm năng có thể thay thế sản phẩm  hay ý tưởng sản phẩm đã nêu Thành viên 1 Thành viên 2 Thành viên 3 Faceworks Amazon Music Watsons Ước lượng độ khó trong việc phát triển thành công ý tưởng sản phẩm đã nêu: Trung bình Khá Cao Rất Cao Thành viên 1 x Thành viên 2 x Thành viên 3 x 13
  14. Ước lượng thời gian cần thiết để phát triển đầy đủ sản phẩm đã nêu Thành viên 1 Thành viên 2 Thành viên 3 4 tháng 6 tháng 5 tháng 14
  15. PHẦN II DESIGN (PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG) 3. 2.1 KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG 4. 2.1.1 Hạ tầng các ứng dụng nghe nhạc hiện nay Hiện nay có khá ít các ứng dụng bán hàng trên thị trường Việt Nam, vì thế  chưa thể đáp ứng hết nhu cầu của người dùng. Các ứng dụng bán hàng còn khá mới mẻ, những bài nhạc trong kho dữ  liệu còn ít, bên cạnh đó cũng chưa cung cấp đủ các dịch, và thuận tiện cho  người dùng 5. 2.1.2 Quy trình nghiệp vụ ­ Quy trình thêm sản phẩm: + Khi có một sản phẩn mới được ra mắt thì bộ phận thu mua sẽ  làm việc với tác giả để mua lại bản quyền với giá cả hợp lý nhất.  + Bộ phận quản lý dữ liệu sẽ đưa sản phẩm vào kho dữ liệu và  hiển thị nó trên ứng dụng.  ­        Chăm sóc khách hàng: + Trực tiếp. + Qua điện thoại, mail.                                                                             2.1.3 Xác định các yêu cầu nghiệp vụ - Yêu cầu phi chức năng   Hệ thống được áp dụng rộng rãi, phổ biến cho mọi đối tượng  Giao diện đơn giản, thân thiện, đẹp và dễ  nhìn, dễ  sử  dụng cho mọi   đối tượng mà không cần trình độ cao.  Phải có tính bảo mật cao. 15
  16.  Thao tác nhanh chóng, hợp lý, hiệu quả, chính xác.  Cập nhật, phục hồi và sao lưu dữ liệu. - Yêu cầu nghiệp vụ: Hệ thống có các chức năng sau: 1. Quản trị hệ thống (Admin) - Quản lý thành viên - Cập nhật những thành viên mới - Lập báo cáo - v.v... 2. Nhóm khách hàng Gồm có 2 đối tượng:Thành viên (Member), khách vãng lại (Customer) - Khách vãng lại (Customer) + Đăng ký thành viên: Để có thể mua sản phẩm thì khách vãng lai  phải đăng ký thành viên - Thành viên (Member) + Đăng nhập + Quản lý tài khoản: Thay đổi thông tin người dùng + Quản lý đơn hàng + Quản lý sản phẩm + Tìm kiếm sản phẩm + v.v... 6. 2.1.4 Xác định yêu cầu kỹ thuật ­ Môi trường phát triển  Công nghệ phát triển: Android Studio  Ngôn ngữ: Java và PHP  Hệ quản trị: Microsoft SQL Server 2012 16
  17. - Môi trường ứng dụng  Ứng dụng phát triển trên nền tảng Android và Web 7. 2.2 XÁC ĐỊNH CÁC TÌNH HUỐNG SỬ DỤNG (USE CASE) 8. 2.2.1 Danh sách các tác nhân trong hệ thống của hệ thống (Actor) ­ Hệ thống gồm có các tác nhân sau: Bảng 2.1. Bảng mô tả các tác nhân của hệ thống  Tác Nhân Mô tả Quản trị viên Là người quản lý toàn bộ hệ thống.  Khách vãng lai Là khách hàng nhưng chưa được cấp account Là khách hàng nhưng được cấp account để trở thành thành  Thành viên  viên - Chức năng của hệ thống:  Người quản trị (Admin) - Đăng nhập - Xem, cập nhật, xoá thông tin sản phẩm.  - Xem, trả lời ý kiến, góp ý và phản hồi của khách hàng hoặc xoá các  thông tin đó từ khách hàng. - Xem, xoá các thông tin của khách hàng nhưng không được quyền thay  đổi thông tin đó. - Cập nhật tin tức  Khách hàng - Khách vãng lai (Customer) + Đăng kí thành viên - Thành viên (Member): + Đăng nhập 17
  18. + Tìm kiếm sản phẩm + Đặt hàng + Quản lý đơn hàng + v.v… 9. 2.2.2 User­case tổng quát  Use case mô tả sự tương tác đặc trưng giữa người dùng và hệ thống. Nó  thể hiện ứng xử của hệ thống đối với bên ngoài, trong một hoàn cảnh nhất  định, xét từ quan điểm của người quản lý. Nó mô tả các yêu cầu đối với hệ  thống quản lý, có nghĩa là những gì hệ thống phải làm chứ không phải mô tả hệ  thống làm như thế nào. Tập hợp tất cả Use case của hệ thống sẽ mô tả tất cả  các trường hợp mà hệ thống có thể được sử dụng. 10. 2.2.3 Danh mục các Usecase của hệ thống 18
  19. Hình 1.1: Biểu đồ Use case tổng quát của hệ thống Bảng 2.1: Mô tả use case hệ thống STT Tên Use case Ý nghĩa/Ghi Chú 1 Đăng Kí Thành Viên Use case này giúp cho khách vãng lai  có thể đăng kí tài khoản.  2 Đăng nhâp̣ ́ ươi dung s Use case nay giup ng ̀ ̀ ̀ ử dung ̣   cać   chưć   năng   cuả   hệ   thông ́   cân ̀   đên ́  ̣ quyên truy câp. ̀ 19
  20. 3 Xem Sản Phẩm ́ ươi dung s Use case nay giup ng ̀ ̀ ̀ ử dung ̣   xem những sản phẩm của hệ thống 4 Tìm  Kiếm  Sản  Use case nay giup ng ̀ ́ ươi dung s ̀ ̀ ử dung̣   Phẩm tìm   kiếm   những   sản   phẩm   của   hệ  thống 5 Quản Lý Sản Phẩm Use case này giúp cho thành viên thêm,  cập nhật, xem và xóa sản phẩm. 6  Quản Lý Đơn Hàng Use case này  quản lý đơn hàng chấp  nhận hay hủy bỏ đơn hàng. 7 Quản Lý Giỏ Hàng Use   case   này  quản  lý   khi   thành   viên  thêm, xóa và đặt hàng sản phẩm. 8  Thống Kê Use   case   này  thống   kê   những   thành  viên bán và mua. 9 Quản Lý Thông Tin  Use case này quản lý thông tin cá nhân  Cá Nhân khi thêm, xóa và cập nhật thông tin. 10   Quản   Lý   Thành  Use   case   này  quản   lý   tài   khoản   của  Viên những  thành viên khi thêm, xóa, cập  nhật và tìm kiếm thành viên. 11  Quản Lý Sản Phẩm  Use   case   này  quản   lý   tài   khoản   của  Quảng Cáo những thành viên khi thêm và xóa sản  phẩm.  12 Thống   Kê   Thành  Use case này mô tả  chức năng thống  Viên kê những  thành viên bán và mua sản  phẩm. 2.2.3.1 Đặc tả Use Case Đăng Kí 20
nguon tai.lieu . vn